Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA đại 9 tiết 31 32 tuần 16 năm học 2019- 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.36 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

y


x
1


2


-1 3


0
-2


1
-1


2


4
M
Ngày soạn: 230/11/2019


<b>Ngày giảng: 2/12/2019 Tiết 31</b>


<b>§2 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Học sinh biết được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.


- Phương pháp minh hoạ tập nghiệm hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc


nhất hai ẩn.


- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
<i>2. Kỹ năng: </i>


- Có kĩ năng nhận biết k/n hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.


<i>- Có kĩ năng biểu diễn nghiệm của hệ phương trình trên mặt phẳng toạ độ.</i>
<i>3. Tư duy </i>


- Học sinh hiểu và nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn., biết cách tìm công thức
nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm.


- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.
<i>4. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.


- Học sinh tích cực, chủ động học tập chiếm lĩnh tri thức, có tinh thần học hỏi, hợp tác,
rèn luyện tính nhanh nhẹn và cẩn thận.


* Giáo dục Hs có tinh thần trách nhiệm trong học tập
<i>5. Năng lực:</i>


- Hình thành phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
<i>1. Chuẩn bị của giáo viên: MTBT, bảng phụ</i>


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Nháp, MTBT</b></i>


Kiến thức: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai p/trình tương đương.


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i> 1. Ổn định tổ chức.(1')</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ.(5')</i>


HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ.


Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn. Số nghiệm của nó?
Viết nghiệm tổng quát phương trình: 3x - 2y = 6


HS2: Chữa bài tập 3 (Sgk/7)
M(2;1)


Toạ độ của điểm M là nghiệm của 2 phương trình đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 3.1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn </b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Thời gian: 10ph



- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV & HS Nội dung


<i><b>GV: Trong bài tập trên hai phương trình</b></i>
bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x – y = 1 có
cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương
trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương
trình thứ hai. ta nói rằng cặp số ( 2; 1) là
một nghiệm của hệ phương trình.


GV yêu cầu học sinh xét hai phương trình
2x + y = 3 và x – 2y = 4


?1Kiểm tra cặp số (2; -1) là nghiệm của
hai phương trình trên.


H Một Học sinh lên bảng kiểm tra


- Thay x = 2 ; y = -1 vào vế phải phương
trình 2x + y = 3 ta được 2.2 + (-1)=3= VP
- Thay x = 2 ; y = -1 vào vế trái phương
trình x - 2y = 4 = VP. Vậy cặp số (2; -1)
là nghiệm của hai phương trình đã cho
GV: Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm


của hệ phương trình.


<i>Sau đó GV yêu cầu HS đọc “Tổng quát”</i>
đến hết mục 1 (SGK- 9)


<i><b>1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc</b></i>
<i><b>nhất hai ẩn.</b></i>


<b>*Ví dụ:</b>


Xét 2 phương trình 2x+y = 3 (1) và
x - 2y = 4 (2)


Cặp số (2; -1) vừa là nghiệm của (1), vừa
là nghiệm của (2)


=> (2;- 1) là một nghiệm của hệ phương
trình


2 3


2 4


<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>


 





 




<i><b>* Tổng quát:</b></i>


{

<i>aax ·+by=c (1)·,<sub>x +b</sub>,<sub>y=c</sub>,</i><sub>(2 )</sub>


a: b: c: a,<sub>: b</sub>,<sub>: c</sub>, <sub>¿</sub> <sub> R </sub>


a và b: a,<sub> và b</sub>,<sub> không đồng thời bằng 0</sub>
+) (x0: y0) là nghiệm của hệ phương trình


<i>↔</i> <sub> (x</sub><sub>0</sub><sub>: y</sub><sub>0</sub><sub>) đồng thời là nghiệm của</sub>
phương trình (1) và phương trình (2)


<i><b>Hoạt động 3.2: </b></i>


<i><b>Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Thời gian: 15ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện



Hoạt động của GV& HS Nội dung


GV quay lại hình vẽ của kiểm tra bài
nói: Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y
= 4 có toạ độ như thế nào với phương
trình : x + 2y = 4


H: Toạ độ của điểm M thì sao?


