Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VẠN XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907 KB, 40 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
ĐIỆN VẠN XUÂN
2.1. Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm sản xuất chủ yếu của Công ty là các thiết bị điện có cấu tạo
rất phức tạp, do nhiều chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng này
rất đa dạng và phong phú: Sứ cầu dao, cầu chì từ 10-35KV, Thân ống cầu chì
BK, Đầu đồng BK, sắt thép các loại, ống thép áp lực, Dây chì SI 10KV-
35KV, Tôn tấm 1-2 ly ...
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất, vật liệu
của Công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên
thực thể của sản phẩm, bao gồm
+ Các loại thép: Thép L (30-40, 30 -60...), thép lá, ống thép..…
+ Các loại sứ phục vụ cho sản xuất cầu dao, cầu chì,…
+ Aptomat, tụ điện, biến dòng điện, cho lắp ráp tủ phân phối điện
+ Dây nhôm trần cho sản xuất cáp điện....
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu được sử dụng kết
hợp với nguyên vật liệu chính để chế tạo sản phẩm bao gồm: bu lông, ốc vít,
đồng dây, đồng thanh cái, dây điện, dung môi ...( chiếm khoảng 10% tổng giá
thành sản phẩm).
NVL là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của Công
ty (65%-70%), Công ty chỉ tin tưởng các nhà cung cấp có uy tín như: Công ty
Thiết bị đo điện, Công ty cổ phần thép HN, Công ty khí cụ điện 1, Công ty Cổ
phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn, Công ty Thiết bị điện Lộc Xuân....Và cũng
1
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
1


2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
có một số loại nguyên vật liệu nhập khẩu như: chống sét van hạ thế, dây chì,
thân ống chì...
Đặc điểm của các thiết bị điện là phải đảm bảo mức độ chính xác cao.
Do đó Công ty phải xây dựng định mức nguyên vật liệu đảm bảo thực hiện
đúng theo tiêu chuẩn.
Công ty có một mảng sản xuất theo đơn đặt hàng trên cơ sở định mức
kỹ thuật quy định cho thiết bị điện nên tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà
phòng kỹ thuật thêm hoặc bớt lượng NVL cần thiết để đáp ứng đúng theo đơn
hàng và đảm bảo độ chính xác.
- Công ty sử dụng phương pháp tính giá nhập trước – xuất trước (FIFO)
để tính giá NVL xuất dùng. Tức là nguyên vật liệu nhập kho trước thì được
xuất sử dụng trước, giá xuất dùng là giá NVL nhập trước. Giá trị hàng tồn kho
là giá của hàng hóa ở những lần nhập cuối. Công ty hạch toán NVL theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Ví dụ : Tính giá NVL Đồng cầu dao xuất 12Kg để sản xuất 5 bộ cầu dao
cách ly trung thế 22/24 KV- chém đứng- bệ rời ngày 1/9/2007 như sau:
Từ bảng kê nhập- xuất- tồn NVL, ta tính được đơn giá NVL xuất dùng
là 65,000đ; số lượng 12 Kg, vậy tổng thành tiền là 780,000đ.
2
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
2
3
Chuyờn thc tp tt nghip Khoa K toỏn
Biu 2.1: Bng kờ xut -nhp -tn Nguyờn vt liu quý 3
NVL: Đồng cầu dao
VT: VN
Ngày
Chứng từ

Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn
vị
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT S.lợng Thành tiền S.lợng Thành tiền S.lợng Thành tiền
SD ĐK KG 65,000 161 10,465,000
10-07 XK 89 10-07 Xuất cho SX 154 KG 65,000 9 585000 152 9,880,000
15-07 NK 145 15-07
Công ty TNHH
Đông á
Kim loại 331 KG 114,291 288.62 32986668 114,443 42,866,668
10-08 XK 103 10-08 Xuất cho SX 154 KG 65,000 24 1560000 114,571 51,186,668
01-09 XK 110 01-09 Xuất cho SX 154 KG 65,000 12 780000 114,559 50,406,668
30-09 30-09 Cộng PS quý 3 KG 288.62 32986668 45 2925000
30-09 30-09 SDCK KG 114,559 50,406,668
Trn Th Thanh Võn K toỏn 46C
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
* Chứng từ sử dụng
Tất cả nhu cầu sử dụng đều phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất, tức là
căn cứ vào lệnh sản xuất và định mức tiêu hao NVL để làm thủ tục xuất kho.
Vì vậy các chứng từ quan trọng mà Công ty sử dụng là:
+ Phiếu xuất kho ( mẫu số 02- VT theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC)
+ Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa
+ Bảng kê xuất nguyên vật liệu
* Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48-BTC thì Công ty không sử dụng TK 621 để phản

