Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.22 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019</b></i>
<i><b>CHÀO CỜ</b></i>
<i><b></b></i>
<b>---Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>TIẾT 1 : CËu bÐ th«ng minh </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A- TẬP ĐỌC</b>
<i><b>1. </b><b>Rèn kĩ năng đọc thành tiếng</b><b>.</b></i>
- Đọc đỳng, rõ ràng, rành mạch, trụi chảy toàn bài, Đọc đúng các từ ngữ cú õm, vần
dễ lẫn: hạ lệnh, nộp, làng, lo sợ, trẫm, xin sữa…..
- Ng¾t nghØ h¬i hợp lý sau dÊu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc ph©n biƯt lêi người kể chuyện với lời các nh©n vËt(cậu bé, nhà vua)
<i><b>2. </b><b>Rèn kĩ năng đọc - hiểu</b></i>
- Tốc độ đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu một số từ ngữ: Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng.
- HiĨu néi dung và ý ngha ca cõu chuyn: Ca ngợi cậu bé thông minh, tµi trÝ, trả lời
<i><b>B. </b></i><b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>1. </b><b>Rèn kĩ năng nói:</b></i>
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b></i>
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- BiÕt nhận xét, đánh gia lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<i><b>*QTE: Các em đều có quyền tham gia và bày tỏ ý kiến của mình.</b></i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i><b>- Tư duy sáng tạo.</b></i>
<i><b>- Ra quyết định.</b></i>
<i><b>- Giải quyết vấn đề.</b></i>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TICH CỰC</b>
<b>- Kĩ thuật chia nhóm</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện SGK phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- Máy chiếu
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Tiết 1</b>
A Mở đầu (5’)
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
- GV giới thiệu ND từng chủ điểm: ( trình chiếu bằng máy tính)
+ Măng non: nói về thiếu nhi.
+ Mái ấm: Nói về gia đình
+ Tới trường: Nói về nhà trường.
+ Cộng đồng: Nói về xã hội
+ Quê hương, Bắc - Trung - Nam: nói về các vùng miền trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà: Nói về anh em các dân tộc trên đất nước ta
+ Thành thị và nơng thơn: Nói về sinh hoạt ở thành thị và nông thôn.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
-Treo tranh minh họa chủ điểm"Măng
non"
- Treo tranh minh họa bài tập đọc.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Muốn biết cậu bé và nhà vua nói với
nhau điều gì, chúng ta cùng học bài hôm
nay: Cậu bé thông minh.
2- Luyện đọc (15’)
a) GV đọc 1 lần, nờu cỏch đọc toàn bài.
(Như mục tiờu)
b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ trong SGK
* §äc tõng c©u
- Đọc nối tiếp câu lần 1
GV theo dâi, ghi từ HS phát âm sai(đọc
cá nhân, đồng thanh)
- Đọc nối tiếp câu lần 2,3
GV tiếp tc hng dn HS phỏt õm
* Đọc đoạn
- GV chia đoạn
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV hướng
- GV treo bảng phụ đoạn văn.
- Gọi 1 HS giỏi đọc.
- Lớp nhận xét và nêu cách đọc
- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ hơi, từ cần
nhấn giọng.
- Gọi 2,3 HS đọc, lớp và GV nhận
xét(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- HS đọc chú giải SGK- 5
- HS quan sát tranh trên máy chiếu, nghe
giới thiệu.
- Tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói
chuyện với nhà vua, các quần thần đang
chứng kiến cuộc nói chuyện giữa hai
người.
- HS nghe và c thm theo giáo viên.
- HS ni tip nhau đọc từng câu.
- Hạ lệnh, nộp, làng, lo sợ, làm lạ, trẫm,
- 3 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- Đoạn 1: Ngày xưa...lên đường.
- Đoạn 2: Đến trước ...lần nữa.
- Đoạn 3: Hôm sau...thành tài.
<i><b>- Ngày xưa, có một ơng vua muốn tìm </b></i>
<i><b>người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh </b></i>
<i><b>cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một </b></i>
<i><b>con gà trống biết đẻ trứng, nếu khơng </b></i>
<i><b>có/ thì cả làng phải chịu tội. (Giọng </b></i>
<i><b>chậm rãi)</b></i>
<i><b>- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ</b></i>
<i><b>?(Giọng oai nghiêm)</b></i>
<i><b>- </b><b>Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm !</b></i>
- Tìm từ gần nghĩa với trọng thưởng.
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- GV nhận xét.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia lớp theo nhóm 3
- GV yêu cầu mỗi em đọc một đoạn
* Thi đọc đoạn 2
* Lớp đọc đồng thanh mt lt.
3. Tìm hiểu bài (8- 10')
- Nh vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- GV nhận xét.
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
nhà vua?
GV: Khi nhận được lệnh rất vô lí của nhà
vua thì cậu bé và dân chúng đã làm gì, các
con sẽ tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 của bài.
? Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lý?
GV: Nhà vua đã nhận ra cậu bé là người
một người có tài nhưng ông vẫn muốn thử
tài cậu một lần nữa, bằng cách nào các con
cùng tìm hiểu đoạn 3 của câu chuyện nhé.
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy
GV: Gà trống không thể đẻ được trứng,
đàn ông không thể đẻ được em bé, một
con chim sẻ nhỏ không thể làm được 3
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
<i><b>-Nếu em là con gái thì có</b></i> <i><b>được tham gia </b></i>
<i><b>ý kiến với dân làng không, vì sao?</b></i>
<i><b>(Giọng bực tức)</b></i>
- Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng
- khen thưởng
- Mỗi nhóm 3 em đọc, mỗi em đọc một
đoạn sau đó đổi lại đọc đoạn khác.
- Mỗi nhóm 1 em, 3 em /lượt (Thi 2 lần)
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Đoạn 1: Nhà vua nghĩ kế để tìm người
tài.
- “ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà biết đẻ trứng”để tìm
người tài.
- Dân chúng lo sợ khi nghe lệnh nhà vua
vì gà trống khơng đẻ được trứng.
+ Đoạn 2: Cuộc nói chuyện giữa nhà
vua và cậu bé.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Bố con mới đẻ em bé...
+ Đoạn 3: Nhà vua đã tìm được người
tài giỏi xứng đáng.
- Lớp đọc thầm đoạn 3
- Cậu bé đã Y/C sứ giả rèn cái kim thành
con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
- Cậu bé yêu cầu như vậy để vua thấy
lệnh của ngài là vô lý.
- Ca ngợi sự thơng minh, tài trí của cậu
bé.
<i><b>- </b><b>Được</b></i> <i><b>tham gia vì đều có quyền bình </b></i>
<i><b>đẳng như nhau</b></i> <i><b>đều có quyền tham gia,</b></i>
<i><b>bày tỏ ý kiến.</b></i>
4- Luyện đọc lại (12 -15’)
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Giọng đọc của mỗi nhân vật thể hiện như
thế nào ?
- Gọi 3 HS đọc trước lớp theo lối phân vai.
