Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN LOP 3 A TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.69 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>
<i>NS: 10/01/2020</i>


<i>ND : Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020</i>


<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 37 :HAI BÀ TRƯNG </b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>


<i><b>A- Tập đọc</b></i>


<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng</b></i>


+ HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, trơi chẩy tồn bài. HS đọc đúng 1 số
từ ngữ: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu.


+ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu truyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu


+ Hiểu được 1 số từ ngữ: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục,
phấn khích.


+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai
Bà Trưng và của nhân dân ta.


<i><b>B- Kể chuyện:</b></i>
<i><b>1. Rèn kĩ năng nói</b></i>


- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện.


- Biết kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội


dung câu chuyện.


2. Rèn kĩ năng nghe:


- Tập trung theo dõi bạn kể.


- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


* QPAN: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.


<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i><b>- Biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa</b></i>


<i><b>- Thể hiện được sự cảm thơng</b></i>


<i><b>- Biết tự kiềm chế và kiểm soát cảm xúc trong mọi trường hợp.</b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy chiếu, máy tính


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Đọc tích cực


<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>



- GV nhận xét sơ về kết quả học tập
của HS ở học kì I.


<i><b>II. Bài mới:</b></i>


<b>1.Giới thiệu bài :Hai Bà Trưng.(1’)</b>
Sử dụng màn chiếu, Đưa tranh giới
thiệu: ? Bức tranh vẽ gì?


Giới thiệu bài


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.Luyện đọc: 23’</b>
- GV đọc mẫu toàn bài.


- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :


<b>* Luyện đọc câu</b>


- GV hướng dẫn HS đọc từ khó:
ngoại xâm, cướp, ốn hận, Luy Lâu …


<b>* Luyện đọc đoạn:</b>
- Đọc đoạn lần 1
- Đọc đoạn lần 2


-Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới.
- Giải nghia từ bằng hình ảnh qua


máy chiếu cho hs quan sát


<b>* Luyện đọc đoạn trong nhóm</b>
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
<b>* Thi đọc giữa các nhóm</b>


* Đọc đồng thanh đoạn 1,3
<b>3,Tìm hiểu bài: 12’</b>


- 1 HS đọc đoạn 1.


+ Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối
với dân ta ?


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 câu của
đoạn 2.


* Mê Linh : vùng đất hiện nay thuộc
huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.


* Nuôi chí : mang, giữ, nung nấu
một ý chí, chí hướng.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn
như thế nào ?


- Lớp đọc đồng thầm đoạn 3.



+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí
thế của đồn qn khởi nghĩa.( HS quan
sát tranh )


1 hs trả lời
Lớp lắng nghe


- HS theo dõi ở SGK.


- Từng em lần lượt đọc


- 4 HS đọc bài , mỗi em đọc một
đoạn.


- HS đọc phần chú giải ở cuối bài và
giải nghĩa từ.


* ngọc trai : viên ngọc lấy trong con
trai, dùng làm đồ trang sức.


* thuồng luồng : vật dữ ở nước,
giống con rắn to, hay làm hại người.


- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm
trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong
nhóm.


2 nhóm , mỗi nhóm 4 em thi đọc .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc


tốt


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc bài.


+ Chúng thẳng tay chém giết dân
lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta
lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc
trai làm nhiều người thiệt mạng. . . lịng
dân ốn hận ngút trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 1 HS đọc đoạn 4.


+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như
thế nào ?


+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn
kính Hai Bà Trưng ?


+ KNS: Qua bài tập đọc Hai Bà
Trưng các em hiểu điều gì?


<i><b>4, Luyện đọc lại: 14’</b></i>
- Đọc nối tiếp cả bài


- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 1.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.


<b>5, Kể chuyện: 20’</b>


- Dựa vào các tranh minh họa, các
em hãy kể lại một đoạn chuyện.


- Để kể được chuyện, các em cần
quan sát kĩ các tranh và nhớ lại cốt
truyện.


▪ Tranh 1: Vẽ cảnh một đoàn người
cởi trần, đóng khố đang khuân vác rất
nặng nhọc; vài tên lính giặc đang giám
sát, vung roi quất vào đoàn người.


Đây là gợi ý về cảnh tàn bạo của
giặc, khơi dậy lòng căm thù giặc của
nhân dân ta.


- Cần kể bằng lời của mình, kết hợp
với giọng điệu, nét mặt, cử chỉ. . .


- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình
chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.


- Lần lượt từng cặp thi kể từng đoạn.
<i><b>IV. Củng cố - dặn dò: (5’)</b></i>


- Câu chuyện này giúp các em hiểu
được điều gì ?



<i>GDQP&AN: Em hãy kể tên những </i>
bà mẹ Việt Nam đã chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc?


- GV nhận xét tiết học.


- Cả lớp đọc đồng thầm.


+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ,
nuôi chí giành lại non sơng.


- Cả lớp đọc đồng thầm.


+ Vì Hai Bà yêu nước, thương dân,
căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi
Sách và gây bao tội ác với nhân dân.


+ Hai Bà mặc áo giáp phục thật
đẹp , bước lên bành voi rất oai phong .
đoàn quân rùng rùng lên đường ,giáo mác
, cung mỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn
tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai bà ,
tiếng trống đồng dội lên .


- 1 HS đọc bài.


+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.
Tơ Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng
quân thù.



+ Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân
dân giải phóng đất nước, là hai vị anh
hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch
sử nước nhà.


+ Ca ngợi tinh thần bất khuất chống
<i><b>giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và </b></i>
<i><b>nhân dân ta.</b></i>


- 2nhóm, mỗi nhóm 4 em thi đọc
- Cả lớp theo dõi


- HS thi đọc đoạn 1
- 2 HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp
theo


- 4 HS kể chuyện.


- Lần lượt từng cặp thi kể.
- HS lắng nghe và thực hiện.


- Dân tộc ta có truyền thống chống
giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay /
Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.


<b>- Mẹ Nguyễn Thị Thứ ( ở Quảng</b>
Nam)



<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 91: CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác khơng).


- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo
vị trí của nó ở từng hàng.


- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản) (Bài 1, 2, 3/a,b); Bài 3 chỉ trả lời không viết số.


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Bộ đồ dùng toán; bảng phụ.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Động não.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p):</b>


+ Nhận xét bài kiểm tra cuối HKI.


+ Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học


toán của HS.


<b>B/ Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p).</b>


<b>2. Giới thiệu các số có bốn chữ số: 1423 (8p)</b>
- Hướng dẫn bằng các tấm bìa (như SGK)


Hàng


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nghì
n


Tră
m


Chụ
c


Đơn
vị


4 2 3


- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Viết là: 1423



- Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
<b>3. Thực hành (20p).</b>


<i><b>Bài 1: Viết (theo mẫu):</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV hướng dẫn mẫu tương tự như bài học.
Mẫu (a):


Viết số: 4231


Đọc là: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
- Cho HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<i><b>Bài 2: Viết (theo mẫu)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.


5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
- GV nhận xét, KL.


<b>Bài 3: Số?</b>


- Bài tập yêu cầu gì?


- GV yêu cầu HS nêu số cần điền, không viết số.
a, 1984, 1985, ..., ..., 1988, ...



b, 2681; 2682; 2683; ……; …....; 2686
c, 9512; 9513; 9514; …….; …….; 9517


+ Nêu nhận xét các dãy số vừa điền? (các số liên
tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị)


- GV nhận xét, KL.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2p):</b>
+ Hệ thống kiến thức cơ bản


+ Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài


- HS cùng lấy ra 1 tấm bìa quan
sát và nhận xét mỗi tấm bìa có 10
cột, mỗi cột có 10 ơ vng, mỗi
tấm bìa có 100 ơ vng.


- HS quan sát hình vẽ SGK, lấy ra
và xếp các nhóm tấm bìa rồi nhận
xét…


Có 1000, 400, 20 và 3 ơ vuông.
- HS quan sát bảng các hàng, từ
hàng đơn vị đến hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, nhận xét


- HS nêu cấu tạo số, cách viết và
đọc.



- Vài HS đọc số 1423.


- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu
tương tự từng chữ số hoặc bất kì
một trong các chữ số


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.


- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.


-

HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- Vài HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chữa.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả
phần a, b. Cả lớp theo dõi.


- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.


1000 100 10 1


10



0 1


100 <sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sau


Lắng nghe
<b></b>


<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


+ HS biết được quyền của trẻ em là được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông
tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng; cần đồn kết
giúp đỡ nhau.


+ HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình cảm đồn kết với
thiếu nhi quốc tế.


+ HS có thái độ tơn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
* QTE:Mỗi chúng ta có quyền được tự do kết bạn. Quyền không bị phân biệt đối xử
của các em trai và em gái.


* HCM: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.
<b>II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


<b>-</b> Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
<b>-</b> Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.



<b>-</b> Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh, máy chiếu


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp, quan sát


- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.


<b>V- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:(5')</b></i>


Hãy nêu các câu ca dao thể hiện tình cảm
của làng xóm láng giềng với nhau?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>2, Hoạt động 1: (10') Phân tích thơng</b>
tin.


*Mục tiêu :


HS biết những biểu hiện của tình đồn
kết, hữu nghị thiếu nhi Quốc tế ; hiểu
được trẻ em có quyền được tự do kết giao
bạn bè.



* Cách tiến hành :


- GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
- GV cho HS phân tích các hoạt động
trong tranh.


- 2 HS nêu


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Ảnh chụp cuộc liên hoan thiếu nhi các
nước.


* Tin về thiếu nhi Việt Nam góp quà tặng
thiếu nhi Cu- Ba


* Thiếu nhi các nước viét thư thăm hỏi thiếu
nhi I- rắc. . .


- GV Các thơng tin trên cho ta thấy tình
<i>đồn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các</i>
<i>nước trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam</i>
<i>cũng có rất nhiều hoạt dộng thể hiện tình</i>
<i>đồn kết hữu nhị với thiếu nhi các nước</i>
<i>khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được</i>
<i>tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu</i>
<i>bốn biển.</i>


TGHCM: Đồn kết với thiếu nhi quốc tế
chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.



<b>3, Hoạt động 2:(10') Đóng vai</b>


* Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn
hóa, về cuộc sống, học tập của thiếu nhi
một số nước trên thế giới và trong khu
vực.


* Cách tiến hành:


- GV cho các nhóm đóng vai trẻ em các
nước.


- GV cho HS ở các nhóm khác đặt câu
hỏi để giao lưu.


- GV cho tìm đặc điểm chung của trẻ em
là gì


- GV kết luận: Thiếu nhi các nước khác
mầu da, ngôn ngữ, điều kiện sống nhưng
đều biết yêu thương mọi người, yêu quê
hương, ....


<b>KNS: </b> <i>Chúng ta cần làm gì để tăng</i>
<i>cường và phát triển tinh thần đoàn kết</i>
<i>với thiếu nhi quốc tế?</i>


<b>4, Hoạt động 3:(10') Thảo luận nhóm</b>
+ Mục tiêu: HS biết được những việc cần


làm để thể hiện tình đồn kết với thiếu
nhi Quốc tế.


- Những việc làm trên thể hiện sự quan
tâm của thiếu nhi trong nước đối với
thiếu nhi nước ngồi và ngược lại. Điều
đó thể hiện tình đồn kết, thân ái của
thiếu nhi trên toàn thế giới. . .


- HS lắng nghe


- Từng nhóm tự giới thiệu về mình, nước
mình.


- HS liệt kê những việc làm và có thể làm
để bày tỏ tình đồn kết.


- HS lắng nghe


- Hs thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Cách tiến hành:


- GV cho HS hoạt động nhóm đơi.
- GV cho đại diện nhóm trình bày.


- GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị,
đồn kết với thiếu nhi quốc tế có rất
nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt
động: kết nghĩa, giao lưu, viết thư, gửi


quà, gửi ảnh…


- GV giúp HS liên hệ.
<i><b>5/ Củng cố dặn dò:(5’)</b></i>


<i><b>QTE: Chúng ta có quyền được kết bạn</b></i>
<i>với trẻ em trên tồn thế giới khơng phân</i>
<i>biệt màu da,sắc tộc.</i>


- Nội dung bài
- Nhận xét tiết học


- Về biết thực hành theo bài học trong
cuộc sống.


* Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của
thiếu nhi các nước.


* Tham gia các cuộc giao lưu.


* Viết thư, gửi ảnh, quà cho các bạn.
* Ủng hộ cho các nước bị thiên tai. .


- HS lắng nghe


-Hs liên hệ thực tế


-Hs nêu lại nội dung của bài


<i>NS: 11/01/2020</i>



<i>ND : Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 38: BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.</b>


<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :</b></i>


- HS đọc đúng cả bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.


- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan
- Đọc đúng giọng đọc 1 bản báo cáo.


<i><b>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :</b></i>


- Hiểu được nội dung 1 bản báo cáo các hoạt động của tổ, lớp.


- Giáo dục HS có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển 1 cuộc họp tổ, họp lớp.
*QPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện


QTE: Trẻ em có quyền tham gia báo cáo kết quả học tập của tổ trong tháng


<b>II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i><b>- Thu thập và xử lí thơng tin.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Bảng phụ</b>



<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp.


- Thảo luận nhóm.


<b>V- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


- GV cho HS đọc bài: Hai Bà Tưng và trả lời
nội dung bài.


<i><b>B- Bài mới:</b></i>


<i>1-Giới thiệu bài: (1')</i>


Treo tranh minh họa nội dung bài
? Bức tranh vẽ gì?


Giới thiệu bài
<i>2- Luyện đọc(13')</i>


a) GV đọc mẫu với giọng vui tươi, phấn khởi.
b)Đọc câu:


- Gv yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu
- Gv cho học sinh luyện đọc các từ khó :
c)Đọc đoạn:


- Gv chia đoạn



* Đoạn 1 : Từ đầu . . . vừa qua.
* Đoạn 2 : Tiếp . . . giải Nhì
* Đoạn 3 : Cịn lại


- GV yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn kết hợp
giải nghĩa các từ bộ đội, tập thể, cá nhân…
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.Y/C HS
đọc theo nhĩm 3, mỗi em đọc một đoạn. Mỗi
nhĩm 3 em đọc, mỗi em đọc một đoạn sau đĩ
đổi lại đọc đoạn khác.


- Thi đọc trong nhóm


- GV cùng HS nhận xét cách đọc.
<i>3- HD tìm hiểu bài(8')</i>


- GV nêu câu hỏi 1 : Báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?


- GV nêu câu hỏi 2 : Bản báo cáo gồm mấy nội
dung? Đó là những nội dung nào?


- GV nêu câu hỏi 3 : Lớp tổ chức báo cáo kết
quả thi đua trong tháng để làm gì?


- 2 HS đọc bài, 1 HS trả lời.


<b>-</b> Hs quan sát
<b>-</b> Hs trả lời



- HS nghe và đọc thầm.


- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- nói chuyện riêng, lao động…


- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- Hs giải nghĩa từ


- Mỗi nhóm 3 em đọc bài.
- Hs luyện đọc trong nhóm


- Hs thi đọc giữa các nhóm. Mỗi
nhóm 1 em, 3 em /lượt (Thi 2 lần)
- HS đọc thầm cả bài.


- Báo cáo trên là của lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với các bạn trong
lớp.


- Bản báo cáo gồm 2 nội dung. Đó
là : nhận xét các mặt, đề nghị khen
thưởng.


+ Để biểu dương những tập thể và cá
nhân tích cực hưởng ứng phong trào
thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GD QP&AN : Nêu các chế độ được hưởng
<i>trong ngày 22/12 dành cho con em là con </i>


<i>quân nhân?</i>


<i>4- Luyện đọc lại: (8')</i>


- GV đưa bảng phụ nội dung đoạn đọc lên
bảng


- GV cho HS thi đọc và cho HS phát hiện tên
đúng vào nội dung đoạn bạn đọc.


- 4 nội dung: Học tập, lao động, công tác khác,
đề nghị khen thưởng.


- GV cho thi đọc.
- GV nhận xét.


<b>5) Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


<i>-KNS: Việc báo cáo kết quả hoạt động có tác </i>
<i>dụng gì?</i>


- Nêu nội dung bài học
<i>- GV nhận xét tiết học.</i>


<i><b>Liên hệ: Chúng ta có quyền tham gia báo </b></i>
<i><b>cáo kết quả học tập của tổ trong tháng</b></i>


- Nhắc HS chú ý giọng đọc báo cáo.


hạn chế còn mắc để sửa chữa.



- 1 HS đọc to cả bài.
- 2 HS trả lời, nhận xét.


- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS đọc lại đoạn văn


- 3 HS đọc nội dung bài, nhận xét
bình chọn.


- 1 HS đọc nội dung.
- 2 HS thi đọc cả bài.
<b>-</b> HS nêu


Lắng nghe


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 92: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác không)
- Nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số


- Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000) (Bài 1, 2, 3/a, b; Bài
4)


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>



- Bảng phụ, SDPHTM


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Động não.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p):</b>
- Vài HS viết, đọc bài tập 2, 3.
- Gv nhận xét,


<b>B/ Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
- Nêu mục tiêu bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Hướng dẫn HS làm bài (28p)</b>
<i><b>Bài tập 1: Viết (theo mẫu) </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài.


Đọc số Viết


số
Tám nghìn năm trăm hai mươi


bảy


852
7


Chín nghìn bốn trăm sáu mươi
hai


Một nghìn chín trăm năm mươi


Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi
lăm


Một nghìn chín trăm mười một
Năm nghìn tám trăm hai mươi
mốt


- Gv nhận xét, chốt.


Bài tập 2: Viết (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV lưu ý HS đọc đúng quy định với các trường hợp
chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5


Viết
số


Đọc số



1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi
hai


6358
4444
8781


Chín nghìn hai trăm bốn mươi
sáu


7155
<i><b>Bài tập 3: Số? </b></i>
- Bài yêu cầu gì?