ánh chi phí NVL trực tiếp mà sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang”. Kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo
sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Trình tự hạch toán
Khi khách hàng đặt hàng tại Công ty. Dựa vào định mức tiêu hao sản
phẩm đã có sẵn, Công ty xây dựng dự toán sản xuất sản phẩm theo định mức
cho một sản phẩm do phòng kỹ thuật lập.
Ví dụ : Để sản xuất một lô cầu dao cách ly 22/24KV NT- 400A chém
đứng- bệ rời, định mức tiêu hao nguyên vật liệu như sau:
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu 2.2: Định mức cầu dao cách ly trung thế 22/24KV-NT
chém đứng-bệ rời
Tháng 09/2007
TT Tên chi tiết sản phẩm SL Quy cách vật tư ĐVT
Trọng lượng thô
ĐV S/P
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Đồng cầu dao 2.4 Đồng phi 6 Kg 1 2.4
2 Đồng thanh cái 40x4 3.2 Đồng 40 x4 Kg 1.8 5.76
... ....................................... … ...................... … …. ...
8 Đế cầu dao 1 U 100*10*550 m 0.55 1.6995
9 Trục chuyển động pha 2.4 Phi 20*280 Kg 0.8 1.92
10 Ụ gang sứ tĩnh 4.8 Gang đúc Kg 1.5 7.2
11 Sắt dẹt gắn sứ 4.8 Dẹt 40*3*10 Kg 0.2 0.96
12 Má cầu dao tĩnh 4.8 40*6*240 Kg 0.35 1.68
... ..................................... .... .............................. ……. …. ………

22 Sứ CD 24 KV –tĩnh NT 5 Sứ 22/24KV Quả 1 5
23 Sứ CD 24KV-động NT 3 Sứ 22/24KV Quả 1 3
24 Thép lá 1.5 ly
Thép
Kg 1 1
25 Đế trục xoay má cầu dao tĩnh 2.4 Thép 3 ly Kg 0.4 0.96
26 Má L bắt tĩnh 1 Thép 5 ly Kg 1 1.01
27 U chặn chốt 1 CT3dẹt 30*3*90 Kg 0.31 0.3131
… ……………………. ….. …………. …. …. ……..
37 Vòng đệm M 20 5 Tôn 1 ly Cái 1 5
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu của sản phẩm của Công ty, phòng
kế hoạch lập dự toán sản xuất như Biểu 2.3
Biểu 2.3: Dự toán sản xuất
05 bộ cầu dao cách ly trung thế 22/24KV-chém đứng/ bệ rời
Tháng 9/2007
Đvt: VNĐ
T
T
Tên thiết bị Đvị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đồng cầu dao Kg 12 65,000 780,000
2 Đồng thanh cái 40x4 Kg 28.8 72,169 2,078,459
… ………………………. ….. ...… ……….. ………….
7 Vòng đệm chụp hướng tâm Cái 72 516 37,139
8 Đinh rút nhôm #3 Cái 48 500 24,000
9 Đệm phẳng bản to M8 Cái 24 300 7,200
10 Cát vàng Kg 8 1,000 8,000
11 Claytone Kg 0.8 38,868 31,094

