Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.1 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuẩn thứ 5: Tên chủ đề lớn: Bản </b>
Thời gian thực hiện: 4 tuần
<i><b> Tên chủ đề nhánh 2: Cơ thể</b></i>
( Thời gian thực hiện: Từ ngày 07/10
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích –u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ </b>
<b>Thể </b>
<b>dục </b>
<b>sáng</b>
<b>- ĐĨN TRẺ</b>
<b>THỂ DỤC SÁNG</b>
<b>ĐIỂM DANH</b>
-Tạo tâm lí an toàn cho
phụ huynh
-Trẻ thích đến lớp
- Trẻ biết trị chụn với
cơ về ngày nghỉ cuối
tuần, về sở thích, cơ thể
của bé.
- Trẻ biết tập đều đẹp
theo cơ
- Tạo tâm thế sảng khối
cho trẻ sẵn sàng bước
vào mọi hoạt động trong
ngày
- Theo dõi chuyên cần
- Trẻ biết quan tâm đến
bạn
- Phịng thơng thống
- Góc chủ đề.
- Sân sạch
thân
từ ngày 30/ 09/2019 đến 25/10/2019
bé (số tuần thực hiện: 1 tuần)
đến 11/10/2019).
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ cất gọn gàng đồ
dùng cá nhân
-- - Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần, về
các bộ phận trên cơ thể bé.
- - Cô cho trẻ xếp hàng.
<b>2. Thể dục sáng</b>
Cho trẻ xoay các khớp cổ tay, bả vai, gối, eo.
<b>+ Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.</b>
<b>+ Trọng động:</b>
- Hơ hấp: Hít vào thở ra.
- Tay 5 : Đánh xoay tròn 2 vai.
- Chân 4: Ngồi nâng 2 chân duỗi thẳng.
- Bụng 5 : Ngồi quay người sang 2 bên.
- Bật: Bật tách khép chân.
<b>* Hồi tĩnh : Thả lỏng chân tay.Cho trẻ đi nhẹ</b>
nhàng 2- 3 vòng.
<b>3. Điểm danh</b>
- Cô gọi tên từng trẻ, đánh dấu vào sổ điểm
danh.
- Trẻ chào cơ, người thân
- Trẻ đàm thoại với cơ
-Trẻ trị chụn cùng cơ
- Đội hình 3 hàng ngang
- Trẻ tập đều đẹp theo cô
- Trẻ thực hiện
<b> A. </b>
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích –u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<b> 1. Hoạt động có chủ</b>
<b>đích </b>
- Quan sát thời tiết cây
cối trong trường, thăm
quan nhà bếp.
- Dạo chơi trong sân
trường. Nhặt lá xếp
hình bé trai, bé gái.
<b>2. Trò chơi vận động</b>
<b>3. Trò chơi tự chọn</b>
- Chơi tự do : Nhà
bóng, đu quay, cầu
trượt ....
- Trẻ biết quan sát thời
tiết cây cối trong rường
thăm quan nhà bếp.
- Trẻ vui thích đi dạo,
biết nhặt lá xếp hình bé
trai bé gái
- Trẻ hào hứng chơi trò
chơi
- Trẻ chơi đoàn kết
- Câu hỏi đàm thoại
- Trẻ biết nhặt lá, có ý
thức giữ gìn vệ sinh
trường lớp
- Sân sạch
A. Tổ chức các
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích –u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b> Góc phân vai</b>
- Gia đình, phịng
khám bệnh, siêu thị
<b>Góc nghệ thuật</b>
- Vẽ nặn bé trai, bé gái
- Dán các bộ phận cơ
thể bé.
<b>Góc xây dựng</b>
- Chơi ghép hình bé tập
thể dục, người máy.
- Xây nhà và xếp
đường về nhà bé.
<b> Góc sách truyện</b>
- Kể chuyện: "Mỗi
người một việc"
- Làm sách, tranh kể về
công việc hàng ngày
của bé.
<b>Góc thiên nhiên:</b>
<b>- Bé cùng cơ chăm sóc</b>
cây(Lau lá, bắt sâu)
- Trẻ nhập vai chơi
-Trẻ biết nặn bé trai, bé
gái.
- Trẻ biết dán các bộ phận
cơ thể bé.
- Trẻ biết xây dựng nhà
và xếp đường về nhà.
- Ghép hình bé tập thể
dục, người máy.
- Trẻ biết ở sách, xem
tranh và kể chuyện cho
các bạn cùng nghe.
- Biết làm sách tranh về
công việc hàng ngày.
- Trẻ biết chăm sóc cây
cùng cơ.
- Bộ đồ chơi bán
hàng
- Đồ dùng cho trẻ
tạo hình.