5- Hướng dẫn kể chuyện (17 – 20’)
a) GV nêu yêu cầu
b) GV hướng dẫn kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo tranh:
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh
và hướng dẫn HS kể chuyện theo đoạn.
* Tranh 1 :
+ Quân lính đang làm gì ?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này ?
GV: cho 3 HS kể lại nội dung đoạn 1
+ Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình tự.
+ Về diễn đạt: nói thành câu, dùng từ phù
hợp, biết kể bằng lời của mình.
+ Về cách thể hiện: Giọng kể thích hợp, tự
nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt.
* Tranh 2: Cách tiến hành như tranh 1
+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
*Tranh: 3 Cách tiến hành như tranh 1
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
+ Thái độ của nhà vua thay đổi sao ?
- GV cho 3 HS lên kể lại, mối em kể 1
<b> Đoạn 2</b>
" Đến trước cung vua…một lần nữa"
- 3 nhân vật: Người dẫn truyện, nhà vua,
cậu bộ.
+ Người dẫn chuyện: Chậm rãi ở đoạn
giới thiệu truyện, lo lắng khi nhận được
lệnh của nhà vua, vui vẻ, thoải mái ,
khâm phục khi cậu bé lần lượt qua được
những lần thử tài của nhà vua.
+ Cậu bé: bình tĩnh, tự tin
+ Nhà vua: nghiêm khắc
- HS đọc trong nhóm 3
- Thi đọc trước lớp: 3 nhóm ( 1 em /
nhóm)
- Lớp theo dừi bình chọn cá nhân, nhóm
đọc hay nhất, tuyên dương.
- Quan sát 3 bức tranh, kể lại 3 đoạn của
câu chuyện.
- Quân lính đang đọc lệnh vua: mỗi làng
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Dân làng vô cùng lo sợ.
- Mỗi dãy 1 em kể nối tiếp, HS khác
nghe và nhận xét.
- Cậu khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ
em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu
xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát: Thằng bé này
láo, dám đùa với trẫm.
- Về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành
một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
- Vua biết đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường học để rèn luyện.
đoạn
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
nhóm kể hay.
- GV cho 1 nhóm 3 HS lên đóng vai kể lại
kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện ca ngợi điều ?
<b>- Các em nhỏ có quyền tham gia ý kiến </b>
<b>không? Tại sao?</b>
<i><b>QTE: Các em đều có quyền tham gia và </b></i>
<i><b>bày tỏ ý kiến của mình.</b></i>
- Thi kể trước lớp
+ Kể theo đoạn: mỗi đoạn 3 nhóm(cử
đại diện)
+ Kể cả câu chuyện: 3 nhóm (cử đại
diện
- Ca ngợi sự thơng minh, tài trí của cậu
bé.
<i><b>- Có, vì tất cả các em đều có quyền </b></i>
<i><b>tham gia và bày tỏ ý kiến ca mỡnh.</b></i>
<i><b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b></i>
- Trong cõu chuyn này em thích nhất nhân vật nào, vì sao?
- Nhận xét tiết học: GV động viên, khen ngợi cá nhân, nhóm học tập tốt, nêu những
điểm chưa tốt để rút kinh nghiệm trong giờ sau.
- VỊ kĨ l¹i chun nµy cho người thân nghe.
...
<b>TOÁN</b>
<b> TIẾT 1: Đọc, viết, so sánh các số có Ba chữ số</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
+ Ơn tập, củng cố cách đäc, viÕt, so sánh các số có 3 chữ số,
+ Rốn luyn kĩ năng tính tốn, so sánh. Vận dụng vào làm cỏc bi tp.
+ HS yêu thích môn toán, say mê học tập, phát huy tính cần cù, sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi bài tập
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TICH CỰC</b>
<b>- Kĩ thuật chia nhóm</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</i>
Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của HS.
<i>B- Bài mới (28’)</i>
<i>1- GV giới thiệu bài (1’)Trực tiếp</i>
<i>2- Ôn về đọc, viết số (11’)</i>
- GV đọc cho HS viết nháp:
- GV viết 10 số khác lên bảng, Y/C HS đọc.
* Bài tập 1. Viết( theo mẫu): (SGK - 3)
- GV chép và đưa 2 bảng phụ
Đọc số Viết số
<b>Một trăm sáu mươi</b> <b> 160</b>
Một trăm sáu mươi mốt
...
.
...
...
354
307
...
- 2 HS lên bảng, dưới nháp, lớp nhận
xét.
456; 227; 134; 506.
- HS đọc lại các số.
.
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
...
- GV hướng dẫn mẫu
<i>- GV ghi bảng</i>
<i>- GV chốt : bài tập 1 củng cố kiến thức gì?</i>
<i>3- Ơn tập về thứ tự số(5’)</i>
* Bài tập 2. Viết số thích hợp vào ơ trống
(SGK - 3)
- GV treo bảng phụ bài 2a,b
310 31 315 319
- GV yêu cầu HS nhận xét thứ tự dãy số
- GV Y/C 2 HS lên bảng
- GV củng cố lại thứ tự số: hai số liền kề nhau
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Phần b tương tự phần a
GV: Bài tập 2 các con đó ơn lại kiến thức gì?
<i>4- Ơn luyện về so sánh và thứ tự số(11’)</i>
* Bài tập 3. ?(SGK-3)
- GV đưa nội dung bài
- Để điền được dấu đúng con làm như thế
nào?
- GV cho HS chữa bài.
- GV chốt kiến thức
* Bài tập 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong
các số sau: (SGK- 3)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4(2')
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện 3 nhóm lên
thi.
- Lớp nhận xét nhóm khoanh nhanh nhất,
tuyên dương
* Bài tập 5: (SGK- 3)
- YC học sinh đọc
- Cách đọc, viết các số có 3 chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2
- Mỗi HS nhận xét một dãy số
- 2 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS làm bài vào vở , đổi chéo vở để
- HS đọc ngược, xuôi theo thứ tự số
đã viết.
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Viết số có 3 chữ số theo thứ tự tăng
dần, giảm dần
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
303 + 330 30 + 100... 131
615 ... 516 410 - 10 ... 400 + 1
199 ... 200 243 ... 200+ 40 + 3
- Tính kết quả và so sánh
- Cả lớp làm bài cá nhân
- 2 HS chữa bảng
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
357; 421; 573; 241; 735; 142.
- 3 HS lên bảng
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
Viết các số 537; 162; 830; 241; 519;
425:
A, Theo thứ tự từ bé đến lớn.
B, Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- So sánh các số, số nào có hàng trăm
lớn hơn thì lớn hơn, số nào có hàng
trăm bé hơn thì bé hơn.
- Để viết được các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn và từ lớn đến bé con làm như thế nào?
<b>C. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Tiết học hôm nay các con được củng cố nội
dung gì?
- Nhận xét giờ học.
- Xem lại bài: tập đọc, viết, so sánh các số có
ba chữ số.
- HS làm bài cá nhân vào vở, đổi
chéo vở kiểm tra.
- Đọc, viết các số có ba chữ số, thứ
tự số, so sánh các số có ba chữ số.