12 Thép phi 32 m 8.24 8,944.32 73,715
13 Tay giật CD 10/22/24 Cái 4 89,000 356,000
… ………………………. ….. ...… ……….. ………….
22 Sứ CD 24 KV –tĩnh NT Quả 24 41,000 984,000
23 Sứ CD 24KV-động NT Quả 12 36,572 438,859
24 Thép lá 1.5 ly Cái 4 9,3705 37,482
…. ……………………………… ....... ........... ............ ....................
37 Vòng đệm M 20 Cái 24 550 13,200
Tổng 7,200,000
Nhân công công 30 50,000 1,500,000
CP SXC ước tính 2,100,000
Cộng 10,800,000
Lãi định mức trước thuế (5%) 540,000
Tổng tiền 11,340,000
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng
CtyTNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A-Khu CN Hoàng Mai-HN
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 9 năm 2007 Nợ: 154
Số : 110 Có: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hải
Địa chỉ(bộ phận): Xưởng sản xuất
Lý do xuất: xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Kho Công ty
STT

Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
….. ..................................... .... ..... ........ ....... ............. ......................
6 Công tơ đo Cái 3 293,000 879,000
7 Cát vàng Kg 8 1,000 8,000
8 Claytone Kg 0.8 38,868 31,094
9 Đồng hồ Ampe 200/5A Cái 6 62,800 376,800
10 ATM 200A 3f LG Cái 3 56,200 168,000
…. ......................... .... ..... ......... ........ ............... ......................
…. ......................... .... ..... ......... ........ ............... ......................
22 Sứ CD 24 KV –tĩnh NT Quả 24 41,000 984,000
23 Sứ C D 24KV-động NT Quả 12 36,572 438,859
24 Thép lá 1.5 ly Cái 4.2 8,924 37,482
….. ............................... ..... …. ....... ....... .............. .......................
Cộng 97,333,400
Ngày 01 tháng 09 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Căn cứ định mức tiêu hao NVL do phòng kỹ thuật lập tổ trưởng các ca
viết phiếu xin lĩnh vật tư. Phiếu này phải có chữ ký của quản đốc phân xưởng,
lập thành 2 liên: phân xưởng lưu 1 liên, thủ kho giữ 1 liên. Căn cứ vào đó, thủ
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
kho tiến hành kiểm tra xem kho có đáp ứng được yêu cầu vật tư cho sản xuất
và phù hợp định mức vật tư hay không. Nếu đáp ứng được thì thủ kho đưa
giấy phiếu lĩnh vật tư để viết phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất kho và được đánh số theo
trình tự xuất trong tháng. Phiếu xuất kho được lập 2 liên: liên 1 giao cho thủ
kho; liên 2 lưu tại phòng kế toán. Từ phiếu xuất kho thủ kho vào thẻ kho. Kế
toán tổng hợp các phiếu xuất kho và căn cứ vào định mức kỹ thuật do phòng
kế hoạch lập cho các loại sản phẩm trong để lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu
(biểu 2.5) cho từng loại sản phẩm xuất bán. Mẫu này do Công ty tự thay đổi
cho phù hợp với mục đích sử dụng của Công ty mình. Bảng phân bổ nguyên
vật liệu chính là cơ sở để kế toán xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
cho từng loại sản phẩm.
Tổng hợp các phiếu xuất kho tháng 09/2007, kế toán định khoản:
Nợ TK 154 397,333,400
Có TK 152 397,333,400
Kế toán căn cứ vào chứng từ để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK
154 (Biểu 2.6) và sổ nhật ký chung (Biểu 2.7)
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Biểu 2.4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Trích tháng 9/2007 ĐVT: VNĐ
STT
Chứng từ

Tên NVL
Tập hợp cho sx sp
Tổng
Số Ngày
Cầu chì
BK 10K
Tủ điện 200A
1lộ 100A
(ĐĐH05)
Cầu dao cách
ly 22/24KV
chém đứng-rời
.........
1 XK 110 01/09 Thép L4040 157,714.28 ................. ........ 457,142.8
…… Biến dòng 200/5A 480,000 ........ 2,400,500
01/09
ATM 100A-LG
1,689,600 ........ 5,632,012
Công tơ đo VC
879,000 ........ 4,395,000
............ ..................... ............... ............. …………… ........ .........
01/09
Đồng cầu dao
780,000
........ 780,000
............ Sứ CD 24KV-động
NT
438,859
........
438,859

