Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 19 - Cực VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.38 KB, 31 trang )

Tuần 19
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay, Đóng Cọc,
Lấy Tai, Tát nớc, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng ở những chỗ ca ngợi tài
năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu:
- Từ ngữ: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em
Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ, phấn màu.
iii. các hoạt động dạy học
A.Mở đầu:
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 - tập 2.
- GV tóm tắt nội dung của từng chủ điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Xem tranh minh hoạ

Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc:
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- HS nêu, G chốt lại
+5 em đọc nối tiếp toàn bài
* Lần 1: GV chú ý sửa phát âm


* Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
* Lần 3: Hớng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)
+ Nêu cách đọc đúng câu văn dài? Em đọc
ứng dụng?
- Lớp nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài
+ Truyện có những nhân vật nào? tên
truyện gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Đọc đúng: mời năm tuổi, tát nớc suối lên
và các tên riêng
- Đọc + giải nghĩa từ
+ Chú giải: SGK
- Đọc + nhận xét
Câu dài: Họ ngạc nhiên/ thấy .cậu bé/
mái nhà.
- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai
1
- 1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm
? Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu- Lớp nhận xét
- GV kết luận.
- HS đọc thầm đoạn 2
? Chuyện gì đã xẩy ra trên quê hơng của
Cẩu Khây?
- HS trao đổi cặp - phát biểu

- Lớp nhận xét
? Thơng dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
- HS phát biểu - Lớp nhận xét
- GV: KL, chuyển ý
- HS đọc thầm phần còn lại:
? Cẩu Khây lên đờng diệt trừ yêu tinh cùng
ai?
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét, HS quan sát tranh
? Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
- HS làm việc cả lớp
? Em có nhận xét gì về tên của các nhân
vật trong truyện?
- GV kết luận: Cẩu Khây cùng những ngời
bạn mới với tài năng và quyết tâm lên đờng
diệt trừ yêu tinh.
? Nội dung của đoạn 3, 4 ,5 là gì?
- GV ghi bảng.
Tóm lại: Bốn anh em Cẩu Khây không
những có sức khoẻ, tài năng hơn ngời mà
còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa:
diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta
cần học tập.
Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài có nội
dung ntn?
- HS nêu, lớp bổ sung
c. Đọc diễn cảm
+ Toàn bài đọc ntn?
- HS nêu cách đọc, đọc ứng dụng

- Lớp nhận xét
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Lớp nx, bình chọn ngời đọc hay nhất
Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của
bốn thiếu niên.
1. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
- Cẩu Khây:
+ nhỏ ngời nhng một lúc ăn 9 chõ xôi
+ 10 tuổi đã bằng trai 18
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ
2. Cẩu Khây quyết chí lên đờng diệt trừ
yêu tinh.
- Quê hơng: Xuất hiện con yêu tinh chuyên
bắt ngời và xúc vật

làng bản tan hoang,
nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây quyết chí lên đờng diệt trừ yêu
tinh.
3. Cẩu Khây cùng các bạn hợp sức lên đ-
ờng diệt trừ yêu tinh.
- Cẩu Khây cùng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng

lên
đờng diệt trừ yêu tinh.
- Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ
đóng cọc. Lấy Tai Tát Nớc: lấy vành tai tát

