Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nghiên cứu thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan đối tượng học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG </b>


<b>VÀ MỘT SĨ U Tó' LIÊN QUAN ĐĨI TỬỢNG HỌC SINH </b>



<b>TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH NĂM 2014</b>



<b>N guyễn V ăn T ru ng , T iêu c ầ m A nh , N g u y ễ n L ê Th a n h T rú c</b>
I / I , * * w Ạ , T - . ~ i . - i - r v - i T - i

<i>ị</i>

/ - • - L
<b>rxnỡỗ r — ư ù y ự , I </b><i>í ù x h / g tJ S i iiỌ C í r ã V if it i</i>


<b>T Ó M T Ấ T</b>


<i>Đặt vấn đề: Cận thị học đường đang trờ thành vấn đề sức khỏe cộng đồng vì là tật khúc xạ phổ biển và cho </i>
<i>đến nay cơ chế b ịn h sinh vẫn chưa rõ.</i>


<i>Mục tiêu nghiên cứu: Xác định thực trạng tật cận thị ờ học sinh tại thành phố Trà Vinh trong năm 2014 và </i>


<i>khào sát một số yếu tố liên quan đến vấn</i><b> đề </b><i>bệnh tật.</i>


<i>Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tà được thiết kế cắt ngang khảo sàt trên 1 431 học </i>


<i>sinh các cấp tại thành phổ Trà Vinh trong năm học 2014</i><b> - </b><i>2015.</i>


<i>Kết qủà: có 21,87% học sinh mắc tật cận thị (nữ:23,61%; nam:19,94%). Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ở</i>
<i>cấp học THPT (35,09%) và thấp hơn ờ cấp THCS (16,14%), Tiểu học (16,03%), (p<0,001). Một sổ yếu tố liên</i>
<i>quan tật cận thị là chiếu sống phịng học (p<0,05), có người thân mắc tật cận thị (p<0,001), thói quen ngồi học tại </i>


<i>nhà (p<0,05), thời gian học hàng ngày</i><b> £ 8 </b><i>giờ/ngày (p<0,001), thời gian vui chơi, thề thao ngồi trời <10 giờ/tuần </i>


<i>(P<0, 00Í), thời gian ngủ trong ngày <8 giờ/ngày (p<0,05)</i>


<i>Kết luận: Cận thị là nguyên nhân chính gây giảm thị lực ở học sinh. Yếu tố liên quan chù yếu là thói quen vệ </i>


<i>sinh trong học iập và sinh hoạt hằng ngày của học sinh.</i>


<i>Từ khóa: Cận thị học đường, yểu tố liên quan, thành phố Trà Vinh.</i>


<b>S U M M A R Y</b>


<i>STUDY OF SCHOOL MYOPIA AND RELATING FACTORS AMONG SCHOOL STUDENTS IN TRA VINH </i>
<i>CITY IN 2014</i>


<i>Nguyen Van Trung, Tieu Cam Anh, Nguyen Le Thanh True </i>
<i>Faculty o f Medicine & Pharmacy, TVU</i>
<i>Background: School myopia is a public health problem because o f the common refractive error and its unclear </i>
<i>pathogenesis. Objectives: (1) indentify myopia status among school students at Tra Vinh City in 2014, (2) </i>
<i>describe relating factors fo r school myopia. Materials and method: Cross-sectional research on 1 431 school </i>
<i>students at all grades at Tra Vinh city in the year 2014-2015. Results: The results o f survey showed 21.87% of </i>
<i>school students suffering from myopia (female: 23.61%; male: 19.94%). Several factors relating to shool myopia </i>
<i>were lighting condition fo r classrooms (p<0.05), family history with myopia (p<0.001), habit o f sitting while </i>


<i>studying at home (p<0.05), daily time for study Z8 hours/day (p<0.001), time fo r outdoor activities and sports</i><b> Ổ</b><i>10 </i>


<i>hours/week (p<0.001), sleeping time during the day <8 hours/day (p<0,05). Conclusion: Myopia is a major cause </i>
<i>o f vision loss in school students. The main factors relating to myopia were school student’s study habits and daily </i>
<i>activities.</i>


