Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>N guyễn V ăn T ru ng , T iêu c ầ m A nh , N g u y ễ n L ê Th a n h T rú c</b>
I / I , * * w Ạ , T - . ~ i . - i - r v - i T - i
<b>T Ó M T Ấ T</b>
<i>Đặt vấn đề: Cận thị học đường đang trờ thành vấn đề sức khỏe cộng đồng vì là tật khúc xạ phổ biển và cho </i>
<i>đến nay cơ chế b ịn h sinh vẫn chưa rõ.</i>
<i>Mục tiêu nghiên cứu: Xác định thực trạng tật cận thị ờ học sinh tại thành phố Trà Vinh trong năm 2014 và </i>
<i>khào sát một số yếu tố liên quan đến vấn</i><b> đề </b><i>bệnh tật.</i>
<i>Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tà được thiết kế cắt ngang khảo sàt trên 1 431 học </i>
<i>sinh các cấp tại thành phổ Trà Vinh trong năm học 2014</i><b> - </b><i>2015.</i>
<i>Kết qủà: có 21,87% học sinh mắc tật cận thị (nữ:23,61%; nam:19,94%). Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ở</i>
<i>cấp học THPT (35,09%) và thấp hơn ờ cấp THCS (16,14%), Tiểu học (16,03%), (p<0,001). Một sổ yếu tố liên</i>
<i>quan tật cận thị là chiếu sống phịng học (p<0,05), có người thân mắc tật cận thị (p<0,001), thói quen ngồi học tại </i>
<i>nhà (p<0,05), thời gian học hàng ngày</i><b> £ 8 </b><i>giờ/ngày (p<0,001), thời gian vui chơi, thề thao ngồi trời <10 giờ/tuần </i>
<i>(P<0, 00Í), thời gian ngủ trong ngày <8 giờ/ngày (p<0,05)</i>
<i>Kết luận: Cận thị là nguyên nhân chính gây giảm thị lực ở học sinh. Yếu tố liên quan chù yếu là thói quen vệ </i>
<i>Từ khóa: Cận thị học đường, yểu tố liên quan, thành phố Trà Vinh.</i>
<b>S U M M A R Y</b>
<i>STUDY OF SCHOOL MYOPIA AND RELATING FACTORS AMONG SCHOOL STUDENTS IN TRA VINH </i>
<i>CITY IN 2014</i>
<i>Nguyen Van Trung, Tieu Cam Anh, Nguyen Le Thanh True </i>
<i>Faculty o f Medicine & Pharmacy, TVU</i>
<i>Background: School myopia is a public health problem because o f the common refractive error and its unclear </i>
<i>pathogenesis. Objectives: (1) indentify myopia status among school students at Tra Vinh City in 2014, (2) </i>
<i>describe relating factors fo r school myopia. Materials and method: Cross-sectional research on 1 431 school </i>
<i>students at all grades at Tra Vinh city in the year 2014-2015. Results: The results o f survey showed 21.87% of </i>
<i>school students suffering from myopia (female: 23.61%; male: 19.94%). Several factors relating to shool myopia </i>
<i>were lighting condition fo r classrooms (p<0.05), family history with myopia (p<0.001), habit o f sitting while </i>
<i>studying at home (p<0.05), daily time for study Z8 hours/day (p<0.001), time fo r outdoor activities and sports</i><b> Ổ</b><i>10 </i>
<i>hours/week (p<0.001), sleeping time during the day <8 hours/day (p<0,05). Conclusion: Myopia is a major cause </i>
<i>o f vision loss in school students. The main factors relating to myopia were school student’s study habits and daily </i>
