Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.42 KB, 49 trang )

Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty tnhh tin học thành phát
2.1. Đặc điểm chung của công ty tnhh tin học thành phát.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tin học
Thành Phát.
Công ty TNHH tin họcThành Phát thành lập ngày 20 tháng 3 năm 2000 theo
giấy phép kinh doanh số 0102013718 do sở kế hoạch Đầu t
Thành phố Hà Nội cấp
Tên đơn vị : Công ty TNHH tin học Thành Phát (viết tắt là TPCO CO., Ltd)
Tên giao dịch tiếng Anh: Thành Phát Informatic companny Limited
Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Viết Tùng.
TRụ sở chính: 113 TháI Hà, Đống Đa, Hà Nội.
Công ty đợc thành lập với sự góp vốn của các thành viên. Vốn đầu t ban đầu
chỉ là một tỷ đồng và hoạt động với chức năng là công ty thơng mại
Ban đầu công ty buôn bán các thiết bị máy tính và dàn máy trọn gói, máy
photocopy, máy fax. Kinh doanh có hiệu quả nên mặt hàng ngày càng đợc mở
rộng nh : Linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi,
vật t và các thiết bị khác, thiết bị văn phòng, dịch vụ dành cho khách hàng đợc cảI
thiện rõ rệt nh dowloat báo giá, lắp và cài đặt phần mềm miễn phí cho khách hàng,
xây dựng hệ thống, t vấn khách hàng, xây dựng hệ thống, t vấn khách hàng
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
- Theo điều lệ quyết định thành lập công ty, công ty có chức năng sau:
+ Kinh doanh các sản phẩm máy tính điện tử, máy photocopy, máy fax, các
loại máy dùng trong văn phòng.
+ Kinh doanh linh kiện máy tínhvà các thiết bị phụ trợ.
+ Cung cấp dịch vụ kỹ thuật: bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung ứng vật t
nguyên liệu cho số máy móc công ty kinh doanh.
1
1
1
+ Sản xuất, lắp ráp, đóng gói vật t, linh kiện thay thế cho máy tính, máy văn


phàng theo hợp đồng với đối tác nớc ngoài.
- Là một công ty ngoài quốc doanh, hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân,
có con dấu riêng, công ty luôn đảm bảo:
+ Chấp hành đầy đủ chính sách, chế độ của nhà nớc
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh hợp
tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân
+ Quản lý đội ngũ công nhân viên, đảm bảo quỳên lợi cho ngời lao động.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh, xây dựng tổ chức thực hiện chế độ kinh
doanh, và báo cáo tài chính đúng chế độ chính sách đạt hiệu quả kinh tế cao, tự
trang trải về tài chính.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2003-2005
Năm 2003:
Số máy tiêu thụ:129 chiếc
Số khách hàng thơng xuyên (có hợp đồng): 520 máy
Doanh số cung ứng dịch vụ và vật t: 500.000.000đ/tháng.
Thu nhập bình quân: 750 000 đ/ tháng.
Năm 2004:
Số máy tiêu thụ: 145 chiếc.
Số khách hàng thờng xuyên (có hợp đồng): 610 máy
Doanh số cung ứng dịch vụ và vật t: 950.000.000đ/tháng.
Thu nhập bình quân: 1.250.000 đ/tháng.
Năm 2005:
Số máy tiêu thụ: 176 chiếc
Số khách hàng thơng xuyên (có hợp đồng) : 913 máy
Doanh số cung ứng dịch vụ và vật t: 450.000.000đ/tháng.
Thu nhập bình quân: 1.750.000đ/tháng.
Biểu 01:
2
2
2

Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2003-2005
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2003
Năm
2004
Năm
2005
1 Tổng tài sản có Triệu đồng 6.453 6.845 7.685
2 Tài sản lu động Triệu đồng 5.896 6.025 7.156
3 Lợi nhuận trơc thuế Triệu đồng 2.535 3.431 4.435
4 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 1.826 2.471 3.193
5 Tổng doanh thu Triệu đồng 28.176 32.684 38.567
6 Thu nhập bình quân
1000đ/thán
g 750 1.250 1.750
Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh trên cho ta thấy hoạt động kinh
doanh cuả công ty ngày càng có hiệu quả và ngày càng khẳng định đợc vị trí của
mình trên thị trờng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một
doanh nghiệp nào, nó thật sự cần thiết và không thể thiếu đợc. Nó đảm bảo giám
sát chặt chẽ tình hình của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Qua hơn 5 năm xây dựng, ổn định và phát triển Công ty TPCO đã xây dựng
đợc một cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, chặt chẽ, hiệu quả và vững mạnh.
Điều hành công ty là ban giám đốc bao gồm hai ngời, một giám đốc và một
phó giám đốc. Giám đốc do ban giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, là
ngời điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và phải chịu trách nhiệm trớc
ban giám đốc về quyền và nghĩa vụ của mình. Trong hoạt động hàng ngày của
công ty thì giám đốc trực tiếp đa ra những quyết định của mình, trực tiếp xử lý
những công việc lớn nhỏ mà cấp dới trình lên.

Sơ đồ 07:
Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của công ty TNHH Tin Học
3
3
3
Thành Phát
- Các phòng ban và bộ phận trực thuộc hiểu rõ chức năng và nhiệm vụ của
mình, cố gắng phấn đấu, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao đồng thời phối hợp chặt
chẽ với nhau trong quá trình hoạt động.
+ Phòng kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm hạch toán theo đúng quy chế
công ty đã ban hành và nguyên tắc tài chính của nhà nớc, tạo vốn, điều vốn, theo
dõi việc sử dụng vốn, tổ chức thu hồi vốn đối với khách hàng.
Thực hiện mối quan hệ thanh toán với ngân sách, ngân hàng, các đơn vị cá
nhân có liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phòng xuất nhập khẩu - 2 ngời: Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiêm
về các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ trong và ngoài công ty.
4
Ban Giám
Đốc
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế

toán tổng
hợp
Phòng kỹ
thuật máy
tính, máy
fax
Phòng
phát
triển đối
ngoại
Phòng kỹ
thuật máy
photocopy
4
4
+ Phòng hành chính: Phòng hành chính có nhiệm vụ tổ chức mua sắm, quản
lý trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc
phục vụ công tác tiếp khách và hội nghị.
Tổ chức điều hành công tác thờng trực bảo vệ cơ quan, đảm bảo trật tự an
toàn công ty.
+ Phòng kinh doanh: Bao gồm các bộ phận nh bộ phận kho, bộ phận kinh
doanh. Các bộ phận này phối hợp với nhau nhịp nhàng, mọi thông tin đều đợc
cung cấp cho các thành viên một cách đầy đủ, đặc biệt là giá cả, số lợng hàng hoá
cung ứng trên thị trờng. Phòng kinh doanh có vai trò rất quan trọng trong công ty.
+ Phòng kỹ thuật photocopy.
+ Phòng kỹ thuật máy tính, máy fax.
+ Phòng phát triển đối ngoại.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
a. Tổ chức bộ máy kế toán:
Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý của công ty, cần phải