<i><b></b></i>
<i><b>---NS : Ngày 7 / 9 /2019</b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc to, rõ ràng, rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng:
+ Các từ dễ phát âm sai: nằm ngủ, cạnh lòng.
+ Các từ mới: Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
<i><b>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: </b></i>
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩ của bài thơ (hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và
đáng u.)
- Giáo dục HS u mến đơi bàn tay, giữ gìn đôi bàn tay luôn sạch.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD : </b>
<i>- Tư duy sáng tạo.</i>
<i>- Ra quyết định.</i>
<i>- Giải quyết vấn đề.</i>
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TICH CỰC</b>
<b>- Kĩ thuật chia nhóm</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ chép những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc
lòng.
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS kể câu chuyện: Cậu bé thông minh và
trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- Đọc xong câu chuyện, em thấy yêu quý
nhân vật nào? Vì sao?
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>1- GV giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2- Luyện đọc(12’)</b></i>
a. GV đọc, hướng dẫn HS đọc bài với giọng
vui tươi, dịu dàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ trong sách giáo khoa.
* Đọc từng dòng thơ
- Đọc nối tiếp câu lần 1
GV: theo dõi, ghi từ học sinh phát âm sai lên
bảng lớp, sửa phát âm cho HS
- Đọc nối tiếp câu lần 2,3 GV tiếp tục hướng
dẫn HS phát âm.
* Đọc đoạn
- GV chia đoạn
- GV hướng dẫn học sinh cách ngắt nghỉ
- GV treo bảng phụ đoạn văn.
- Lớp nhận xét và nêu cách đọc
- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng
- Lớp và GV nhận xét
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
- Đặt câu có từ thủ thỉ?
- GV nhận xét.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia lớp theo nhóm 5.
* Thi đọc đoạn
- GV Hướng dẫn đọc đồng thanh.
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)</b>
- Lớp đọc thầm khổ thơ đầu.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em hai dòng
thơ.
- Nằm ngủ, cạnh lòng, Siêng năng,
giăng giăng, thủ thỉ(đọc cá nhân, đồng
thanh)
- HS phát âm lại những tiếng sai
- 5 khổ thơ, mỗi đoạn là một khổ thơ
+HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên, thể hiện
tình cảm qua giọng đọc. Nghỉ hơi giữa
các dòng thơ ngắn hơn giữa các câu
thơ thể hiện trọn vẹn một ý.
- Một HS giỏi đọc
<i><b> Tay em đánh răng/</b></i>
<i><b> Răng trắng hoa nhài.//</b></i>
<i><b> Tay em chải tóc/</b></i>
<i><b> Tóc ngời ánh mai.//</b></i>
- 2 HS đọc lại
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 1 HS đọc chú giải SGK HS khác theo
dõi.
<i><b>- Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ</b></i>
( Tối tối mẹ thường thủ thỉ kể cho em
nghe một câu chuyện cổ tích.)
+ HS đọc nối tiếp lần 3
- Mỗi nhóm 5 HS đọc, mỗi em đọc 1
đoạn sau đó đổi lại đọc đoạn khác
- 2 Lượt, mỗi lượt 1 nhóm 5 em đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn
nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì ?
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- Theo em hình ảnh so sánh ấy có đúng
khơng? Vì sao lại so sánh với bơng hoa?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
GV: Hai bàn tay của bé không chỉ đẹp mà
cũng rất đáng yêu và thân thiết với bé, các
- GV cho HS đọc các khổ thơ cịn lại.
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao ?
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý:Hai bàn tay
rất đẹp, rất có ích và đáng u.
<b>4- Hướng dẫn đọc thuộc lòng (10’)</b>
- GV Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ,
cả bài thơ.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ.
- GV xóa bảng dần các cụm từ giữ lại các chữ
đầu dòng thơ làm điểm tựa.
- GV cho HS thi đọc thuộc lịng bài thơ theo
hình thức tiếp sức.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
em đọc đúng, đọc hay.
<b>C. Củng cố, dặn dị(4’)</b>
<i>* Liên hệ GDKNS: Em làm gì để giữ cho đôi </i>
<i>bàn tay luôn luôn được sạch đẹp? </i>
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu nội dung của bài thơ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hồng.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp,
Những ngón tay xinh xinh như những
bơng hoa.
- HS đọc thầm các khổ thơ còn lại.
+ Buổi tối hai hoa ngủ cùng
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng,
chải tóc.
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Khi học bài, Bàn tay siêng năng làm
cho chữ nở hoa trên giấy.
+ Những khi một mình bé thủ thỉ tâm
sự với đôi bàn tay như đối với một
- HS trả lời
- 1 HS đọc bài trên bảng phụ, HS khác
theo dõi.
- HS đọc bài nhiều lần.
- HS thi đọc theo tổ: tổ 1 đọc trước,
mỗi em đọc 2 dòng thơ cho đến hết
bài, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc tiếp nối
đúng, nhanh là thắng cuộc
- 5 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
<i>...</i>
<i><b> </b></i><b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (khơng nhớ)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố lại cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Củng cố giải tốn (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và u thích học mơn toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>A- Kiểm tra bài cũ: (5’)</i>
- HS làm bài tập 5 (VBT-3)
- GV nhận xét, chữa bài.
<i><b>B- Bài mới:(30’)</b></i>
1- Giới thiệu bài (1’)
2- Ôn tập phép cộng trừ các số có 3 chữ
số (khơng nhớ) (29’)
* Bài tập 1.Tính nhẩm (SGK-4) (7’)
- Bài yêu cầu làm gì ?
- GV cùng cả lớp chữa bài và nhận xét
? BT1 đó củng cố cho các con KT gì?
*Bài tập 2. Đặt tính rồi tính(SGK- 4) (6’)
- Bài tập có mấy yêu cầu?
- GV cùng cả lớp chữa bài và nhận xét,
ghi điểm
- Bài tập 2 củng cố KT gì?
- HS đọc yêu cầu:
Xếp các số 435, 534, 354, 345, 543
A, Theo thứ tự từ bé đến lớn
B, Theo thứ tự từ lớn đến bé
- Hai HS làm bảng lớp
+ Một HS làm phần a, một HS làm phần
b
+ Lớp làm vở nháp
- Hai h/s đọc đầu bài
- Tính nhẩm
- HS làm vở bài tập.
a, 400 + 300 = 700 b, 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 500 - 40 = 460
700 - 400 = 300 550 - 50 = 500
c, 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
- HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính
- Cộng trừ nhẩm các số có 3 chữ số tròn
trăm, tròn chục.
- Một HS đọc yêu cầu
- 2 yêu cầu( đặt tính và tính)
- 4 HS lên bảng thực hiện và nêu lần lượt
cách tính, lớp làm vở bài tập.
+ Cách đặt tính: Các chữ số trong cùng
một hàng phải thẳng cột với nhau.
+ Cách tính: Tính từ phải sang trái.
*Bài tập 3. (SGK-4) (8’)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- khối lớp 1có bao nhiêu h/s ?