<i>K eyw ords: School myopia, relating factors, Tra Vinh City.</i>


<b>Đ Ặ T V Á N Đ Ề </b> <b>đối tượng học sính íại thành phố Trà Vinh năm 2014.</b>
<b>Cận thị học đường ià tật khúc xạ của mắt, thường Đ Ố I T Ư Ợ N G V Ắ P H Ư Ơ N G P H Á P N G H IÊ N c ứ u</b>


<b>xuất hiện và tiến triển ở lứa tuổi học sinh. Cận thị gây </b> <b>Đ ối tư ợ ng ngh iên cứ u: Gồm 1.431 học sinh đang</b>


<b>tác hại trước mắt là làm giảm thị íực nhỉn xa, giảm </b> <b>học tại các ỉrường Tiểu học (TH), Trung học cơ sở</b>
<b>khả riăng khám phá thế giới xung quanh và ồnh </b> <b>(THCS), Trung học phổ thông (T H P T ) trên địa </b> <b>bàn</b>
<b>hưởng trực tiếp đến khả năng học tập, sức khỏe và </b> <b>Thành phố Trà Vinh trong năm học 2014 - 2015</b>
<b>íhẩm mỹ của con người. Nghiên cứu trên thế giới, </b> <b>P hư ơ ng p háp ngh ien cứu</b>


<b>ước tính có đến 1/6 tỷ người trên toàn cầu mắc cận </b> <b>Nghiên cứu mô tả thiết kế cắt ngang được thực</b>
<b>thị [1]. Tại V iệt Nam , Trần Thị Hải Yến và cộng sự </b> <b>hiện từ 8/2014 đến 7/2015.</b>


<b>(2003-Thành phố Hồ Chí Minh) khảo sát 5112 học </b> <b>Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo cơng thức mơ</b>
<b>sinh đầu cấp, tỷ lệ m ắc tật khúc xạ là 2 5 ,3 %; trong </b> <b>tả cắt ngang, ước tính 1 2 1 6 học sinh. Thực tế đã</b>
<b>đó cận thị chiếm tỷ lệ 1 7,2% [6]. Bộ Giáo dục và Đ à o </b> <b>nghiên cưu 1 431 học sinh.</b>


<b>tạo (2 0 0 1 -H à Nội) nghiên cứu tỷ lệ cận thị ờ học sinh </b> <b>s ố liệu về tỉnh trạng cận thị được thu thập qua</b>
<b>phồ thông ià 2 9 ,8 % [1]- </b> <b>khám lâm sàng đối tượng nghiên cứu. C ác trường hợp</b>


<b>Kết quầ nghiên cứu sẽ làm cơ sở xây dựng các </b> <b>được ghi nhận cận thị khỉ thị lực nhin xa </b><i>ỹ\ảm,</i><b> thử</b>
<b>giải pháp thiết thực nhằm hạn chể gánh nặng bệnh tật </b> <b>kính lỗ để chẩn đoán cận thị. C ác yếu to vệ </b> <b>sinh</b>
<b>và góp phần chẳm sóc sức khỏe học đường tại địa </b> <b>trường học: chiếu sáng phịng học, kích thước </b> <b>bàn,</b>
<b>phừơng. Nghiên cứu ổược tiến hành nhằm xác định tỷ </b> <b>ghế học sinh, khoảng cốch từ bàn đầu tiên đến bảng</b>
<b>iệ cận thị và mơ tả mộí sổ yếu tố liên quan tật cận thị </b><i>ờ</i> <b>và khoảng cách từ ban cuối cùng đến bảng được đo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>đạc và đánh giá theo các quy định vệ sinh hiện hành, </b> <b>thống kê p<0,05.</b>
<b>Các hành vi sức khỏe liên quan được ghi nhận qua </b> <b>" ’ s" “ '</b>
<b>phỏng vấn bằng phiếu hỏi.</b>


<b>So sánh các chỉ số bằng phép thống kê y học, kiềm </b>
<b>định bằng các test thống kê. Sử dụng hồi qui logistic </b>
<b>để xác định yếu tố liên quan.</b>