<i>activities.</i>
<i>K eyw ords: School myopia, relating factors, Tra Vinh City.</i>
<b>Đ Ặ T V Á N Đ Ề </b> <b>đối tượng học sính íại thành phố Trà Vinh năm 2014.</b>
<b>Cận thị học đường ià tật khúc xạ của mắt, thường Đ Ố I T Ư Ợ N G V Ắ P H Ư Ơ N G P H Á P N G H IÊ N c ứ u</b>
<b>xuất hiện và tiến triển ở lứa tuổi học sinh. Cận thị gây </b> <b>Đ ối tư ợ ng ngh iên cứ u: Gồm 1.431 học sinh đang</b>
<b>ước tính có đến 1/6 tỷ người trên toàn cầu mắc cận </b> <b>Nghiên cứu mô tả thiết kế cắt ngang được thực</b>
<b>thị [1]. Tại V iệt Nam , Trần Thị Hải Yến và cộng sự </b> <b>hiện từ 8/2014 đến 7/2015.</b>
<b>(2003-Thành phố Hồ Chí Minh) khảo sát 5112 học </b> <b>Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo cơng thức mơ</b>
<b>sinh đầu cấp, tỷ lệ m ắc tật khúc xạ là 2 5 ,3 %; trong </b> <b>tả cắt ngang, ước tính 1 2 1 6 học sinh. Thực tế đã</b>
<b>đó cận thị chiếm tỷ lệ 1 7,2% [6]. Bộ Giáo dục và Đ à o </b> <b>nghiên cưu 1 431 học sinh.</b>
<b>tạo (2 0 0 1 -H à Nội) nghiên cứu tỷ lệ cận thị ờ học sinh </b> <b>s ố liệu về tỉnh trạng cận thị được thu thập qua</b>
<b>phồ thông ià 2 9 ,8 % [1]- </b> <b>khám lâm sàng đối tượng nghiên cứu. C ác trường hợp</b>
<b>Kết quầ nghiên cứu sẽ làm cơ sở xây dựng các </b> <b>được ghi nhận cận thị khỉ thị lực nhin xa </b><i>ỹ\ảm,</i><b> thử</b>
<b>giải pháp thiết thực nhằm hạn chể gánh nặng bệnh tật </b> <b>kính lỗ để chẩn đoán cận thị. C ác yếu to vệ </b> <b>sinh</b>
<b>và góp phần chẳm sóc sức khỏe học đường tại địa </b> <b>trường học: chiếu sáng phịng học, kích thước </b> <b>bàn,</b>
<b>phừơng. Nghiên cứu ổược tiến hành nhằm xác định tỷ </b> <b>ghế học sinh, khoảng cốch từ bàn đầu tiên đến bảng</b>
<b>iệ cận thị và mơ tả mộí sổ yếu tố liên quan tật cận thị </b><i>ờ</i> <b>và khoảng cách từ ban cuối cùng đến bảng được đo</b>
<b>đạc và đánh giá theo các quy định vệ sinh hiện hành, </b> <b>thống kê p<0,05.</b>
<b>Các hành vi sức khỏe liên quan được ghi nhận qua </b> <b>" ’ s" “ '</b>
<b>phỏng vấn bằng phiếu hỏi.</b>
<b>So sánh các chỉ số bằng phép thống kê y học, kiềm </b>
<b>định bằng các test thống kê. Sử dụng hồi qui logistic </b>
<b>để xác định yếu tố liên quan.</b>
<b>C ác số liệu được nhập vào phần mềm Epídata 3.1, </b>
<b>KẾT QUẢ</b>
<b>Bảng 1. T ỷ lệ cận thị học đường ừong mẫu điều tra </b>
<b>'n = 1 .4 3 Ĩ)</b>
<b>Tống số</b> <b>Giảm thi íực</b> <b>Cặn thị</b>
<b>1.431</b> <b>341 (23,83%)</b> <b>313(21,87%)</b>
<b>Nhận xét: Tỷ lệ học sính giảm thị iực là khá cao </b>
<b>chiếm 23,83% , trong đỏ tỷ iệ cận thị ờ học sinh là </b>
<b>21,87% .</b>
<b>Bảng 2. Phân bố học sinh cận thị theo thời điểm</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Phàn bố</b> <b>Tỷ lệ </b>
<b>CT</b> <b>p</b>
<b>Tiền sử gia đình </b>
