Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 2 tuan 5 theo CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.01 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5 : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu
- Cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn, gọn gàng ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi (HS khá giỏi)
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu thảo luận cho hs.
- HS: VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
- Gv nhận xét
3. Bài mới
A.Giới thiệu:
- Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn
gàng thì có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
B. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự
- Treo tranh minh họa.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và
thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2. Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?


- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn
nắp trong sinh hoạt.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước
giờ ra chơi
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và
thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Hát
- Giúp ta không vi phạm những lỗi
đã mắc phải
- Khi làm những việc có lỗi.
- Các nhóm HS quan sát tranh và
thảo luận theo phiếu.Chẳng hạn:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất
sách vở đã học xong lên giá sách.
2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo
quản sách vở, làm cho sách vở luôn
phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn
gàng nhà cửa và nơi học tập của
mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Lắng nghe
- HS các nhóm chú ý nghe câu
chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để TLCH:
Chẳng hạn:
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
1. Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?

2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu
quả gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bài.
- GV kể câu chuyện.
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
- Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến.
Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi
sinh hoạt.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo
luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu.
- Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm
trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí
đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì:
khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không
phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra,
ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng
ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng
thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều
thời gian để tìm. Không ngăn nắp
còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn
thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày

kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
- Lắng nghe
- Chia nhóm, phân công nhóm
trưởng, thư ký và tiến hành thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày cách
xử lí của nhóm mình.
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn: TOÁN
TIẾT 21: 38 + 25
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vò dm
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số
(BT1 cột 1,2,3; BT 3;BT4(cột 1)
II. Chuẩn bò
- GV: 5 bó que tính và 13 que tính
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của Hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ 28 + 5
- HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số.
- HS sửa bài.
18 79 19 40 29 88
+ 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8
21 81 23 46 36 96

- Gv nhận xét. Ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Học dạng toán 38 + 25
b. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25.
- Gv nêu đề toán: có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi
có bao nhiêu que tính?
- Gv nhận xét, hướng dẫn: Gộp 8 que tính với 2 que tính rời
thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1
bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính.
- Vậy: 38 + 25 = 63
- Gv yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gv nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi hs yêu cầu đề bài.
- Cho hs làm vào bảng con.
- Gv hướng dẫn, uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có
nhớ và không nhớ.
- Gọi hs sửa bài, gv nhận xét
- Hát
- Đọc
- Lên bảng làm
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên que tính và nêu
kết quả 63.
- 1 HS trình bày.
- HS lên trình bày, lớp làm vở nháp
38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
+25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6

63
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân.
- Tính
- Làm bài:
38 58 78 68
+45 +36 +13 +11
83 94 91 79
- HS làm vở cột 2,3
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Bài 2:
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng.
- Gv nhận xét, sửa bài.
 Hoạt động 3: Giải toán
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài
- Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào?
- Cho hs lên bảng sửa bài.Gv nhận xét
Bài 4: Gv cho HS thi đua điền dấu >, <, =
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8
9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18
- Gv nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gv củng cố, nhận xét, tuyên dương.
- Dặn về nhà làm VBT
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Viết số thích hợp vào ô trống

- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc.
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài
đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm)
- hs lên bảng làm
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn:TẬP ĐỌC
TIẾT 13-14 :CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Hs đọc đúng, rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi đúng,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn(Trả lời được các
câu hỏi 2,3,4,5)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Trên chiếc bè
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ Dế mèn và dế trũi đi chơi xa bằng cách gì?
+ Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Gv treo tranh: Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và
Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy
xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan,
chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay

b.H oạt động dạy học
 Hoạt động 1: Luyện đọc từ
- Gv đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung: Khi Lan quên bút
Mai đã cho bạn mượn bút của mình nhưng khi nghe cô nói
sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn
dùng.
- Gv chia đoạn: 4 đoạn.
- Gv cho hs tìm từ khó đọc và từ cần giải nghóa.
Đoạn 1:
- Nêu từ cần luyện đọc?
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.
+ Hồi hộp
Đoạn 2:
- Nêu từ cần luyện đọc?
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.
+ Loay hoay
+ Quyết đònh
Đoạn 3:
- Nêu từ cần luyện đọc?
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.
+ Ngạc nhiên
Đoạn 4:
- Hát
- HS nêu.
- Luyện đọc lớp
- Lắng nghe theo dõi bài
- HS đọc đoạn 1, 2
- Bút mực, sung sướng, buồn
 không yên lòng, chờ đợi 1 điều
sắp sảy ra.