nớc lên thửa ruộng cao bằng mái nhà.
Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ
thành lòng mángđể dẫn nớc vào ruộng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng
của mỗi ngời.
- HS trả lời.
Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây.
2
Ngày xa, ở bản kia, có.bé/ tuy nhỏ ngời/
.hết 9 chõ xôi. Vì vây/Cẩu khây. Cẩu
khây lên mời tuổi, sức đã.trai 18, mời
lăm.tinh thông võ nghệ.
3. củng cố dặn dò
? Yêu cầu HS nhìn tranh nói lên tài năng của mỗi ngời?
- GV kết luận: Có sức khoẻ và tài năng hơn ngời là một điều đáng quýnhng đáng trân
trọng và khâm phục hơn là những ngời biết đem tài năng của mình để cứu nớc, giúp dân,
làm việc lớn nh anh em Cẩu Khây.
- GV nhận xét tiết hoc
- Tuyên dơng học sinh đọc hay
Toán
Ki-lô-mét-vuông
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích km
2
- Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km
2
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam, một số ảnh chụp về khu phố khu rừng.
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh ảnh chụp những khu rừng, đờng phố, sơ đồ dân c
? Nhận xét về không gian những ảnh đó? (Rất rộng lớn)
? Để đo những khu vực đó, ta có sử dụng thớc mét không? Tại sao?
* Kết luận: Khi đo những vùng có diện tích lớn nh một thành phố lớn, 1 khu rừng, ta
hay sử dụng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét-vuông.
2. Nội dung bài mới
a.Lý thuyết
- GV ghi bảng đơn vị đo S km
2
và nêu
cách đọc, viết.
- GV đa bức ảnh về Hồ Tây: Là hình
vuông có cạnh 1 km.
- HS quan sát hình dung về diện tích Hồ
Tây
+ Vậy diện tích Hồ Tây là bao nhiêu?
- GV giới thiệu mối quan hệ giữa km
2

và m
2
- H S phát biểu
- Nhận xét , chốt
- 2 HS lên bảng, dới lớp viết nháp một

số đơn vị đo diện tích. HS đọc lại các
- Ki-lô-mét-vuông
-Viết: km
2
1 km
2
1 km
2
= 1 000 000 m
2
hoặc: 1 000 000 m
2
= 1 km
2
3
VD.
? Hãy nêu đơn vị đo S đã học? Sắp xếp
chúng theo thứ tự? Mqh giữa chúng?
* Kết luận: Các đơn vị đo S liền kề
nhau nh m
2
- dm
2
, cm
2
sẽ luôn hơn
kém nhau 100 lần.
b. Thực hành
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài 1

? Bài yêu cầu gì?
- HS làm vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài
* Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để đọc, viết đúng cần dựa vào điều kiện
nào?
- Nhận xét Đ - S.
- Chín trăm hai mơi mốt ki-lô-mét-vuông:
921km
2
- Hai nghìn ki-lô-mét-vuông: 2000 km
2
- Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông:509
km
2
- Ba trăm hai mơi nghìn ki-lô-mét-vuômg:
320 000 km
2
* Gv chốt: Củng cố cho học sinh về đơn vị đo diện tích km
2
.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chố chấm
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS làm vở bài tập
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
* Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét Đ/S.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.
? Tại sao 32m
2
49 d m
2
= 3249 d m
2
?
? Để đổi 2 000 000 m
2
= ..k m
2
, em làm
thế nào?
1km
2
= 1 000 000 m
2
1 m
2
= 100 dm
2
32 m
2
49 dm
2
= 3249 dm
2
1 000 000 m
2

= 1 km
2
5 km
2
= 5 000 000m
2
2000 000 m
2
=2 km
2
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
- Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài cá nhân
-HS lên bảng
* Chữa bài
? Muốn tìm đợc diện tích khu công nghiệp
em làm thế nào?
- HS phát biểu
- Nhận xét đúng sai
Bài giải
Diện tích khu rừng đó là:
3 x 2 = 6 ( km
2
)
Đáp số: 6 km
2
* GV chốt: HS áp dụng đợc công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài toán có lời
văn.

