Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GA Đại 8-tiết 41 42. Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.01 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chương III</b></i>


<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN</b>
<b>Mục tiêu của chương:</b>


Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hiểu khái niệm phương trình (một ẩn) và nắm vững các khái niệm liên quan như:
Nghiệm và tập nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc
nhất.


- Hiểu và biết cách sử dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thỏa mãn hay
nghiệm đúng phương trình, phương trình vơ nghiệm, phương trình tích, …). Biết dùng
đúng chỗ, đúng lúc kí hiệu “ <sub>” (tương đương).</sub>


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong
chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về bậc nhất, phương trình tích,
phương trình chứa ẩn ở mẫu).


- Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài tốn bằng cách lập phương trình (loại tốn
dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn).


<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.


<i><b>4. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
<i><b>5. Các năng lực cần đạt:</b></i>


- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính tốn, NL giải quyết
vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và truyền thông, NL làm chủ bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày soạn: 05 / 01/ 2019


Ngày giảng: 09/ 01/ 2019 <b>Tiết 41.</b>


<b>§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của
phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ
cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.


- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy
tắc chuyển vế và quy tắc nhân.


- HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Giải được phương trình, kiểm tra được một giá trị của biến có phải là nghiệm của
phương trình hay khơng.


- Nhận biết được hai phương trình tương đương.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,sáng tạo.
<i><b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục tính trách nhiệm, hợp tác, đồn kết.</b></i>


<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- NL tư duy toán học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng
ngơn ngữ, NL tính tốn, NL sử cụng cơng cụ tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: Dụng cụ học tập. Ôn tập các kiến thức liên quan, đọc trước bài mới.
<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp, luyện tập. Hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.


<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp. 1 ph</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 2 ph. GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình học kì II.</b></i>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Phương trình một ẩn</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của
phương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thời gian: 18 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Đưa bài tốn sau lên bảng phụ:</b>
<i>Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x – 1) + 2</i>
<b>GV: Giới thiệu: </b>


- Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x.



- Phương trình gồm hai vế: Vế trái là 2x +
5, vế phải là 3(x – 1) + 2.


- Hai vế của phương trình này chứa cùng
một biến x, đó là phương trình một ẩn.
<b>HS: Quan sát hệ thức và nghe giảng</b>


<b>GV: Giới thiệu dạng tổng quát của phương</b>
trình. Yêu cầu HS xác định vế trái, vế phải
của dạng tổng quát.


<b>GV: ? Hãy lấy ví dụ về phương trình một </b>
ẩn và chỉ ra hai vế của phương trình?
<b>HS: Lấy ví dụ.</b>


<b>GV: u cầu HS làm </b> ?1.
<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời </b> ?1.


<b>GV: ? Phương trình 3x + y = 5x – 2 có </b>
phải là pt một ẩn khơng?


<b>HS: Khơng phải là phương trình một ẩn vì </b>
vế trái có hai ẩn khác nhau là x và y.


<b>GV: Đưa </b> ?2 . Phân tích u cầu bài tốn
và gọi HS lên bảng làm.


<b>HS: Lên bảng làm </b> ?2 .



<b>GV: ? Nêu nhận xét về giá trị hai vế của </b>
phương trình khi x = 6?


<b>HS: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương </b>
trình bằng nhau.


<b>GV: ? Nghiệm của phương trình một ẩn là </b>
gì?


<b>HS: Là giá trị của ẩn để hai vế của phương</b>
trình cùng nhận một giá trị.


<b>GV: Đưa </b> ?3


? Để kiểm tra gía trị của ẩn có t/m pt hay


<b>1. Phương trình một ẩn.</b>


<i><b>Tổng qt: Phương trình ẩn x có dạng</b></i>
A(x) = B(x)


trong đó: A(x) là vế trái
B(x) là vế phải
<i>Ví dụ:</i> 3x2<sub> + x – 1 = 2x + 5</sub>


Vế trái là 3x2<sub> + x – 1 ; vế phải là 2x + 5</sub>


?1


?2



Thay x = 6 vào vế trái ta có:
VT = 2.6 + 5 = 17
Thay x = 6 vào vế phải ta có:


VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
<i>Nhận xét:</i> Khi x = 6 giá trị hai vế của
phương trình bằng nhau.


Khi đó ta nói x = 6 là một nghiệm của
phương trình đã cho.


?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khơng ta làm như thế nào?


<b>HS: Thay giá trị của ẩn vào hai vế của pt. </b>
Nếu giá trị hai vế bằng nhau thì giá trị của
ẩn t/m.