tổ chức công tác kế toán kế toán theo khoa học và hợp lý đảm bảo cho kế toán thực
hiện tổt chức năng nhiệm vụ của mình và đáp ứng đợc yêu cầu của cơ chế quản lý
nền kinh tế thị trờng. Việc tổ chức, thực hiện chức năng, nhiệm vụ nội dung công
tác kế toán do bộ máy kế toán đảm nhận.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 08:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Tin học thành phát
5
Trởng phòng
5
5
+ Trởng phòng kế toán: phụ trách công tác kế toán tài chính thống kê
trong phạm vi toàn công ty, là ngời chịu trách nhiệm chính trớc Giám đốc và ban
Giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính, thống kê của phòng kế toán.
+ Phó phòng kế toán: giúp kế toán trởng phòng kế toán trong công tác quản
lý tài chính của công ty, thay thế trởng phòng khi trởng phòng khi trởng phòng
vắng mặt đẻ giảI quyết công việc có liên quan, lập báo cáo tài chính theo quy định
của Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu thập tổng hợp các tài liệu, chứng từ kế
toán, lập chứng từ ghi sổ, tập hợp chi phí hạch toán thuế VAT.
+ Thủ quỹ (kiêm thủ kho hóa đơn) có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của Công
ty, thực hiện công việc thu, chi tiền mặt theo đúng pháp lệnh thu, chi.Đăng ký ghi
chép vào sổ tiềnmặt theo quy định theo dõi lợng tiền mặt tồn quỹ hàng ngày. Quản
lý các loại hoá đơn ấn chỉ nhận của cấp trên, hàng tháng báo cáo tình hình sử dụng
hoá đơn ấn chỉ theo quy định của Công ty. Thu nộp các loại tiền mặt tiền mặt tiền
séc của Công ty.
6
Phó phòng
Kế toán
Thanh Toán

và theo dõi
Tiền lơng
Kế toán
vật liệu,
tài sản cố
định
Thủ
Quỹ
Kế toán
tổng
hợp
6
6
+ Kế toán thanh toán và theo dõi tiền lơng: nhiệm vụ chính là tính toán phân
bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ công nhân viên của công ty
dựa trên quỹ lơng do công ty giao. Lập lệnh thu chi tiền mặt của công ty theo dõi
các khoản tạm ứng, tạm thu bằng tiền mặt trong và ngoài công ty. Mở sổ kế toán
theo dõi chi tiết vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán các khoản tiền mặt của
Công ty.
+ Kế toán nguyên vật liệu, TSCĐ: mở sổ theo dõi tổng hợp việc nhập xuất
vật t phụ tùng, nhiên liệu, theo dõi nguyên giá TSCĐ, tính và lập bảng khấu hao
TSCĐ theo hớng dẫn của Công ty.
b. Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Công ty đăng ký sử dụng các tài khoản trong hệ thốn tài khoản kế toán
thống nhất của bộ tài chính ban hành. Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc
xây dựng lên hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo điêu kiện thuận lợi cho
việc hệ thống hoá và sử ký thông tin ban đầu.
Công ty quy định áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ đối với tất cả
các bộ phận kế toán trong Công ty.
+ Các loại sổ kế toán công ty áp dụng:

(1) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Cán bộ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại, lập định khoản ghi vào chứng từ ghi sổ đẻ làm căn cứ ghi sổ kế toán
tổng hợp.
(2) Sổ cái:Là sổ kế toán tổng hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh
theo từng tài khoản kế toán. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lấy số liệu để ghi
vào sổ cáI từng tài khoản.
(3) Sổ chi tiết:
Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng loại nghiệp vụ cụ thể nh:
Tài sản, hàng hoá. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các sự việc đã ghi trên
7
7
7
sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý, kiểm tra và phân
tích.
+ Các chứng từ kế toán Công ty sử dụng.
(1) Chứng từ thanh toán: Gồm hoá đơn thanh toán, bảng kê chi tiết.
(2) Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan
khác.
(3) Chứng từ Ngân hàng: Giấy uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có của
ngân hàng, bảng kê nộp séc.
Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty
Sơ đồ 09:
8
8
8
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại
Công ty tnhh tin học thành phát
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
9
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
9
9
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng Tại công ty tnhh tin học thành phát.
2.2.1. Tình hình công tác quản lý lao động tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
a. Quy mô, cơ cấu, phân loại lao động:
Để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thị trờng và xã hội, cạnh tranh ngày
càng gay gắt, lao động của công ty không ngừng ra tăng cả về số lợng và chất l-
ợng.
Tổng số cán bộ công nhân viên là 150 ngời.
Dới đây là cơ cấu tuổi và trình độ của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Biểu 02:
Thống kê đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty.