<b>C ác số liệu được nhập vào phần mềm Epídata 3.1, </b>


<b>sau đó được xử lý va phân tích bằng phần mềm </b>
<b>STATA.12.</b>


<b>KẾT QUẢ</b>


<b>Bảng 1. T ỷ lệ cận thị học đường ừong mẫu điều tra </b>
<b>'n = 1 .4 3 Ĩ)</b>


<b>Tống số</b> <b>Giảm thi íực</b> <b>Cặn thị</b>
<b>1.431</b> <b>341 (23,83%)</b> <b>313(21,87%)</b>
<b>Nhận xét: Tỷ lệ học sính giảm thị iực là khá cao </b>
<b>chiếm 23,83% , trong đỏ tỷ iệ cận thị ờ học sinh là </b>
<b>21,87% .</b>


<b>Bảng 2. Phân bố học sinh cận thị theo thời điểm</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Phàn bố</b> <b>Tỷ lệ </b>
<b>CT</b> <b>p</b>
<b>Tiền sử gia đình </b>


<b>mắc cận thị</b>


<b>Cha/mẹ/anh/chị </b>


<b>mắc cận thị</b> <b>42,03%</b> <b>p<0,001</b>
<b>Khơng có ai</b> <b>17,06%</b>


<b>Trình độ học vấn </b>
<b>của phụ huynh học </b>



<b>sinh</b>


<b>Mù chữ</b> <b>11,11%</b>


<b>p>0,05</b>
<b>Cấp 1</b> <b>15,31%</b>


<b>C âp2</b> <b>17,00%</b>
<b>Cap 3</b> <b>24,57%</b>
<b>TC/CĐ/ĐH</b> <b>27,19%</b>


<b>Nghề nghiệp</b>


<b>Cán bộ - viên chức</b> <b>26,83%</b>


<b>p>0,05</b>
<b>Bn bán</b> <b>26,26%</b>


<b>Cơng nhân</b> <b>14,54%</b>
<b>Nóng dân</b> <b>10,00%</b>


<b>phát hiện</b>


<b>Cấp học</b> <b>CT đã phát hiện</b> <b>CT mới phát hiện</b>


<b>TL%</b> <b>TL %</b>


<b>Tiếu học</b> <b>79,55</b> <b>20,45</b>
<b>THCS</b> <b>59,72</b> <b>40,27</b>
<b>THPT</b> <b>74,51</b> <b>25,49</b>


<b>Tống</b> <b>72,52</b> <b>27,48</b>


<b>Nhận xét: T ỷ lệ cận thị ở nhỏm học sinh có người </b>
<b>thân mắc cận thị (4 2 ,0 3 % ), cha mẹ có trình độ học vấn </b>
<b>T C /C Đ /Đ H (2 7 ,1 9 % ) và nghề nghiệp cán bộ - viên </b>
<b>chức (26,83% ) cao hơn các nhóm cịn lại. Có sự khác </b>
<b>biệt về phân bố íỷ lệ cận thị ở học sinh theo tiền sử </b>
<b>mằc cận thị trong gia đỉnh (p < 0 ,0 0 Ĩ).</b>


<b>học sinh biết mình bị cận, còn lại 27,48% mới phát </b>
<b>hiện cận thị trong đợt khám.</b>


<b>Bảng 3. Tỷ lệ cận thị học đường theo giới tính, dân </b>
<b>tộc và các cắp học</b>


<b>Đặc điếm</b> <b>Phân bố</b> <b>Tỷ lệ CT</b> <b>p(Testx^)</b>
<b>Giới tính</b> <b>Nam</b> <b>19,94%</b> <b>p>0,05</b>


<b>Nữ</b> <b>23,61%</b>


<b>Dân tộc</b>


<b>Kình</b> <b>22,70%</b>


<b>p>0,05</b>
<b>Khmer</b> <b>13,25%</b>


<b>Hoa</b> <b>26,09%</b>


<b>Cấp học</b>



<b>TH</b> <b>16,03%</b>


<b>p<0,001</b>
<b>THCS</b> <b>16,14%</b>


<b>THPT</b> <b>35,09%</b>


<b>/ </b><i>■Sỉ?® </i>


<b>100% </b><i>( ,</i>


<b>67,66|| " </b> <b>tI-ssi</b>


<i>m a</i>


■ J iH i


HKhongcanth!


