Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác Hạch toán kế toán tại đơn vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.8 KB, 23 trang )

Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác Hạch toán kế toán tại đơn
vị
A. Giới thiệu về Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng:
I. Qúa trình hình thành và phát triển của Chi nhánh:
Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng - Bộ Quốc Phòng tiền thân là cơ sở hai
của xí nghiệp May 27/7 Cục Hậu Cần - Quân khu 5 đợc hình thành theo quyết
định số: 62/QĐQK ngày 25 tháng 04 năm 1995 của T lệnh Quân khu 5 và chính
thức đi vào hoạt động ngày 02 tháng 05 năm 1996 với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh hàng may mặc.
Trớc yều cầu của quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và
chuyển đổi lại cơ cấu các Doanh Nghiệp trong quân đội .Xí Nghiệp May 27/7
-Cục Hậu Cần - Quân Khu 5 Tổng cục hậu cần theo quyết định số
637/1999/QĐ_Bộ quốc Phòng của bộ trởng bộ quốc phòng
Ngày 26 tháng 06 năm 1999 xí nghiệp May 27/7 Cục hậu cần - Quân khu 5
chính thức bàn giao cho công ty 28 trực tiếp quản lý và đi vào hoạt động ngày
1/7/1999 với tên tạm thời: Cơ quan đại diện Công Ty 28 tại Đà Nẵng theo quyết
định số 837/QĐ/KHTH Ngay 3/7/1999 của giám đốc công ty 28.
Ngày 10 /4/2000 theo quyết định số 503 /2000 /QĐ -BQP của bộ trởng bộ
quốc phòng cơ quan đại diện công ty 28 tại Đà Nẵng đợc đổi thành: chi nhánh
công ty 28 tại Đà Nẵng và là một thành viên của công ty 28 cóâìi khoản và con
dấu riêng.
II. Đặc điểm, chức năng , nhiệm vụ của chi nhánh công ty 28
tại Đà Nẵng :
1/ Đặc điểm sãn xuất kinh doanh :
Chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng là đơn vị thành viên của công ty 28
chuyên sãn xuất kinh doanh hàng may mặc quốc phòng và tiêu thụ nội bộ qua

công ty ,nên việc vay vốn và chiếm dụng vốn rất ít trong đó: Nợ phải trả chủ yếu
là nợ ngắn hạn, phải trả cán bộ công nhân viên, phải trả phải nộp khác...
2/Chức năng:
Làm cơ quan đại diện cho công ty 28 trongmối quan hệ giải quyết công


việc với cơ quan trong và ngoài tổ chức quân đội ở địâ bàn các tĩnh Miền Trung.
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ giám đốc công ty giao phù hợp
với giấy phép kinh doanh.
3/ Nhiệm vụ :
Triễn khai kế hoạch sản xuất hàng quốc phòng theo kế hoạch giám đốc
công ty giao đây là nhiệm vụ trọng tâm của chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, gia công vào kinh doanh các mặc
hàng Dệt -May theo giấy phếp kinh doanh đúng với các quyết định của nhà nớc
quân đội và quy chế cuả Công ty.
Thực hiện các nghĩa vụ đóng góp với nhà nớc, các quyết định về nghĩa vụ
nộp thuế và các khoản phải nộp của Công ty.
Đãm bảo việc làm thu nhập ổn định cho ngời lao động đãm bảo đời sống
vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên theo đúng luật lao động cũng nh
các chế độ, chính sách của nhà nớc và quân đội .
Duy trì và phát triễn uy tín của công ty về mọi mặt nắm bắt tình hình kịp
thời báo cáo giám đốc công ty những vấn đề có liên quan .
Xây dựng và phát triễn các tổ chức Đãng, Đoàn thanh niên, Công đoàn phụ
nữ theo quyết định của cấp trên và quy chế Công ty.
III. Tổ chức bộ máy quản ký và tổ chức công tác kế toán
của chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng .
1. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng:
a. Sơ đồ tổ chức :


Giám đốc
Chi Nhánh
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
b. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc :

Giám đốc chi nhánh: do tổng ụuc hậu cần bổ nhiệm, miễn nhiệm khen th-
ởng và kỹ luật theo đề nghị của Đảng uỹ và giám đốc Công ty. Giám đốc chi
nhánh là ngời điều hành cao nhất có quyền quyết định mọi động theo đúng kế
hoạch đợc Đảng uỹ giám đốc Công ty phê duyệt chịu trách nhiệm trớc Đảng uỹ
Giám đốc Công ty .
Phó giám đốc chi nhánh: Do tổng cục hậu cần bổ nhiệm, miễn nhiệm
khen thỡng và kỹ luật theo đề nghị của Đảng uỹ Giám đốc Công ty .
Phó giám đốc chính trị: Là ngời trợ lý cho giám đốc trong lĩnh vực kinh tế
đời sống và chỉ dạo các cán bộ xây dựng kế hoạch sản xuất, công tác thống kê
,lao động tiền lơng,...
Phó giám đốc sản xuất: Là ngời trợ lý cho giám đốc về vấn đề kỹ thuật tổ
chức chỉ huy sản xuất và đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật .

Phòng
hành
chính
hậu
Phòng
tài
chính
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế
toán
Phân
xỡng
sản
xuất

Phó Giám Đốc
Sản Xuất
Phó giám đốc
chính trị
Các phòng chức năng
Chức năng của các phòng ban là cơ quan tham mu không thể thiếu góp
phần giúp giám đốc chi nhánh trong công tác kế hoạch kinh doanh quản lý vật t
công tác tài chính hành chính hạu cần củng nh kỹ thuật và công tác tiền lơng...
Phòng hành chính hậu cần: Giúp giám đốc trong việc hạch toán kế toán
và quản lý công tác hậu cần toàn chi nhánh.
Phòng tài chính: Giúp giám đốc lập kế hoạch tài chính giải quyết kịp thời
các nguồn vốn phục vụ sản xuất, quản lý nguồn vốn.
Phòng kế hoạch: Đây là cơ quân tổng hợp trực tiếp quản lý công tác kế
hoạch, vật t hàng hoá tổ chức lao động tiền lơng, giá thành sản phẩm và điều
hành sản xuất.
Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mu cao nhất cho giám đốc chi nhánh
trong công tác kỹ thuật công nghệ đãm bảo chất lợng sản phẩm triễn khai và
kiểm tra theo dõi toàn bộ các hoạt động kỹ thuật và công nghệ của chi nhánh
Phân xỡng sản xuất: Tiến hành hoạt động sản xuất trực tiếp tạo ra các mặt
hàng May mặc cho chi nhánh công ty và quản lý sản xuất, công nhân lao động
trực tiếp sản xuất .
2. Chức bộ máy kế toán tại chi nhánh :
a. Tổ chức bộ máy kế toán :
Để xữ lý thông tin kịp thời cũng nh bộ máy kế toán gọn nhẹ, đãm bảo sự
lãnh đạo tập trung thông nhất với nhau nên Chi nhánh Công ty đã áp dụng hình
thức công tác kế toán tập trung .
Phòng hành chính hậu cần đảm nhận công tác kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán

thanh
toán vốn
hàng
tiền, công
Trởng phòng hành
chính hậu cần kiêm
kế toán
Kế toán tổng
hợp giá
thành, tiêu
thụ, xác
định kết quả
Kế toán
vật t tài
sản
Thủ
quỉ
Ghi chú: Chỉ huy trực tiếp
Quan hệ chức năng
b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại chi nhánh:
- Trởng phòng HCHC kiêm kế toán tổng hợp: là ngời điều hành chung
công tác kế toán, tham gia kí kết hợp đồng kinh tế với t cách là ngời chịu trách
nhiệm về mặt tài chính. Với chức năng tổng hợp từ các nhật ký chứng từ kế toán
chi tiết, tổng hợp số liệu vào sổ cái, tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo theo
quí năm.
- Kế toán tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo giỏi tình hình nhập xuất
tồn vật t cả về lợng lẫn giá cả, cá biến động, giảm khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh có
nhiệm vụ theo giỏi tổng hợp số liệu từ bộ phận kế toán khác tính giá thành sản
phẩm toàn tài chính.

- Kế toán thanh toán vốn bằng tiền, công nợ: có nhiệm vụ thanh toán theo
giỏi tình hình công nợ trong và nhoài chi nhánh, theo giỏi các khoản vốn bằng
tièn.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại chi nhánh, chịu trách nhiệm về sự mất tiền,
trực tiếp thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ.
c. Hình thức kế toán:

Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng đang sử dụng hình thức Kế toán nhật ký
chung trên máy vi tính .
Sơ đồ nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
d. ứng dụng tin học phục vụ kế toán:
Miccrosoft Visual Foxpro5.0 là phần mềm mà chi nhánh Công ty 28 tại Đà
Nẵng đang sử dụng đồng thời với sự hổ trợ của máy vi tính, máy in, Mođem,
điện thoại hệ thống đờng dây với 3 máy vi tính đợc nối với nhau cũng nh hình
thức nối mạng là LAN. Chế độ làm việc 2 ngời nên công việc đợc thống nhất và
bảo mật cùng với chế độ an toàn đảm bảo thông tin chính xác .
e/ Một số kết quả chi nhánh đạt đợc:

Chứng từ gốc
Sổ thể kế
toán chi tiết
Sổ nhật kí
chung
Sổ nhật kí
chuyên dùng
Bảng tổng
hợp chi
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
STT Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003
1Tổng doanh thu Đồng 3,350,002,711 3,929,526,504 4,907,458,272
Trong đó:Hàng quốc phòng Đồng 2,928,194,496 3,334,596,285 3,688,214,706
2Các khoản nộp về công ty Đồng 811,287,830 1,032,297
Trong đó:
KPCĐ,BHXH,BHYT Đồng 108,219,495 138,505,560 258,117,347
Khấu hao tài sản cố định Đồng 198,998,439 261,115,642 231,458,392
Lãi thực hiện Đồng 561,326,201 626,444,313 339,382,514
Thu nhập bình quân Đồng 1,183,000 1,240,000 153,079
(Đồng ngời/tháng)