 không biết nên làm thế nào
 dứt khoát chọn 1 cách.
- HS đọc đoạn 3
- Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay
hoay.
 lấy làm lạ.
- HS đọc đoạn 4
- Giúp đỡ, tiếc, lọ mực
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
 Hoạt động 2: Luyện đọc câu
- Ngắt câu dài
+ Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo
hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/
+ Nhưng hôm nay/ cô đònh cho em viết bút mực/ vì em viết
khá rồi.
- Cho hs đọc nối tiếp
- Luyện đọc toàn bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gv tổ chức cho từng nhóm HS thi đọc.
- Cho hs đọc đồng thanh
- Dặn chuẩn bò: Tiết 2.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết
bài.
- HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
- Cho HS đọc cả bài
- Gv nhận xét





Hoạt động 1:

Tìm hiểu bài

- Gv giao việc cho từng nhóm.
Đoạn 1:
- Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong
được viết bút mực?
Đoạn 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì
sao?
- Cuối cùng Mai quyết đònh ra sao?
Đoạn 3:
- Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai
nghó và nói thế nào?
- Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai?
- Gv nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5)
- Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv đọc mẫu.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Gọi hs đọc
- Gv uốn nắn, sửa sai
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – Dặn do ø

- HS đọc.
- HS thảo luận, đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
+ Thấy Lan được cô cho viết bút
mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình
em viết bút chì thôi
- HS đọc đoạn 2
+ Lan được viết bút mực nhưng
quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em
nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại
tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho
Lan mượn. Hoặc 2 người thay nhau
viết.
- Vì thấy Mai biết nhường nhòn giúp
đỡ bạn.
- HS đọc.
- Lắng nghe
- Đọc
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
- Gv cho HS đọc theo phân vai.
+ Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?
+ Nêu những trường hợp em đã giúp bạn?
- Nhận xét tiết học.

- Dặên về nhà luyên đọc bài thật diễn cảm.
- Chuẩn bò: Mục lục sách.
- Hs đọc
- Hs trả lời
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn: TOÁN
TIẾT 22 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong pham vi 100, dạng 28 +5; 38 + 25
- Biết giải bài toán theo tóm tăt với một phép cộng
(BT 1, 2,3)
II. Chuẩn bò
- GV: Các dạng bài; HS: sgk
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ 38 + 25
- HS sửa bài 4
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8
- Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
b. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1:
- Cho hs nêu yêu cầu đề bài.

- Gv cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính
nhẩm.
Bài 2:
- Cho hs nêu yêu cầu đề bài?
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Cho hs làm bài, sửa bài
 Hoạt động 2: Giải toán
Bài 3: Cho hs đọc đề
- Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
- Gv hướng dẫn tóm tắt
+ Kẹo chanh : 28 cái
+ Kẹo dừa : 26 cái
+ Cả 2 gói ? cái
- Cho hs làm bài, sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gv cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng
- Hát
- hs lên bảng sửa
- Tính nhẩm
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15
18 + 2 = 20 18 + 3 = 21
8 + 4 = 12
8 + 8 = 16
- Đặt tính rồi tính
38 48 68
+15 +24 +13
53 72 81
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.

- Làm tính cộng.
- Hs lên bảng làm: Cả 2 gói kẹo có.
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
( Làm bài 4):
28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Hình tứ giác, hình chữ nhật.
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn: KỂ CHUYỆN
TIẾT 5: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực (bài tập 1)
- HS khá giỏi bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bím tóc đuôi sam
- HS kể lại chuyện.
- Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
b.Hoạt động dạy học

 Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2
- Cho hs nói tóm tắt nội dung tranh:
Tranh 1:
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
- Gv nhận xét.
Tranh 2:
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Gv nhận xét.
 Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4
Tranh 3:
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
- Gv nhận xét.
Tranh 4:
- Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho
Mai.
 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gv nêu yêu cầu
- Cho HS nhận vai
- Gv lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật.
- Gv nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì?
- Nhậân xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động theo nhóm đôi.
- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng lời
của em
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lớp nhận xét.

- Hoạt động nhóm.
- Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể
lại từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai,
Lan.
- Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
- Tập kể lại chuyện
- Chuẩn bò: Mẫu giấy vụn.
khăn. San sẻ cùng bạn những dụng
cụ học tập để học tốt hơn.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
Giáo án lớp 2 Tuần 5
Lê Thò Dung
Môn: CHÍNH TẢ(tập chép)
TIẾT 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trinh bài đúng bài chính tả(SGK). Không mắc quá 5 lỗi
- Làm được bài tập 2; BT (3) a/b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Khởi động

2. Bài cu õ Trên chiếc bè
- 2 HS viết bảng lớp: Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã,
dân làng – dâng lên.
- Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Viết bài “Chiếc bút mực”
b. Hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- Gv đọc bài chính tả trên bảng:
+ Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
+ Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà
khóc?
+ Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- Gv theo dõi uốn nắn.
- Cho hs viết vào vở
- Gv chấm vài bài, nhận xét
 Hoạt động 2: Làm bài tập
- Nêu yêu cầu bài 2
- Nêu yêu cầu bài 3
- Nêu yêu cầu bài 4
- Gv nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con

- theo dõi
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu
câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút mực,
oà khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng.
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×