- GV hướng dẫn HS làm bài.


a, 8650; 8651; 8652; …. 8654; ……; ………
b, 3120; 3121; …….; …….; ……; ……..; ……
c, 6494; 6495;…….; ……..; …….; ……..; …….
<b>SDPHTM</b>


- Lắng nghe.


-

HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.


- Chữa bài: 1 HS đọc số, 1
HS lên bảng viết số.



- Nhận xét, thống nhất kết
quả.


-

HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.


- Chữa bài: 1 HS đọc số, 1
HS lên bảng viết số.


- Nhận xét, thống nhất kết
quả.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS lấy máy tính bảng hồn
thành bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV gửi tệp tin nội dung câu hỏi cho HS làm.
- Y/c HS lấy máy tính bảng hồn thành BT
- GV mở bài 1 HS kiểm tra kết quả,nhận xét.
- Tuyên dương HS làm đúng


+ Nêu nhận xét về đặc điểm dãy số?
- GV KL.


<i><b>Bài tập 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số trịn nghìn thích </b></i>
hợp vào mỗi vạch của tia số.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.



…. …. …. …. ….. …. ….


- Yêu cầu HS chỉ vào từng vạch trên tia số rồi đọc lần
lượt.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2p):</b>


+ Hệ thống kiến thức.


+ Dặn dị HS về nhà ơn lại bài và làm bài tập.


- Nhận xét bài của bạn


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu nhận xét về các số
trong dãy số


- HS vừa chỉ vừa nêu.


- HS hồn chỉnh bài.


- Lắng nghe.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ( nghe – viết)</b>


<b>TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>



- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2/a; Bài 3/a


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Viết tích cực


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p): </b>


- Nhắc nhở HS quy định về phân môn CT
<b>B/ Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


<b>2. Hướng dẫn nghe viết (18 - 20p)</b>


- GV đọc đoạn 4 của bài CT Hai Bà
Trưng (1 lần).


- GV nêu câu hỏi:


+ Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng
viết như thế nào? (viết hoa, tỏ lịng tơn kính…)
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả.


Các tên riêng đó viết như thế nào? (Tơ Định,


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- 1HS đọc lại.Cả lớp theo dõi.


- HS trả lời.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hai Bà Trưng)


- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, viết
vào nháp những từ dễ viết sai: lần lợt, sụp đổ,
khởi nghĩa, lịch sử…)


- GV đọc cho HS viết bài.


+ GV lưu ý HS trình bày đúng đoạn văn.
+ GV theo dõi, uốn nắn.


- GV đọc cho HS soát lỗi


- Thu một số bài chấm, nhận xét.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (10p) </b>
<i><b>Bài tập 2/a: Điền vào ô trống l hay n?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- Cho HS làm bài.
+ Nhận xét, chốt:


lành lặn – nao núng – lanh lảnh
- Gv nhận xét, chốt.


<i><b>Bài tập 3/a:</b></i>


- Tìm các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng
l/ n?


- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
a, lạ, lao động, liên lạc, ….


- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2p)</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà viết lại những lỗi sai cho đúng,
làm lại bài tập 2, 3


- HS đọc thầm lại đoạn văn,
tập viết những từ dễ viết sai.


- HS viết bài vào vở.


-

HS soát lỗi, chữa ra lề vở.
- Theo dõi, rút kinh nghiệm.


- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân.


- 2 HS lên bảng thi điền
nhanh.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.


- Theo dõi.
<b></b>
<i>---NS: 12/01/2020</i>


<i>ND : Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020</i>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>


I.MỤC TIÊU


- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở
hàng nào đó của số có bốn chữ số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. ĐỒ DÙNG </b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p):</b>
- 2 HS làm miệng bài tập 3, 4.
- GV nhận xét,


<b>B/ Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2p).</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


<b>2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp</b>
<b>có chữ số 0 (10p)</b>


- GV treo bảng phụ (kẻ sẵn như SGK), hướng
dẫn HS quan sát, nhận xét rồi tự viết số , đọc số.
VD:


+ Ở dòng đầu: Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục,
0 đơn vị, rồi viết: 2000 và đọc: hai nghìn


+ Tương tự


Hàng
Viết




Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
ĐVị


2
0
0
0
2000
Hai nghìn
….


…..
….


- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét


- HS lắng nghe.


- HS quan sát.


- 1HS nêu miệng mẫu dòng
đầu. Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- HS nối tiếp nêu các dòng tiếp


theo.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp đọc số.


- Vài HS nhắc lại cách đọc số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

….
….
……….


- GV lưu ý HS:


+ Đọc, viết số đều theo thứ tự từ trái sang
phải.


+ Không sử dụng cách đọc không phù hợp với
qui định SGK


<b>3. Thực hành (25p)</b>
<i><b>Bài tập 1: Đọc các số?</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
7800; 3690; 6504; 4018; 5005
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<i><b>Bài tập 2: Số?</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài yêu cầu gì?


- Cho HS làm bài, chữa bài.
a) 5616; 5617; 5618; 5619; 5620
b) 8009; 8010; 8011; 8012; 8013
c) 6000; 6001; 6002; 6003; 6004


+ Nêu nhận xét các số trong dãy số vừa điền?
(… các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị)


- GV nhận xét, chốt.


<i><b>Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000( … các số
trịn nghìn cách đều nhau 1000 đơn vị)


b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400 (… các số
tròn trăm cách đều nhau 100 đơn vị)


c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460 (…. các số
tròn chục cách đều nhau 10 đơn vị)


- GV nhận xét, KL.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3p)</b>
+ Hệ thống kiến thức cơ bản.
+ Bài tập về nhà: Bài 2, 3/SGK



- HS nối tiếp lên bảng điền số.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- 1 HS đọc lại từng dãy số.
- HS nêu.


- HS khác nhận xét, nhắc lại.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS tự làm bài tập rồi chữa
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b></b>
<i>---NS: 13/01/2020</i>


<i>ND : Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 19:NHÂN HỐ - ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ?</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


+ HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hố; ơn tập cách đặt câu và
trả lời câu hỏi: Khi nào ?