<b>GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài.</b>


<b>HS: 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm </b>
vào vở.


<b>GV: Yêu cầu HS đọc Chú ý sgk/5,6</b>
<b>GV: Đưa bài toán:</b>


<b>Giáo dục HS ý thức trách nhiệm, tính tự</b>
<b>giác, hợp tác, đồn kết để rút ra chú ý</b>


Tìm nghiệm của mỗi pt sau:


a) 2x = 1
b) x2<sub> = –4 </sub>
c) x2<sub> – 9 = 0</sub>


d) 2x + 2 = 2(x + 1)


<b>HS: Hoạt động theo nhóm bàn.</b>


<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả và ý</b>
thức tham gia hoạt động, năng lực đạt được
thông qua hoạt động.


VP = 3 – (–2) = 5


VT VP <sub> nên x = –2 không t/m pt.</sub>


b) Thay x = 2 vào hai vế của pt, ta có:
VT = 2(2 + 2) – 7 = 1


VP = 3 – 2 = 1


VT = VP nên x = 2 là một nghiệm của
pt.


<i><b>Chú ý: sgk/5, 6.</b></i>
<i>Ví dụ:</i>


a) Pt 2x = 1 có nghiệm duy nhất


1
x


2


.
b) Pt x2<sub> = –4 vơ nghiệm.</sub>


c) Pt x2<sub>– 9 = 0 có hai nghiệm là x = 3 và </sub>
x = –3.


d) Pt 2x + 2 = 2(x + 1) có vơ số nghiệm.


<b>Hoạt động 2: Giải phương trình</b>


<b>Mục tiêu: HS hiểu thuật ngữ tập nghiệm của phương trình, cách kí hiệu.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>


<b>Thời gian: 6 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập.
- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của </b>
pt và kí hiệu của nó.



<b>HS: Nghe giảng và ghi bài.</b>


<b>GV: Đưa </b> ?4 , gọi 1HS lên bảng điền vào
chỗ trống.


<b>HS: Lên bảng làm </b> ?4 .


<b>GV: Lưu ý cho HS: Khi bài toán yêu cầu </b>
giải một pt, ta phải tìm tất cả các nghiệm
(hay tìm tập nghiệm) của pt đó.


<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả và ý</b>
thức tham gia hoạt động, năng lực đạt được
thông qua hoạt động.


<b>2. Giải phương trình.</b>


Tập nghiệm của phương trình kí hiệu là
S


<i>Ví dụ:</i>


Pt x = 1 có tập nghiệm là S = {1}


Pt x2<sub>– 9 = 0 có tập nghiệm là S={–3; 3}</sub>


?4


a) Pt x = 2 có tập nghiệm là S = {2}


b) Pt vơ nghiệm có tập nghiệm là S = 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mục tiêu: HS hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>


<b>Thời gian: 6 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.


<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Cho pt x = –1 và pt x + 1 = 0.</b>
Hãy tìm tập nghiệm của mỗi pt trên.
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời.</b>


<b>GV: Nhận xét tập nghiệm của hai phương </b>
trình trên?


<b>HS: Hai pt trên có cùng tập nghiệm.</b>
<b>GV: Giới thiệu hai pt trên là hai pt tương </b>
đương.


? Thế nào là hai pt tương đương?


<b>HS: Là hai phương trình có cùng một tập </b>


nghiệm.


<b>GV: Lưu ý cho HS: Hai pt tương đương là </b>
hai pt mà mỗi nghiệm của pt này cũng là
nghiệm của pt kia và ngược lại.


<b>3. Phương trình tương đương.</b>
<i>Ví dụ:</i>


- Pt x = –1 có tập nghiệm là S = {–1}
- Pt x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {–1}


 <sub>x = –1 và x + 1 = 0 là hai pt tương </sub>
đương.


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
<b>Mục tiêu: </b>


- Kiểm tra được một giá trị của biến có phải là nghiệm của phương trình hay khơng.
- Nhận biết được hai phương trình tương đương.


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b>
<b>Thời gian: 5 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Luyện tập. Hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
<b>Cách thức thực hiện:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: u cầu HS hoạt động nhóm, trình </b>
bày ra bảng phụ (4’):


Nhóm 1 làm bài 1a, b
Nhóm 2 làm bài 4
Nhóm 3 làm bài 5


<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả và ý</b>
thức tham gia hoạt động, năng lực đạt được
thông qua hoạt động.