- Gạch xây dựng
- Đồ dùng ở góc.
<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức - thỏa thuận chơi</b>
- Cô cho trẻ quan sát bức tranh cắt dán bạn gái, bạn
trai.
- Trò chuyện với trẻ về bức tranh
- GD: trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể.
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Thỏa thuận trước khi chơi:</b>
- Cơ giới thiệu góc chơi
<b>+ Góc phân vai: Gia đình, phịng khám bệnh. siêu</b>
thị
<b>+ Góc xây dựng: Chơi ghép hình bé tập thể dục,</b>
- Ai thích chơi ở góc xây dựng?
- Xây dựng khu cơng viên vui chơi giải trí , ngơi nhà
của bé thì các con làm như thế nào?
- Chúng mình muốn làm bác sỹ để khám bệnh cho
em bé không?
- Trong khi chơi các con phải như thế nào?
- Tương tự với các góc chơi khác
- Cơ cho trẻ chọn góc chơi mình thích.
<b>b. Q trình trẻ chơi.</b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, xử lý các tình
huống
<b>c. Nhận xét sau khi chơi</b>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, nhận xét góc
chơi
- Trưng bày các sản phẩm đã làm được.
<b>3. Kết thúc: Động viên tuyên dương trẻ.</b>
- Trẻ quan sát
- Trẻ trò chuyện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thỏa thuận.
- Chơi cùng nhau , không
tranh giành, không ném
đồ chơi. Lấy đồ chơi và
cất đồ chơi gọn gàng
đúng nơi quy định
- Tự chọn góc hoạt động
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi
và nhận xét
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>* Trước khi ăn :</b>
-Tổ chức vệ sinh cá nhân
+ Hỏi trẻ các bước rửa tay
+ Cho trẻ rửa tay
- VS phòng ăn, phòng ngủ thơng thống
+ Cơ cùng trẻ kê bàn ăn ngay ngắn
+ Cho trẻ giặt khăn ăn và khăn rửa mặt
<b>* Trong khi ăn :</b>
- Tổ chức cho trẻ ăn:
+ Chia cơm thức ăn cho trẻ
+ Cơ giới thiệu món ăn.Cơ hỏi trẻ tác dụng của cơm,
của món ăn.
+ Giáo dục trẻ ăn hết xuất không rơi vãi cơm, biết ơn
bác nông dân, cô cấp dưỡng.
+ Cho trẻ ăn
-Tạo bầu khơng khí khi ăn
+ Cơ động viên trẻ tạo khơng khí thi đua: Bạn nào ăn
giỏi nhất
+Nhắc trẻ không rơi vãi cơm
+ Nhắc trẻ ăn xong lau miệng.
<b>* Trước khi ngủ :</b>
-Tổ chức cho trẻ ngủ
+ Quan sát để khơng có trẻ nào cầm đồ dùng, đồ chơi,
gạch, đá sỏi, hột hạt, vật sắc nhọn trước khi cho trẻ
ngủ
+ Nhắc trẻ bỏ dây buộc tóc, dây váy.
<b>* Trong khi ngủ:</b>
- Hát ru cho trẻ ngủ .
- Cô hát ru cho trẻ nghe
- Trẻ nói các bước rửa
tay
- Trẻ rửa tay
- Trẻ kê bàn cùng cô
- Trẻ giặt khăn cùng cô
- Trẻ xếp khăn vào khay
-Trẻ ngồi ngoan
- Trẻ nói tác dụng cuả
các món ăn.
- Trẻ nghe
- Trẻ ăn cơm
- Trẻ ăn khơng rơi vãi
- Trẻ lau miệng
- Trẻ bỏ các đồ chơi
mình có
- Trẻ bỏ dây buộc tóc,
dây váy
-Trẻ nghe hát và ngủ
<b> </b>
<b>Nội dung hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Mục đích –Yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi, hoạt động </b>
<b>theo ý thích</b>
<b>Trả trẻ.</b>
- Vận động nhẹ,
ăn quà chiều.
- Chơi, hoạt động
theo ý thích ở các
góc tự chọn.
- Ơn bài thơ " Đơi
tay bé", hát "cái
mũi"
- Xếp đồ chơi gọn
- Nhận xét, nêu
gương bé ngoan
cuối tuần.
<b>- Trả trẻ </b>
-Trẻ ăn hết xuất
- Hào hứng hoạt
động theo ý thích.
- Hứng thú thú
tham gia hoạt
động văn nghệ tập
thể.
-Trẻ có ý thức giữ
gìn đồ chơi, cất
dọn đồ chơi.
-Trẻ biết đánh giá
đúng hành vi của
mình, của bạn.