83 Can thí


Luon ngoi Thuong Thuong tuon nam
docsach xuyen ngoi xuyennam docsach


docsach docsach


<b>nữ khơng có ý nghĩa thống kê (p>0,Ó5). T y lệ cận thị ở </b>
<b>học sinh dân tộc Hoa, Kinh !à 26,09% , 2 2 ,7 0 % cao </b>
<b>hơn ở học sinh dân tộc Khm er 13,25% , sự khác biệt </b>


<b>không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Nhưng học sinh </b>
<b>mắc ỉật cận thị có íỷ !ệ cao nhất ờ cấp T H P T ià </b>
<b>35,09% và thấp hơn ở cấp T H C S , Tiểu học với tỷ lệ ià </b>
<b>16,14% , 16,03% có ý nghĩa thống kê (p<0,001).</b>


<b>Bảng 4. Liên quan cận thị học đường và ánh sáng </b>
<b>phòng học ở các cắp học</b>


<b>Biểu đồ 1. Liên quan giữa cận thị và thói quen ngồi học</b>


<b>Nhận xét: T ỷ lệ học sinh mắc cận thị ở nhóm đổi </b>
<b>tượng có tư thế ln ngồi học là thấp nhất (15,6% ) so </b>
<b>với các nhóm học sinh khác, sự khác biệt cỏ ý nghĩa </b>
<b>thống kê (p<0,05).</b>


<b>Bang 6. Liên quan giữa cận thị với thời gian học </b>
<b>tập, học thêm, số quyển sách, truyện đọc trong tuấn </b>
<b>cùa học sinh</b>


<b>Tiếu học</b> <b>THCS</b> <b>THPT</b>
<b>AS</b>


<b>phịng</b>
<b>học</b>


<b>CT</b> <b>Khơng</b>
<b>CT</b> <b>CT</b>


<b>Khơng</b>
<b>CT</b> <b>CT</b>



<b>Khơng</b>
<b>CT</b>


<b>Đạt</b> <b>53</b> <b>249</b> <b>50</b> <b>304</b> <b>146</b> <b>242</b>
<b>17,55% 82,45% 14,12% 85,88% 37,63% 62,37%</b>
<b>Không</b> <b>35</b> <b>212</b> <b>22</b> <b>70</b> <b>7</b> <b>41</b>


<b>đạt</b> <b>14,17% 85,83% 23,91% 76,09% 14,58% 85,42%</b>
<b>p</b>


<b>(Test</b>
<b>X1)</b>


<b>p>0,05</b> <b>p<0,05</b> <b>p<0,05</b>


<b>Ị </b> <b>Tỷ iệ CT (%) </b> <b>I </b> <b>p</b>
<b>Thời gian học tập hàng ngày</b>
<b><8 h/ngày</b> <b>5,41%</b>


P<0,QQ1


<b>>8 h/ngày</b> <b>43,78%</b>
<b>Thời qian học ihêm (giờ/íuần)</b>
<b>S10 h/ỉuằn</b> <b>19,21%</b>


<b>p>0,05</b>
<b>>10 h/tuần</b> 57,20%


<b>Khơng có</b> <b>11,39%</b>


<b>Sốc uvến sách (quyén/tuần)</b>
<b>Không cỏ</b> <b>18,16%</b>


p>0,05


< 2 q/tuần 21,57%


5:2 q/tuân <b>33,48%</b>


<b>Nhân xét: Hoc sinh m ắc cận thị cao hơn khi có thời</b>


<b>Nhận xét: Có mối Hên quan giữa ánh sáng phịng </b>
<b>học và cận thí </b><i>ở</i><b> học sinh cắc trường T H C S cỏ ý nghĩa</b>


<b>gian học tập 2:8 giờ/ngày (43,78% ), học thêm >10 </b>
<b>giờ/tuần (5 7 ,2 0 % ) và đọc sách, truyện > 2 quyển/tuần </b>
<b>(33,48% ). C ó mối liên quan chặt chẽ giữa cận thị ở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>học sinh với thời gian học trong ngày (p<0,001).</b>
<b>Bảng 7. Mối liên quan cận thị với thời gian hoạt </b>
<b>động the thao, vui chơi ngoải trời (giờ/tuằn)___________</b>


<b>Thời gian</b> <b>Tỷ lệ CT (%)</b> <b><sub>p</sub></b>
<b>ổlOh/tuần</b> <b>47,47 %</b>


<b>p<0,001</b>
<b>>10 h/tuằn</b> <b>6,68 %</b>


<b>Nhận xét: T ỷ lệ cận thị ở học sinh cận thị có thời </b>
<b>gian hoạt động ngoài trời > 1 0 giờ/tuần (6,68% ) thấp </b>


