Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án chủ nhiệm tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.02 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần thứ 34 </b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<i>Thời gian thực hiện: Số tuần: 2 tuần;</i>
<i> Tên chủ đề nhánh 2:</i>
<i> Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần. </i>
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC </b></i>
<b>HOẠT</b>


<b>ĐỘNG</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


Đón trẻ


Trị chuyện


Thể dục sáng


Điểm danh


Theo dõi thời tiết



<b>1.Kiến thức</b>


- Tạo sự tin tưởng giữa các
bậc phụ huynh với cô giáo
-Trao đổi với phụ huynh
để phối kết hợp giáo dục
giữa nhà trường và gia
đình


-Trẻ đến lớp biết chào cơ
giáo, chào bố mẹ, cất đồ
dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định.


- Hướng dẫn trẻ quan sát
tranh ảnh về trường tiểu
học


Nắm chắc sĩ số trẻ để báo
ăn cho trẻ


- Giúp trẻ có thói quen
theo dõi diễn biến thời tiết
<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển thể lực, biết
phối hợp các bộ phận của
cơ thể 1 cách nhịp nhàng.
-Rèn cho trẻ có thói quen


đi học đúng giờ


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục trẻ năng tập thể
dục để cơ thể phát triển hài
hoà cân đối.


-Giáo dục trẻ biết chào hỏi
và cất đồ dùng đúng nơi


- Cô đến sớm dọn vệ
sinh, mở cửa thơng
thống phịng học,
chuẩn bị đồ dùng, đồ
chơi


- Trang trí tranh ảnh về
“Trường tiểu học”
-Tranh ảnh, câu hỏi
đàm thoại
- Sân tập
- Các động tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC</b>


<i>Từ ngày 29/06/2020 đến ngày 10/07/2020</i>
<i><b>Bé chuẩn bị vào lớp 1.</b></i>


<i>Từ ngày 06/07/2020 đến ngày 10/07/2020.</i>


HOẠT ĐỘNG


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>CỦA TRẺ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>


- Cô đến sớm khoảng 15 phút dọn dẹp vệ sinh
- Cơ đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh


- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức khoẻ,
tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh
covid-19 như: đeo khẩu trang, rửa tay đúng cách...


<b>2. Trò chuyện:</b>


- Trò chuyện gợi mở với trẻ về chủ đề mới


- Cho trẻ được thoải mái nhận xét về những gì trẻ đã nghe,
đã thấy, đã cảm được. Hướng trẻ đến những góc chơi theo
chủ điểm: Trường tiểu học


<b>3. Thể dục sáng:</b>
<b>*.Khởi động:</b>


- Đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi khác nhau: Đi nhanh,
đi chậm thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót
chân….kết hợp với bài hát “Em yêu trường em”



- Dàn đội hình để tập bài tập phát triển chung
<b>*.Trọng động:</b>


Bài tập phát triển chung:


<b>+ Động tác hô hấp: Thổi nơ bay</b>


<b>+ Động tác : Đưa tay ra trước , sang ngang</b>
+ Động tác chân: Chân đưa ra các phía
-Động tácbụng: Đứng quay người sang 2 bên
-Động tác bật: Bật về các phía


=> Tập các động tác theo BTPTC các ngày thứ 2,4,6
Tập cùng nhạc bái hát “ Em yêu trường em” vào thứ 3,5
- Trẻ tập cô quan sát động viên, sửa sai cho trẻ


<b>*.Hồi tĩnh </b>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng vừa đi vừa hát 1-2 vịng quanh sân.
- Cơ nhận xét tuyên dương


<b>4. Điểm danh.</b>


- Cô đọc tên trẻ, đánh dấu trẻ có mặt, trẻ báo ăn, trẻ nghỉ có
lý do, nghỉ khơng lý do


<b>5.Theo dõi thời tiết</b>


- Trị chuyện với trẻ về thời tiết và cho trẻ cắm biểu tượng
thời tiết vào bảng theo dõi thời tiết.



- Trẻ chào cô, chào
bố mẹ. Cất đồ dùng
cá nhân vào đúng nơi
quy định


- Quan sát


- Trò chuyện về chủ
đề


- Khởi động vòng
tròn kết hợp với các
thế chân


- Trẻ tập theo cô các
động tác 2 lần 8 nhịp


- Đi nhẹ nhàng


- Trẻ có mặt “dạ cơ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>



<b>*Góc phân vai</b>
Cửa hàng bán đồ
dùng học tập; cơ
giáo.


<b>* Góc xây dựng</b>
Xây dựng trường
tiểu học.


<b>*Góc nghệ thuật</b>
Hát, múa các bài
về trường tiểu
học sử dụng
dụng cụ gõ đệm.


<b>*Góc khoa học –</b>
<b>TN</b>


Phân nhóm đồ
dùng học tập
trong phạm vi
10. Chọn đúng
chữ cái theo
truyện.


<b>*Góc học tập </b>
Làm sách, tranh
về trường tiểu
học, trang trí, vẽ,
nặn, cắt, dán


trường tiểu học.