- Cố gắng trong
học tập
-Tạo tâm lí an toàn
cho phụ huynh
- Qùa chiều
- Đồ chơi ở góc
- Đầu đĩa
- Đồ chơi ở góc
- Bảng bé ngoan,
cờ
- Trang phục cô và
trẻ gọn gàng
<b>Hoạt động của trẻ</b>
-Vận động nhẹ, ăn
quà chiều.
- Đọc thơ: Đôi tay
bé; hát: Cái mũi,
Dềnh dềnh dàng
- Cho trẻ nhận xét
nêu gương cuối
ngày,cuối tuần.
+ Cho trẻ biểu
diễn văn nghệ.
+ Cho trẻ nêu tiêu
chuẩn : Bé sạch,
bé chăm, bé ngoan
+ Cho trẻ nhận xết
- Trẻ vận động, ăn quà chiều
- Trẻ ôn lại các bài hát, thơ đã được học buổi sáng.
- Trẻ xếp đồ chơi gọn gàng
- Trẻ hoạt động theo ý thích
- Trẻ nhận xét, nêu gương.
- Trẻ nêu
- Trẻ nghe
- Trẻ cắm cờ.
hành vi của mình,
của bạn.
+ Cơ nhận xét
chung.
- GD trẻ chăm
ngoan để đạt tiêu
chuân bé ngoan,
động viên trẻ cố
gắng phấn đấu
vươn lên.
+ Phát cờ cho trẻ :
Khi cô phát từng
cá nhân cả lớp vỗ
tay từng tiếng
Khi cô phát hết cả
lớp vỗ dồn
- Cô tổ chức cho
trẻ cắm cờ:
Từng cá nhân
được cắm cờ lên
cắm
- Cô trả trẻ, trao
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b>Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC</b>
<b> VĐCB: Đi Và đập bắt bóng bằng 2 tay. Bật xa 40-45 cm</b>
<b> TCVĐ: Đuổi bắt chú cuội.</b>
- Hoạt động bổ trợ: Hát : “Cái mũi”
<b>I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU</b>
- Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác bài tập phát triển chung cùng cơ và các
bạn.
- Trẻ biết đi và đập bóng bằng 2 tay, giữ được thăng bằng khi bật.
- Trẻ biết chơi đúng luật chơi khi chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển các cơ vận động cho trẻ, phát triển cơ tay, rèn khả năng giữ thăng
bằng.
- Rèn khả năng phối hợp các cơ vận động để thực hiện động tác vận động cơ bản
- Rèn cho trẻ có tinh thần tập thể.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức trong hoạt động, thích đến trường lớp mầm non
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cơ, trẻ</b>
- Bóng, rổ đựng bóng.
- vạch suất phát và đích
<b>2. Địa điểm : Sân trường</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cho trẻ hát bài “Cái mũi”
- Cơ trị chụn với trẻ về nội dung bài hát
- Giáo dục trẻ : Khi đi trung thu chúng mình phải ngoan
nghe lời ơng bà, bố mẹ.
-Trẻ hát
- Trị chụn cùng cơ
-Trẻ nghe
<b>2. Giới thiệu bài </b>
<b>- Để cơ thể khỏe mạnh cô và các con cùng khởi động </b>
nào!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cho trẻ vừa đi vừa hát bài :” Dậy đi bé ơi” kết hợp các
kiểu đi: kiễng gót, gót bàn chân, khom lưng và chạy tốc
độ khác nhau.
- Cho trẻ xếp 3 hàng ngang tập các bài tập PTC
<b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động:</b>
<i><b> * Bài tập phát triển chung</b></i>
- Cho trẻ tập các động tác, theo nhạc bài hát “ Cái mũi”
+ ĐT tay: hai tay đưa sang ngang, gập khỉu tay mũi bàn
tay chạm bả vai
- Cho trẻ tập động tác 2 lần x 8 nhịp
+ ĐT chân: đứng một chân một chân nâng cao gập gối
Cho trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
+ ĐT bụng: ngồi duỗi chân cúi gập người về phía trước
Cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
+ ĐT bật: bật nhảy tại chỗ
- Trẻ hát và đi kết hợp
các kiểu đi
- Trẻ xếp 3 hàng ngang
-Trẻ thực hiện
<i><b>* Vận động cơ bản: Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay, </b></i>
<b>bật xa 40-50 cm.</b>
- Cô giới thiệu tên vận động
+ Cơ làm mẫu lần 1: khơng phân tích động tác
+ Cơ làm mẫu lần 2: phân tích động tác:
- TTCB: Đứng tự nhiên trước vạch xuất phát.