- H/s khối lớp 1 so với HS khối lớp hai
như thế nào?
- Làm thế nào để tính được số h/s khối
lớp 1?
GV: Yêu cầu h/s làm vào vở
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV chốt kết quả.
- GV: BT3 ôn tập về dạng toán nào?
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi
- GV : chia lớp thành 3 nhóm tổ chức
chơi trò chơi, phổ biến cách chơi, luật
chơi, thời gian chơi.
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá và bình
chọn nhóm thắng cuộc.
- GV: Lập phép tính cộng trước, sau đó
dựa vào phép tính cộng ta có thể lập
phép tính trừ.
tính và cách tính các số có 3 chữ số.
- 2 HS đọc bài toán
- Khối lớp 1: 245 học sinh.
- Khối lớp 2 : ít hơn khối lớp 2 là 32 học
sinh
- Khối lớp hai có: ... học sinh ?
- 245 học sinh
- ít hơn 32 học sinh
- Một h/s trả lời, nhận xét
- Lấy số HS khối lớp 1 trừ đi số HS ít hơn
của khối lớp 2.
- Một h/s lên bảng, ở dưới lớp làm vào vở
Bài giải
Khối lớp hai có số học sinh là:
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
- Lớp đối chiếu kết quả
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- HS đọc đầu bài:
Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, - , =,
viết các phép tính đúng
- Mỗi nhóm 4 em tham gia, nhóm nào
viết đúng, đủ nhanh, trình bày đẹp sẽ
thắng cuộc.
315 + 40 = 355 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355 355 - 315 = 40
C- Củng cố, dặn dò(5’)
- Nêu cách cộng , trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ)
- GV nhận xét tiết học <i> </i>
...
<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b>TIẾT 1 : CẬU BÉ THƠNG MINH</b>
<b>I. Mơc tiªu.</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng viết chính tả:</b></i>
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
- Tỡm và viết đúng, viết chính xác từ ngữ chứa tiếng cú õm, vần dễ lẫn(l/n, r/d/gi, s/x,
uờch, uyu), viết sạch, đẹp, đúng tốc độ.
+ Cã ý thøc tËp trung nghe, viÕt vµ rÌn luyện ch÷ viÕt, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
<i><b>2. Ơn bảng chữ cái:</b></i>
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (học thêm tên những
chữ do hai chữ cái ghép lại: ch)
- Thuộc lịng tên 10 chữ đầu trong bảng chữ cái.
<b>II. §å dïng d¹y häc</b>
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn HS cn chộp
- Bảng phụ chép bài 2a (2 lần)
- VBT
III. Hoạt động dạy học
<b>A-Mở đầu (2’)</b>
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học chính tả việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học(vở, bút mực, bút chì, bảng
con, phấn, giẻ lau) cho HS.
<b>B- Bµi míi.</b>
<i><b>1. Giíi thiƯu bµi: (1p)</b></i>
Trong giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các
con:
- Chép lại đúng một đoạn trong bài tập đọc
mới học
- Làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có
âm vần dễ lẫn: n/l
- Ôn lại bảng chữ cái và học tên các chữ do
nhiều chữ cái ghép lại.
<i><b>2- Hướng dẫn HS tập chép( 22’)</b></i>
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị
* Tìm hiểu về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn văn cho con biết chuyện gì?
- Cậu bé trả lời như thế nào?
- Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
* HD học sinh viết chữ khó vào bảng con..
- HS kiểm tra lại vở, dụng cụ học tập
phục vụ cho giờ viết chính tả.
- 2 HS đọc lại đoạn chép trên bảng
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm
3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ
- Xin ông... xẻ thịt chim
- Vua trọng thưởng gửi cậu bé vào
trường để luyện thành tài.
- Cậu bé thông minh
- Viết ở giữa trang vở
- 3 câu
+ Câu 1: Hôm sau ... ba mâm cỗ
+ Câu 2: Cậu bé đưa cho ... nói
+ Câu 3: Còn lại
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối
câu 2 có dấu hai chấm
- Viết hoa
GV: gạch chân những chữ dễ viết sai
b, HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn
nhắc nhở tư thế cầm bút, ngồi viết.
c, Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó
viết cho HS sốt lỗi.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét về nội dung
chữ viết, cách trình bày.
<i><b>3</b><b>. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b></i>
<i><b>(VBT- 2) (8’)</b></i>
* Bài tập 1(a) VBT - 2: Điền vào chỗ trống n/l
- GV cùng cả lớp nhận xét ai điền đúng, điền
nhanh, phát âm đúng
* Bài tập 2:(VBT- 2): Điền chữ và tên chữ còn
thiếu
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung của
BT2
- GV làm mẫu: ă - á
- Sau mỗi chữ, GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS học thuộc
+ Xóa hết cột chữ
+ Xóa hết cột tên chữ
+ Xóa hết bảng
<b>4. Củng cố - dặn dị (5p)</b>
- Nhận xét bài viết : Biểu dương những HS tốt
về từng mặt (Viết sạch, viết đẹp, viết đúng
chính tả) đồng thời cũng nhắc nhở HS khắc
phục những thiếu xót trong việc chuẩn bị đồ
dùng học tập, tư thế ngồi viết, chữ viết, cách
trình bày và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Chơi chuyền
- HS đọc lại các từ trên
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, đối chiếu bài trên
- Đọc u cầu
a, l hay n
hạ…ệnh …ộp bài hôm …ọ
- Lớp làm giấy nháp
- 2 HS làm bảng lớp và đọc thành tiếng
bài làm
- Lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm
theo.
- Một HS làm bảng phụ, lớp làm bảng
con từng chữ
- HS nhìn bảng phụ đọc 10 chữ và tên
chữ
- C l p vi t l i v o VBT ả ớ ế ạ à đủ 10 chữ
v tên ch theo úng th t .à ữ đ ứ ự
Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 a a
2 ă á
3 â ớ
4 b bê
5 c xê
6 ch Xê hát
7 d dê
8 đ đê
9 E e
10 Ê ê
<i><b></b></i>
<i><b>---NS : Ngày 8 / 9 /2019</b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 3: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ). Tìm số bị trừ, số hạng
chưa biết.
- Áp dụng giải các bài tốn về tìm X, giải tốn có lời văn( có một phép trừ), xếp hình
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và u thích mơn tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Yêu cầu HS đặt tính và tính:
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
<i><b>B- Bài mới:</b></i>
<i>1- Giới thiệu bài (1’)</i>
<i>2- Hướng dẫn HS làm bài (29’)</i>
* Bài tập 1. Đặt tính rồi tính:(SGK - 4) (6’)
- Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu 3 HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- GV cùng cả lớp chữa bài
- Bài tập 1 củng cố KT gì?
* Bài tập 2. Tìm X (SGK - 4) (8’)
( Sử dụng phịng học thơng minh)
GV nêu tên tệp tin, gửi trên màn hình cho hs
GV gửi bài cho hs làm
-Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV: yêu cầu HS nêu tên thành phần phép tính
và cách tìm các thành phần đó.