GV yêu cầu học sinh đọc SGK từ “trên
mặt phẳng toạ độ . . . đến . . . của (d) và
(d’)”


- Để xét xem một hệ phương trình có thể


<b>2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của</b>
<b>hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.</b>


a.Nhận xét.
<i>(d): ax·+by=c</i>
(d,<sub>): </sub> <i>a,x+b,y=c,</i>


Tập nghiệm của hệ phương trình


{

<i>aax ·+by=c (1)·,x +b,y=c,</i>(2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau
<i>* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình</i>


x y 3 (1)


x 2y 0 (2)


 




 




Hãy biến đổi các phương trình trên về
dạng hàm số bậc nhất và xét xem hai
đường thẳng có vị trí tương đối như thế
nào với nhau (GV lưy ý HS khi vẽ đường
thẳng ta không nhất thiết phải đưa về
dạng hàm số bặc nhất nên để ở dạng :
ax + by = c )


Việc tìm giao của đường thẳng với hai
trục toạ độ, sẽ thuận lợi.


Ví dụ phương trình x + y = 3


Cho x = 0  y = 3, Cho y = 0  x = 3
Hay phương trình x – 2y = 0


Cho x = 0  y = 0, Cho x = 2  y = 1
GV yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng
biểu diễn hai phương trình trên cùng một


mặt phẳng toạ độ.


Xác định toạ độ giao điểm của hai đường
thẳng.


Thử lại xem cặp số ( 2; 1) có là nghiệm
của hệ phương trình đã cho hay khơng.
H làm việc cá nhân


* Ví dụ 2: Xét phương trình
3x – 2y = - 6 (3)
3x – 2y = 3 (4)


Hãy biến đổi các phương trình trên về
dạng phương trình bậc nhất.


- Nhận xét về vị trí tương đối của hai
đường thẳng.


- GV yêu cầu học sinh vẽ hai đường
thẳng trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
- Nghiệm của hệ phương trình như thế
nào?


* Ví dụ 3:


Xét hệ phương trình

{



<i>2 x·− y=3</i>
−2 x+ y=−3


H: Nhận xét về hai phương trình này ?
H: Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
của hai phương trình như thế nào?


?: Vậy hệ phương trình có bao nhiêu
nghiệm? vì sao?


?: Một cách tổng quát một hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm
? ứng với vị trí tương đối của hai đường
thẳng ?


Vậy ta có thể đốn ra số nghiệm của hai


<i><b>b.Ví dụ: </b></i>
<i><b>Ví dụ 1: </b></i>

{



<i>x·+ y=3(d</i><sub>1</sub>)


<i>x−2 y =0(d</i><sub>2</sub>)


(d1) cắt (d2) tại M(2:1) vậy hệ có nghiệm
duy nhất: (2:1)


<i><b>Ví dụ 2: </b></i>

{



<i>3 x·−2 y=−6( d</i><sub>3</sub>)
<i>3 x−2 y=3(d</i><sub>4</sub>)


(d3) // (d4) vậy hệ phương trình đã cho vơ


nghiệm


<i><b>Ví du 3: </b></i>

{



<i>2 x·− y=3</i>
−2 x+ y=−3


Nhận xét: Tập nghiệm của hệ phương
trình được biểu diễn bởi đường thẳng:


<i>y=2 x·−3</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phương trình bằng cách xét vị trí tương
đối giữa hai đừơng thẳng.


HS: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
có thể có:


+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường
thẳng cắt nhau.


+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song
song.


+ Vơ nghiệm nếu hai đưịng thẳng trùng
nhau


* Tổng qt: SGK


<b>Hoạt động 3.3: Hệ phương trình tương đương. </b>


+ Mục tiêu: Học sinh hiểu định nghĩa hệ PT tương đương


+ Thời gian: 5ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV & HS Nôi dung


H: Thế nào là hai phương trình tương
đương?