- Thực hiện: Khi có hiệu lệnh là 1 tiếng xắc xơ, các con
lấy bóng ở rổ, cầm bóng bằng 2 tay và đi thường kết
hợp đập bóng xuống sàn, khi bóng nảy lên thì bắt bóng
bằng 2 tay, cứ thế thực hiện cho đến vạch kẻ xanh sau
đó để bóng vào rổ và bật xa 40-50 cm. Sau đó về phía
cuối hàng đứng.
- Cơ gọi 2 – 3 trẻ lên tập mẫu
- Cô tập mẫu lần 3
- Cho trẻ thực hiện vận động
- Cô quan sát trẻ tập, bao quát trẻ, sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ tập dưới hình thức thi đua giữa cá nhân, giữa
các tổ với nhau.
<i><b>* Trò chơi vận động:”Đuổi bắt chú cuội”</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi “Đuổi bắt chú Cuội”
- Cách chơi: cho trẻ đứng thành vòng trịn cơ cho một
trẻ làm chú Cuội, một trẻ khác làm người bắt chú Cuội
- Luật chơi: chú Cuội bị bắt thì chú Cuội sẽ nhảy lị cị.
- Tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi
<b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng vận động bài: Chim mẹ chim con
<b>4 .Củng cố</b>
- Cô cho trẻ nhắc lại tên vận động
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục
<b>5. Kết thúc: - Nhận xét - tuyên dương</b>
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ nghe và quan sát
- Trẻ lên tập mẫu
- Trẻ nghe và quan sát
-Trẻ nghe
-Trẻ chơi
- Trẻ nhắc lại
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của </i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH </b>
<i><b> Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Tên hoạt động: Văn học: Thơ Đôi mắt của em”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Đôi mắt xinh”.</b>
<b> Trị chơi: “Ai giỏi nhất”.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, thuộc bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ được chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b>
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài thơ.
<b> - Tranh có chữ.</b>
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức trò chuyện chủ đề</b>
- Cho trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan”.
- Bài hát nói về gì?
- Mỗi bộ phận, mỗi giác quan trên cơ thể đều có
những chức năng và nhiệm vụ riêng như tai để
nghe, miệng để ăn và nói, mũi để ngửi, chân để đi,
tay để cầm nắm, mắt để nhìn.
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài thơ cũng nói về
một bộ phận trên cơ thể đấy, đó là bài thơ “đơi mắt
của em” chúng mình cùng lắng nghe cơ đọc nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b> Hoạt động 1: Dạy trẻ đọc thơ: “Đôi mắt của </b></i>
<i><b>em”.</b></i>
- Cô đọc diễn cảm bài thơ.
+ Lần 1: kết hợp cử chỉ điệu bộ.
+ Lần 2: sử dụng tranh minh hoạ.
- Giảng nội dung: Bài thơ “đôi mắt của em”, nói về
đơi mắt xinh xinh, đơi mắt trịn trịn, nhìn thấy mọi
vật xung quanh. Hàng ngày các con phải giữ gìn vệ
sinh thân thể và đơi mắt sạch sẽ các con nhớ chưa?
+ Lần 3: Đọc và chỉ vào tranh chữ to.
<i><b> Hoạt động 2: Đàm thoại.</b></i>
<i><b>- Các con vừa nghe bài thơ gì?</b></i>
- Đơi mắt như thế nào?
- Đôi mắt như thế nào nữa?
- Giúp em làm sao?
- Em yêu em quý làm sao?
<i><b>Hoạt động3: Dạy trẻ đọc thơ.</b></i>
- Cho trẻ đọc cùng cô 2-3 lần.
<b>- Cô cho trẻ đọc từng câu thơ cho trẻ thuộc.</b>
- Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ.
<b>- Mời cả lớp, nhóm, cá nhân lên đọc.</b>
<b>- Động viên khuyến khích trẻ đọc. </b>
- Quan sát và lắng nghe
- Lắng nghe.
- Đơi mắt của em.
- xinh xinh.
- Trịn trịn.
- Nhìn thấy mọi vật xung
quanh.
- Giữ đơi mắt sáng.
- Trẻ đọc cùng cô.
<b> Hoạt đông4: Trị chơi: “Thi xem ai nhanh”.</b>
- Cơ giới thiệu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cơ nói 1 bộ phận cơ thể các con hãy
chỉ thật nhanh bộ phận đó.
+ Luật chơi: Bạn nào chỉ sai phải hát hoặc nhảy lị
cị.
- Cơ tổ chức trẻ chơi.
- Nhận xét quá trình trẻ chơi.
<b>4.Củng cố giáo dục</b>
- Các con vừa được học bài thơ gì?
- Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ
sinh đơi mắt cho sạch sẽ.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ
- Chuyển hoạt động.
- Lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- “ Đôi mắt của em”.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của </i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b> Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Tên hoạt động: KNXH: DẠY TRẺ NHẬN BIẾT 4 VÙNG RIÊNG TƯ TRÊN</b>
<b>CƠ THỂ ĐỂ BẢO VỆ TRẺ TRÁNH KHỎI NẠN XÂM HẠI TÌNH DỤC</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Ai nhanh nhất”.</b></i>
- Trẻ biết gọi tên 4 vùng trên riêng tư trên cơ thể: miệng, ngực, phần giữa hai đùi
và mông để bảo vệ trẻ tránh khỏi nạn xâm hại tình dục.
- Khơng nên đi theo và tự ý nhận quà từ người lạ khi chưa có sự đồng ý của bố
hoặc mẹ.
- Nếu có ai khác đụng chạm vào 4 vùng riêng tư trên, đó là việc hoàn toàn sai
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi, trả lời đủ câu, rõ lời và nói tiếng Việt mạch lạc, khả
năng tư duy, ghi nhớ có chủ định.
<b> 3. Giáo dục thái độ: </b>
- Biết yêu quý mọi người xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Video dạy trẻ nhận biết 4 vùng kín trên cơ thể tránh nạn xâm hại tình dục, video
nguyên tắc 6 ngón tay.
- Máy tính bảng.
<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ôn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” kể tên
các bộ phận trên cơ thể? - Trẻ chơi cùng cô.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
Hôm nay cô và các con sẽ cùng khám phá
những bộ phận quan trọng trên cơ thể để tránh
khỏi những kẻ xấu nhé. - Vâng ạ.
<b>3. Hướng dẫn. </b>
<b>+ Có chú hàng xóm bảo con hơn lên má chú ấy </b>
các con có đồng ý khơng? Vì sao?
+ Khi có ai đó cố tình chạm vào người các con
mà khơng phải là bố hoặc mẹ thì các con sẽ làm
gì?
=> Có 1 số bộ phận trên cơ thể được gọi là
riêng tư và chỉ có mẹ mới có thể được chạm
vào, nếu có ai đó tự ý chạm vào những vùng
riêng tư đó của chúng ta thì đó là hành động sai
và khơng được phép. Muốn biết 4 vùng riêng đó
là gì cơ và các con sẽ cùng xem video này nhé.
- Cho trẻ xem video:
+ Chúng ta đều có những vùng riêng tư cơ thể
và không ai được phép chạm vào, và không ai
được phép bắt chúng ta chạm vào đó là những
vùng nào?
+ Đúng rồi đấy các con ạ: Miệng, ngực, phần
giữa hai đùi và mông là 4 vùng riêng tư trên cơ
+ Khi đi học về chúng ta được mẹ ơm vào lịng
các con cảm thấy thế nào?
+ Vậy mẹ có thể chạm vào những vùng riêng tư
của các con là khi nào?
+ Khi đi khám bác sỹ cũng có thể khám những
bộ phận riêng tư của các con nhưng phải có sự
đồng ý của ai?
=> Những việc mà bác sỹ làm khi có sự đồng ý
của bố mẹ làm cho cơ thế chúng ta khỏe mạnh,
sạch sẽ hơn.
+ Khi chúng ta được những người yêu thương
và tin tưởng chạm vào thì đó được gọi là những
đụng chạm an toàn. Nhưng nếu có ai đó tự ý
đụng chạm vào 1 trong 4 vùng riêng tư đó là
những đụng chạm hoàn toàn sai và là những
hành động xấu.
+ Các con có biết những đụng chạm từ người lạ
lên cơ thể các con sẽ gây cho các con cảm giác
gì khơng?
+ Vậy chúng ta sẽ làm gì khi có ai đó chạm vào
những vùng riêng tư trên cơ thể?
<b> 3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ cách tự vệ.</b>
- Khi người lạ hoặc người quen cho quà mà
chưa có sự cho phép của bố mẹ các con có nhận
khơng? Vì sao?
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô
- Trẻ xem
- Trẻ trả lời.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.
- Khi tắm ạ.
- Có bố, mẹ ở cạnh ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Có người lạ rủ các con đến 1 nơi vắng vẻ các
con có đi khơng? Vì sao?ạm vào vùng đồ bơi
của chúng mình khơng? Vì sao?
- Khi đi tắm biển các con được mặc đồ bơi rất
xinh xắn, các con có cho người khác nhìn vào
hoặc chạm vào vùng đó các con có đồng ý
khơng? Và chúng ta có được phép chạm vào
vùng đồ bơi của người khác khơng? Vì sao?