* Bài 4:
- HS nêu yêu cầu bài 4
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2 và nêu ý
kiến?
Bài giải:
a/ Diện tích phòng học : 40m
2
b/ Diện tích nớc Việt Nam: 330 991km
2
.
4
- HS nhận xét, GV chữa bài:
? Tại sao đo diện tích căn phòng cần sử
dụng đơn vị m
2
?
? Diện tích của 1 đất nớc sẽ sử dụng đơn vị
đo nào? Tại sao?
* GV chốt: Giúp HS có khả năng phán đoán, bớc đầu HS hình dung đợc 1km
2
rộng nh
thế nào.
3. Củng cố dặn dò
- GV chốt lại các kiến thức về đo diện tích vừa học và ôn .
- Giao bài tập về nhà 1,2,3,4 ( 9 )
- Nhận xét giờ học
Lịch sử
Nớc ta cuối thời Trần
I. Mục tiêu
Học xong bài này,HS biết

- Nêu đợc tình hình nớc ta cuối thời Trần.
- Hiểu đợc sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ.
- Hiểu đợc vì sao nhà Hồ không thắng đợc quân xâm lợc.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cho HS
- Tranh minh hoạ nh SGK
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
Theo em vì sao nhân dân ta giành đợc thắng lợi vẻ vang trong cuộc kháng chiến chống
quân xâm lợc Mông -Nguyên?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Trong gần 2 TK trị vì nớc ta, nhà Trần đã lập đợc nhiều công lớn, chấn hng, xây dựng
nền kinh tế nớc nhà, ba lần đánh tan quân xâm lợc Mông -Nguyên, Nh ng tiếc rằng, đến
cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Tr-
ớc tình hình đó nhà Trần có tồn tại đợc không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
2.Nội dung bài mớ i
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-HS đọc thầm nội dung SGK
- Các nhóm thảo luận theo sự gợi ý sau:
? Vào nửa sau TK XIV, tình hình nứơc ta
ntn?
? Vua quan nhà Trần ntn?
? Những kẻ có quyền thế đối xử với dân?
? Cuộc sống của nhân dân ntn?
1. Tình hình nớc ta cuối thời Trần
- Từ giữa TK XIV tình hình đất nớc ta ngày
càng xấu đi.

- Vua quan ăn chơi sa đoạ(dẫn chứng về
việc làm của Trần Dụ Tông).
- Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét
của dân để làm giàu.
- Đê điều không đợc quan tâm, nhiều năm
5
? Thái độ của nhân dân với triều đình ra
sao?
Nguy cơ ngoại xâm ntn?
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra giấy
- Đại diện nhóm trình bày
-Lớp , GV nhận xét
xảy ra lũ lụt, mất mùacuộc sống của nhân
dân thêm cơ cực.
- Tầng lớp nô tì, nông dân dã nổi dậy đấu
tranh.
Kết luận : Giữa TK XIV nhà Trần bớc vào thời kỳ suy yếu.Vua quan ăn chơi sa đoạ, bóc
lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm
năm le ngoài bờ cõi nớc ta.
*Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
? Hồ Quý Ly là ngời nh thế nào?
-HS phát biểu
- Lớp nhận xét bổ sung
? Hồ Quý Ly đã làm gì sau khi lên ngôi?
? Theo em Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần
tự xng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?
? Vì sao nhà Hồ lai không chống lại đợc
quân xâm lợc nhà Minh?
2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần
- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của

nhà Trần.
Thực hiện cải cách: Thay thế các quan cao
cấp của nhà Trần bằng những ngời thực sự
có tài, đặt lệ các quan phải thờng xuyên
xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất,
nô tỳ của quan lai và quý tộc, nếu thừa phải
nộp cho nhà nớc. Những năm có nạn đói
nhà giàu phải bán thóc và tổ chức nơi chữa
bệnh cho nhân dân.
- Đúng. Vì cuối thời Trần vua quan ăn chơi
hởng lac, không quan tâm đến pt đất nớc,
nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le
xâm lợc. Cần có triều đại khác thay thế.
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, cha đủ
thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức
mạnh đoàn kết của toàn xh.
Kết luận: Năm 1400 1406 , Hồ Quý Ly làm vua và có nhiều cải cách lớn vì nớc vì
dân. Tuy nhiên do cha đủ thời giân để đoàn kết sức mạnh toàn dân. Nhà Hồ sụp đổ.
3/. Củng cố dặn dò
- HS nêu bài học SGK (44).
- GV nhận xét chung tiết học
Đạo đức
Kính trọng biết ơn ngời lao động(Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của ngời lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với ngời lao động.
II. Chuẩn bị
- SGK, một số đồ dùng phục vụ cho đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