B. Thực trạng công tác kế toán vật liệu và công cụ dụng
cụ tại chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng .
I. Đặc điểm vật liệu tại chi nhánh công ty :
Chi nhánh công ty sản xuất chủ yếu là hàng may mặc quốc phòng theo đơn
đặt hàng, gia công nội bộ ngoài ra còn để xuất khẩu nên vật liệu chủ yếu là nhập
xuất nội bộ phục vụ cho công việc chế tạo sản phẩm hàng quốc phòng.
II. Tổ chức hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại chi
nhánh :
Chứng từ kế toán liên quan đến nhập xuất và sử dụng vật liệu gồm:
*Phiếu nhập kho và xuất kho vật liệu:
Vật liệu chính: Chi nhánh công ty ......
- Tình hình vật liệu chính tại chi nhánh công ty 28 cuối tháng 1 năm 2004
số vật liệu còn tồn trị giá 28.725.914 đồng.
Số vật liệu phát sinh trong tháng2 năm 2004 qua tập hợp tổng số nhập vật
liệu, kế toán ghi:

Nợ TK1521: 3.553.000
Có TK 336: 3.553.000
và số tiền tạm ứng để mua vật liệu :
Nợ TK1521: 216.000

Có TK 141: 216.000
Đồng thời chi nhánh đã xuất kho nguyên vật liệu :
Nợ TK 6211: 12.149.532
Có TK 1521: 12.149.532.
Ví dụ cụ thể: vào ngày 9 tháng 2 năm 2004 nhập vật liệu để sản xuất hàng
viện kiểm sát TP Đà Nẵng số vật liệu từ công ty gữi đến bán nợ cho chi nhánh
theo số phiếu nhập kho 0007/NN02 Đối với hàng kinh tế kế toán ghi :
Nợ TK1521: 170 x 20900=3.553.000
Nợ TK 133: 3.553.000
Có TK 336: 3.908.300
*Đến ngày 28/2/2004 xuất vật liệu từ kho nghuyên liệu QPMĐ đến NXB
18 tổ may đo theo phiếu kho số: 00022/yy02. Kế toán ghi :
Nợ TK 6211:
Có TK 1521:
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
1. Đặc điểm quy trình sản xuất của chi nhánh công ty:
quy trình sản trình chung

Nhập kho chi
nhánh Công ty
Vận chuyển
Vật liệu

công ty
2. Thực trạng kế toán:
- Giới thiệu vật liệu, công cụ dụng cụ :
Do chi nhánh chỉ chuyên về sản xuất hàng may mặc, đặc biệt là hàng quốc
phòng nên vvạt liệu chính là các loại vải nh vải Katê, vải phin ... còn lại là vật
liệu phụ cũng đóng góp không kém phần quan trọng trong việc sản xuất.
Công cụ dụng cụ cũng vậy nó cũng chủ yếu dùng cho phân xỡng sản xuất
nh: bóng đèn, bìa cacton, bảng keo....
Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc Công ty 28 nên
nguồn vật liệu chủ yếu do nhập xuất nội bộ đồng thời vật liệu do Công ty tự sản
xuất và cung cấp cho chi nhánh của Công ty đối với hàng may mặn quốc phòng
chiếm 80%, một số ít nhập từ bên ngoài đối với hàng kinh tế chiếm 20%.
*Phiếu xuất kho vật liệu:
Chi nhánh Công ty nhận vật liệu do Công ty gữi, kế toán tính giá vật liệu nhập
nh sau:
Giá do đơn vị cấp Chi phí vận chuyễn
Giá nhập kho = +
thông báo bốc dỡ
Đồng thời kế toán hạch toán tại Chi nhánh Công ty
Nợ TK 152
Có TK 411
Có TK 111,112
Còn phía Công ty khi xuất vật liệu gửi chi nhánh kế toán ghi:
Nợ TK 1361
Có TK 152

Phân
xởng
Xuất
kho

Phâ
n
loại
Công ty 28
Chi nhánhĐà Nẵng phiếu nhập kho Số 0005/NN02
Tel/fax :0511.615036
Họ tên ngời nhập: Dơng Thanh Hà
Địa chỉ:NB 02- phòng kế hoạch
Theo hợp đồng số:
Phơng thức : Nhập vào kho :KII -Kho nguyên liệu
Diễn giải : Nhập sản xuất hàng quốc phòng hàng loạt.
TT Mã Vật Tên SP Tên SP

kho Số lợng
Số lợng
thực nhập
Đơn
giá
Thành
tiền
11200000017 Vải GBĐ PêcôXC KII 10,394,60
21201000002 Vải PPL Pêvicỏúa KII 422960 65758

×