Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI HK1 - TOÁN 7 KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.36 KB, 5 trang )

ÔN TẬP THI HỌC KỲ 1. NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: Toán 7
Họ và tên:________________________________ Lớp: 7A__
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
a)
21
16
4
3
23
4
21
5
23
4
1
++−+

b)
)2(:)
6
1
(
3
1
)3(:)
5
3
5,0(
−−−+−−−
Bài 2: Tìm x biết:


a) –3,15 – x = 1
4
3

b) x :
2
1
2
1
4
−=







c)
0
4
3
2
=








x
d) 2,9x – 3,86 – 5,6x = –9,8
e)
8
1
25,0
4
1
=+
x
Bài 3: Điểm bài kiểm tra học kỳ I môn Toán của lớp 7A được xếp thành 3 loại Giỏi, Khá, Trung bình
tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Biết số học sinh của lớp 7A là 48. Tính số lượng học sinh theo từng loại: Giỏi,
Khá, Trung bình của lớp 7A.
Bài 4: Có 3 học sinh A, B, C có số điểm 10 tỉ lệ với các số 2; 3; 4. Biết rằng tổng số điểm 10 của A và
C hơn B là 6 điểm 10. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10?
Bài 5: Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với
các số 2; 4; 5.
Bài 6: Cho hàm số y = f(x) =
3
2
x
2
– 5. Tính f(1); f(-2); f(3); f







2
3
?
Bài 7: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy hai đồ thị của hàm số:
a) y = 4x
b) y =
5
2

x
Bài 8: Tính các góc trong của một hình tam giác. Biết rằng các góc của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
Bài 9: Cho

PQR, gọi I là trung điểm của cạnh PR. Trên tia đối của tia IQ lấy điểm S sao cho IS
= IQ. Chứng minh rằng:
a) PQ = RS.
b) PQ // RS.
Bài 10: Cho đoạn thẳng AB, trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng chứa đoạn AB, vẽ
hai tia Ax

AB, By

BA. Trên tia Ax và By lần lượt lấy hai điểm C và D sao cho AC = BD. Gọi O là
trung điểm của AB.
a) Chứng minh:

AOC =

BOD.
b) Chứng minh: O là trung điểm của CD.

Bài 11: Cho

ABC có AB = AC. Gọi D và E là hai điểm nằm trên cạnh BC sao cho BD=DE=EC.
a) Chứng minh AD = AE.
b) Cho góc ADE = 60
0
, có nhận xét gì về tam giác ADE?
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
a)
21
16
4
3
23
4

21
5
23
4
1
++−+
=
21
16
4
3
23
4
21
5
23
4
1
++−++
=
4
3
)
21
16
21
5
()
23
4

23
4
(1
+++−+

=
4
3
101
+++
=
4
11
4
3
2
=+
b)
)2(:)
6
1
(
3
1
)3(:)
5
3
5,0(
−−−+−−−
=

2
1
6
1
3
1
3
1
)
5
3
2
1
(

⋅++

⋅−−
=
12
1
3
1
3
1
10
11

++




=
12
1
3
1
30
11

++
=
60
37
60
5
60
20
60
22
=

++
Bài 2: Tìm x biết:
a) –3,15 – x = 1
4
3

x = –3,15 - 1
4

3
=
10
49
20
98
20
35
20
63
4
7
20
63
4
7
100
315

=

=−

=−

=−

b) x :
2
1

2
1
4
−=







x =
32
1
2
)1(
2
1
2
1
2
1
5
5
54

=

=







−=






−⋅







c)
0
4
3
2
=








x
=>
0
4
3
=−
x
=>
4
3
=
x
d) 2,9x – 3,86 – 5,6x = –9,8
x.(2,9 – 5,6) = 3,86 – 9,8
x.(-2,7) = -5,84
x = (-5,84):(-2,7)= 2,2
e)
8
1
25,0
4
1
=+
x

8
1

4
1
8
1
25,0
8
1
4
1

=−=−=
x

2
1
4
8
1
4
1
:
8
1

=⋅

=

=
x

Bài 3: Điểm bài kiểm tra học kỳ I môn Toán của lớp 7A được xếp thành 3 loại Giỏi, Khá, Trung bình
tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Biết số học sinh của lớp 7A là 48. Tính số lượng học sinh theo từng loại: Giỏi,
Khá, Trung bình của lớp 7A.
Giải Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh loại giỏi, khá, trung bình, ta có:
543
cba
==
và a + b + c = 48
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
543
cba
==
=
4
12
48
543
==
++
++
cba
12434
3
=⋅==>=
a
a
16444
4
=⋅==>=
b

b
20454
5
=⋅==>=
c
c
Vậy có 12 học sinh loại giỏi, 16 học sinh loại khá và 20 học sinh loại trung bình.
Bài 4: Có 3 học sinh A, B, C có số điểm 10 tỉ lệ với các số 2; 3; 4. Biết rằng tổng số điểm 10 của A và
C hơn B là 6 điểm 10. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10?
Giải Gọi a, b, c lần lượt là số điểm 10 của ba học sinh A, B, C, ta có:
432
cba
==
và a + c - b = 6
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
432
cba
==
=
2
3
6
342
==
−+
−+
bca
4222
2
=⋅==>=