<b>hơn nhóm học sinh cịn lại (47,47% ), sự khác biết có ý </b>
<b>nghĩa thống kê (p <0,001</b><i>).</i>


Ị < 8 GÌỜ/nầỵ > 8 aiò/ngày ị


<b>Biểu đồ 2. Liên quan cận thị và thời gian ngủ của học sinh</b>


<b>Nhận xét: T ỷ lệ m ắc cận thị ờ nhóm học sinh ngủ </b>
<b>dưới 8 giờ/ngày (57,23% ) cao hơn nhóm học sinh ngù </b>
<b>>8 giờ/ngày (20,15% ) có ý nghĩa thống kê (p<0,05).</b>


<b>B ÀN LUẬN</b>


<b>Qua khảo sát 1.431 học sinh các cấp học tại Thành </b>
<b>phố Trà Vinh trong năm 2014, kết quả nghiên cứu cho </b>
<b>thấy tỷ lệ cận thị học đường chung ià khá cao 21,87% , </b>
<b>cao nhất ở học sinh các trường T H P T chiếm tỷ !ẹ </b>
<b>35,09% và tỷ lệ cận thị tương đối không khác nhau </b><i>ở </i>


<b>học sinh TH (16,03% ) và học sinh T H C S (16,14% ). </b>
<b>Trong đó íỷ iệ cận thị ơ học sinh tiểu học thấp hơn so </b>
<b>với các cuộc điều tra tại các thành phổ khác trong </b>
<b>nước. Nghiền cứu của Trần Thị Hải Yen (2003-Thành </b>
<b>phố Hồ Chí Minh) ià 17,20% và Trịnh Thị Bích Ngọc </b>
<b>(2009-H à Nội) là 18% [5], [6]. M ặc khác, kết quả điếu </b>
<b>tra của tác gia Nguyễn Van </b>

<b>(2012) tại huyẹn Càng </b>
<b>Long tỉnh Tra Vinh là 7 ,08% (TH ) [4]. Tật cận thị ở học </b>
<b>sinh gia tăng cùng với mức độ đo thị hóa và có thể tiểp </b>
<b>tục tăng trong thời gian tới nếu khổng có những biện </b>
<b>pháp phịng và hạn chế bệnh tật íốt.</b>


<b>Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ cận thị ở học sinh </b>
<b>tiểu học íà dấu hiệu dự báo cho sự gia tăng cận thị ở </b>
<b>những !ớp học cao hơn. Cận thị gia tăng theo tuổi và </b>
<b>cấp học do tăng dần thờỉ gian học tập, áp lực học tập </b>
<b>và tiếp xúc các yếu íố liên quan.</b>


<b>Một thực trạng đáng báo động đó là trong số học </b>
<b>sinh cận thị, có 7 2 ,5 2 % học sinh biết minh bị cận, con </b>
<b>lại 27,48% mới phát hiện cận thị sau đợt điều tra. </b>
<b>Ngoài nguyên nhân các em chỉ giam thị iực một mắt </b>
<b>(12,46% ) ít cản trở hoạt động học tập hằna ngày nèn </b>
<b>khó nhận biết sớm, chúng tơi cịn nhận thay nên xem </b>
<b>xét thêm các yếu tồ ảnh hưởng khác đặc biệt về kiến </b>
<b>thức, điều kiện kinh tế, môi trường sống của học sinh.</b>


<b>Đồng thời do sự chủ quan </b><i>ở</i><b> học sinh có thị lực giảm ít </b>
<b>và khả năng nhìn xa giảm khơng đáng kẻ khi các em </b>
<b>cố điều tiết mắt.</b>


<b>Mâu ánh sáng phòng học đạt chuẩn là 54,63% , </b>
<b>không đạt chuẩn chiểm tỷ lệ khá cao là 4 5 ,3 7 % và độ </b>
<b>chiếu sáng trong lớp học chưa đồng đều. Trong đó sự </b>
<b>khác nhau về điều kiện chiếu sáng phòng học có liên </b>
<b>quan tình trạng cận thị học sinh T H C S có ý nghĩa </b>
<b>thổng kê (p<0,05). Ngoài điều kiện vệ sinh íớp học, </b>
<b>cịn các yểu tố khac đa tác động mạnh đến cận thị học </b>
<b>ổường như thói quen sinh hoạt và học tập hằng ngày </b>
<b>của học sinh.</b>