- Nếu gặp người thân quen và bạn bè chúng
mình có cho họ xem vùng đồ bơi khơng?
- Khi có ai đó chạm vào vùng đồ bơi hoặc bắt
các con chạm vào vùng đồ bơi của họ, các con
sẽ làm gì?
=> Để xem chúng mình trả lời có chính xác
khơng chúng ta hãy cùng xem video nguyên tắc
6 cánh hoa nhé.
<b>3.3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập.</b>
- Cho trẻ chơi với MTB
+ Câu hỏi số 1: 4 vùng riêng tư trên cơ thể là
những vùng nào?
Đáp án A: Miệng
Đáp án B: Ngực
Đáp án C: Phần giữa 2 đùi và mông
Đáp án D: Tất cả các phương án trên
+ Câu số 2: Có ai đó cố tình đụng chạm vào các
bộ phận trên cơ thể là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
+ Câu số 3: Chỉ có mẹ mới có thể chạm vào 4
vùng riêng tư trên cơ thể khi tắm cho các con
đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ xem.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
<i><b>4. Củng cố - giáo dục: </b></i>
- Củng cố: Cô hỏi trẻ đã được khám phá điều
<i><b>- Giáo dục trẻ chăm tập TDTT để có 1 cơ thể </b></i>
khỏe mạnh. Ln giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch
sẽ.
- Lắng nghe
- Nhận xét - tuyên dương trẻ. <sub>- Lắng nghe</sub>
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của </i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b> Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN</b>
<b> Nhận biết, phân biệt khối cầu - khối trụ</b>
Hoạt động bổ trợ: Hát “Chiếc khăn tay”
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên khối cầu, khối trụ. Phân biệt đặc điểm giống và
khác nhau của khối cầu và khối trụ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn khả năng quan sát, khả năng nhận biết và phân biệt các hình khối.
- Rèn khả năng trả lời câu hỏi đủ câu, đủ từ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ, tư duy
của trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ có ý thức trong giờ học và tích cực tham gia các hoạt động thực hành.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Cô: + 1 rổ đồ dùng có 2 khối trụ và 2 khối cầu, 4 ngôi nhà
+ Xắc xô, que chỉ, 1 số đồ dùng đồ chơi có dạng khối cầu khối trụ xung
quanh lớp: Bóng, phích, đồng hồ, trống cơm, lon bia...
- Trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 2 khối trụ và 2 khối cầu
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp </b>
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ hát vận động bài hát “chiếc khăn tay”
- Cô đọc câu đố : Miệng tròn, lòng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày
Là những cái gì ? (Cái bát, cái đĩa)
+ Bát và đĩa là đồ dùng để làm gì ? là đồ dùng ở
đâu ?
+ Ngoài bát đĩa ra cịn có những đồ dùng gì trong gia
đình nữa ? đồ dùng đó để làm gì ?
+ Khi sử dụng thì phải như thế nào ?
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Cô cho 1 vài trẻ kể tên và công dụng, cách giữ gìn
=> Cơ khái quát lại giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn bảo
vệ và vệ sinh sạch sẽ khi sử dụng.
- Cô giới thiệu bài:
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoat động 1: Nhận biết gọi tên khối cầu, khối</b></i>
<i><b>trụ</b></i>
- Gia đình bạn duy tặng cho lớp mình mỗi bạn 1 rổ
đồ chơi. Cho trẻ lấy rổ ra trước mặt
- Cô cho trẻ trốn cơ sau đó cơ đưa khối trụ cho trẻ
quan sát
- Cơ u câu trẻ tìm khối giống cơ. Sau đó cơ hỏi trẻ:
+ Đây là khối gì ? cho trẻ gọi tên.
+ Khối trụ màu gì ?
+ Hình dạng của khối trụ như thế nào?
- Khối trụ giống đồ dùng, đồ chơi gì trong các đồ
dùng sinh hoạt của gia đình?
- Trẻ ngồi chiếu theo hình
chữ U
- Trẻ thực hiện
- Cái bát, cái đĩa
- ăn, trong gia đình
- Trẻ kể
- Giữ gìn cẩn thận và vệ
sinh sạch sẽ
- Trẻ gọi tên: “ Khối cầu”
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ gọi tên.
- Trẻ trả lời.
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>
- Cô lấy khối cầu ra yêu cầu trẻ tìm giống cơ và hỏi
trẻ:
+ Đây là hình khối gì?
+ Khối cầu có mầu gì ? dạng hình gì?
- Khối cầu giống đồ dùng, đồ chơi gì trong các đồ
dùng sinh hoạt của gia đình?