<b>mắc cận thị</b>
<b>Cha/mẹ/anh/chị </b>
<b>mắc cận thị</b> <b>42,03%</b> <b>p<0,001</b>
<b>Khơng có ai</b> <b>17,06%</b>
<b>Trình độ học vấn </b>
<b>của phụ huynh học </b>
<b>sinh</b>
<b>Mù chữ</b> <b>11,11%</b>
<b>p>0,05</b>
<b>Cấp 1</b> <b>15,31%</b>
<b>C âp2</b> <b>17,00%</b>
<b>Cap 3</b> <b>24,57%</b>
<b>TC/CĐ/ĐH</b> <b>27,19%</b>
<b>Nghề nghiệp</b>
<b>Cán bộ - viên chức</b> <b>26,83%</b>
<b>p>0,05</b>
<b>Bn bán</b> <b>26,26%</b>
<b>Cơng nhân</b> <b>14,54%</b>
<b>Nóng dân</b> <b>10,00%</b>
<b>phát hiện</b>
<b>Cấp học</b> <b>CT đã phát hiện</b> <b>CT mới phát hiện</b>
<b>TL%</b> <b>TL %</b>
<b>Tiếu học</b> <b>79,55</b> <b>20,45</b>
<b>THCS</b> <b>59,72</b> <b>40,27</b>
<b>THPT</b> <b>74,51</b> <b>25,49</b>
<b>Nhận xét: T ỷ lệ cận thị ở nhỏm học sinh có người </b>
<b>thân mắc cận thị (4 2 ,0 3 % ), cha mẹ có trình độ học vấn </b>
<b>T C /C Đ /Đ H (2 7 ,1 9 % ) và nghề nghiệp cán bộ - viên </b>
<b>chức (26,83% ) cao hơn các nhóm cịn lại. Có sự khác </b>
<b>biệt về phân bố íỷ lệ cận thị ở học sinh theo tiền sử </b>
<b>mằc cận thị trong gia đỉnh (p < 0 ,0 0 Ĩ).</b>
<b>học sinh biết mình bị cận, còn lại 27,48% mới phát </b>
<b>hiện cận thị trong đợt khám.</b>
<b>Bảng 3. Tỷ lệ cận thị học đường theo giới tính, dân </b>
<b>tộc và các cắp học</b>
<b>Đặc điếm</b> <b>Phân bố</b> <b>Tỷ lệ CT</b> <b>p(Testx^)</b>
<b>Giới tính</b> <b>Nam</b> <b>19,94%</b> <b>p>0,05</b>
<b>Nữ</b> <b>23,61%</b>
<b>Dân tộc</b>
<b>Kình</b> <b>22,70%</b>
<b>p>0,05</b>
<b>Khmer</b> <b>13,25%</b>
<b>Hoa</b> <b>26,09%</b>
<b>Cấp học</b>
<b>TH</b> <b>16,03%</b>
<b>p<0,001</b>
<b>THCS</b> <b>16,14%</b>
<b>THPT</b> <b>35,09%</b>
<b>/ </b><i>■Sỉ?® </i>
<b>100% </b><i>( ,</i>
<b>67,66|| " </b> <b>tI-ssi</b>
<i>m a</i>
■ J iH i
HKhongcanth!
83 Can thí
Luon ngoi Thuong Thuong tuon nam
docsach xuyen ngoi xuyennam docsach
docsach docsach
<b>nữ khơng có ý nghĩa thống kê (p>0,Ó5). T y lệ cận thị ở </b>
<b>học sinh dân tộc Hoa, Kinh !à 26,09% , 2 2 ,7 0 % cao </b>
<b>hơn ở học sinh dân tộc Khm er 13,25% , sự khác biệt </b>
<b>Bảng 4. Liên quan cận thị học đường và ánh sáng </b>
<b>phòng học ở các cắp học</b>
<b>Biểu đồ 1. Liên quan giữa cận thị và thói quen ngồi học</b>
<b>Nhận xét: T ỷ lệ học sinh mắc cận thị ở nhóm đổi </b>
<b>tượng có tư thế ln ngồi học là thấp nhất (15,6% ) so </b>
<b>với các nhóm học sinh khác, sự khác biệt cỏ ý nghĩa </b>
<b>thống kê (p<0,05).</b>
<b>Bang 6. Liên quan giữa cận thị với thời gian học </b>
<b>tập, học thêm, số quyển sách, truyện đọc trong tuấn </b>
<b>cùa học sinh</b>
<b>Tiếu học</b> <b>THCS</b> <b>THPT</b>
<b>AS</b>
<b>phịng</b>
<b>học</b>
<b>CT</b> <b>Khơng</b>
<b>CT</b> <b>CT</b>
<b>Khơng</b>
<b>CT</b> <b>CT</b>
<b>Khơng</b>
<b>CT</b>
<b>Đạt</b> <b>53</b> <b>249</b> <b>50</b> <b>304</b> <b>146</b> <b>242</b>