STT Chuyên ngành Số ngời
1 Thạc sỹ 1
2 Kỹ s tin học 40
3 Kỹ s khoa học 10
4 Cử nhân kinh tế 15
5 Công nhân kỹ thuật 80
6 Cử nhân ngoại ngữ 4
7 Tổng cộng 150
STT Cán bộ công nhân Dới 30 Từ 30-40 Từ 44-45 Từ 45-50
I Cán bộ văn phòng
1 Trên đại học 1
2 Đại học 5 15 9 2
3 Cao đẳng 10 11 10 2
4 Trung cấp 1 2 2
II Công nhân 40 30 10
Tổng Cộng 56 58 31 5
Tỷ lệ % 37% 39% 20% 4%
Qua biểu đồ trên ta thấy công ty có đội ngũ cán bộ công nhân lao động
đông đảo ở độ tuổi sung sức của cuộc đời lao động của con ngời. Tỷ lệ của độ tuổi
10
10
10
dới 30 là 37% và độ tuổi 30-40 là 39% đây là một dấu hiệu rất đáng khả quan, là
thành phần giúp công ty không ngừng phát triển mạnh mẽ. Đội ngũ này có trên dới
5 năm kinh nghiệm nên họ có thể nắm bắt nhanh nhạy những kỹ thuật, những thiết
bị máy móc thiết bị tiên tiến hơn. Nhng bên cạnh đó không thể không kể đến
những ngời có có thâm niên công tác rất dày dặn kinh nghiệm. Đây là một đội ngũ
rất quan trọng với công ty vì chính họ là ngời hớng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm
trong công việc cho đội ngũ cán bộ công nhân viên mới vào công ty, chỉ cho họ
những hớng đi đúng đắn và làm công việc đợc giao một cách tốt nhất. Vì vậy nhìn

vào cơ cấu độ tuổi của Công ty TNHH Tin Học Thành Phát là đem lại lợi nhuận tối
đa cho Doanh Nghiệp.
b. Tình hình quản lý sử dụng lao động.
Giám đốc trực tiếp điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Bộ máy quản lý
của công ty khá gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, đảm bảo có sự chỉ đạo trực tiếp từ
trên xuống dới, có liên hệ từ các phòng ban với nhau nhằm mục đích quản lý, giám
sát có hiệu quả công tác sản xuất, kinh doanh. Hàng ngày có tổ trởng chấm công,
theo dõi số lợng lao động, theo dõi chất lợng làm việc của công nhân viên.
Việc phân loại lao động giúp cho đơn vị sử dụng lao động đợc hợp lý, đúng
mục đích, đúng ngành nghề. Tính toán lơng đúng với công sức lao động, tạo điều
kiện kích thích ngời lao động không ngừng nâng cao tay nghề, thoải mái, hứng thú
trong khi làm việc, chất lợng của ngày công đợc tăng lên.
2.2.2. Các hình thức trả lơng cho ngời lao động.
Cùng với công tác phân công lao động quản lý điều hành thì việc trả lơng
cho ngời lao động làm việc tăng năng xuất, chất lợng sản phẩm, là điều kiện duy
trì phát triển công ty.
Thực hiện nghị định số 197/CP ngày 31/12/1994 của chính phủ và căn cứ
vào tình hình thức tế tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, công ty hiện đang
sử dụng chế độ tiền lơng theo thời gian và theo sản phẩm.
11
11
11
+ Đối với ngời lao động tham gia gián tiếp: (gồnm tất cả các nhân viên quản
lý, nhân viên văn phòng, ) đều đợc áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian.
Lơng thời gian = Hệ số cấp bậc x Mức lơng tối thiểu
+ Đối với ngời lao động tham gia trực tiếp sản xuất.Doanh nghiệp áp dụng
hình thức trả lơng khoán theo sản phẩm hoàn thành.
Mức lơng tối thiểu mà Công Ty TNHH tin học Thành Phát là
350.000đ/tháng, đây là mức lơng tối thiểu cho ngời lao động.
Ngoài ra còn có hình thức trả lơng nh: lơng nghỉ phép cho từng