<b>Tiến sử cận thị của gia đinh có mổi liên quan đến </b>
<b>cận thị ở học sinh. T ỷ lẹ cận thị ở nhóm học sinh có </b>
<b>người thân mắc tật cận thị (4 2 ,0 3 % ) cao hơn nhóm đối </b>
<b>tượng khơng có người thân m ắc tật cận íhị có ý nghĩa </b>
<b>thống kê (p<0,001). Kết quả này phù hợp với y văn </b>
<b>trong nước của V ũ Quang Dũng (2006-Thái Nguyên) </b>
<b>và </b><i>ở</i><b> nước ngoài của Mutt! et al. (2002) [2], [9]. Nhưng </b>
<b>mối liên quan này cũng chưa được xác định </b><i>ở</i><b> nghiên </b>
<b>cứu cùa tác giả Jing Sun ẹt al (2012-Trung Quốc) [8]. </b>
<b>Học sinh có người thân mắc cận thị nên có chung mơi </b>
<b>trữờng sống, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt cũng </b>
<b>như những hành vi sức khỏe íiên quan với người mắc </b>
<b>cận thị.</b>


<b>Học sinh có thói quen ỉn ngồi học mắc cận thị </b>
<b>thấp nhất (15,6% ) so với nhóm các đối tượng có thói </b>
<b>quen khác, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với </b>
<b>(p<0,05) và phù hợp vơi kết quả khảo sát của Vũ </b>
<b>Quang Dũng (2006) [2]. M ặc dù góc học tập được bố </b>
<b>trí tương đốĩthích hợp nhưng vẫn có khơng ít học sinh </b>
<b>nằm trên giường khi học </b><i>ờ</i><b> nhà. v ấ n đề đạt ra là cần </b>
<b>tác động vào moi quan tâm của cha m ẹ học sinh trong </b>
<b>việc theo dõi, nhắc nhở các em có thói quen ngồi đúng </b>
<b>vào góc học tập.</b>


<b>Ty lệ cận thị ở học sinh có thời gian học hàng </b>
<b>ngày < 8 giờ/ngày (5 ,4 1 % ) thấp hơn </b><i>ở</i><b> nhóm học sinh </b>
<b>có thời gian học >8 giờ/ngày (4 3 ,7 8 % ), sự khác biệt </b>
<b>có ý nghía thống kê (p < 0 ,0 0 1 ). C ac tác giả khác trong </b>
<b>và ngoài nước như V ũ Thị Hoàng Lan (20 1 0 ), Mutti </b>


<b>Do (2002) cũng tìm thấy mồi liên quan chặt che giữa </b>
<b>cận thị và thời gian sử dụng mắt cho các hoạt động </b>
<b>học íập tại trường, tự học, học thêm và tiếp xúc máy </b>
<b>tính [3], [9]. Á p lực học tập trơ thành yếu to liên quan </b>
<b>đến tinh trạng cận thị ở học sinh khu vực thành thị </b>
<b>hiện nay.</b>


<b>Học sinh có thời gian ngủ trong ngày £8giờ/ngày </b>
<b>và tham gia các hoạt động ngoài trời > 1 0 giờ/tuần mắc </b>
<b>cận thị thấp hơn ơ học sinh có thời gian ngủ trong </b>
<b>ngày <8giờ/ngày (p =0,00<0,05) và có ít thời gian vui </b>
<b>chơi ngồi trời (p<0,0Ĩ1). Kết quả này tương tự như </b>
<b>nghiên cứu cùa Rose K.A, Morgan I.G. (2008), Dirani </b>
<b>M., Tong L. (2009) [7], 110]. Khi mắt phải làm việc liên </b>
<b>tục trong khoảng cách gần mà không có sự nghỉ ngơi, </b>
<b>thư giãn hợp lý cũng như kết hợp với các hoạt đọng </b>
<b>thể iực cỏ tam nhìn xa, nên mắt phải điều tiết nhiều </b>
<b>gây mỏi m ắỉ và sẽ dẫn đến cận thị. Áp lực học tập cao, </b>
<b>bài vở ngày càng tăng ở các lớp lớn là nguyên nhân </b>
<b>íàm cho học sinh khó có thể tận dụng het thời gian </b>
<b>nghỉ ngơi cho mẳt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>K ẾT LUẬN</b>


