Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ SUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY KẸO TRÀNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.53 KB, 36 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác tập hợp
chi phí sản xất và tính giá thành ở công ty kẹo tràng an
1. Nhận xét đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành ở Công ty Kẹo Tràng An
1.1. Nhận xét, đánh giá chung:
Trải qua gần 25 năm hoạt động đầy gian lao, vất vả. Đến nay, Công ty Kẹo
Tràng An đã trở thành con chim đầu đàn của Sở Công nghiệp Hà Nội và đang ở
thời kỳ sung sức nhất. Cùng với sự đi lên của sản xuất, trình độ quản lý của công
ty cũng không ngừng đợc củng cố và nâng cao, đặc biệt là trong công tác quản lý
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Ngày từ khi nền kinh tế nớc ta còn cha bớc chân vào ngỡng cửa của cơ chế
thị trờng, ban lãnh đạo công ty đã nhận thức đợc tầm quan trọng của việc kiểm
soát chi phí, phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm đối với sự sống còn của công
ty và luôn coi đây là vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý kinh tế. Chính chủ
trơng đúng đắn này đã góp phần không nhỏ tạo nên sự thành công của công ty
ngày hôm nay.
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế công ty, em nhận thấy nhìn chung công
tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở đây tơng đối chặt chẽ từ
khâu xây dựng định mức đến khâu lập kế hoạch và đặc biệt là khâu tập hợp chi
phí, tính giá thành sản phẩm.
Với bộ máy kế toán gọn nhẹ đợc tổ chức sắp xếp khoa học, hợp lý, với việc
áp dụng máy vi tính vào kế toán, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành ở công ty diễn ra tơng đối hoàn chỉnh và có nề nếp: mọi việc xác định đối
tợng tập hợp chi phí, đối tợng tính giá thành, phơng pháp tính giá thành đều đợc
dựa trên đặc điểm, tình hình cụ thể của công ty, mọi chi phí phát sinh đều đợc cố
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
gắng tập hợp trực tiếp ngay cho từng đối tợng tập hợp chi phí liên quan,... Vì vậy,
giá thành sản phẩm đợc tính toán tơng đối chính xác, nhanh chóng, cung cấp số
liệu kịp thời cho việc lập báo cáo, phân tích kinh tế cho việc đánh giá sản xuất.
1.2. Nhận xét cụ thể:
1.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Việc công ty xác định từng loại sản phẩm làm đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất là hoàn toàn phù hợp với điều kiện một doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn, khép kín liên tục, chu kỳ sản xuất ngắn sản xuất nhiều
loại sản phẩm. Cách xác định đó làm giảm bớt khối lợng tính toán phân bổ của
kế toán vừa tạo điều kiện thuận lợi cho công ty nắm đợc chi phí sản xuất, tính
toán giá thành và kết quả sản xuất cụ thể của từng loại kẹo một cách nhanh
chóng, chính xác vừa cung cấp đợc những số liệu thông tin hữu ích cho việc phát
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và hiệu quả của những giải pháp kỹ
thuật công ty áp dụng trong kỳ.
1.2.2. Nội dung phơng pháp tập hợp các khoản mục chi phí:
1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Cách phân loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: trong điều kiện chi phí
nguyên vật liệu phát sinh hàng tháng với khối lợng lớn, chủng loại nhiều, việc
chia chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thành 3 loại chi phí tơng ứng với 3 loại
nguyên vật liệu: nguyên liệu chính, vật liệu chính, vật liệu phụ giúp công ty rất
nhiều trong quá trình theo dõi sự biến động về chi phí của từng thứ loại nguyên
vật liệu, kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức chi phí.
1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Cũng giống nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
của công ty đã phát sinh rất phức tạp. Mỗi công nhân của công ty trong 1 tháng