Gv thu bài và cùng cả lớp chữa bài
* Bài tập 3: (VBT - 5)(8’)
- Gọi HS đọc bài tốn
- Hướng dẫn HS phân tích đầu bài:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 2 HS lên bảng, dưới lớp HS làm
vào nháp
482 - 231 127 + 212
- 2 HS nêu lại cách đặt tính và tính
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
a, 324 + 405 761 +128 25 + 721
b, 645 - 302 666 - 333 845 - 72
- Cộng, trừ các số có ba chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu, hs làm bài và
gửi bài cho gv
x - 125 = 344 x + 125 =266
x = 344 + 125 x = 266 -125
x = 469 x = 141
- 2 HS đọc
- Có : 285 người
- Nam : 140 người
- Có: ... người nữ ?
- HS làm vào vở
- Cho HS làm bài vào vở
- Muốn biết có bao nhiêu nữ con làm nt nào?
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chữa, chốt KQ và chấm bài:
* BàAi tập 4. Xếp 4 hình tam giác thành hình
con cá. (VBT - 5) (6’)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, để 4 hình tam giác
(bộ đồ dùng học tốn)
- GV dùng 4 hình tam giác đã chuẩn bị để
hướng dẫn HS cách xếp hình theo mẫu
- GV cho HS xếp theo nhóm đơi
- Gọi HS chữa bài
- Một HS chữa trên bảng
Bài giải
Đội đồng diễn thể dục có số nữ là:
285 - 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
- 1 HS đọc đầu bài và để hình lên
mặt bàn
- Nhóm đơi hoạt động theo yêu cầu của
GV
- Các nhóm báo cáo.
<b>C. Củng cố, dặn dị(5’)</b>
- Bài học hơm nay các con được củng cố, ơn tập những kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học
- Làm bài tập trong VBT
...
<i><b>NS : Ngày 9 / 9 /2019</b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố lại các từ chỉ sự vật. Làm quen với biện pháp tu từ: So sánh
- HS có kỹ năng nhận biết các từ chỉ sự vật, từ so sánh
- HS có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ ngữ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Chép bài 1 vào bảng phụ
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong bài tập 2.
- Tranh ảnh minh họa cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch.
- Tranh minh họa giống như dấu ă.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A MỞ ĐẦU (3’)
Các tiết luyện từ và câu sẽ giúp các con
mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết
nói thành câu ngắn gọn.
B. BÀI MỚI:
1- Giới thiệu bài (1’)
Hằng ngày khi nhận xét, miêu tả về các
sự vật, hiện tượng, các con đó biết nói
theo cách so sánh đơn giản như: Bạn A
cao hơn bạn B. Tóc bà em trắng như
bông…
Trong tiết học hôm nay, các con sẽ ôn về
từ ngữ chỉ sự vật và làm quen với những
hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua
đó rèn luyện óc quan sát để có sự so sánh
hay nhất.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập (
* Bài tập 1.(VBT - 3) (8’)Gạch dưới các
từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
- GV treo bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét,
chấm điểm thi đua
- GV kết luận: Người hay bộ phận cơ thể
* Bài tập 2. (VBT - 3)(10’)Tìm sự vật
được so sánh với nhau
GV chép nội dung bài tập lên bảng
+ Hướng dẫn HS làm từng câu
- Mỗi câu có từ nào chỉ sự vật ?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo hệ
thống câu hỏi của GV
- Vì sao hai bàn tay em bé lại so sánh với
hoa đầu cành?
-Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng
lồ?
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?
GV: cho HS quan sát chiếc vịng bằng
ngọc thạch
- Vì sao cánh diều lại so sánh với dấu ă?
GV: treo tranh minh họa
- 2 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác đọc
thầm
- 1 HS lên bảng làm mẫu, dưới lớp làm
bài cá nhân vào vở nháp.
Tay em đánh răng
<b> Răng trắng hoa nhài </b>
<b> Tay em chải tóc</b>
<b> Tóc ngời ánh mai</b>
- 3 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự
vật
- Lớp chữa bài vào VBT
- 2 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác đọc
thầm
- 4 HS lên bảng gạch dưới những sự vật
được so sánh với nhau
<i><b>a, Hai bàn tay em</b></i>
<i><b> Như hoa đầu cành</b></i>
<i><b>b, Mặt biển sáng trong như tấm thảm </b></i>
<i><b>khổng lồ bằng ngọc thạch.</b></i>
<i><b>c, Cánh diều như dấu "</b><b>á"</b></i>
<i><b> Ai vừa tung lên trời.</b></i>
<i><b>d, ơ, cái dấu hỏi</b></i>
<i><b> Trông ngộ ngộ ghờ</b></i>
<i><b> Như vành tai nhỏ</b></i>
<i><b> Hỏi rồi lắng nghe.</b></i>
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ xinh như
bông hoa.
- Mặt biển phẳng đều, êm và đẹp
- Màu xanh biếc, sáng trong
- Vì sao dấu hỏi so sánh với vành tai nhỏ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài trên
bảng lớp.
GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình
nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật trong thế giới xung quanh
* Bài tập 3. (10’)
Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập
2, em thích hình ảnh nào?
- GV cho HS tự nêu
- GV nhận xét và kết luận: Mỗi hình ảnh
so sánh trên có một nét đẹp riêng, các con
cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng
trong cuộc sống hằng ngày. Các con sẽ
cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật,
hiện tượng đó và biết so sánh chúng với
các hình ảnh đẹp.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5')</b>
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
- Về nhà quan sát các sự vật xung quanh
xem có thể so sánh chúng với những sự
vật gì?
- Dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên
rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Hai bàn tay - hoa đầu ành
+ Mặt biển - tấm thảm khổng lồ
+ Cánh diều - dấu "ă"
+ Dấu hỏi - Vành tai
- HS đọc yêu cầu
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét
Lắng nghe
...
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS biết thực hiện các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm)
- Củng cố, ôn lại về biểu tượng độ dài và cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị
tiền Việt Nam(đồng)
- Giáo dục ý thức trong học tập, u thích mơn tốn, phát huy tính tích cực, sáng tạo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ ghi bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A- Kiểm tra bài cũ:(5’)
- GV Kiểm tra 2 HS
- GV yêu cầu 2 HS nên bảng, nên tên
từng thành phần của phần tính và cách
tính.
- GV chốt KThức.
B- Bài mới: (30’)
1- Giới thiệu bài (1’)
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở
nháp.
Nêu mục tiêu giờ học
2- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng
(7’)
* Ví dụ 1: 435 + 127 (GV ghi lên bảng )
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột
dọc và thực hiện tính
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- YC học sinh nêu lại cách đặt tính và
cách tính.
- GV chú ý cho HS khi 5 + 7 = 12 (quá
10) viết 2 nhớ 1 chục sang hàng chục.
* Ví dụ 2: 256 + 162 (GV ghi lên bảng).
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính( Tương tự VD1)
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý
đúng
+ GV yêu cầu HS so sánh 2 phép cộng
trên.