<b>Tỷ lệ cận thị chung ở học sính là 2 1 ,8 7 % trong mẫu </b>
<b>nghiến cứu và là nguyên nhân chính gây giảm thị lực. </b>
<b>Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ơ cấp học T H P T </b>
<b>(35,09% ) và thấp hơn ở cấp T H C S (16,14), Tiểu học </b>
<b>(16,03% ), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001]. </b>
<b>Trong số học sinh cận thị, có 7 2 ,5 2 % học sinh biết </b>


<b>minh bị cận, còn lại 2 7 ,4 8 % mới phát hiện cận thị trong </b>
<b>đợt khám.</b>


<b>Một số yếu tố liên quan tật cận thị ở học sinh là </b>
<b>chiếu sáng phòng học (p<0,05), có người thân mắc tật </b>
<b>cận thị (p<0,001), thói quen ngoi học tại nhà (p<0,05), </b>
<b>thời gian học tập ă8gio7r»gày (p<0Ì001), thời gian vui </b>
<b>Ghơi, thể thao ngoài trời ắ i o giờ/tuần (p<0,001) và thời </b>
<b>gian ngủ <8 giờ/ngày (p<0,05).</b>


<b>Nham kiem soát và phòng chống tật cận thị học </b>
<b>đường cần đẩy mạnh truyền thông giáo dục sức khỏe </b>
<b>cho học sinh, gia đinh va giáo vienT Đ ẩ y mạnh chăm </b>
<b>sóc sức khỏe trong trường học giúp phát hiện sớm' </b>
<b>cận thị </b><i>ở</i><b> học sinh.</b>


<b>TÀ I LIỆU T H A M K H Ả O</b>


<b>1. Bộ Giáo Dục & Đào Tạo (2011), Nghiên cứu tình </b>
<b>hình cận thị và cong vẹo cột sống ở học sinh Thành phố </b>
<b>Hồ Chí Minh ~ Thực trạng và đề xuất giải pháp, Báo cáo </b>
<b>kết quả đề tài khoa học cap Bộ, Mã số B 2000:47-89.</b>


<b>2. Vũ Quang Dũng (2008), “Nghiên cứu thực trạng tật </b>
<b>khúc xạ, yếu tố nguy cơ và híẹu quả của một số giải pháp </b>
<b>phòng chống tật khúc xạ học đường íại tĩnh Thai </b>
<b>Nguyên", Đ ề tài cấp Bộ, mã số B2006-TN05-04.</b>


<b>3. Vu Thị Hoàng Lan, Nguyễn Thị Minh Thái (2012),</b>



<b>“Thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan </b>
<b>tại trường Tiling học cơ sở Phan Chu Trinh, quận Ba </b>
<b>Đinh, Hà Nội năm 2010”, Tạp chi Y tế Công cộng, </b>
<b>12.2012, Số 26 (26), tr.23-27.</b>


<b>4. Nguyễn Van Lơ (2012), “Nghiên cứu thực trạng vệ </b>
<b>sinh học đường và bệnh, tật học đường tại các trường </b>
<b>tiều học của huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh năm 2012”, </b>
<b>Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Trà Vinh.</b>


<i>5.</i><b> Trịnh Thị Bich Ngọc (2009), "Điều tra dịch tễ học tật </b>
<b>khúc xạ ở học sinh Hà Nội năm 2009”. Kỷ yếu Hội nghị </b>
<b>Nhãn khoa toàn quốc năm 2009, tr 24.</b>


<b>6. Trần Thị Hai Yến và </b>

c s

<b>(2006), “Kệt quà khảo sát </b>
<b>tật khúc xạ hpc sinh đầu cấp ỉại Thành phố Thành Hồ Chí </b>
<b>Minh”, Nhãn khoa Việt Nam, số 7(05), ỉr.45-55.</b>


<b>7. </b> <b>Dirani, </b> <b>M., </b> <b>Tong, </b> <b>L , </b> <b>Gazzard, </b> <b>G. </b> <b>et al</b>
<b>(2009), Outdoor activity and myopia in Singapore teenage </b>
<b>children. Br J Ophthalmol. 2009 ,9 3 ; 997-1000.</b>


