Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC ĐẠI Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.07 KB, 11 trang )

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại
Công ty TNHH Dợc Đại Y.
I. Kế toán tscđ và khấu hao tscđ.
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình sử dụng tài
sản cố định sẽ bị hao mòn dần, giá trị hao mòn đợc chuyển dịch dần vào chi phí
kinh doanh dới hình thức khấu hao.
Từ những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý tài sản cố định
cần chú ý cả hai mặt: Quản lý số lợng( hiện vật) đồng thời quản lý cả giá trị còn
lại của tài sản cố định.
1. Cách đánh giá các loại tài sản cố định và phơng pháp hạch toán tài
sản cố định ở Công ty:
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: máy móc thiết bị động lực, máy móc
thiết bị công tác, phơng tiện vận tải, và kho hàng, nhà cửa, vật kiến trúc. Việc
quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán tài sản cố định tại Công ty tuân thủ theo
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
1.1. Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Tài
sản cố định đánh giá lần đầu có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
Tài sản cố định đợc đánh giá lại theo nguyên giá và giá trị còn lại:
* Nguyên giá tài sản cố định:
Bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng hoặc mua sắm tài
sản cố định kể cả chi phí vận chuỷên, lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý cần
thiết khác trớc khi sử dụng.
* Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại thực chất là vốn đầu t cho việc mua sắm xây dựng Tài sản cố
định còn phải tiếp tục thu hồi trong quá trình sử dụng tài sản cố định, giá trị còn
lại của tài sản cố định đợc xác định trên cơ sở nguyên giá tài sản cố định và giá trị
hao mòn của tài sản cố định.


Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị đã
của TSCĐ = của TSCĐ - hao mòn
1.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty:
Để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của TSCĐ theo nghiệp vụ kế
toán sử dụng:
* Chứng từ, thủ tục kế toán:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Thẻ tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.
* Sổ sách kế toán:
- Sổ theo dõi tài sản cố định.
- Sổ cái TK 211.
- Nhật ký chứng từ số 9.
- Bảng đăng ký mức khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 211 - TSCĐ hữu hình để phản ánh giá trị hiện có và
biến động tăng giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
+ Kết cấu của TK 211:
Bên Nợ : -Các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ.
(mua sắm, xây dựng, cấp phát.....)
Bên Có: -Các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá TSCĐ.
1.2.1Hạch toán tăng TSCĐ.
* Trờng hợp tăng do mua sắm
+ Tài sản cố định của Công ty tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh
mua sắm trực tiếp, tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành...Mọi trờng hợp biến động
tăng kế toán đều phải theo dõi và hạch toán chi tiết.
Nghiệp vụ 1: Năm 2003 theo dự trù của phòng Hành chính, Ban giám đốc
đã ký duyệt đồng ý mua 1 máy vi tính của Cửa hàng 37 - Hai Bà Trng . Trị giá của

tài sản mới mua này là 9.700.000 chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu
53.000. Máy đợc đặt tại phòng kế toán và đa vào sử dụng ngày 30/10/2003.
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập nh sau:
Công ty TNHH Dợc Đại Y. Mẫu số: 01 - TSCĐ
Xóm 5 Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội Ban hành theo Quyết định
số 1141 - TC/QĐKT.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/10/2003
Số : 27
Nợ : 211
Có : 111
Căn cứ quyết định số 03 ngày 30 tháng 09 năm 2003 của Giám đốc Công ty
TNHH Dợc Đại Y về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
-Ông: Nguyễn Hoàng Cờng Kỹ s tin học Đại diện bên
giao
-Bà : Hoàng Thị Hà Đại diện bên
nhận
Địa điểm giao nhận:
Công ty TNHH Dợc Đại Y - Xóm 5 Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội - Hà Nội
Xác nhận về việc giao nhận nh sau:
Tên , ký hiệu
TSCĐ
Số
hiệu
TS

Nớc
sản
xuất

Năm
đa
vào
sử
dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua Chi phí
liên quan
Nguyên giá
1. Máy vi tính 327 Nhật 2003 9.700.000 53.000 9.753.000
Đại diện bên A Kỹ thuật viên Đại diện bên B

(ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận TSCĐ kế toán viết phiếu
nhập kho cho bộ phận sử dụng TSCĐ
Phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 10 năm 2003
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 1141 - TC / QĐ /CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên ngời giao hàng: Trần Hải Hờng
Theo 01/10 số 00495 ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Công ty TNHH Dợc Đại Y
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t hàng
hoá


số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Máy vi tính cái 01 9.753.000 9.753.000
2 Máy photocopy cái 01 102.000.000 102.000.000
Tổng cộng 111.753.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm mời một triệu bảy trăm năm ba nghìn đồng
chẵn.
Nhận ngày 17 tháng 10 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng
đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký) (ký, họ tên) (ký)
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty TNHH Dợc Đại Y. Độc lập - t do - hạnh phúc
*** ---------------
Thẻ tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số.. ngày 15 tháng 10 năm 2003
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy vi tính
Nơi sản xuất: Nhật Bản
Nơi sử dụng: Phòng kế toán.
Nguồn vốn ban đầu: Công ty
Số
hiệu

chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng Diễn
giải
Nguyên giá (đ) Năm Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
15/10 Mới
mua
10.728.300
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(ký) (ký)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận kế toán TSCĐ ghi bút toán
tăng nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí mua.
= 9.700.000 + 53.000 = 9.753.000
1. Nợ TK 211: 9.753.000
Nợ TK 1331: 975.300
Có TK111: 10.728.300
Do TSCĐ trên đợc mua sắm bằng nguồn vốn phát triển nên kế toán ghi thêm bút
toán kết chuyển nguồn vốn.
2. Nợ TK 414: 10.728.300
Có TK 411: 10.728.300
1.2.2. Hạch toán tài sản giảm

×