a
a
6232
3
=⋅==>= b
b
8242
4
=⋅==>= c
c
Vậy học sinh A có 4 điểm 10, học sinh B có 6 điểm 10 và học sinh C có 8 điểm 10.
Bài 5: Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với
các số 2; 4; 5.
Giải Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 4; 5, ta có:
542
cba
==
và a + c + b = 22
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
542
cba
==
=
2
11
22
542
==
++
++

cba
4222
2
=⋅==>=
a
a
8242
4
=⋅==>=
b
b
10252
5
=⋅==>=
c
c
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là 4cm, 8 cm, 10cm.
Bài 6: Cho hàm số y = f(x) =
3
2
x
2
– 5. Tính f(1); f(-2); f(3); f






2

3
?
Giải f(1) =
3
2
.1
2
– 5 =
3
2
- 5 =
3
13

f(-2) =
3
2
.(-2)
2
– 5 =
3
8
- 5 =
3
7

f(3) =
3
2
.(3)

2
– 5 = 6 - 5 = 1
f






2
3
=
3
2
.
2
2
3






– 5 =
2
3
- 5 =
2
7


Bài 7: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy hai đồ thị của hàm số:
a) y = 4x
b) y =
5
2

x
Giải y = 4x Cho x = 1 => y = 4 . 1 = 4. A(1; 4)
Đồ thị của hàm số y = 4x là một đường thẳng đi qua điểm O(0; 0) và điểm A(1; 4)
y =
5
2

x Cho x = 5 => y =
5
2

.5 = -2. B(5; -2)
Đồ thị của hàm số y =
5
2

x là một đường thẳng đi qua điểm O(0; 0) và điểm B(5; -2)
Bài 8: Tính các góc trong của một hình tam giác. Biết rằng các góc của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
Giải Gọi a, b, c lần lượt là số đo các góc của tam giác tỉ lệ với 1; 2; 3, ta có:
321
cba
==
và a + c + b = 180

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
321
cba
==
=
30
6
180
321
==
++
++
cba
3030130
1
=⋅==>=
a
a
6030230
2
=⋅==>=
b
b
9030330
3
=⋅==>=
c
c
Vậy số đo các góc của tam giác là 30
0

; 60
0;
90
0
.
Bài 9: Cho

PQR, gọi I là trung điểm của cạnh PR. Trên tia đối của tia IQ lấy điểm S sao cho IS
= IQ. Chứng minh rằng:
a) PQ = RS.
b) PQ // RS.
Giải
a) Chứng minh PQ = RS:
Xét

PIQ và

RIS có:
IP = IQ (gt)
21
ˆˆ
II
=
(đối đỉnh)
IQ = IS (gt)
Vậy

PIQ =

RIS (c-g-c)

=> PQ = RS
b) Vì

PIQ =

RIS (theo câu a)
=>
ISRIQP
ˆˆ
=

IQP
ˆ

ISR
ˆ
ở vị trí so le trong nên PQ // RS.
Bài 10: Cho đoạn thẳng AB, trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng chứa đoạn AB, vẽ
hai tia Ax

AB, By

BA. Trên tia Ax và By lần lượt lấy hai điểm C và D sao cho AC = BD. Gọi O là
trung điểm của AB.
a) Chứng minh:

AOC =

BOD.
b) Chứng minh: O là trung điểm của CD.

Giải
a) Chứng minh

AOC =

BOD:
Xét

AOC và

BOD có:
OA = OB (Vì O là trung điểm của của đoạn AB)
0
90
ˆ
ˆ
==
BA
AC = BD (gt)
Vậy

AOC =

BOD (c-g-c)
b) Chứng minh: O là trung điểm của CD:
Ta có:
1
ˆ
O
+

2
ˆ
O
=180
0
(kề bù) (1)

1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
(vì

AOC =

BOD) (2)
Từ (1) và (2) =>
3
ˆ
O
+
2
ˆ
O
=180
0
=>

DOC
ˆ
=180
0
=> Ba điểm C, O, D thẳng hàng và O nằm giữa C và D
Lại có OC = OD (vì

AOC =

BOD). Nên O là trung điểm của CD.
Bài 11: Cho

ABC có AB = AC. Gọi D và E là hai điểm nằm trên cạnh BC sao cho BD=DE=EC.
a) Chứng minh AD = AE.
b) Cho góc ADE = 60
0
, có nhận xét gì về tam giác ADE?
Bài làm
a) Chứng minh AD = AE:
Ta có: AB = AC (gt) =>

ABC cân tại A =>
B
ˆ
=
C
ˆ
Xét

ADB và


AEC có: AB = AC (gt);
B
ˆ
=
C
ˆ
; DB = EC (gt)
Vậy

ADB =

AEC (c-g-c) => AD = AE
b) Ta có: AD = AE =>

ADE cân tại A, mà góc ADE = 60
0
nên

AEC là tam giác đều.
S
2
1
I
Q
P
R
3
2
1

O
y
x
D
C
B
A
C
ED
B
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×