<b>4. Luyện tập.</b>
<b>BT1 (sgk/6)</b>


a) x = –1 là nghiệm của pt.


b) x = –1 không là nghiệm của pt.
<b>BT4 (sgk/7)</b>


(a) – (2) ; (b) – (3)
<b>BT5 (sgk/7)</b>


Pt x = 0 có tập nghiệm là S = {0}


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>4. Củng cố. 4ph</b></i>


- Hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ của nó, kí hiệu tập nghiệm, hai


phương trình tương đương.


- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.
- Vận dụng làm bài tập SGK, SBT.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. 3 ph</b></i>


- Đọc Có thể em chưa biết.


- Chuẩn bị cho tiết sau “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
...
...


************************************************
Ngày soạn: 05 / 01/ 2019


Ngày giảng: 10/ 01/ 2019 <b>Tiết 42.</b>


<b>§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).


- Phát biểu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn.



<i><b>2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương </b></i>
trình bậc nhất.


<i><b>3. Tư duy:</b></i>


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,sáng tạo.
<i><b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục tính Trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết.</b></i>
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- NL tư duy toán học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng
ngôn ngữ, NL tính tốn, NL tư duy sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị .</b>
- Giáo viên: MT.


- Học sinh: Dụng cụ học tập. Ôn tập các kiến thức liên quan.
<b>III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>



<i><b>1. Ổn định lớp. 1 ph</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. 5 ph</b></i>


Câu hỏi: Nghiệm của phương trình một ẩn là gì? Áp dụng làm BT2 sgk/6.
Đáp án: BT2 (sgk/6)


Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của pt.


* Với t = –1: VT = (–1 + 2)2<sub> = 1</sub>


VP = 3.(–1) + 4 = 1


VT = VP nên t = –1 là một nghiệm của pt.


* Với t = 0: VT = (0 + 2)2<sub> = 4</sub>


VP = 3.0 + 4 = 4


VT = VP nên t = 0 là một nghiệm của pt.


* Với t = 1: VT = (1 + 2)2<sub> = 9</sub>


VP = 3.1 + 4 = 7


VT <sub> VP nên t = 1 không là nghiệm của pt.</sub>
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn</b>
<b>Mục tiêu:HS biết được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).</b>



<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>
<b>Thời gian: 8 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Vấn đáp. Hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Giới thiệu dạng tổng quát của pt </b>
bậc nhất một ẩn.


<b>GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS xác định</b>
các hệ số a và b của mỗi pt.


<b>HS: Quan sát và dựa vào dạng tổng </b>
quát của pt bậc nhất một ẩn, xác định
hệ số a, b.


<b>GV: Chiếu BT7 sgk/10 lên ti vi. Yêu </b>
cầu HS hoạt động theo nhóm bàn.
<b>HS: Thảo luận theo nhóm bàn.</b>


<b>GV: Gọi đại diện từng nhóm nêu đáp </b>
án. Với mỗi pt bậc nhất y/c chỉ rõ hệ số
a, b.



<b>HS: Các pt bậc nhất là a), c), d).</b>


<b>GV: ? Vì sao pt b) và e) khơng phải là </b>


<b>1. Định nghĩa phương trình bậc nhất </b>
<b>một ẩn.</b>


<i><b>Định nghĩa: sgk/7.</b></i>


Dạng: ax + b = 0 (a 0 <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

pt bậc nhất?


<b>HS: Pt b) khơng có dạng ax + b = 0</b>
Phương trình e) hệ số a = 0.


<b>GV: Chốt lại dạng tổng quát của pt bậc</b>
nhất một ẩn.


<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả</b>
và ý thức tham gia hoạt động, năng lực
đạt được thông qua hoạt động.


<b>Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình </b>
<b>Mục tiêu: Phát biểu va vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.</b>
<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>


<b>Thời gian: 10 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>



- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.


<b>Cách thức thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Đưa bài tốn:</b>
Tìm x biết 2x – 6 = 0.
<b>GV: Gọi HS làm bài.</b>


<b>HS: Đứng tại chỗ thực hiện.</b>
2x = 6


x = 6 : 2
x = 3


<b>GV: ? Trong quá trình tìm x, em đã sử </b>
dụng những quy tắc nào?


<b>HS: Quy tắc chuyển vế và quy tắc chia.</b>
<b>GV: ? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế</b>
của đẳng thức số?


<b>HS: Trong một đẳng thức số, khi ta </b>
chuyển một số hạng từ vế này sang vế
kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.