+ HS nhận biết nhanh được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá; đặt câu và trả
lời câu hỏi: Khi nào ? chính xác.


+ Giáo dục HS nói, viết thành câu, u thích câu văn có hình ảnh đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vở bài tập tiếng việt.
- Bảng phụ chép bài tập 3.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp, quan sát


- Viết tích cực


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nhắc nhở HS học tập tốt hơn ở học kì II
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập kì
2.


<b>3/ Bài mới:(28’)</b>
<b>a.Giới thiệu (1’)</b>


- Trong văn thơ, để viết được những tác
phẩm hay, đẹp, tác giả thường phải sử
dụng các biện pháp tu từ. Ở học kì 1, các
em đã được làm quen với biện pháp so
sánh, trong học kì 2, các em sẽ làm quen
với biện pháp nhân hố. Những bài tập của
phân mơn luyện từ và câu sẽ giúp các em
hiểu như thế nào nhân hoá, các cách nhân
hố và tác dụng của biện pháp nhân hố.
Ngồi ra chúng ta còn được luyện tập các


mẫu câu thường dùng.


b./ Hướng dẫn làm bài tập: (29’)
* Bài 1: (7’)


- Yêu cầu h/s đọc 2 khổ thơ trong bài tập
1.


- Gọi 1 h/s đọc câu hỏi a, sau đó yêu cầu
h/s cả lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi này.
- Chúng ta thường dùng từ anh để chỉ
người hay chỉ vật.


- Giáo viên: Trong khổ thơ trên, để gọi
đom đóm là một con vật tác giả dùng một


- HS lắng nghe.


- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
- Dùng từ anh để chỉ người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

từ chỉ người là anh, đó gọi là nhân hố.
- Hỏi: Tính nết của đom đóm được miêu tả
bằng từ nào?


- Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con
người.


- Hoạt động đom đóm được miêu tả bằng


từ ngữ nào?


- Những từ ngữ vừa tìm được là những từ
ngữ chỉ hoạt động của con người hay con
vật?


- Khi dùng các từ chỉ tính nết, hoạt động
của con người để nói về tính nết, hoạt
động của con vật cũng được gọi là nhân
hoá.


- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
* Bài 2: (8’)


- Yêu cầu 1 h/s đọc đề bài.


- Yêu cầu 1 h/s đọc lại bài thơ. Anh đom
đóm.


- Nêu tên các con vật trong bài.
- Các con vật này được gọi bằng gì?


- Hoạt động của chị Cị Bợ được miêu tả
như thế nào?


- Thím Vạc đang làm gì?


- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cị Bộ và
Vạc là những hình ảnh nhân hố?



- u cầu h/s làm bài tập vào vở bài tập.
* Bài 3: (6’)


- Ôn tập về mẫu câu khi nào?
- Yêu cầu h/s đọc đề bài.


- Yêu cầu h/s gạch chân dưới bộ phẩntả lời
câu hỏi "khi nào?" trong các câu văn.


- Yêu cầu h/s nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét


* Bài 4: (6’)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các câu hỏi được viết theo mẫu nào?
- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa


như người -> nhân hố.


- Tính nết của đom đóm được miêu tả
bằng từ chuyên cần.


- Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm,
lo cho người ngủ.


- Là các từ chỉ hoạt động của con người.
- H/s nghe giảng rút ra kết luận: Dùng từ
chỉ tính nết, hoạt động của con người để
nói về tính nết, hoạt động của vật -> tả


vật như người -> nhân hoá.


- H/s làm bài vào vở.


- Trong bài thơ Anh đom đóm (đã học kì
1) cịn những nhân vật nào được gọi và tả
như người?


- 1 h/s đọc thuộc lòng, cả lớp nhẩm theo.
- Cò Bợ, Vạc.


- Cò Bợ gọi bằng chị Cò Bợ, Vạc được
gọi bằng thím Vạc.


- Chi Cị Bợ đang ru con Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi,/ nghủ cho ngon giấc.


- Thím Vạc đang lặng lẽ mị tơm.


- Vì Cị Bộ và Vạc được gọi như người.
Là chị Cị Bợ, thím Vạc và được tả như
con người là đang ru con, lặng lẽ mị
tơm.


- 1 h/s đọc to lớp đọc thầm theo.


- 1 h/s lên bảng làm bài, cả lớp dùng bút
chì làm bài vào SGK. Đáp án:


a./ Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời


đã tối.


b./Tối mai, anh đom đóm lại đi gác.
c./ Chúng em học bài thơ "Anh đom
đóm" trong học kì 1.


- H/s nhận xét.


- Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi.
- Viết mẫu "khi nào?"


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

điểm?


- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau làm bài
theo cặp, 1 h/s hỏi 1 h/s trả lời.


(còn thời gian cho h/s đặt câu hỏi theo
mẫu khi nào?)


- Nhận xét.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:(3’)</b></i>


- Em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Nhận xét tiết học


- H/s làm bài theo cặp, chữa bài.


a./ Lớp em bắt đầu học kì 2 từ ngày 30
tháng 12/ 2013



b./ Học kì 2 kết thúc vào khoảng cuối
tháng 5.


c./ Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
- H/s nhận xét.


- Gọi, nói và tả vật bằng những từ ngữ
dùng để nói, gợi, tả người.


- Lắng nghe




<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.


- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược
lại.


(Bài 1; Bài 2/cột 1/a,b; Bài 3)


<i>* HS năng khiếu: làm bài 2 cột 2,cột 3; Bài 4</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Bảng phụ



<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Động não.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p):</b>
- Gọi HS làm bài tập 2, 3
- Gv nhận xét


<b>B/ Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>


- GV giới thiệu và ghi đầu bài.


<b>2. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số</b>
<b>thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn</b>
<b>vị (10p).</b>


- GV ghi lên bảng số 5247, yêu cầu HS
đọc số.


- GV nêu câu hỏi:


- 2 HS lên bảng làm


- Lớp theo dõi - nhận xét


- Lắng nghe.


- Vài HS đọc số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?


- GV yêu cầu viết thành tổng:
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7


- GV yêu cầu HS làm tương tự với các số
9683; 3095; 7070; 8102; 6790; 4400


* Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì
có thể bỏ số hạng đó đi.