H trả lời


H: Tương tự , hãy định nghĩa hai hệ
phương trình tương đương?


GV giới thiệu kí hiệu hai hệ phương trình
tương đương “”.


GV lưu ý mỗi nghiệm của một phương
trình là một cặp số .


<b>3.Hệ phương trình tương đương.</b>
a.Định nghĩa : SGK



b.Ví dụ:


2x· y 1 2x· y 1


x 2y 1 x y 0


   


 




 


   


 


<i><b>Hoạt động 3.4: Luyện tập </b></i>


+ Mục tiêu: Củng cố cách xét một cặp số có hay khơng là nghiệm của hệ phương trình, xét
số nghiệm của hệ PT bậc nhất hai ẩn.


+ Thời gian: 5ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi



+ Cách thức thực hiện


Đưa lên bảng phụ nội dung bài tập trắc nghiệm
Cặp số (2:-1) là nghiệm của hệ phương tŕnh nào:
(I) 











1
2


1
·
2


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


(II)










4
2
3


2
4


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


A.(I) B.(II) C.(I) và (II) D. Không là nghiệm của (I) và (II)
Yêu cầu thảo luận theo bàn làm ra giấy nháp.


Họat động nhóm và đại diện nhóm trình bày


Đưa ra đáp án. Nhận xét kết quả các bàn(Đáp án C)
<b>Bài 4:</b>


Yêu cầu học sinh làm bài


bài tập 4(SGK) theo bàn
.


H lần lượt 2 học sinh đại


<b>Bài 4: SGK</b>
a. 










1
3


2
3


<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>
<i>y</i>


có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng



2
3 
 <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

diện 2 bàn đứng tại chỗ
trình bày


b. 












1
2
1


3
2
1


<i>x</i>
<i>y</i>



<i>x</i>
<i>y</i>


vơ nghiệm vì hai đường thẳng


3
2
1




 <i>x</i>


<i>y</i>


và 2 1


1


 <i>x</i>


<i>y</i>


song song với nhau.
<i>4. Củng cố:(2')</i>


- Muốn tìm số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta làm như thế nào ?
+ Dựa vào vị trí tương đối của 1 đường thẳng .



+ Vẽ các đường thẳng lên hệ toạ độ rồi xét.
+ Tìm nghiệm nếu hệ có nghiệm duy nhất.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(2')
- Học thuộc các phần tổng quát, chú ý (SGK)
- Làm bài tập 8,9,10 (SGK - 12)


+ Hướng dẫn: Dựa vào phần tổng quát và vị trí tương đối của các đường thẳng biểu diễn
các tập nghiệm của phương trình. Dự đốn số nghiệm của phương trình.


* Chuẩn bị: Đọc và xem trước các bài tập phần luyện tập.


V. Tút kinh nghiệm


………
………
Ngày soạn:30/11/2019


<b>Ngày giảng 3/12/2019 Tiết 32</b>
<b> ƠN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu .</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản về căn bậc hai như định nghĩa căn bậc hai của
một số, căn bậc hai số học của một số, hằng đảng thức A2 A , khai phương một tích,
khai phương một thương, khử mẫu biểu thức lấy căn bậc hai, trục căn thức ở mẫu, điều
kiện để biểu thức chứa căn xác định.


<i> 2. Kỹ năng</i>



- Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm
x và các câu hỏi lien quan đến rút gọn biểu thức.


<i>3. Tư duy:</i>


- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập trong tính tốn.
- Biết tư duy suy luận, sáng tạo, có tinh thần hợp tác nhóm học tập.
<i>4. Thái độ:</i>


<i> - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày có khoa học, có thái độ u thích mơn học.</i>
* Giáo dục HS tính Trung thực, ý thức trách nhiệm


<i>5. Năng lực:</i>


- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng
lực tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i> 1. Chuẩn bị của giáo viên: MT, MC, MTB</i>
<i><b> 2. Chuẩn bị của học sinh: Nháp, MTBT</b></i>


Kiến thức: - Ơn tập về căn thức bậch hai, ơn tập câu hỏi và bài tập giáo viên yêu cầu, bảng
nhóm.