<i><b> - Cho trẻ chơi trị chơi: Chọn khối theo yêu cầu của </b></i>
cô
+ Cô giơ khối trẻ chọn khối giống cô và giơ lên gọi
tên.
+ Cô gọi tên khối trẻ tìm và giơ lên
<i><b> 3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ phân biệt khối cầu, khối </b></i>
<i><b>trụ</b></i>
- Cô cho trẻ trò chơi lăn khối: lăn cả hai khối và cho
trẻ nhận xét:
+ Khối cầu lăn được không ?
+ Khối trụ lăn được không?
+ Tại sao khối cầu và khối trụ đều lăn được?
- Cho trẻ dùng tay sờ xung quanh khối cầu, khối trụ,
nhận xét và gọi tên khối.
- Cơ giải thích thêm: Đường bao quanh của khối cầu
đều tròn nên lăn được về mọi hướng cịn khối trụ có
2 mặt phẳng ở 2 bên nên chỉ lăn được về một
hướng.
+ Yêu cầu trẻ xếp chồng 2 loại khối lên nhau.
- Cho trẻ đàm thoại dựa trên kết quả của bước 3:
+ Khối cầu chồng lên nhau được khơng? Vì sao?
+ Khối trụ chồng lên nhau được khơng? Vì sao?
- Cô và trẻ rút ra kết luận : Các khối trụ chồng lên
So sánh khối cầu và khối trụ
+ Giống nhau : Đều gọi là khối, đều lăn được
+ Khác nhau: Khối cầu khơng có mặt phẳng mà đều
- Lăn được
- Lăn được nhưng chỉ lăn
được về một hướng
- Vì đường bao quanh của
khối cầu và khối trụ là
đường cong nên chúng
lăn được
- Khối cầu xung quanh
trịn đều, khơng có góc
cạnh, khơng có mặt
phẳng. Khối trụ có 2 mặt
phẳng 2 bên.
- Khơng được, vì các mặt
đều cong trịn
- Chồng lên được, vì hai
đầu có 2 mặt phẳng
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>
là cong trịn khơng có góc khơng có cạnh và lăn được
các phía. Cịn Khối trụ có 2 mặt phẳng là hình trịn,
đặt đứng chồng lên nhau và không lăn được
=> Cô khái quát lại.
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp đồ dùng đồ chơi có
dạng khối cầu, khối trụ (3-4 trẻ)
<i><b>3.3. Hoạt động 3 : Luyện tập:</b></i>
<b>+ Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh. </b>
Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Lần 1: Cơ nói tên khối nào trẻ giơ khối đó lên và
nói tên khối
- Lần 2 : Cơ nói đặc điểm của khối, trẻ giơ lên và đọc
to tên khối ( Chơi 2-3 lần )
- Lần 3: Cho trẻ để rổ ra phía sau khơng nhìn khối mà
lấy tay sờ khối, cơ nói khối nào thì trẻ sờ và giơ khối
đó lên đọc to ( Chơi 3-4 lần )
<b>- Trò chơi 2: “Về đúng nhà:</b>
+ Luật chơi: Phải về đúng ngôi nhà với khối tương
ứng cầm trên tay
+ Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ 1 khối. Cơ đặt 4
ngơi nhà có khối trụ, khối cầu. Cơ cho trẻ đi chơi vừa
đi vừa hát khi có hiệu lệnh về đúng nhà thì trẻ cầm
khối nào thì về nhà có khối tương ứng.
- Cho trẻ chơi: Cô cho trẻ chơi sau mỗi lần chơi cô
kiểm tra kết quả và cho trẻ đổi khối
<b>4. Củng cố:</b>
- Cô hỏi trẻ lại tên bài học
- Giáo dục trẻ u thích mơn học
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tun dương.
- Trẻ tìm
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của </i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b> Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC: DẠY HÁT: “NĂM NGÓN TAY NGOAN”</b>
<b>NGHE HÁT: CON CHIM VÀNH KHUN.</b>
<b>TRỊ CHƠI ÂM NHẠC: ĐỐN TÊN BẠN HÁT.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Ngón tay nhúc nhích”.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ hát rõ lời, đúng nhịp. Trẻ hát được theo cô nhịp nhàng, rõ lời.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi và hứng thú chơi.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Rèn khả năng tập trung chú ý, tai nghe âm nhạc.
- Rèn kĩ năng biểu diễn mạnh dạn tự tin.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Biết giữ gìn, vệ sinh tay sạch sẽ, ngoan ngỗn, vâng lời ông bà, bố mẹ và cô giáo.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ</b>
- Đàn, mũ chóp.
<b> 2. Địa điểm: Trong lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ chơi trị chơi: “ngón tay nhúc nhích”.
- Chúng mình vừa được chơi trị chơi có vui khơng?