- GV nhận xét và chốt lại
3- Luyện tập, thực hành (23’)
* Bài tập 1. Tính (SGK - 5)
GV gọi HS đọc đầu bài
- Gọi HS nhận xét cách đặt tính và cách
tính
- GV: chốt kết quả
Bài tập 1 củng cố KT gì?
* Bài tập 2: Tính(SGK - 5)
- Cách làm tương tự bài 1
- BT2: Củng cố KT gì ?
* Bài tập 3: Đặt tính rồi tính (SGK - 5)
1 HS đọc to ví dụ để cả lớp nghe
- 1 HS lên bảng thực hiện, ở dưới làm vở
nháp
435
+
127
562
- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
256
+
162
418
- 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính, cả
lớp làm vở nháp.
- Phép tính 1 có nhớ ở hàng chục, phép
tính 2 có nhớ ở hàng trăm.
- 1 HS đọc
- 5 HS làm bảng lớp
- Lớp làm bài vào VBT
- Cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần
sang hàng chục.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp làm bài cá nhân,
đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
256 452 166 372 465
+ + + + +
182 361 283 136 172
438 813 449 508 637
- Cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần
sang hàng trăm.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
- Muốn tính được độ dài của đường gấp
khúc ABC con làm như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- BT4 củng cố KT gì?
* Bài tập 5. Số?(SGK - 5)
- Muốn điền được số đúng vào chỗ chấm
con làm như thế nào ?
- GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng
nhóm
- BT5 giúp con ôn lại KT nào ?
a, 235 + 417 b, 333 + 47
256 + 70 60 + 360
- 2 HS nêu
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT
- Cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần
sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- 1 HS đọc đầu bài và nội dungBT4
B
126 cm 137 cm
A
C
- Cộng độ dài cạnh AB với độ dài cạnh
BC
- 1 HS lên bảng thực hiện, ở dưới HS làm
vở nháp
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm )
Đáp số: 263 cm
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS nêu yêu cầu và nội dung của bài
500 đồng = 200 đồng + ...đồng
500 đồng = 400 đồng + ... đồng
500 đồng = ... đồng + 500 đồng
- Thực hiện các phép tính trừ, lấy tổng trừ
đi số hạng này ta được số hạng kia.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm
- 2 HS nhận xét
- Ơn lại đơn vị tiền Việt nam
<b>C. Củng cố - dặn dò(4’)</b>
- Bài học hôm nay các con được ôn luyện những KT nào đã được học?
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và hồn thành bài tập trong VBT
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ (Nghe viết)</b>
<b>TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS nghe - viết đúng, chính xác bài thơ: Chơi chuyền gồm 56 tiếng
Thực hiện làm đúng yêu cầu các bài tập chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Chép bài 2 vào bảng phụ (2 lần)
- VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A- Kiểm tra bài cũ (4’)
- 3 HS viết bảng lớp, dưới viết vở nháp :
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng thứ tự 10
tên chữ cái đã học ở giờ chính tả trước.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài (1’)
GV nêu mục tiêu giờ học.
2- Hướng dẫn chính tả (21’)
GV đọc mẫu tồn bài
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ và những
hiện tượng cần lưu ý trong khi viết chính
tả.
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Cịn khổ thứ 2 cho em biết điều gì ?
- Bài thơ có bao nhiêu dòng?
- Mỗi dòng thơ gồm mấy chữ ? Chữ đầu
mỗi dòng thơ viết thế nào ?
- Câu thơ nào được đặt trong ngoặc kép,
vì sao ?
b, Hướng dẫn viết tiếng khó
- u cầu HS tìm tiếng khó trong bài và
viết vào nháp
- Yêu cầu HS đọc và nêu cách viết các
tiếng khó.
- Lo sợ, rèn luyện, siêng năng.
- 2 HS đọc
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu
hỏi 1(Khổ thơ tả các bạn đang chơi
chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói)
- 1 HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi
2(chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này
lớn lên làm tốt công việc trong dây
chuyền nhà máy)
- Có 18 dịng.
- Mỗi dịng thơ gồm có 3 chữ, các chữ ở
đầu dịng thơ phải viết hoa.
- Các câu: "Chuyền chuyền một…hai, hai
đơi" vì đó là các câu nói của các bạn
trong khi chơi.
c, GV đọc cho HS viết
- Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng
đọc 2 lần.
- GV quan sát uốn nắn HS khi viết
- Đọc lại bài chính tả một lượt
- GV thu chấm và chữa bài(5 - 7 HS)
- Nhận xét bài viết của học sinh về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3- Hướng dẫn làm bài tập (8’)
* Bài tập 1. Điền vào chỗ trống ao hay
oao?
GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS lên thi điền nhanh
* Bài tập 2.(a) VBT - 4 tìm các từ:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV cùng HS chữa bài, HS làm VBT
C. Củng cố, dặn dò (4’)
<i><b>- GV nhận xét tiết học</b></i>
<i><b> Liên hệ: Trị chơi dân gian rất bổ ích. </b></i>
- HS nghe và viết vào vở
- HS nghe GV đọc, soát lỗi bằng bút chì,
ghi lỗi sai ra lề vở.
- 1 HS đọc đầu bài. HS làm vào vở nháp,
2 HS lên bảng
- 3 HS thi, lớp theo dõi sau đó hồn thành
bài VBT
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao
- 1HS đọc đầu bài
- HS làm vào bảng con:
a,Lành b, nổi c, liềm
<b></b>
<i><b>---NS : Ngày 10 / 9 /2019</b></i>
<i><b>NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019</b></i>
<b> TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG</b>
<b> ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Rèn kĩ năng nói: HS trình bày bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTP Hồ
Chí Minh.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
<i><b>* QTE:Giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt. Thực hiện tốt 5 </b></i>
<i><b>điều Bác Hồ dạy. Noi gương Bác yêu tổ quốc, yêu đồng bào</b></i>
<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
1. Kĩ năng giao tiếp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Mỗi em có một mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (Phô tô).
- VBT
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
A- Kiểm tra bài cũ(5’)
- GV nêu cầu và cách học mônTập làm
văn.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’) Như mục tiêu
2- Hướng dẫn làm bài tập (29’)
* Bài 1. Hãy nói những hiểu biết của em
về Đội TNTP HCM: (15’)
- GV giới thiệu về tổ chức độiTNTPHCM
Gồm các trẻ em từ 5 - 9 tuổi sinh hoạt
trong các Sao Nhi đồng và độ tuổi từ 9 -
14 sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
+ Đội mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội
TNTPHCM
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình
chọn nhóm em hiểu biết nhất, diễn đạt tự
nhiên trôi chảy nhất về tổ chức đội
TNTPHCM
<i><b> Người đội viên phải thực hiện tốt điều </b></i>
<i><b>gì</b></i> <i><b>?</b></i>
- GV Y/C HS quan sát huy hiệu Đội,
khăn quàng của đội viên
- Đội có bài hát mang tên gì? Y/C cả lớp
cùng hát.