.................................. ........... ...................... ………… …… ………
2
……
XK 112 05/09
………….. ……. ……… ………. ……… ………
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
… …… ………
……… ……. ……… ………. ……… ………
Cộng 1,612,325 13,976,764 6,958,465 …….. 397,333,400
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Như vậy nhìn trên bảng phân bổ nguyên vật liệu ta sẽ thấy chi phí
nguyên vật liệu cho sản xuất cầu dao cách ly 22/24KV-NT, chém đứng/ bệ rời
là 6,958,465đ.
Biểu 2.5.
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Trích tháng 9/2007
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng

Tổng
số tiền
Chi phí chia ra
Số
hiệu
Ngày
tháng
TK 154 TK 642
….
30/09 30/09
- Số dư đầu kỳ
............................
- Chi phí NVLTT
............................
152 397,333,400
………..
……
……..
.......
…..
- Cộng số
phát sinh
578,864,988 ..............
- Sổ này có …..trang, đánh số từ trang ……đến……..
- Ngày mở sổ:……………...…………………………
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sổ chi phí SXKD do Công ty tự thay đổi cho phù hợp với mô hình và
khối lượng nghiệp vụ kế toán của mình. Số liệu chi tiết mỗi lần xuất đã thể

Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
hiện ở Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 152, ở Sổ chi phí sản xuất kinh
doanh kế toán chỉ thể hiện số tổng và ghi một lần vào cuối kỳ.
Biểu 2.6.
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân Mẫu số S03-DNN
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 9/2007
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
01/09
05/09
08/09
……

PXK
110
PXK
112
PXK
113
…..
01/09
05/9
08/09
……
Cộng trang trước chuyển
sang
- Xuất NVL cho SX
- Xuất NVL cho ĐĐH 05
- Xuất NVL cho Đ ĐH 06
………………
154
152
154
152
154
152
….
97,333,400
13,976,764
102,032,600
………….
97,333,400
13,976,764

102,032,600
………
Cộng chuyển sang trang sau ................ ................
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ số liệu trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ
Nhật ký chung, kế toán sẽ tổng hợp được số liệu chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 09/2007 là:
Biểu 2.7. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
tháng 09/2007 (trích)
ĐVT: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Thành tiền
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Ngày Số hiệu
01/09 XK 110
Xuất kho NVL sx sp
154
97,333,400
........
...........
...........................
.......... .............
05/09 XK 112
Xuất kho NVL cho sx ĐĐH 05
154
13,976,764
......... .............

.......................................................
..... .................
08/09 XK 113
Xuất kho NVL cho sx
154
102,032,600
......... .............
.......................................................
..... .................
Cộng 397,333,400
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành nên chi phí sản
xuất đồng thời là nguồn thu nhập chính của công nhân. Đây là đòn bẩy kinh tế
kích thích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố nâng cao năng suất lao động
nhằm sử dụng lao động một cách có hiệu quả nhất.
Ở Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân chi phí nhân công trực tiếp
chiếm khoảng 10%-15% trong giá thành sản phẩm. Về nội dung, chi phí nhân
công trực tiếp bao gồm: tiền lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp
khác và các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương BHXH,
BHYT, KPCĐ được trích nộp theo quy định.
Do đặc thù công nhân không chỉ sản xuất thuần túy từng loại sản phẩm
mà kết hợp sản xuất nhiều sản phẩm trong thời kỳ. Do đó tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất không tính theo từng phân xưởng hay theo sản phẩm
mà trả lương theo thời gian.
* Cách thức tính lương
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Việc tính và trả lương cho công nhân sản xuất của Công ty hàng tháng
được thực hiện 2 lần ( lần 1 vào ngày 15, lần 2 vào ngày cuối tháng ngày 28,

30 hoặc 31 hàng tháng).
Cách thức tính tổng tiền lương công nhân thực lĩnh như sau:
Tổng tiền
lương được
lĩnh trong
tháng
=
Tiền
lương
cơ bản
+
Lương
phụ cấp
+
Lương
làm
thêm
+
Tiền
ăn ca
+
Lương
thưởng
theo
doanh thu
-
Trích 6%
BHYT, BHXH,
1%KPCĐ
Trong đó:

+ Lương cơ bản = 450,000 * Hệ số lương (Lương đóng bảo hiểm).
+ Bên cạnh đó thì công nhân làm thêm thì được tính theo hệ số 1,5 so
với lương làm giờ hành chính. Công thức tính như sau:
Tiền lương làm
thêm
=
Số ngày làm
thêm
*
Đơn giá tiền lương một ngày
công
* Hệ số 1.5
Đơn giá tiền lương một ngày công = Lương cơ bản / Số ngày công
chuẩn.
Số ngày công chuẩn: theo quy định là 26 ngày.
Ngoài các khoản lương cơ bản, công nhân còn được hưởng lương theo
doanh thu( ví dụ Công ty quy định bằng tỷ lệ bao nhiêu của doanh thu tháng
đó), lương phụ cấp, tiền cơm giữa ca 15.000đ/ suất.... Tháng nào doanh thu
của doanh nghiệp càng cao thì công nhân sẽ được hưởng mức lương cao hơn.
Điều này sẽ kích thích công nhân làm việc chăm chỉ và có hiệu quả hơn.
Hiện nay, việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện
như sau:
+ 7% trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất: 5% tính BHXH; 1%
tính BHYT; 1% tính KPCĐ tính trên lương cơ bản.
+ 19% Công ty trả và sau này sẽ kết chuyển vào giá thành sản phẩm
BHXH = 15% Lương cơ bản
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
BHYT = 2% Lương cơ bản

KPCĐ = 2% Lương cơ bản
* Chứng từ sử dụng
- Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng
các chứng từ sau: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Phiếu nghỉ hưởng
BHXH…
- Bảng phân bổ lương được phân bổ theo quan hệ với sản xuất. Với
những công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được phân bổ vào TK154 để phục vụ
tính giá thành sản xuất. Còn lao động thuộc khối quản lý, hành chính văn
phòng thì được phân bổ vào TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh” để phục vụ
cho việc xác định kết quả tiêu thụ.
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tổng hợp chi phí về tiền lương cho CNTTSX, Công ty tập
hợp trực tiếp vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang’’
Kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 334 và TK 338
 TK 334 “Các khoản phải trả CNV”
 TK 338 “ Các khoản phải trả khác”
* Sổ sách sử dụng
Đề hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng các loại sổ
sách:
 Bảng phân bổ lương, thưởng, BHXH.
 Sổ Nhật ký chung.
 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
* Phương pháp hạch toán
Bảng chấm công được coi là chứng từ quan trọng hàng đầu để theo dõi

thời gian lao động. Bảng này được sử dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm
việc, nghỉ việc, vắng mặt của CNSX theo từng ngày và được lập cho toàn
xưởng trong 1 tháng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, kế
toán tiến hành tính tiền lương phải trả hàng tháng.
Ví dụ: Ta thực hiện tính tiền lương cho công nhân Nguyễn Văn Hải
thuộc xưởng cơ khí nhận được vào tháng 9/2007 như sau:
Dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, phiếu nghỉ
hưởng BHXH,.. kế toán tiến hành tập hợp lương:
Lương cơ bản: 780,000đ
Lương thời điểm: 400,000đ
Lương làm thêm: 2* 780,000/ 26 * 1.5= 90,000đ
Lương phụ cấp: 200,000đ
Tiền ăn ca: 15,000* 25= 375,000đ
Tổng thu nhập của công nhân Nguyễn Văn Hải tháng 09/2007:
780,000 + 400,000 + 90,000 +200,000+ 375,000 = 1,845,000đ
Tiến hành trích BHXH, BHYT, YTCĐ = 780,000 * 7% = 54,600đ
Tổng tiền lương công nhân được nhận tháng 9/2007 là:
1,845,000 – 54,600 = 1,790,000
Và theo cách tính như vậy cho các công nhân khác. Kế toán tính tiền
lương và các khoản trích theo lương, lập bảng tính lương (Biểu 2.7) cho từng
tháng. Sau khi tính lương cho toàn bộ doanh nghiệp kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu 2.8)
Ngoài khoản trích theo lương mà công nhân phải đóng, Công ty còn
tính 19% bao gồm BHYT, BHXH, KPCĐ mà doanh nghiệp chịu theo chế độ
Trần Thị Thanh Vân Kế toán 46C

×