6
A. KTBC
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu lao động?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới( Mục đích yêu cầu)
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1:Thảo luận lớp
1 HS đọc truyện trong SGK, cả lớp theo dõi
- GV nêu câu hỏi
- Vì sao một số bạn trong lớp lại cời khi
nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố
mẹ mình?
- Nếu em là ngời bạn cùng lớp với Hà, em
sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao?
- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo
- lớp nhận xét trao đổi, tranh luận
1. Truyện buổi học đầu tiên
- Các bạn trong lớp cời khi thấy Hà giới
thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ: Làm nghề
quét rác có vẻ coi thờng nghề nghiệp đó.
GV kết luận: Cơm ăn áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của ng ời lao động. Lao động
đem lại cho con ngời niềm vui và giúp cho con ngời sống tốt hơn.
- Cần phải kính trọng ngời lao động dù là những ngời lao động bình thờng nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
* Bài 1:
HS đọc to bài tập 1
- Bài tập yêu cầu gì?

- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trìng bày
- Lớp trao đổi tranh luận
? Tại sao những ngời còn lại không phải là
ngời lao động?
- Theo em trong số những ngời lao động d-
ới đây, ai là ngời lao động, vì sao?
Những ngời lao động là:
a/ Nông dân.
b/ Bác sĩ.
c/ Ngời giúp việc.
d/ Lái xe ôm.
đ/ Giám đốc công ty.
e/ Nhà khoa học.
g/ Ngời đạp xích lô.
h/ Giáo viên.
i/ Kỹ s tin học
k/ Nhà văn, nhà thơ.
GV kết luận: Những ngời lao động ở nhóm a, b, c,d, đ, e, g, h, i,k đều là những ngời lao
động( trí óc hoặc chân tay)
Ngời ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là những ngời lao
động vì họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
7
*Bài 2 (29)
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày
- GV ghi bảng
- Lớp trao đổi nhận xét

* Bài 2 (29)
Stt Ngời lao động
ích lợi mang lại cho xã
hội
1
2
3
4
Bác sĩ
Thợ xây
Thợ lái cần cẩu
Đấnh cá
chữa bệnh cho mọi ngời
xây dựng nhà cửa
bốc dỡ hàng hoá,
đem nguồn tp phục vụ
c/sống
Kết luận: Mọi ngời lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Hoạt động 4:Cá nhân
* Bài tập3 (30)
GV nêu yêu cầu bài tập
- Bài tập 3 yêu cầu gì
- HS làm bài, trình bày trớc lớp
- GV kết luận
* Đọc ghi nhớ- SGK(2 em)
Bài tập 3 (30) : Những hành động việc làm
thể hiện sự kính trọng biết ơn ngời lao
động
-Lời gải:
- Các việc làm a, c. d.đ, e, g thể hiện sự

kính trọng và biết ơn ngời lao động
- Các việc b, h là thiếu kính trọng ngời lao
động
* Ghi nhớ: SGK-29
3/ Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài tập 5, 6-SGK
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Chính tả
Kim tự tháp Ai cập
I Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ , phiếu học tập
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
Nhận xét bài chính tả thi học kỳ I.
B bài mới
1. Giới thiệu bài mới ( Nêu mục đích yêu cầu)
2 Nội dung bài mới
a. Nghe viết
- GV đọc bài chính tả, HS đọc
thầm
+ Nội dung chính của bài là gì?
-Nớc ta có những di tích lịch sử
nào?Cần làm gì để góp phần bảo
vệ các kiến trúc của thế giới và
- Nội dung: Ca ngợi Kim tự tháp là 1 kiến trúc vĩ
đại của ngời Ai Cập.