ngày lễ.
2.2.3. Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng của công ty đợc sử dụng để chi trả tiền lơng hàng tháng,
thanh toán lơng hàng quý và quyết toán lơng toàn công ty.
Quỹ tiền lơng công ty bao gồm: quỹ tiền lơng của ngời lao động và quỹ tiền
lơng của ban giám đốc.
Nguồn hình thành quỹ tiền lơng của công ty từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, các hoạt động kinh doanh máy tính, máy photocopy, máy fax, linh kiện
máy tính điện tử và các thiết bị phụ trợ, các thiết bị văn phòng, dịc vụ tin học và
các dịch vụ khác.
Hàng tháng thch hiện trả đủ 100% quỹ tiền lơng tạm ứng hàng tháng cho
ngời lao động.
Cuối mỗi quý sau khi xác định đợc quỹ tiền lơng hiệu quả quý của ngời lao
động sẽ thực hiện thanh toán nh sau:
+ Trích 2% quỹ tiền lơng hiệu qủa quý để làm quỹ khen thởng của giám đốc
nhằm động viên khen thởng kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích tốt, hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao.
+ 100% quỹ lơng hiệu quả quý còn lại dùng để thanh toán cho ngời lao
động.
2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo luơng
12
12
12
Công ty theo dõi và ghi chép thời gian lao động của từng cán bộ công nhân
viên ở từng đơn vị phòng ban của Công ty thông qua bảng chấm công và bảng
tổng hợp thời gian lao động. Bảng chấm công phản ánh đầy đủ thời gian lao động
của công nhân viên.
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiền lơng dựa vào những ký hiệu chấm
công trong bảng của từng ngời để tính ra số lợng của từng loại tơng ứng để ghi vào
cột 32. Kế toán tiền lơng dựa vào số ngày công quy ra của từng ngời để đa vào

bảng thanh toán tiền lơng.
Bảng thanh toán lơng đợc ghi theo thứ tự tơng ứng, trong bảng thanh toán l-
ơng kế toán dựa vào hệ số lơng, hệ số lơng thời gian, hệ số này do công ty quy
định.
Từ bảng thanh toán lơng thì tiền lơng của từng ngời đợc tính nh sau:
Tiền lơng = Lơng thời gian + Phụ cấp (nếu có) - Các khoản phải trả
CNV
Lơng thời gian = Hệ số cấp bậc x 350.000
Phụ cấp : Công ty áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm
Giám đốc : Hệ số 0.5 theo mức lơng tối thiểu (350.000 đ)
Phó giám đốc: Hệ số 0,45
Trởng phòng : Hệ số 0,4
Phó phòng : Hệ số 0,3
Tổ trởng : Hệ số 0,25
Tổ phó : Hệ số 0,2
Các khoản khấu trừ là các khoản mà CNV phải nộp trừ vào lơng nh BHXH,
BHYT (là 6%).
BHXH & BHYT = (Lơng cơ bản + phụ cấp (nếu có) ) x Tỷ lệ trích
Ví dụ :
Tính lơng công ty phòng kế toán
13
13
13
Nhân kỷ niệm 5 năm (20/10/2000-20/10/2005) nên Công ty thởng cho CNV
trong công ty mỗi ngời 100.000đ.
Nhân viên phòng kế toán mỗi ngời đợc hởng trợ cấp thêm 20.000đ/tháng do
đặc thù công việc.
Căn cứ vào công thức tính lơng của các ông bà sau:
Nguyễn Thị Lê
Phạm Thị Đoan Trang