<b>17,55% 82,45% 14,12% 85,88% 37,63% 62,37%</b>
<b>Không</b> <b>35</b> <b>212</b> <b>22</b> <b>70</b> <b>7</b> <b>41</b>
<b>đạt</b> <b>14,17% 85,83% 23,91% 76,09% 14,58% 85,42%</b>
<b>p</b>
<b>(Test</b>
<b>X1)</b>
<b>p>0,05</b> <b>p<0,05</b> <b>p<0,05</b>
<b>Ị </b> <b>Tỷ iệ CT (%) </b> <b>I </b> <b>p</b>
<b>Thời gian học tập hàng ngày</b>
<b><8 h/ngày</b> <b>5,41%</b>
P<0,QQ1
<b>>8 h/ngày</b> <b>43,78%</b>
<b>Thời qian học ihêm (giờ/íuần)</b>
<b>S10 h/ỉuằn</b> <b>19,21%</b>
<b>p>0,05</b>
<b>>10 h/tuần</b> 57,20%
<b>Khơng có</b> <b>11,39%</b>
p>0,05
< 2 q/tuần 21,57%
5:2 q/tuân <b>33,48%</b>
<b>Nhân xét: Hoc sinh m ắc cận thị cao hơn khi có thời</b>
<b>Nhận xét: Có mối Hên quan giữa ánh sáng phịng </b>
<b>học và cận thí </b><i>ở</i><b> học sinh cắc trường T H C S cỏ ý nghĩa</b>
<b>gian học tập 2:8 giờ/ngày (43,78% ), học thêm >10 </b>
<b>giờ/tuần (5 7 ,2 0 % ) và đọc sách, truyện > 2 quyển/tuần </b>
<b>(33,48% ). C ó mối liên quan chặt chẽ giữa cận thị ở</b>
<b>học sinh với thời gian học trong ngày (p<0,001).</b>
<b>Bảng 7. Mối liên quan cận thị với thời gian hoạt </b>
<b>động the thao, vui chơi ngoải trời (giờ/tuằn)___________</b>
<b>Thời gian</b> <b>Tỷ lệ CT (%)</b> <b><sub>p</sub></b>
<b>ổlOh/tuần</b> <b>47,47 %</b>
<b>p<0,001</b>
<b>>10 h/tuằn</b> <b>6,68 %</b>
<b>Nhận xét: T ỷ lệ cận thị ở học sinh cận thị có thời </b>
<b>gian hoạt động ngoài trời > 1 0 giờ/tuần (6,68% ) thấp </b>
Ị < 8 GÌỜ/nầỵ > 8 aiò/ngày ị
<b>Biểu đồ 2. Liên quan cận thị và thời gian ngủ của học sinh</b>
<b>Nhận xét: T ỷ lệ m ắc cận thị ờ nhóm học sinh ngủ </b>
<b>dưới 8 giờ/ngày (57,23% ) cao hơn nhóm học sinh ngù </b>
<b>>8 giờ/ngày (20,15% ) có ý nghĩa thống kê (p<0,05).</b>
<b>B ÀN LUẬN</b>
<b>Qua khảo sát 1.431 học sinh các cấp học tại Thành </b>
<b>phố Trà Vinh trong năm 2014, kết quả nghiên cứu cho </b>
<b>thấy tỷ lệ cận thị học đường chung ià khá cao 21,87% , </b>
<b>cao nhất ở học sinh các trường T H P T chiếm tỷ !ẹ </b>
<b>35,09% và tỷ lệ cận thị tương đối không khác nhau </b><i>ở </i>
<b>học sinh TH (16,03% ) và học sinh T H C S (16,14% ). </b>
<b>Trong đó íỷ iệ cận thị ơ học sinh tiểu học thấp hơn so </b>
<b>với các cuộc điều tra tại các thành phổ khác trong </b>
<b>nước. Nghiền cứu của Trần Thị Hải Yen (2003-Thành </b>
<b>phố Hồ Chí Minh) ià 17,20% và Trịnh Thị Bích Ngọc </b>
<b>(2009-H à Nội) là 18% [5], [6]. M ặc khác, kết quả điếu </b>
<b>tra của tác gia Nguyễn Van </b>
<b>Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ cận thị ở học sinh </b>
<b>tiểu học íà dấu hiệu dự báo cho sự gia tăng cận thị ở </b>
<b>những !ớp học cao hơn. Cận thị gia tăng theo tuổi và </b>
<b>cấp học do tăng dần thờỉ gian học tập, áp lực học tập </b>
<b>và tiếp xúc các yếu íố liên quan.</b>
<b>Một thực trạng đáng báo động đó là trong số học </b>