- Vậy để đơi bàn tay ln sạch sẽ chúng mình phải
làm gì?
- Cơ GD trẻ: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh chúng mình
phải chăm tập thể dục, biết giữ gìn và bảo vệ các bộ
phận trên cơ thể và ăn đủ chất dinh dưỡng.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Có 1 bài hát rất hay nói về đơi bàn tay đấy các con ạ.
Đó là bài hát “Tay thơm tay ngoan” mà hôm nay cô
sẽ dạy các con. - Trẻ lắng nghe.
<b>3. Nội dung</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Dạy hát “Tay thơm tay ngoan”</b>
- Cô vừa hát cho lớp mình nghe bài “Tay thơm tay
ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo.
+ Cơ hát lần 2 + đệm đàn
- Giảng nội dung: Bài hát nói về 2 bàn tay của các
con muốn thơm, muốn ngoan thì các con phải giữ
gìn vệ sinh tay cho sạch sẽ. Muốn tay sạch sẽ thì các
con phải làm gì?
+ Cô hát lần 3: Minh họa động tác
<b>* Đàm thoại nội dung bài hát:</b>
- Bài hát cô vừa hát có tên là gì? Do ai sáng tác?
- Chúng mình thấy giai điệu bài hát thế nào?
- Một tay xòe ra thành mấy bơng hoa?
- Vậy 2 tay xịe ra thành mấy bông hoa nhỉ?
- Tay sạch tay thơm được mẹ khen như thế nào?
+ Vậy để cho đôi tay ln sạch sẽ chúng mình sẽ
+ Chúng mình có muốn đơi tay của chúng mình
cũng giống như của bạn nhỏ trong bài hát khơng?
=> Vậy thì chúng mình phải giữ cho đơi tay ln
sạch sẽ, không nghịch đất cát bẩn. Phải rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi vệ sinh nhé.
- Bây giờ cô mời cả lớp đứng lên hát vang bài hát
này cùng với cô nào
- Cho cả lớp hát 2 – 3 lần
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân bằng các hình thức
khác nhau.
- Mời 2 - 3 cá nhân trẻ thuộc lên biểu diễn.
- Cơ khuyến khích động viên trẻ.
<b>3.2. Hoạt động 2: Nghe hát “Con chim vành </b>
<b>khuyên” Nhạc và lời Hồng Vân.</b>
+ Cơ thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi, cơ muốn
dành tặng cho lớp mình 1 món quà. Chúng mình hãy
cùng xem đó là món quà gì nhé
+ Cơ hát lần 1 + Đệm đàn
- Cơ vừa hát tặng lớp mình bài hát “Con chim vành
+ Cô hát lần 2 + minh họa động tác
- Giảng nội dung: Bài hát cơ vừa hát nói về chú
chim khun xinh xắn đáng yêu rất là ngoan ngoãn
đấy các con ạ. Gọi dạ bảo vâng lễ phép ngoan nhất
nhà...ai cũng yêu quý.
+ Cô thấy 1 số bạn lớp mình đã thuộc bài này rồi
phải khơng nhỉ? Cơ mời tất cả lớp mình đứng lên hát
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Quan sát, lắng nghe.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Mẹ khen đẹp quá 2 bàn
tay xinh, 2 bàn tay thơm.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Vâng ạ.
- Trẻ hát
- Trẻ thi đua theo tổ, nhóm,
cá nhân.
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
cùng với cơ nào!
<b>3.3. Hoạt động 3: Trị chơi “Đốn tên bạn hát”</b>
Và bây giờ là 1 trò chơi rất vui cơ muốn tặng các
con. Chúng mình có thích chơi trị chơi khơng?
- Trị chơi mà cơ dành tặng lớp mình được mang tên
“Đốn tên bạn hát”
- Cách chơi: Cơ mời 1 bạn lên đây đội chiếc mũ
chóp xinh xắn này và dùng đơi tai thật thính của
mình để nghe xem bạn nào hát và bạn hát bài gì?
- Luật chơi: Chúng mình phải đốn đúng tên bạn hát
và tên bài hát bạn vừa hát. Đoán sai sẽ phải nhảy lị
cị.
- Cơ cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cơ bao qt khuyến khích trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
<b>4. Củng cố - giáo dục</b>
- Bạn nào có thể nhắc lại cho cô hôm nay các con
được học bài hát gì? Do ai sáng tác
- Chúng mình được chơi trị chơi gì? Có vui khơng?
=> GD trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể. Chăm tập TDTT
và ăn đủ chất dinh dưỡng.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
<b>5. Kết thúc</b>
Nhận xét – tuyên dương
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của </i>
<i>trẻ):</i>