đảm nhận rất nhiều công việc khác nhau, việc tập hợp đầy đủ mọi sổ sách theo
dõi thời gian. Nhng nhờ hệ thống lơng định mức đợc xây dựng khá chặt chẽ, nhờ
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
sự theo dõi khoa học sát sao của các nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc,
mọi khoản phải trả cho từng công nhân đợc kế toán tập hợp, tính toán rất cụ thể,
chính xác. Đặc biệt với tính toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện
khá khoa học. Các tiêu thức phân bổ mà kế toán lựa chọn: sản lợng sản phẩm
hoàn thành nhập kho (đối với tiền lơng phụ) tiền lơng chính (đối với các BHXH,
BHYT, KPCĐ) đều rất hợp lý tiến hành phân bổ cùng với các chi phí sản xuất
chung phát sinh ở các phân xởng khác. Việc phân bổ chi phí nh vậy sẽ đơn giản
nhanh gọn nhng không phản ánh chính xác số lợng chi phí đã dùng vào sản xuất
của từng phân xởng.
1.2.3. Đánh giá sản phẩm hỏng:
Nh phần trớc đã trình bày, công ty rất chú trọng tới chất lợng sản phẩm. Bộ
phận KCS luôn luôn kiểm tra chất lợng sản phẩm làm hỏng nhng mục đích của
việc đó không phải để đánh giá sản phẩm làm hỏng mà chỉ để tính trừ lơng công
nhân. Do đó, ngoài khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, mọi chi phí khác phát
sinh của sản phẩm làm hỏng đều tính cho thành phẩm chịu. Tuy vậy, số sản phẩm
hỏng phát sinh trong kỳ không lớn, công ty coi đó là số lợng sản phẩm hỏng
trong định mức không xác định chi phí sản xuất những sản phẩm này chắc chắn
sẽ thấp hơn chi phí công ty phải bỏ ra để hạn chế chúng.
1.2.4. Phơng pháp tính giá thành:
Cũng nh đối tợng tập hợp chi phí, việc xác định đối tợng, phơng pháp, kỳ
tính giá thành của kế toán khá hợp lý phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
Việc tính toán giá thành từng loại sản phẩm đợc thể hiện khá chi tiết cụ thể trên
bảng tính giá thành. Tuy nhiên việc gọi chi phí về các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ chung là chi phí BHXH không thể hiện rõ đợc bản chất của những chi phí
này.
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
2. Việc áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Trong điều kiện kỹ thuật điện toán đang có những bớc phát triển nhanh
chóng với nhiều thành tựu lớn, việc sử dụng tin học vào lĩnh vực kế toán đang
ngày càng đợc phổ biến và mang lại hiệu quả cao. Thực tế, ở phòng kế toán công
ty đã có trang bị máy vi tính nhng mới dùng để tính lơng và 1 số công việc khác.
Thiết nghĩ việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán là điều hoàn toàn cần thiết
và phù hợp với hình thức kế toán NKCT mà công ty đang áp dụng. Tuy nhiên để
thực hiện vấn đề đó phải giải quyết các vấn đề sau:
- Bồi dỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán để thích ứng với điều kiện
thực hiện công tác kế toán bằng máy vi tính.
- Xây dựng hệ thống chơng trình kế toán thống nhất, hệ thống tài khoản kế
toán đợc mã hoá theo các tiểu khoản chi tiết.
- Xây dựng hệ thống sổ tài khoản tổng hợp và kế toán chi tiết phù hợp.
Việc thay đổi này đòi hỏi ở công ty một sự nghiên cứu đầu t, tuy nhiên hiệu
quả do nó mang lại rất lớn.
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Kết luận
Trong điều kiện chi phí sản xuất phát sinh nhiều và phức tạp, sản phẩm đa
dạng phong phú, việc tập hợp nhanh chóng mọi chi phí sản xuất phát sinh và tính
giá thành kịp thời cho từng loại sản phẩm là một cố gắng hết sức to lớn của đội
ngũ cán bộ kế toán ở công ty.
Mặc dù vẫn còn một số hạn chế, nhng với kinh nghiệm vững vàng, trình độ
chuyên môn cao cộng thêm sự hỗ trợ của những phơng tiện kỹ thuật hiện đại,
chắc chắn công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành nói riêng ở công ty sẽ có nhiều bớc tiến mới.
Trong thời gian thực tập ở công ty, đợc sự giúp đỡ tận tình của phòng kế