Nguyễn Thị Ngọc Loan.
Biểu 03:
Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát
Bộ phận: Phòng Kế Toán.
Bảng chấm công
Tháng 3/ 2005
14
14
14
STT Họ và tên HSL Ngày trong tháng
Quy
ra
công
A B C 1 2 3 4 . 30 31 32
1 Nguyễn Thị Lê 4,4 x x x x

x x 26
2 Phạm thị Đoan Trang 3 x x x x

x x 26
3 Nguyễn Ngọc Loan 2,3 x x x x

x x 26
4 Nguyễn Quốc Hng 2,3 x x x x

x x 26
5 Ngô thị Thanh Thuỷ 1,5 x x x x

x x 26
6 Dơng Thanh Hằng 1,8 x x x x


x x 26

Cộng

Ngời ký duyệt Phụ trách bộ phận Ngời chấm công
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ghi chú:
X: chấm công theo thời gian
- Nguyễn Thị Lê
Lơng thời gian: 350.000 x 4.38 = 1.533.000(đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 1.533.000 x 6% = 91.980
Tiền lơng thực tế là:
1.533.000 + 100.000 + 20.000 - 91.980 = 1.561.020(đ)
- Phạm thị Đoan Trang:
Lơng thời gian: 350.000 x 2,98 = 1.043.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 1.043.000 x 6% = 62.580 (đ)
Tiền lơng thực tế là:
1.043.000 + 100.000 + 20.000 - 62.580 = 1.100.420 (đ)
- Nguyễn thị Ngọc Loan :
15
15
15
Lơng thời gian: 350.000 x 2,32 = 812.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 812.000 x 6% = 48.720 (đ)
Tiền phụ trách đoàn thể: 350.000 x 0,3 = 105.000 (đ)
Tiền lơng thực tế là:
812.000 + 105.000 - 48.720 = 868.280 (đ)
Tơng từ nh cách tính lơng của bà Nguyễn Thị Lê ta tính đợc lơng của ông
Nguyễn Quốc Hng, bà Dơng Thị Thanh Hằng và Ngô Thị Thanh Thuỷ.

16
16
16
Biểu 04:
Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát
Bộ phận: Phòng kế toán
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 3/2005 Đơn vị tính: đồng
STT Họ và tên
Hệ
số
lơng
Tiền
lơng
thực lĩnh
Phụ
cấp
trách
nhiệm
Tiền
thởng
5 năm
thành
lập Cty
Phụ cấp
Tổng
lơng+
Phụ
cấp
BHXH

(5%)+
BHYT
(1%)
Tiền
Lơng
kỳ I
Tiền
lơng
kỳ II
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Nguyễn Thị Lê 4,38
1.533.00
0

100.000 20.000
1.653.00
0 91.980 600.000 961.020
2 Phạm Thị Đoan Trang 2,98 1.043.000

100.000 20.000 1.163.000 62.580 400.000 700.420
3
Nguyễn Thị Ngọc
Loan 2,32 812.000

100.000 20.000 1.037.000 48.720 300.000 688.280
4 Nguyễn Quốc Hng 2,26 791.000 105.000 100.000 20.000 911.000 47.460 300.000 563.540
5 Dơng Thanh Hằng 1,78 623.000

100.000 20.000 743.000 37.380 250.000 455.620
6 Ngô Thị Thanh Thuỷ 1,46 511.000


100.000 20.000 631.000 30.660 200.000 400.340
7 Cộng

5.313.00
0 105.000 600.000 120.000 6.138.000
318.78
0
2.050.00
0 3.769.220
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17
17
17
18
18
18
Biểu 05:
Đơn vị: Công ty TNHH tin học Thành Phát Mẫu số: 02 -TT
Bộ phận: Phòng kế toán QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính.
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Quyển số
Nợ TK: 334
Có TK: 111
Họ và tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Lê.
Đơn vị: Cán bộ phòng TC - KT

Lý do chi: Trả lơng tháng 3 cho CNV
Số tiền: 5.891.220
Viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm mời chín nghìn hai trăm hai mơi đồng
chẵn.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Kèm theo.chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2005
Giám đốc Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngờinhậntiền.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
19
19
19

×