- Nêu tên một số phong trào của đội
- GV cùng cả lớp nhận xét
* Bài tập 2. Chép mẫu đơn rồi điền nội
- 1HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm theo
- HS nghe GV giới thiệu
- Đội thành lập ngày 15 tháng 5 năm
1941, ở Pác Bó Cao Bằng.
- Những đội viên đầu tiên của đội là:
Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn
Thàn( Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh
Minh), Lý Thị Mỳ( Thuỷ Tiờn), Lý Thị
Sậu( Thanh Thuỷ).
- Đội mang tên Bác Hồ từ ngày 30 tháng
1 năm 1970.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Noi
<i><b>gương Bác yêu tổ quốc, yêu đồng bào</b></i>
+1 búp măng non màu xanh khỏe mạnh
trên nền cờ tổ quốc
+ Khăn quàng đội viên màu đỏ, hình tam
giác đây chính là một phần của lá cờ tổ
quốc(HS xem)
- Hành khúc đội TNTPHCM
+ Công tác Trần Quốc Toản(1947)
+ Kế hoạch nhỏ(1960)
dung: ( 14’)
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm mấy
phần ? Nêu lại từng phần ấy ?
- GV cùng HS nhận xét
- GV nhắc lại cấu tạo đơn:
- GV cho HS làm bài vào mẫu đơn trong
BTTV.
- GV và lớp nhận xét.
<i><b>* Những ai có quyền được cấp thể đọc </b></i>
<i><b>sách?</b></i>
- GV thu chấm, gọi HS đọc lại bài.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nêu những hiểu biết của em về Đội
TNTP HCM?
- Nhắc lại cách viết đơn xin cấp thẻ đọc
sách?
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS đọc đầu bài
- Hai phần
Phần đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Nước cộng
hòa…Độc lập…)
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn
+Tên đơn
+Địa chỉ nhận đơn
Phần thứ hai gồm::
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ trường, lớp
của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa của người viết
đơn.
+ Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào mẫu đơn có sẵn.
- Một số HS đọc lại bài viết
<i><b>- Tất cả mọi người (trẻ em) nếu có </b></i>
<i><b>nguyện vọng đều được viết đơn và được </b></i>
- 2 HS đọc lại bài, HS khác nhận xét
2 hs trả lời
lắng nghe.
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng
chục hoặc hàng trăm)
- Thực hiện thành thạo phép cộng số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
- Giáo dục HS ý thức trong học tập và u thích mơn tốn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
- Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
Gọi HS làm bài tập 2,3 và nhận xét
<i><b>B- Bài mới (30’)</b></i>
1- Giới thiệu bài (1’) Nêu mục tiêu giờ học.
Đặt tính rồi tính
234 + 556 712 + 193
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
2- Luyện tập (29’)
* Bài tập 1. Tính: (SGK- 6) (5’)
- Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp
- GV cùng HS chữa bài
- Lớp làm bài vào vở.
- Bài tập 1 củng cố KT gì?
* Bài tập 2. Đặt tính rồi tính(SGK- 6) (5’)
Cách làm tương tự bài 1
- Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV cùng HS chữa bài
- Bài tập 2 củng cố KT gì ?
* Bài tập 3(VBT-7)Giải bài tốn theo tóm tắt
- Hướng dẫn HS phân tích đầu bài
- Gọi HS dựa vào tóm tắt để đặt đề tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết được cả hai thùng có bao nhiêu lít
dầu làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, thu chấm
- GV cùng HS chữa bài:
* Bài tập 4. Tính nhẩm: (5’)
- Gọi HS đọc đầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở và kiểm tra
chéo nhau:
- Gọi HS chữa bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
Làmf và nêu rõ cách thực hiện tính.
367 478 85 108
+ + + +
120 302 72 75
487 780 157 183
- Cộng các số có 2, 3 chữ số có nhớ
một lần sang hàng chục và tổng hai
số có hai, ba chữ số là số có 3 chữ
số.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
a, 367 + 125 b, 93 + 58
487 + 130 168 + 503
- Cách đặt và thực hiện phép tính
cộng các số có 2,3 chữ số.
- HS đọc đầu bài
- HS tóm tắt bài vào nháp, 1 HS lên
bảng.
+ Thùng thứ nhất có: 125 lít dầu
+ Thùng thứ hai có : 135 lít dầu
+ Cả hai thùng có : ...lít dầu?
- 2 HS nêu trước lớp, nhận xét:
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa trên
bảng lớp
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 lít dầu.
- 1 HS đọc đầu bài
- HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra
nhau
a,310 + 40 = 350 b,400 + 50 = 450
150 +250 = 400 305 + 45 =350
450 - 150 = 300 515 - 15 = 500
c, 100 - 50 = 50
950 - 50 = 900
515 - 415 = 100
- Bài tập 4 củng cố KT gì ?
* Bài tập 5.Vẽ hình theo mẫu: (6’)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và vẽ vào vở
nháp
- Cho HS kiểm tra bài của nhau
- GV cùng HS chữa bài
<b>C. Củng cố, dặn dò(5’) </b>
- Nêu cách cộng, trừ có nhớ
- GV nhận xét tiết học
- Hoàn thành bài tập trong VBT.
- Cộng, trừ nhẩm các số trịn trăm,
trịn chục có nhớ một lần.
- 1 HS đọc đầu bài
- HS quan sát hình và làm vào vở
nháp
- HS kiểm tra bài của nhau
<b>---TẬP VIẾT</b>
<b>TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA : A</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố lại cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định)
- Viết đúng tên riêng(Vừ A Dính)
- Viết câu ứng dụng(Anh em như thể tay chân/Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần)
bằng cỡ chữ nhỏ.
- Giáo dục ý thức trong học tập và luyện viết đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ô li.
- Vở tập viết lớp 3 tập 1, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A- Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV kiểm tra vở tập viết, đồ dùng học tập của
HS của HS.
- Nội dung tập viết của lớp 3 là tiếp tục rèn cách
viết các chữ hoa, viết từ và câu có chứa chữ hoa
ấy
- Để học tốt môn tập viết, các con cần phải có đầy
đủ: bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút chì, bút
mực, gọt bút chì, vở tập viết…
<b>B- Bài mới (30’)</b>
1- Giới thiệu bài (1’)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hướng dẫn viết chữ
Viết trên bảng con
<i><b>* Luyện viết chữ hoa(5’)</b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài tập viết
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng ?
- HS đặt vở Tập viết lên bàn
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- GV treo chữ mẫu.
- GV Y/C HS quan sát chữ mẫu và nhận xét
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ
<i><b>* HS viết từ ứng dụng(tên riêng)(4’)</b></i>
- Giới thiệu về Vừ A Dính : là một thiếu niên
người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong
kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán
bộ cách mạng.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A, V, D
- GV cùng HS nhận xét cách viết:
<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng(4’)</b></i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung của câu tục ngữ :
(anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với
tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc giúp
đỡ lẫn nhau.)