<b>sinh cận thị, có 7 2 ,5 2 % học sinh biết minh bị cận, con </b>
<b>lại 27,48% mới phát hiện cận thị sau đợt điều tra. </b>
<b>Ngoài nguyên nhân các em chỉ giam thị iực một mắt </b>
<b>(12,46% ) ít cản trở hoạt động học tập hằna ngày nèn </b>
<b>khó nhận biết sớm, chúng tơi cịn nhận thay nên xem </b>
<b>xét thêm các yếu tồ ảnh hưởng khác đặc biệt về kiến </b>
<b>thức, điều kiện kinh tế, môi trường sống của học sinh.</b>
<b>Đồng thời do sự chủ quan </b><i>ở</i><b> học sinh có thị lực giảm ít </b>
<b>và khả năng nhìn xa giảm khơng đáng kẻ khi các em </b>
<b>cố điều tiết mắt.</b>
<b>Mâu ánh sáng phòng học đạt chuẩn là 54,63% , </b>
<b>không đạt chuẩn chiểm tỷ lệ khá cao là 4 5 ,3 7 % và độ </b>
<b>chiếu sáng trong lớp học chưa đồng đều. Trong đó sự </b>
<b>khác nhau về điều kiện chiếu sáng phòng học có liên </b>
<b>quan tình trạng cận thị học sinh T H C S có ý nghĩa </b>
<b>thổng kê (p<0,05). Ngoài điều kiện vệ sinh íớp học, </b>
<b>cịn các yểu tố khac đa tác động mạnh đến cận thị học </b>
<b>ổường như thói quen sinh hoạt và học tập hằng ngày </b>
<b>của học sinh.</b>
<b>Tiến sử cận thị của gia đinh có mổi liên quan đến </b>
<b>cận thị ở học sinh. T ỷ lẹ cận thị ở nhóm học sinh có </b>
<b>người thân mắc tật cận thị (4 2 ,0 3 % ) cao hơn nhóm đối </b>
<b>tượng khơng có người thân m ắc tật cận íhị có ý nghĩa </b>
<b>thống kê (p<0,001). Kết quả này phù hợp với y văn </b>
<b>trong nước của V ũ Quang Dũng (2006-Thái Nguyên) </b>
<b>và </b><i>ở</i><b> nước ngoài của Mutt! et al. (2002) [2], [9]. Nhưng </b>
<b>mối liên quan này cũng chưa được xác định </b><i>ở</i><b> nghiên </b>
<b>cứu cùa tác giả Jing Sun ẹt al (2012-Trung Quốc) [8]. </b>
<b>Học sinh có người thân mắc cận thị nên có chung mơi </b>
<b>trữờng sống, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt cũng </b>
<b>như những hành vi sức khỏe íiên quan với người mắc </b>
<b>cận thị.</b>
<b>Học sinh có thói quen ỉn ngồi học mắc cận thị </b>
<b>thấp nhất (15,6% ) so với nhóm các đối tượng có thói </b>
<b>quen khác, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với </b>
<b>(p<0,05) và phù hợp vơi kết quả khảo sát của Vũ </b>
<b>Quang Dũng (2006) [2]. M ặc dù góc học tập được bố </b>
<b>trí tương đốĩthích hợp nhưng vẫn có khơng ít học sinh </b>
<b>nằm trên giường khi học </b><i>ờ</i><b> nhà. v ấ n đề đạt ra là cần </b>
<b>tác động vào moi quan tâm của cha m ẹ học sinh trong </b>
<b>việc theo dõi, nhắc nhở các em có thói quen ngồi đúng </b>
<b>vào góc học tập.</b>
<b>Ty lệ cận thị ở học sinh có thời gian học hàng </b>
<b>ngày < 8 giờ/ngày (5 ,4 1 % ) thấp hơn </b><i>ở</i><b> nhóm học sinh </b>
<b>có thời gian học >8 giờ/ngày (4 3 ,7 8 % ), sự khác biệt </b>
<b>có ý nghía thống kê (p < 0 ,0 0 1 ). C ac tác giả khác trong </b>
<b>và ngoài nước như V ũ Thị Hoàng Lan (20 1 0 ), Mutti </b>