Ví dụ: 7070 = 7000 + 70
<b>3. Thực hành (25p)</b>


<i><b>Bài tập 1: Viết các số (theo mẫu)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài.


a, 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9


……….
b, 6006 = 6000 + 6


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.


<i><b>Bài tập 2: Viết các số thành tổng (theo</b></i>
mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài.


a, 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
………
b, 9000 + 10 + 5 = 9015
4000 + 400 + 4 = 4404
2000 + 20 = 2020
5000 + 9 = 5009


<i><b>- HS năng khiếu làm cột 2, 3.</b></i>
- HS làm nhânh đọc kết quả


<i><b>Bài tập 3: Viết số, biết số đó gồm:</b></i>
? Bài tốn u cầu gì?


- Yêu cầu HS làm bài.


- 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng viết
nháp.



- HS tự làm.


- HS theo dõi, ghi nhớ.


- HS nêu yêu cầu.


- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.


- HS hoàn thiện bài.


- HS đọc yêu cầu.


- HS lần lượt lên bảng. Cả lớp cùng
làm.


-

Nhận xét, chữa bài.


- HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a, Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm
đơn vị: 8555


b, Tám nghìn, năm trăm, năm chục: 8550
c,Tám nghìn năm trăm: 8500


- GV nhận xét, chữa bài.


<i><b>* Bài tập 4:(Dành cho HS năng khiếu)</b></i>
Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của


mỗi số đều giống nhau: 1111; 2222; …. 8888;
9999


- HS tự đọc yêu cầu.
- HS làm bài.


- GV nhận xét,


<b>3. Củng cố, dặn dò (3p)</b>


+ Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
+ Nhận xét giờ học, dặn dò HS


- HS nêu.


- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS hoàn thiện bài.


- HS đọc thầm.
- HS chữa bài.


-Lắng nghe


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ(nghe viết)</b>


<b>TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, U CẦU.</b>


+ HS nghe viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng; biết viết hoa các tên riêng các


chữ đầu câu trong bài; làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.


+ Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.


+ Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết, cẩn thận, chính xác.


<b>*QPAN: Ca ngợi lịng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến</b>
đấu chống giặc ngoại xâm


Nêu những tấm gương anh dũng hy sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ chép bài tập 2a; vở bài tập.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Viết tích cực


<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức: 1’</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Nhắc nhở HS về cách học mơn chính
tả để tiến bộ hơn ở học kì II.


<b>3/ Bài mới: (28’)</b>
a.Giới thiệu -1’


b. Hướng dẫn HS nghe viết: 7’



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV đọc mẫu bài viết.


- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở
SGK


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


+ Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước
vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả
lời ra sao?


+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình
Trọng như thế nào ?


<i>GDQP&AN: Ca ngợi lòng dũng cảm,</i>
mưu trí của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến
đấu chống giặc ngoại xâm.


+ Những chữ nào trong bài chính tả viết
hoa ?


+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc
kép, sau dấu hai chấm ?


- Yêu cầu HS tập viết tên riêng và các
chữ dễ viết sai ra nháp.


<b>4/ HS viết bài vào vở: 12’</b>



- GV đọc bài cho HS viết vào vở.


Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
cách để vở. . .


<b>5/ Chấm và chữa bài:3’</b>


- u cầu HS nhìn SGK tự sốt lỗi và
ghi lỗi ra lề vở.


- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
<b>6/ Luyện tập: 5’</b>


<i>Bài 2: Điền vào chỗ trống : l / n</i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, sau đó
vài em sửa bài ở bảng.


- Gọi vài em đọc lại các câu văn đã điền


- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- 1 HS đọc chú giải.


* Trần Bình Trọng : (1259 - 1285)
danh tướng đời Trần.


* Tước vương : bậc cao nhất
trong các tước vị thời xưa.



* Khảng khái : cứng cỏi, khơng
chịu khuất phục.


+ Ơng nói : Ta thà làm ma nước
Nam chứ không thèm làm vương đất
Bắc.


+ Trần Bình Trọng u nước,
thà chết ở nước mình, khơng thèm
sống làm tay sai cho giặc, phản bội
Tổ quốc.


+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng.


+ Câu nói của Trần Bình Trọng
trả lời quân giặc.


- HS tập viết từ khó. Trần Bình
Trọng, Tước vương, Khảng khái.
……


- HS viết bài vào vở.


- HS nhìn SGK và tự sốt lỗi.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài ra nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đúng các chỗ chấm ở bảng.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.


QPAN: Nêu những tấm gương anh dũng
hy sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kỳ
lịch sử


<b>7/ Củng cố – dặn dò:3’</b>
- Nhận xét bài viết
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ;
chuẩn bị bài tiếp theo.


- Vài HS đọc lại.


- Cả lớp làm bài vào vở.


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i>NS: 14/01/2020</i>


<i>ND : Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 19 : NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>



+ HS nghe và kể lại câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện;
viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.


+ Kể đúng nội dung, tự nhiên; viết đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng đủ ý.
+ Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện.


<b>II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i><b>- Thể hiện sự tự tin.</b></i>


<i><b>- Lắng nghe tích cực.</b></i>
<i><b>- Quản lí thời gian.</b></i>


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


- Đọc, viết tích cực


<b>IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- Máy chiếu


<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định: (1’)</b>


Gv giới thiệu chương trình mơn TLV học kì 2.
<b>2.Bài mới : (28’)</b>


*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
-Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: (20’)



HDHS nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù
Ủng.


- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GVgiới thiệu về Phạm Ngũ Lão


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu, đọc 3 câu gợi ý.


-HS lắng nghe.


- Lắng nghe và đọc đề bài.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho hs quan sát tranh.
- GV kể chuyện.


- Kể xong lần 1, gv hỏi:


+Truyện có những nhân vật nào?


- GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là
Trần Quốc Tuấn, được phân tước Hưng Đạo
Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông
thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh tan
quân Nguyên(1285, 1288)


- GV kể lần 2, hỏi:



a.Chàng trai ngồi bên vệ cỏ làm gì?


b.Vì sao qn lính đâm giáo vào đùi chàng trai?


c.Vì sao Hưng Đạo Vương đưa chàng trai về
kinh đô?