- Lăng mộ, xây dựng, chuyên chở
- Hs phát biểu ý kiến.
8
của nớc ta?
GV đọc 1 số từ - HS ghi bảng, dới
lớp ghi vở nháp
- Nhận xét
b. Viết chính tả
? Nêu cách trình bày bài viết?
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn,
đúng t thế.
- GV đọc từng câu ngắn, cụm từ
để HS viết
- Gv đọc lại HS soát bài
- GV nhận xét bài vừa chấm
c. Bài tập
* Bài tập 2
- 1 HS đọc to bài tập 2, lớp đọc
thầm
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét, chữa bài
- GV: KL
- 1 HS đọc cả bài hoàn chỉnh.
* Bài tập 3
- HS đọc bài tập 3
? Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày

- Lớp nhận xét
- GV chốt:
* Bài tập 2
Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc để hoàn
chỉnh câu văn.
Lời giải:
Thứ tự viết đúng:
Sinh vật, họ biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng
* Bài tập 3
Sắp xếp các từ ngữ thành 2 cột theo mẫu
Từ ngữ viết đúng CT
Từ ngữ viết sai chính
tả
M: Sáng sủa, thời tiết,
sản sinh, sinh động,
thời tiết, công việc,
chiết cành
M: Sắp sếp, thân thiếc,
tinh sảo, bổ xung,
nhiệc tình, mải miếc.
3 Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh:
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
- Tính toán và giải bài toán liên quan đến diện tích
II. Đồ dùng dạy học

- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
? Khi nào ngời ta sử dụng đơn vị đo km
2
?
- 2 HS lên bảng chữa lại BT2, 3.
9
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung bài mới
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu bài 1
? Em hãy nêu cách chuyển đổi
1 km
2
= ? m
2
- HS làm bài tập
* Chữa bài
- Nhận xét bài làm của bạn
? Hai đơn vị liền kề nhau gấp ( kém) nhau
bao nhiêu lần?
- Lớp nhận xét
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm

2
29 cm
2
= 1329 cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2
= 3 m
2
10 km
2
=10 000 000 m
2
9 000 000 m
2
= 9 km
2
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu bài 2
+ Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài tập
- 1 em lên bảng làm bài
* Chữa bài:
- GV chốt:
a) Diện tích hình chữ nhật đó là:

5 x 4 = 20 ( km
2
)
b) Đổi 8000m = 8 km
Diện tích hình chữ nhật đó là:
8 x 2 = 16 ( km
2
)
Đáp số: a) 20 km
2
b) 16 km
2
* GV chốt: Củng cố cho HS cách tính diện tích một số hình.
* Bài 3: Cho biết diện tích của 3 thành phố:
- Bài 3 yêu cầu gì?
- HS làm vở bài tập
- 2 em lên bảng làm bài
* Chữa bài
- Nhận xét đúng sai
_ Căn cứ vào số đo diện tích để so sánh
diện tích các thành phố.
- Chốt lời giải đúng
- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau
a) S Hà Nội < S Đà Nẵng
S Đà Nẵng < S Thành phố Hồ Chí Minh
b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn
nhất.
Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.
* GV chốt: Học sinh nắm vững đợc các đơn vị đo diện tích, từ đó biết cách so sánh các
đơn vị đo diện tích.

* Bài 4:
- HS đọc bài 4
? Bài cho biết gì? Yêu càu tìm gì?
? Để biết diện tích khu đất, cần biết những
gì?
- HS làm VBT
- 1 HS làm bài trên bảng
* Chữa bài:
- Nhận xét đúng sai
? Vì sao phải tìm số đo chiều rộng trớc?
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số: 3 km
2
10
Dựa vào điều kiện nào?
? Diện tích khu đất là bao nhiêu?
- HS phát biểu
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài 5:
- HS quan sát biểu đồ và đọc yêu cầu bài
tập.
- HS làm bài cá nhân (2) rồi đọc kết quả
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở kiểm tra.

a) Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh
gấp khoảng gần 2 lần mật độ dân số thành
phố Hải Phòng.
* GV chốt: Củng cố cho Hs cách quan sát biểu đồ.
3. Củng cố dặn dò
? Nh thế nào để tính mật độ dân số? Tác dụng của đơn vị đo km
2
?
- Nhận xét giờ học
- VN: Làm bài tập trong VBT (10).
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục đích yêu cầu
1. HS hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì?
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ( Ghi phần nhận xét)
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
Nhận xét bài kiểm tra học kỳ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
? Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận chính?
? Để tìm ra những bộ phận đó cần làm gì?
2. Nội dung bài mới
I. Nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập
- Lớp đọc thầm
-1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK

- HS trao đổi nhóm
- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng
làm bài: Chỉ ra những câu kể Ai làm gì?
trong đoạn văn?
Gạch 1 gạch dới bộ phận chủ ngữ; Trả lời
câu hỏi 3, 4.
- Lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải
đúng.
- GV kết luận
- HS thực hiện các câu hỏi 3, 4( SGK)
2, Xác định chủ ngữ trong câu kể đó. nêu
ý nghĩa của các chủ ngữ
Chủ ngữ ý nghĩa
của chủ
ngữ
Loại từ tạo
thành
-Mộtđàn
ngỗng
- Hùng
- Thắng
- Em
-Đàn ngỗng
chỉ con
vật
chỉ ngời
chỉ ngời
chỉ ngời
chỉ con
vật

cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
ụm danh từ
11
? Tai sao em biết chủ ngữ ở câu 1 và câu 6
là do cụm danh từ tạo thành?
? Nhận xét về chủ ngữ trong câu kể Ai làm
gì?
Tóm lại: CN trong câu kể : Ai làm gì?
có đặc điểm gì?
II. Ghi nhớ: SGK
- HS đọc lại ghi nhớ (2-3 HS)
? Lấy ví dụ câu có chủ ngữ do con vật, đồ
vật đợc nhân hoá
- GV và HS nhận xét, phân tích ví dụ.
III. Luyện tập
* Bài tập 1 (7)
1 HS đọc đề bài
+ Bài tập yêu cầu gì? - HS làm việc cá
nhân
- Đổi vở chéo cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã
đặt
- GV, HS nhận xét
? Em xác định chủ ngữ trong câu đó nh thế
nào? Chủ ngữ đó có đặc điểm gì?
* Bài tập 2 (7)
- HS đọc thầm đề bài

+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS quan sát tranh, chuẩn bị làm bài
- 1 HS làm mẫu
- HS suy ngĩ, làm việc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc câu văn
- Lớp nhận xét
* Bài tập 3 (7)
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV treo tranh
minh hoạ
? Tranh vẽ những sự vật nào?
- Yêu cầu HS quan sát những sự vật theo
trình tự gần xa.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng
viết bài
- Từng HS đọc kết quả
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thờng
chỉ ngời, con vật ( hoặc đồ vật, con vật đ-
ợc nhân hoá). Do danh từ hoặc cụm danh
từ tạo thành.
* Bài 1(7): Đọc đoạn văn
a, Tìm câu kể Ai làm gì?
b, Xác định chủ ngữ
Lời gải:
Các câu kể : 3, 4, 5, 6, 7
- Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo
von.
CN
- Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
CN
- Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng

nớc.
CN
- Câu 6: Em nhỏ đùa vui trớc nhà sàn
CN
- Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những
CN
ché rợu cần.
* Bài 2(7): Đặt câu với các từ ngữ làm chủ
ngữ đã cho.
- Các chú công nhân đang khẩn trơng làm
việc.
- Mẹ em dậy sớm lo bữa sáng cho gia
đình.
- Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh.
* Bài 3 (7): Đặt câu nối về hoật động của
từng nhóm ngời hoặc vật đợc miêu tả
trong bức tranh.
M: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng
gặt lúa. Trên con đờng làng quen thuộc,
các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới tr-
ờng. Xa xa, các chú công nhân đang cày
vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Dới
bàu trời xanh mát, đàn chim sơn ca chao
12

×