toán cùng với việc vận dụng kiến thức đã học em đi sâu phân tích nghiên cứu tình
hình thực tế tại công ty về công tác tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm.
Vì thời gian thực tập cha nhiều, trình độ và khả năng có hạn, chắc chắn bài
chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Em rất mong nhận
đợc sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kế toán trong công ty, thầy cô để bài
chuyên đề này thực sự có ý nghĩa trên cả phơng diện lý luận và thực tế.
Qua đây em muốn nói lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, đặc biệt
là cô giáo - Thạc sỹ Bùi Thị Thuý, ban lãnh đạo phòng kế toán Công ty Kẹo
Tràng An đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề này.
5
môc lôc
phụ lục số 1
Giám đốc
PGD kinh doanh
P. phát triển
thị trờng
P. kinh doanh
P. kế toán
tài vụ
PGD kỹ thuật
P. hành chính
tổng hợp
P. Tổ chức
P. kỹ thuật
các phân xởng sản xuất
phô lôc 2
Ban G§ & c¸c phßng ban nghiÖp vô
Ph©n xëng
II
Ph©n xëng

I
Ph©n xëng
lß h¬i
Ph©n xëng
V
Ph©n xëng
IV
Ph©n xëng
III
phô lôc sè 3
KÕ to¸n trëng kiªm
kÕ to¸n TSC§
Phã phßng kÕ to¸n kiªm
kÕ to¸n thµnh phÈm & tiªu thô
KÕ to¸n
vËt liÖu
KÕ to¸n
CCDC kiªm
KT BHXH
KÕ to¸n
tiÒn l¬ng
KÕ to¸n
gi¸ thµnh kiªm kt tæng hîp
KÕ to¸n
tiÒn mÆt
KÕ to¸n
thanh to¸n
ng©n hµng
Nh©n viªn thèng kª
ë c¸c bé phËn trùc thuéc

phụ lục số 4
Trình tự kế toán tập hợp chi phí ở công ty kẹo tràng an
Bảng thanh toán lơng
Bảng tổng hợp thanh toán lơng
Bảng phân bổ TL, BHXH
Bảng tính
giá thành
sản phẩm
Sổ chi
tiết xuất
Bảng phân bổ vật liệu
Bảng phân bổ vật liệu, CCDC
Nhật ký chứng từ
số 7
Bảng thanh toán lơng
Bảng
kê quỹ

TSC§

chi tiÕt
TK 141
Sæ chi tiÕt xuÊt TK 627
PhiÕu x¸c
nhËn kÕt qu¶ s¶n xuÊt hoµn thµnh
Sæ chi tiÕt CCDC
phô lôc sè 5
B¶ng ph©n bæ vËt liÖu
Th¸ng 2 n¨m 1999
Ghi cã TK

Ghi nî TK
TK 152.1
Nguyªn liÖu chÝnh
TK 152.2
VËt liÖu chÝnh
TK 152.3
Nhiªn liÖu
TK 152.4
Phô tïng
TK 152.5
VËt liÖu XDCB
TK 152.6
VL phô, VL kh¸c
TH HT TH HT TH HT TH HT TH HT TH HT
TK 627 720000 1688500 26872900 8500000 266500
TK 641 9256800 1128700 2132900
TK 642 2063400 9625100
TK 154.1 173556700
TK 621 2609534045 1822027541 28588252
- KÑo tæng hîp 678959188 354946936 37307881
- KÑo s÷a,
Caramen
842792019 461870251 26599630

×