<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi



<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức.(1')</b></i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ. (kết hợp trong q trình ơn)</i>


<i><b>3. Bài mới: Hoạt động 3.1: Ôn tập lí thuyết </b></i>


+ Mục tiêu: Ơn tập củng cố kiến thức các phép biến đổi căn thức bậc hai
+ Thời gian: 12ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT trình bày 1 phút


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV&HS Nội dung


<i><b> Ôn tập lý thuyết CBH thơng qua bài tập</b></i>
<i><b>trắc nghiệm.</b></i>


- Gvđưa bài trên màn hình


- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi, có
giải thích thơng qua đó ơn lại.


+ Định nghĩa CBH số học của một số.
+ CBH số học của một số khơng âm.
+ Hằng đẳng thức.

<i>A</i>

2

=|

<i>A|</i>




+ Khai phương 1 tích,1 thương.
+ Khử mẫu, trục căn thức ở mẫu.


+ Điều kiện để biểu thức chứa căn xác
định.


GV Gửi bài cho HS


<i>Bài 1: Bài tập trắc nghiệm</i>
Căn bậc hai của


4


25<sub> là  </sub>
2
3


2.

<i>a=x</i>  x2<sub> = a (ĐK a  0).</sub>
3.

(

<i>a−2</i>

)

2

=2−a

nếu a  0
= a - 2 nếu a > 0


4.

<i>AB=</i>

<i>A .</i>

<i>B nếu A,B  0.</i>
5.



<i>A</i>
<i>B</i>=


<i>A</i>



<i>B</i> <sub> nếu A  0, B  0.</sub>


6.


5+2


5−2=9+4

5
7.



(1−√3)2


3 =


(√3−1)


3 .√3


8.


x 1
x(2 x )




 <sub> xác định khi x  0, x</sub> <sub>¿</sub> <sub>1</sub>


- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV cần
nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<i>* Giúp các em ý thức và rèn luyện thói</i>


<i>quen hợp tác, liên kết vì một mục đích</i>
<i>chung, có trách nhiệm với cơng việc của</i>
<i>mình. </i>


<b>A. Ơn tập kiến thức chương I.</b>


<b>Bài 1: </b>


1. Đúng vì ( 2/5)2<sub>= </sub>
4
25


2. Sai điều kiện a  0.
3. Sai sửa 2 – a nếu a < 2
4. Sai A  0, B  0
5. Sai A  0, B > 0
6. Đúng




5+2


5−2=9+4

5
7. Đúng


8. Sai vì với x = 0 phân thức không xác
định.


Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải
thích. Nếu sai sửa lại cho đúng.



1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Mục tiêu:


Vận dụng kiến thức vào giải dạng tốn rút gọn biểu thức, dạng tốn tìm x
+ Thời gian: 25ph


- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân, Hoạt động nhóm


- Kỹ thuật dạy học:KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi


+ Cách thức thực hiện


Hoạt động của GV&HS Nội dung


<i>+ Dạng 1: Rút gọn tính giá trị của biểu</i>
<i>thức.</i>


GV: Đưa bài tập lên màn hình


-H/s Xác định cách làm dạng bài rút gọn,
tính giá trị của biểu thức.


HS1: Làm phần a
HS2: Làm phần b
HS3: Làm phần c


- Nhận xét cùng giáo viên



? Bài tập trên em đã sử dụng các kiến thức
nào đã học.


H Nêu kiến thức vận dụng


<b>Bài 2: Rút gọn tính giá trị của biểu </b>
<b>thức.</b>


) 2 2 8 32 18


2 4 2 4 2 3 2 2 2


  


    


<i>a</i>


2


2


) 2 18 1 2


2


6 2 2 1 2


6 2 2 2 1 6 2 1



  


   


     


<i>b</i>


2


2


) 7 4 3


3 1
2( 3 1)


(2 3)
3 1


3 1 2 3 3 1 2 3 3
 





  





        


<i>c</i>


<i>+ Dạng 2: Tìm x</i>


- Ghi bài tập lên màn hình


- Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.
Làm bài tập theo phân công của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh xác định căn thức có
nghĩa.