- Nhận xét, chốt ý đúng.
- GV kể lần 3.


- Yêu cầu hs tập kể:
+ Các nhóm thi kể
+ Kể theo lối phân vai.


- Gv nhận xét, bình chọn hs kể hay nhất, nhóm
kể hay nhất .


- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện
- Nhận xét .


*Hoạt động 3: (13’)
HDHS làm bài tập.


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập trên máy
chiếu


- HD y/c trọng tâm.


- Gv cho hs làm bài vào vở.



- Gọi 1 số hs tiếp nối nhau đọc câu trả lời b
hoặc c.


- GV nhận xét những câu trả lời hay.
<b>3.Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


-Nêu ý nghĩa câu chuyện ?


-KNS : Em học được điều gì từ chàng trai làng
Phù Ủng ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện:


- Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả hoạt động


- HS chú ý lắng nghe.


+ Chàng trai làng Phù Ủng, Trần
Hưng Đạo, những người lính.
-Lắng nghe.


- Ngồi đan sọt


- Chàng trai mải mê đan sọt không
nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo
đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy
giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra,
rời khỏi chỗ ngồi.



- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng
chàng trai giầu lịng u nước,
thơng hiểu về cách dùng phép binh.


- HS tập kể theo đôi.


- HSY tập kể theo hd của gv.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét .


- Cả lớp lắng nghe, nhận xét bạn kể
v bình chọn.


-1Hs kể lại câu chuyện.


- 1 HS đọc y/c bài tập.
- Lắng nghe hd của gv.
- HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài theo hd của gv.
- HSK-G làm cả 3 câu.


- Vài hs đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của tổ em trong tháng qua.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>



<b>TIẾT 95 : SỐ 10000 - LUYỆN TẬP</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


+ Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).


- Củng cố các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.


+ Rèn kĩ năng nhận biết, đọc, viết số 10.000, các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục
và thứ tự các số có 4 chữ số.


+ Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, tự chiếm lĩnh kiến thức.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 10 tầm bìa viết số 1000 như sgk.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>
- Hỏi đáp


<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (4')</b></i>


Viết các số sau thành tổng:


- Tám nghìn, chín trăm, bốn chục.
- Sáu nghìn, hai trăm, ba đơn vị.
<i><b>B- Bài mới:(28’)</b></i>


GV giới thiệu bài (2’)
<i>1- Giới thiệu số 10.000 (8’)</i>
- Y/c lấy 8 tấm bìa đã chuẩn bị


? tất cả có bao nhiêu ơ vng.
- GV y/c lấy thêm 1 tấm bìa
? 8000 thêm 1000 là bao nhiêu ?
- Y/c lấy thêm 1 tấm bìa


? có bao nhiêu tấm bìa?
- Y/c đọc số đó.


- GV: Mười nghìn cịn gọi 1 vạn.


-số này có mấy chữ số ? là những chữ số
nào ?


- GV: hàng ngày các số này dùng rất nhiều:
10.000 quả cam, 1 vạn cây mía,...


<i>2- Thực hành:(20’)</i>
* Bài tập 1: (5’)


Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
Gọi HS đọc đầu bài.


- Y/c cả lớp làm bài.


- số 10.000 và các số trịn nghìn có gì khác
nhau?


* Bài tập 2: (6’)


Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:


- Gọi HS đọc y/c.


- 2 HS lên bảng.
- Dưới lấy giấy nháp.
- HS nhận xét.


- HS lấy 8 tấm bìa để mặt bàn.
- HS đếm thành 8000, đọc “tám
nghìn”


- HS lấy 1 tấm bìa có ghi 10.000.
- 9 nghìn (9000) HS đọc số.
- HS lấy 1 tấm bìa có ghi 10.000.
- HS trả lời, nhận xét.


- HS đọc số “mười nghìn”.
- 3 HS đọc lại.


- 5 chữ số - gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ
số 0.


- HS lấy ví dụ tương tự.


- 1 HS đọc y/c, HS khác theo dõi.
- HS làm vở nháp, HS lên bảng.
- HS nhận xét.


- 2 HS đọc lại dãy số.
- 1 HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Y/c làm bài cá nhân.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3: (4’)


Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc y/c.


- Y/c làm vở nháp.
* Bài tập 4: Số ?(5’)
- Gọi HS đọc y/c.


- GV yêu cầu từng số cho HS viết nháp.
- HD cách tìm số liền trước, liền sau của 1
số.


<b>3/Củng cố dặn dò:(5')</b>
- Nội dung bài


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong SGK


- 2 HS đọc lại dãy số.


- 1 HS đọc y/c, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, dưới HS làm vở
nháp.


- 1 HS đọc y/c.
- 2 HS lên bảng viết.
Hs đọc yêu cầu bài


Hs làm bài ra nháp


<b></b>
<b>---TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N( TIẾP THEO)</b>
<b>I- MỤC TIÊU.</b>


+ Ôn lại cách viết chữ hoa N.


- Viết tên riêng: Nhà Rồng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Rèn kỹ năng viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Vở tập viết, mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nhà rồng ,vở tập viết, bảng con.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>


- Hỏi đáp, quan sát
- Viết tích cực


<b>IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài.(1’)</b></i>


Học kì II, trong mỗi giờ tập viết các con
lại tiếp tục được một từ chỉ tên riêng, một


câu thơ hay một câu ca dao, câu văn ứng
dụng như học kì I.


<i><b>2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.</b></i>
<i><b>(15’)</b></i>


<i>a. Luyện chữ viết hoa:</i>
- GV treo chữ mẫu.


- Tìm chữ viết hoa trong bài.
- GV viết mẫu chữ Nh, R.
- Y/c nhắc lại cách viết.
- Y/c viết trên bảng con.


- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con.
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>b. Luyện viết từ ứng dụng.</i>


- GV giới thiệu về Nhà Rồng: là bến tàu
nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.