<b>Học sinh có thời gian ngủ trong ngày £8giờ/ngày </b>
<b>và tham gia các hoạt động ngoài trời > 1 0 giờ/tuần mắc </b>
<b>cận thị thấp hơn ơ học sinh có thời gian ngủ trong </b>
<b>ngày <8giờ/ngày (p =0,00<0,05) và có ít thời gian vui </b>
<b>chơi ngồi trời (p<0,0Ĩ1). Kết quả này tương tự như </b>
<b>nghiên cứu cùa Rose K.A, Morgan I.G. (2008), Dirani </b>
<b>M., Tong L. (2009) [7], 110]. Khi mắt phải làm việc liên </b>
<b>tục trong khoảng cách gần mà không có sự nghỉ ngơi, </b>
<b>thư giãn hợp lý cũng như kết hợp với các hoạt đọng </b>
<b>thể iực cỏ tam nhìn xa, nên mắt phải điều tiết nhiều </b>
<b>gây mỏi m ắỉ và sẽ dẫn đến cận thị. Áp lực học tập cao, </b>
<b>bài vở ngày càng tăng ở các lớp lớn là nguyên nhân </b>
<b>íàm cho học sinh khó có thể tận dụng het thời gian </b>
<b>nghỉ ngơi cho mẳt.</b>
<b>K ẾT LUẬN</b>
<b>Tỷ lệ cận thị chung ở học sính là 2 1 ,8 7 % trong mẫu </b>
<b>nghiến cứu và là nguyên nhân chính gây giảm thị lực. </b>
<b>Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ơ cấp học T H P T </b>
<b>(35,09% ) và thấp hơn ở cấp T H C S (16,14), Tiểu học </b>
<b>(16,03% ), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001]. </b>
<b>Trong số học sinh cận thị, có 7 2 ,5 2 % học sinh biết </b>
<b>Một số yếu tố liên quan tật cận thị ở học sinh là </b>
<b>chiếu sáng phòng học (p<0,05), có người thân mắc tật </b>
<b>cận thị (p<0,001), thói quen ngoi học tại nhà (p<0,05), </b>
<b>thời gian học tập ă8gio7r»gày (p<0Ì001), thời gian vui </b>
<b>Ghơi, thể thao ngoài trời ắ i o giờ/tuần (p<0,001) và thời </b>
<b>gian ngủ <8 giờ/ngày (p<0,05).</b>
<b>Nham kiem soát và phòng chống tật cận thị học </b>
<b>đường cần đẩy mạnh truyền thông giáo dục sức khỏe </b>
<b>cho học sinh, gia đinh va giáo vienT Đ ẩ y mạnh chăm </b>
<b>sóc sức khỏe trong trường học giúp phát hiện sớm' </b>
<b>cận thị </b><i>ở</i><b> học sinh.</b>
<b>TÀ I LIỆU T H A M K H Ả O</b>
<b>1. Bộ Giáo Dục & Đào Tạo (2011), Nghiên cứu tình </b>
<b>hình cận thị và cong vẹo cột sống ở học sinh Thành phố </b>
<b>Hồ Chí Minh ~ Thực trạng và đề xuất giải pháp, Báo cáo </b>
<b>kết quả đề tài khoa học cap Bộ, Mã số B 2000:47-89.</b>
<b>2. Vũ Quang Dũng (2008), “Nghiên cứu thực trạng tật </b>
<b>khúc xạ, yếu tố nguy cơ và híẹu quả của một số giải pháp </b>
<b>phòng chống tật khúc xạ học đường íại tĩnh Thai </b>
<b>Nguyên", Đ ề tài cấp Bộ, mã số B2006-TN05-04.</b>
<b>3. Vu Thị Hoàng Lan, Nguyễn Thị Minh Thái (2012),</b>
<b>“Thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan </b>
<b>tại trường Tiling học cơ sở Phan Chu Trinh, quận Ba </b>
<b>Đinh, Hà Nội năm 2010”, Tạp chi Y tế Công cộng, </b>
<b>12.2012, Số 26 (26), tr.23-27.</b>
<b>4. Nguyễn Van Lơ (2012), “Nghiên cứu thực trạng vệ </b>
<b>sinh học đường và bệnh, tật học đường tại các trường </b>