<b>8. Jing Sun et ai (2012), High prevalence of Myopia </b>
<b>and High Myopia in 5060 Chinese University Students in </b>
<b>Shanghai, investigative Ophthalmology & Visual Science, </b>
<b>Vol. 53, p.7504-09.</b>


<b>9. Mutti DO, GL Mitcheii, ML Moeschberger, LA Jones </b>
<b>& K Zadnick (2002), Parental myopia, nearwork, school </b>
<b>achievement, and children's refractive error, investigative </b>


<b>Ophthalmology & Visual Science, vol. 43, 2002, pp. 3633- </b>
<b>3640.</b>


<b>10. Rose K. A., Morgan I. G., !p J., Kifley A., Huynh s., </b>
<b>Smith </b>w ., <b>Mitchell </b>p. (2008), <b>Outdoor activity reduces the </b>
<b>prevalence of myopia in children, Ophthalmology, 115(8), </b>
<b>p. 1279-85.</b>


<b>TỎNG QUAN HỆ THỐNG </b>

<b>VÀ </b>

<b>ĐÁNH GIÁ SƯ PHÙ HỢP VỚI </b>



<b>BỐI CẢNH VIỆT NAM CỦA CÁC CAN THIỆP </b>

<b>BẠO VỆ NGƯỜI </b>

<b>BỆNH </b>



<b>KHỎI RỦI RO vfe TÀI CHÍNH TRONG </b>

<b>CHẦN </b>

<b>ĐOÁN VÀ ĐIÈU TRỊ LAO</b>



<b>T hs. N guyễn T hu Hà, T S . N g u yễ n Q u ỳ n h A n h ,C N . N guyễn N h ậ t A nh </b>


<i>B ộ m ôn K inh tế y tế, T rường Đại h ọ c Y tế C ông cộng </i>


<b>H ư ớ n g dân: P G S .T S . V ũ X u â n Phú </b>


<i>Phó Giám đốc, Bệnh viện P hồi Trung ư ơ ng</i>


<b>T Ó M T Á T</b>


<i>Tiến tới bao phủ tồn dân trong chẩn đốn và điều trị lao, đặc biệt là bảo vệ người bệnh khỏi gánh nặng tài </i>
<i>chính là vấn đề mà các quốc gia hạn chế về nguồn lực nhưng lại có gánh nặng lớn về bệnh lao như Việt Nam </i>
<i>phải đối mặt. Để bảo vệ người bệnh khỏi rủi ro về tài chính trvng chan đốn và điều trị lao, nhiều can thiệp đã </i>
<i>được thực hiện trên thế giới. Mục đích của nghiên cứu là hệ thống các bằng chứng vè càc can thiệp trên thể giới </i>
<i>và đánh giá sự phù hợp của các thiệp này tại Việt Nam. Sau khi tìm kiếm hệ thống, 4.813 kết quả được tìm thấy </i>
<i>trân cơ sở dữ liệu Pubmed, EMBASE và thứ viện Cochrane. Sau khi loại bỏ sự trùng lặp, 3.928 tên và tóm tắt bải </i>


<i>báo được rà sốt. 59 bài bào tồn văn được đọc và 17 bàn toàn văn phù hợp được lựa chọn để đưa vào phân </i>
<i>tích. Các can thiệp được trình bày trong 17 bà i bốo này đuực nhóm thành 6 nhóm chính. Kết quả đánh gia của </i>
<i>chun gia chỉ ra tính phù hợp và cảc lưu ý khi thực hiện các can thiệp trên tại Việt Nam.</i>


<i>Từ khóa: Tồng quan hệ thống, bao phủ tồn dân, bảo vệ tài chính, chi phí tiền túi hộ gia đình, lao, chẩn đốn </i>
<i>và điều trị.</i>


<i>SUMMARY</i>


<i>SYSTEMATIC REVIEW AND CONFORMITIC EVALUATION WITHIN VIETNAMESE CONTEXT OF </i>
<i>FINANCIAL PROTECTION FOR PATIENTS IN DIAGNOSIS AND TREATMENT FOR TUBERCULOSIS</i>


<i>Recently, universal health coverage in diagnosis and treatment for tuberculosis in general and financial </i>
<i>protection fo r patients for particular is one o f the challenging issues for a-low-middle income country but high</i>


</div>

<!--links-->

×