- Hs quan sát chữ mẫu


- HD cách nối từ N sang h, độ cao các chữ:
- Y/c luyện viết trên bảng con.



- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết.
<i>c. Luyện viết câu ứng dụng.</i>


- GV giúp HS hiểu nghĩa các địa danh
(Sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà)


- GV cho HS viết bảng.


- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết:
<i><b>3- Hướng dẫn viết vở tập viết:(19’)</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết.


- GV cho HS viết bài.


<b>-</b> GV quan sát, uốn nắn HS, chấm 7 bài.
<b>-</b> Nêu nhận xét bài viết


<b>4.Củng cố - Dặn dò.(3’)</b>
- Nhắc lại cách viết chữ hoa N
- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc từ ứng dụng : Nhà Rồng.
- HS quan sát.


- 2 HS nhắc lại.


- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng.


1 HS đọc câu ứng dụng.


<i><b> Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng</b></i>


<i><b>Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.</b></i>
- HS quan sát.


- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp
- Ràng, Nhị Hà


- HS nghe và ghi nhớ.


- HS viết bài vào vở.
- 1 dòng chữ Nh , R, L
- 2 dịng Nhà Rơng
- 2 lần câu ứng dụng.


- Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 19</b>


<b>Kỹ năng sống: Bài 6 - KĨ NĂNG TỰ HỌC ( TIẾT 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> PHẦN 1: SINH HOẠT</b>


- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần.
- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự
quản, nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý
thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.



<b> PHẦN 2: KNS </b>


<b>-</b> Biết được tầm quan trọng của việc tự hoc


<b>-</b> Hiểu được yêu cầu và một số biện pháp cơ bản của tự học
<b>-</b> Vận dụng một số yêu cầu biện trên để tự học tích cực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>PHẦN 1: SINH HOẠT TUẦN 19 ( 15’)</b>
<i><b>1. Hoạt động 1:</b></i>


- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ sinh hoạt


- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.


- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.
<i><b>2. Hoạt động 2: GV nhận xét và góp ý :</b></i>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
<i><b>a. Đạo đức:</b></i>


- 100% Học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Lễ phép chào hỏi với người lớn tuổi , ông bà , cha mẹ , thầy cô và anh chị, những
người xung quanh .


- Nói lời hay làm việc tốt; 100% HS không ăn quà vặt.
- Thực hiện tốt ATGT



<i><b>b. Học tập:</b></i>


- HS đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm đầy đủ trước khi đến lớp, đầy đủ sách vở
theo thời khoá biểu hàng ngày.


- Một số HS hăng hái tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài học : Việt Anh, Chi,
Thư


<i> - Luôn quan tâm, giúp đở bạn cùng lớp, trong tổ phân công HS học tốt kèm cặp, </i>
hướng dẫn HS còn hạn chế để cùng tiến bộ: Thư – Nhữ Hiền


<i><b>c. Vệ sinh :</b></i>


- Vệ sinh cá nhân, lớp học tương đối sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn VSTP, nước uống, ca cốc.
- HS chăm sóc tốt cơng trình măng non xanh
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>


- Trong lớp còn hiện tượng nói chuyện riêng chưa chú ý vào bài : Đức B
- Một số giữ gìn sách vở chưa cẩn thận : Đức Hiếu


<i><b>3. Hoạt động 3:.Phương hướng tuần sau</b></i>
+ Duy trì tốt mọi nền nếp, sĩ số, chuyên cần


+ 100% học sinh viết và học thuộc cam kết nội quy trường lớp.


+ Thực hiện và hoàn thành tốt cơng tác LĐ vệ sinh , chăm sóc tốt cơng trình MNX
+ Ơn tập các bài học trong ngày. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.



+ Tập thuộc bài thể dục và bài dân vũ giữa giờ.
- Tham gia tích cực luyện viết chữ đẹp


- Phịng tránh cháy nổ , giữ gìn an tồn an ninh trường học.


+ Phòng chống bệnh dịch ( giữ vệ sinh cá nhân, lớp, trường sạch sẽ, rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi vệ sinh, giữ phòng ngủ sạch sẽ.)


<b> PHẦN 2: KNS ( 20’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: - Hát.</b>
<b>2. KT bài cũ: ( 3p)</b>


<i><b>Kĩ năng lập kế hoạch học tập và thực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>hiện kế hoạch</b></i>


<i>Việc lập kế hoạch và thực hiện theo kế </i>
<i>hoạch mang đến cho em những hiệu </i>
<i>quả gì?</i>


- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới:( 18p)</b>


GTB: Kĩ năng tự học ( tiết 1)
<i><b>a. Hoạt động cơ bản (5p)</b></i>


* HS thực hành trải nghiệm (3p)



- Yêu cầu HS xem những thông tin
trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.


- HS làm việc cặp đôi
- Bao cáo kết quả


- GV nhận xét đánh giá.


? Chồn và Sóc ai là người tự học tích
cực ? Vì sao?


* Chia sẻ - Phản hồi:
- GV gọi HS nêu yêu cầu


- GV yêu cầu thực hiện cá nhân


-HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
SGK/37


- GV theo dõi HS thực hiện
- Nhận xét HS thực hiện tốt.
*Xử lí tình huống:


- GV nêu tình huống


- HS thảo luận nhóm 2 ( 3p)
- Đại diện nhóm b/cáo kết quả
- Nhận xét



Chốt: SGK/38.


<b>4. Cũng cố- Dặn dò (2p)</b>


- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi
học bài này.


<b>- GV nhận xét đánh giá tiết học.</b>
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- 2 HS nêu trước lớp.
- HS nhận xét bạn.


- HS nhắc lại tên bài.


-Hs thực hiện theo yêu cầu
- Nhóm báo cáo kết quả
- Theo dõi,nhận xét, bổ sung


- Bạn Chồn biết tự học tích cực vì bạn
đã biết tích cực tìm ra các thông tin
phục vụ tốt cho hoạt động học của
bạn


-HS nêu
-HS làm việc


- HS xử lí tình huống



- Nhóm khác nhận xét,bổ sung, góp ý


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và thực hiện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×