<b>tiều học của huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh năm 2012”, </b>
<b>Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Trà Vinh.</b>
<i>5.</i><b> Trịnh Thị Bich Ngọc (2009), "Điều tra dịch tễ học tật </b>
<b>khúc xạ ở học sinh Hà Nội năm 2009”. Kỷ yếu Hội nghị </b>
<b>Nhãn khoa toàn quốc năm 2009, tr 24.</b>
<b>6. Trần Thị Hai Yến và </b>
<b>7. </b> <b>Dirani, </b> <b>M., </b> <b>Tong, </b> <b>L , </b> <b>Gazzard, </b> <b>G. </b> <b>et al</b>
<b>(2009), Outdoor activity and myopia in Singapore teenage </b>
<b>children. Br J Ophthalmol. 2009 ,9 3 ; 997-1000.</b>
<b>8. Jing Sun et ai (2012), High prevalence of Myopia </b>
<b>and High Myopia in 5060 Chinese University Students in </b>
<b>Shanghai, investigative Ophthalmology & Visual Science, </b>
<b>Vol. 53, p.7504-09.</b>
<b>9. Mutti DO, GL Mitcheii, ML Moeschberger, LA Jones </b>
<b>& K Zadnick (2002), Parental myopia, nearwork, school </b>
<b>achievement, and children's refractive error, investigative </b>
<b>10. Rose K. A., Morgan I. G., !p J., Kifley A., Huynh s., </b>
<b>Smith </b>w ., <b>Mitchell </b>p. (2008), <b>Outdoor activity reduces the </b>
<b>prevalence of myopia in children, Ophthalmology, 115(8), </b>
<b>p. 1279-85.</b>
<b>T hs. N guyễn T hu Hà, T S . N g u yễ n Q u ỳ n h A n h ,C N . N guyễn N h ậ t A nh </b>
<i>B ộ m ôn K inh tế y tế, T rường Đại h ọ c Y tế C ông cộng </i>
<b>H ư ớ n g dân: P G S .T S . V ũ X u â n Phú </b>
<i>Phó Giám đốc, Bệnh viện P hồi Trung ư ơ ng</i>
<b>T Ó M T Á T</b>
<i>Tiến tới bao phủ tồn dân trong chẩn đốn và điều trị lao, đặc biệt là bảo vệ người bệnh khỏi gánh nặng tài </i>
<i>chính là vấn đề mà các quốc gia hạn chế về nguồn lực nhưng lại có gánh nặng lớn về bệnh lao như Việt Nam </i>
<i>phải đối mặt. Để bảo vệ người bệnh khỏi rủi ro về tài chính trvng chan đốn và điều trị lao, nhiều can thiệp đã </i>
<i>được thực hiện trên thế giới. Mục đích của nghiên cứu là hệ thống các bằng chứng vè càc can thiệp trên thể giới </i>
<i>và đánh giá sự phù hợp của các thiệp này tại Việt Nam. Sau khi tìm kiếm hệ thống, 4.813 kết quả được tìm thấy </i>
<i>trân cơ sở dữ liệu Pubmed, EMBASE và thứ viện Cochrane. Sau khi loại bỏ sự trùng lặp, 3.928 tên và tóm tắt bải </i>
<i>Từ khóa: Tồng quan hệ thống, bao phủ tồn dân, bảo vệ tài chính, chi phí tiền túi hộ gia đình, lao, chẩn đốn </i>
<i>và điều trị.</i>
<i>SUMMARY</i>
<i>SYSTEMATIC REVIEW AND CONFORMITIC EVALUATION WITHIN VIETNAMESE CONTEXT OF </i>
<i>FINANCIAL PROTECTION FOR PATIENTS IN DIAGNOSIS AND TREATMENT FOR TUBERCULOSIS</i>
<i>Recently, universal health coverage in diagnosis and treatment for tuberculosis in general and financial </i>
<i>protection fo r patients for particular is one o f the challenging issues for a-low-middle income country but high</i>