- Hướng dẫn viết nháp: Anh, Rách
- GV gọi HS viết bảng lớp và bảng con
- GV cùng cả lớp nhận xét
3- Hướng dẫn HS viết vở. (15’)
- GV nêu yêu cầu
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết
đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các
chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
4. Chấm, chữa bài (3’)
- Thu vở chấm 5 - 7 bài nhận xét để cả lớp rút
kinh nghiệm
- HS quan sát chữ mẫu và nhận
xét các nét chữ của mỗi chữ cái
đó.
- HS quan sát trên bảng
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
<i><b>Anh em như thể chân tay</b></i>
<i><b>Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ </b></i>
<i><b>đần.</b></i>
- 2 HS viết trên bảng lớp, dưới
viết bảng con
- HS viết bài vào vở tập viết theo
yêu cầu của GV
+ Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V và D: 1 dòng
cỡ nhỏ
+ Viết từ Vừ A Dính: 2 dịng cỡ
nhỏ
+ Viết câu ứng dụng : 2 lần
<b>C. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
- Nhắc lại cách viết chữ A, V, D
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết chữ ở nhà, học thuộc câu ứng dụng.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> PHẦN 1: SINH HOẠT</b>
- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần.
<b> PHẦN 2: KNS</b>
<i><b>1. Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa </b></i>
tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp
đỡ những người xung quanh.
<i><b>2. Kĩ năng: Ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy </b></i>
việc của mình. Lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của mình.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và </b></i>
làm việc khoa học.
<b> II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>
<b>III. NỘI DUNG</b>
<i>1. Giới thiệu : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết sinh hoạt. </i>
<i>2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 1 ( 10p)</i>
<i><b> * Ưu điểm:</b></i>
<i><b>a. Đạo đức:</b></i>
- 100% Học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Lễ phép chào hỏi với người lớn tuổi , ông bà , cha mẹ , thầy cô và anh chị, những
người xung quanh .
- Nói lời hay làm việc tốt; 100% HS khơng ăn quà vặt.
- Thực hiện tốt ATGT
- 100% thuộc bài hát : Quốc ca
<i><b>b. Học tập:</b></i>
- HS đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm đầy đủ trước khi đến lớp, đầy đủ sách vở
theo thời khoá biểu hàng ngày.
- Lớp học tập tốt, thi đua sôi nổi chào mừng ngày Quốc khánh 2/9 và ngày Toàn dân
đưa trẻ đến trường.
- Một số HS hăng hái tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài học :
………
<i> - Luôn quan tâm giúp đở bạn cùng lớp, trong tổ phân công HS học tốt kèm cặp, </i>
hướng dẫn HS còn hạn chế để cùng tiến bộ:………...
………
<i><b>c. Vệ sinh :</b></i>
- Vệ sinh cá nhân, lớp học tương đối sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn VSTP, nước uống, ca cốc.
- HS chăm sóc tốt cơng trình măng non xanh
<i><b>d. Hoạt động khác:</b></i>
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Trong lớp cịn hiện tượng nói chuyện riêng chưa chú ý vào bài : ………...
- Một số giữ gìn sách vở chưa cẩn thận :
………..
<i><b>* Xếp loại thi đua:</b></i>
Tổ xuất sắc: ………. Tổ tiên tiến: ………
<i>3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần 2.( 5p)</i>
+ Thực hiện tốt mọi nội quy, quy định của nhà trường, Đội đề ra.
+ Thực hiện tốt cơng tác VSMT, hồn thành LĐ chun, chăm sóc tốt cơng trình
măng non xanh.
+ Hàng ngày phân cơng nhóm kê bàn ghế gọn gàng, ngay ngắn, giặt khăn lau bảng,
đánh rửa ca, cốc uống nước, dọn vệ sinh lớp học.
+ Tích cực rèn đọc, nói, chữ viết và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày khai giảng năm
học mới 2019 - 2020
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ: tập thể dục nhịp điệu, bài múa hát tập
thể.
+ Thực hiện tốt luật ATGT, đảm bảo ANTT trường học, ATTP.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
<b>B. Dạy k</b>ĩ năng sống ( 20p)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KT bài cũ: Kiểm tra sách vở, dụng </b>
<i>cụ học tập của HS,</i>
- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới:GTB: Tự chăm sóc bản thân.</b>
<i><b>HĐ 1: - Đọc truyện</b></i>
- Gọi 1 HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi
<i>vắng</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH.
- Y/c đại diện nhóm trình bày trước lớp.
<i>+ Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và </i>
<i>bạn bè chê cười?</i>
<i>+ Nam Phải làm gì để tự chăm sóc bản </i>
<i>thân?</i>
- GV nhận xét bổ sung.
<i><b>HĐ 2: - Liên hệ</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- Y/c đại diện nhóm2 trình bày trước lớp.
<i>+ Đánh dấu x vào </i><sub></sub><i> ý em chọn.</i>
<b>* Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp </b>
<b>em:</b>
- Tổ trưởng báo cáo sách vở và đồ dùng
học tập của tổ viên mình.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4 và TLCH.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
<i>+ Nam đi học muộn, khơng mang đủ </i>
<i>sách vở, quần áo xộc xệch.</i>
<i>+ ...</i>
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm 2 lên trình bày.
<i>+ Đánh dấu x vào </i><sub></sub><i> ý em chọn:</i>
<sub></sub> Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi
vắng.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>* Những việc em đã tự làm được để </b>
<b>chăm sóc bản thân:</b>
- GV nhận xét đánh giá.
<b>* Bố mẹ đi công tác xa, dặn Hùng ở </b>
<b>nhà phải tự chăm sóc bản thân </b>
<b>nhưng Hùng chưa biết phải làm thế </b>
<b>nào. Em hãy giúp Hùng liệt kê những</b>
<b>ông việc cần làm.</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Thực hành:</b>
<b>HĐ3:</b>
<b>* Những việc em có thể làm để chăm </b>
<b>sóc bản thân.</b>
<b>* Những việc em khơng nên làm.</b>
<b>KL: Tự chăm sóc bản thân là cách tốt </b>
<b>nhất để em giúp đỡ bố mẹ.</b>
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. Củng cố: </b>
- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi
<b>- GV nhận xét đánh giá tiết học.</b>
<b>4. Dặn dò:</b>
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Lập thời
gian biểu.
<sub></sub><i> Làm cho bố mẹ yên tâm.</i>
<sub></sub><i> Làm được các bài tập khó.</i>
- HS nhận xét, bổ sung.
<sub></sub> Xếp chăn màn khi ngủ dậy.
<sub></sub> Chuẩn bị cặp sách đến trường.
<sub></sub> Ôn bài.
<sub></sub> Dọn dẹp phòng ngủ.
<sub></sub> Giặt quần áo.
<sub></sub> Nấu cơm.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Tự chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Tự học.
Tự rửa chén bát.
Tự gấp quần áo.
Tự giặt quần áo.
Tự dọn phòng.
Để đồ đạc lung tung.
Lười biếng.
Ngủ ngon.
2 HS nhắc lại.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS tự đánh giá.
- HS lắng nghe.