<b>GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế của </b>


pt cũng tương tự như vậy.


<b>GV: Yêu cầu HS làm </b> ?1. Gọi 3HS lên
bảng thực hiện.


<b>HS: 3HS lên bảng làm bài, HS dưới </b>
lớp làm vào vở.


<b>GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên</b>
bảng.


<b>GV: Quay trở lại bài toán. Từ đẳng </b>
thức 2x = 6, ta có x = 6:2 hay x =


<b>2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.</b>
<i><b>a) Quy tắc chuyển vế.</b></i>


(sgk/8)
<i>Ví dụ:</i> x + 2 = 0  <sub> x = –2</sub>


?1


a) x – 4 = 0  x 4
b)


3 3


x 0 x


4     4



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1


6. x 3


2  <sub>.</sub>


<b>GV: Giới thiệu quy tắc nhân, chia của </b>
phương trình.


<b>GV: Yêu cầu HS làm </b> ?2 . Gọi 3HS
lên bảng thực hiện.


<b>HS: 3HS lên bảng làm bài, HS dưới </b>
lớp làm vào vở.


<b>GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên</b>
bảng.


<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả</b>
và ý thức tham gia hoạt động, năng lực
đạt được thông qua hoạt động.


<i><b>b) Quy tắc nhân.</b></i>
(sgk/8)


?2


a)
x



1 x 2


2   


b) 0,1x = 1,5  x 1,5: 0,1  x 15
c) 2,5x 10


x 10 : ( 2,5)


x 4


 


  


 


<b>Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn </b>
<b>Mục tiêu:Nêu được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.</b>


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.</b>
<b>Thời gian: 8 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
- Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.


<b>Cách thức thực hiện:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Đưa ví dụ 1 sgk/9 . Yêu cầu HS </b>
quan sát và nêu cách làm.


<b>HS: Quan sát VD1 và nêu cách làm:</b>
+ B1: Dùng quy tắc chuyển vế.
+ B2: Dùng quy tắc chia.


<b>GV: Đưa ví dụ 2 sgk/9 và hướng dẫn </b>
HS cách trình bày một bài giải pt cụ
thể.


<b>HS: Quan sát và nghe giảng.</b>


<b>GV: Giới thiệu cách giải pt bậc nhất </b>
một ẩn dạng tổng quát.


<b>GV: ? Phương trình bậc nhất một ẩn có</b>
bao nhiêu nghiệm?


<b>HS: Có một nghiệm duy nhất là </b>
b
a


.
<b>GV: Yêu cầu HS làm </b> ?3 .



<b>HS: 1HS lên bảng thực hiện, HS dưới </b>
lớp làm vào vở.


<b>3. Cách giải phương trình bậc nhất </b>
<b>một ẩn.</b>


Giải phương trình ax + b = 0 (a 0)
ax + b = 0


b


b x


a
ax


   


Vậy pt có tập nghiệm là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>GV: Nhận xét và đánh giá về kết quả</b>
và ý thức tham gia hoạt động, năng lực
đạt được thông qua hoạt động.


<b>Giúp HS ý thức trách nhiệm, tính tự</b>
<b>giác, hợp tác, đồn kết.</b>


0,5x 2,4 0


0,5x 2,4



x 2,4 : ( 0,5)


x 4,8


  


  


  


 


Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8}
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


<b>Mục tiêu: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương </b>
trình bậc nhất.


<b>Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b>
<b>Thời gian: 6 ph</b>


<b>Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập. Hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
<b>Phương pháp: Luyện tập. Hoạt động cá nhóm.</b>


<b>Cách thức thực hiện:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:</b>
Nửa lớp làm BT8 a, b.


Nửa lớp làm BT8 c, d.


<b>HS: Làm bài tập. Đại diện nhóm </b>
lên bảng trình bày.


<b>GV: Kiểm tra bài làm của một số </b>
HS trong nhóm.


<b>4. Luyện tập.</b>
<b>BT8 (sgk/10)</b>


a) 4x 20 0   4x 20  x 5
Vậy pt có tập nghiệm là S = {5}
Tương tự:


b) S = {–4}
c) S = {4}
d) S = {–1}
<i><b>4. Củng cố. 2 ph</b></i>


<b>GV:? Đ/n phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao </b>
nhiêu nghiệm? Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà. 5 ph</b></i>



- Hiểu định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi
phương trình.


- Làm các bài tập: 6, 9 (sgk) ; 10, 13, 14, 15 (sbt).


- Chuẩn bị cho tiết sau “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×