GV: Gợi ý:


a. Phân tích đa thức thành nhân tử thu gọn
VT, vận dụng định lý.


b. Phân tích VT thành nhân tử nhận xét


<i>x+1>0</i> <sub>  các TS còn lại bằng 0.</sub>


Đại diện 2 dãy lên bảng.


<i>*Giúp các em ý thức và rèn luyện thói</i>
<i>quen hợp tác, liên kết vì một mục đích</i>
<i>chung, có trách nhiệm với cơng việc của</i>
<i>mình</i>



<i><b>Bài 3. Tìm x, biết</b></i>






a. 16x 16 9x 9 4 :x 1
16 x 1 9 x 1 4


x 1 4 x 1 16
x 17 tm k x 1


ĐK


đ


  


    


     


  


Vậy x = 17 là giá trị cần tìm.
b.

(

<i>x+1</i>

)

−<i>x+1=0 ĐK: x  0</i>


x 1

 

x 1

 

x 1

0


     



x 1 1

 

x 1

0


2 x 0 x 4 (tm®k x 0)


    


     


Vậy x = 4 là giá trị cần tìm.


<i>+ Dạng 3: Bài tập rút gọn.</i>
Bài 4: Ghi bài tập lên bảng:


- Cho học sinh làm bài theo nhóm 2 bàn
làm ra phiếu học tập trong 6 phút


HS: Đọc nội dung bài tập


Trình bày tại chỗ theo nhóm trong 6 phút
- Sau 6 phút, yêu cầu học sinh đổi chéo kết


<b>Bài 4: Cho </b>


2 2


:
1
1



 


 


<sub></sub>  <sub></sub>



 


<i>x</i> <i>x</i>


<i>P</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


a. Điều kiện của x để được xác định là x 
0 và x ≠ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

quả


Các nhóm đổi chéo kết quả
- chữa bài của nhóm


- Quan sát đáp án, niện xét bài làm các
nhóm khác


- Tổ chức nhận xét chéo các nhóm.
- Nêu kiến thức vận dụng trong bài.



GV: Chốt lại dạng toán và phương pháp
giải cho học sinh.


2 2


: ...
1
1


1


 


 


<sub></sub>  <sub></sub> 





 


 


<i>x</i> <i>x</i>


<i>P</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


b. Tính P khi x = 4-2

3
x = 4-2

3=

(

3−1

)

2⇒

<i>x=</i>

3−1
P = 3 2




) 2 1 2 3


9


  




<i>c P</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>Thoả mÃn ĐKXĐ</i>
Vy với x = 9 thì P = 2


<i>4. Củng cố (2')</i>


? Qua tiết học được củng cố các kiến thức nào về CBH, về hàm số và đồ thị hàm số.Các
dạng bài tập đã làm về CBH, về hàm số, đồ thị hàm số


- Nhắc lại một số kiến thức và dạng bài tập cơ bản của chương I .
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(5') </i>



- Xem các kiến thức cơ bản của chương I, các dạng bài tập cơ bản của chương I .
- Làm bài tập: Cho P =


1


<i>x−1−</i>

<i>x</i>+
1


<i>x−1+</i>

<i>x</i>+


<i>x</i>3−<i>x</i>


<i>x−1</i>


a. Rút gọn P b. Tìm x để P > 0 c. Tìm P nếu x =


53
9−2

7


<i><b>Bài 2. Cho biểu thức:</b></i>


2 4 2 4 2 3


:
4


2 2 2 2


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>



<i>B</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


       


<sub></sub>    <sub> </sub>  <sub></sub>




   


   


a) Rút gọn B.


b) Tìm các giá trị của x để B > 0; B < 0
c) Tìm các giá trị của x <i>x</i> để B = -1


* Chuẩn bị ôn tập học kỳ nội dung chương II về đồ thị hàm số bậc nhất.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>

<!--links-->

×