<b>1.Kiến thức</b>


- Trẻ biết phân vai chơi,
biết nhiệm vụ chơi của
mình


-Trẻ biết phân vai chơi
theo nhóm và biết phối
hợp các hành động chơi
trong nhóm một cách
nhịp nhàng.


- Trẻ biết lựa chọn các
khối, hình để xây dựng
nên mơ hình.


- Trẻ biết sử dụng các
dụng cụ âm nhạc.


- Trẻ biết phân nhóm đồ
dùng học tập trong phạm
vi 10 và chọn đúng chữ
cái theo truyện


<b>2.Kỹ năng:</b>


-Rèn kĩ năng chơi, phát
triển khả năng tư duy


sáng tạo của trẻ.


-Rèn kĩ năng thao tác với
đồ vật.


- Phát triển ngôn ngữ cho
trẻ..


- Phát triển tư duy sáng
tạo, trí tưởng tượng cho
trẻ.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Đồn kết trong khi chơi.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng


- Đồ dùng học
tập của cô và trẻ


<b>- Đồ chơi xây </b>
dựng


- Bộ lắp ghép


- Dụng cụ âm
nhạc


- Đĩa nhạc



- Tranh ảnh về
trường tiểu học
-Đồ dùng học
tập có số lượng
là 10 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HOẠT ĐỘNG


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức- Trò chuyện</b>


- Cho cả lớp hát “Vẫn nhớ trường mầm non”
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát
- Bài hát có tên là gì ?


- Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp


- Cô cho trẻ đi tham quan các góc hoạt động trong
tuần


<b>2, Nội dung:</b>


<b>* Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi</b>
<b>- Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc nào?</b>
- Cho trẻ kể tên các góc chơi


- Cơ giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích



- Yêu cầu trẻ bầu nhóm trưởng để phân vai chơi cho
các bạn trong nhóm


- Góc xây dựng:


- Hỏi trẻ: Lớn lên con có muốn trở thành các cơ chú kỹ
sư xây dựng không? Xây dựng trường tiểu học như
thế nào?


- Góc nghệ thuật: Có những ai? Các ca sĩ làm gì?
- Góc khoa học – TN phân nhóm đồ dùng học tập...
<b>* Hoạt động 2: Q trình chơi</b>


- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi
mở giúp trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi
hợp tác cùng nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi cho trẻ nếu trẻ muốn.


- Liên kết các nhóm chơi


<b>* Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi</b>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Nhận xét các góc chơi


<b>3, Kết thúc:</b>


<b>- Trẻ hát</b>


- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe



-Trẻ trả lời
- Lắng nghe...


- Nói tên góc chơi và nội
dung chơi trong góc


- Trẻ chơi trong các góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT</b>


<b>ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Hoạt động</b>
<b>ngồi trời</b>


<b>*Hoạt động có</b>
<b>mục đích:</b>


- Quan sát, mơ tả
về trường tiểu học
- Kể chuyện, đọc
thơ về trường tiểu
học.


- Vẽ phấn trên sân
về trường tiểu học
<b> * Hoạt động vận</b>
<b>động:</b>



<b>-TCVĐ:Mèo</b>
đuổi chuột, rồng
rắn lên mây, tìm
bạn thân…


<b>* Hoạt động chơi</b>
<b>tự do:</b>


- Chơi với cát,
nước. Chơi với đồ
chơi, thiết bị
ngoài trời.


- Chơi tự do: vẽ
theo ý thích trên
sân.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết quan sát và mô
tả lại những gì mình quan
sát được.


- Trẻ biết tên trường tên
lớp và các khối lớp


- Biết mô tả về trường tiểu
học



- Biết kể chuyện đọc thơ
về trường tiểu học


- trẻ hiểu và biết được luật
chơi và cách chơi hứng
thú trong khi chơi
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn cho trẻ sự chú ý,
quan sát, ghi nhớ, đàm
thoại cho trẻ.


<b>3. Giáo dục:</b>


-Trẻ biết đồn kết, hứng
thú tích cực tham gia vào
buổi hoạt động ngoài trời


sạch sẽ, an toàn.
- Địa điểm quan sát.
- Mũ dép cho trẻ,
trang phục gọn
gàng.


- Sân chơi sạch sẽ.
- Phấn, sác xô…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – Trò chuyện về chủ điểm</b>



<b>- Cô cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê”</b>
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề?


- Bài hát có tên làgì?


- Trong bài hát các bạn tạm biệt ai?
- Tạm biệt ngơi trường gì?


- Các bạn bước vào lớp 1 gọi là trường gì?


=> Giáo dục trẻ: cham ngoan học giỏi để chuẩn bị
sang cấp học mới, đó là trường tiểu học.


<b>2. Nội dung:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích: </b>


- Thăm quan trường tiểu học, vẽ về trường tiểu học
- Cô dẫn trẻ đến địa điểm quan sát


- Trong trường tiểu học có những khối học nào?


- Cơ cho trẻ biết hàng tuần có buổi thứ 2 là chào cờ
toàn trường.


- Cho trẻ biết lên học lớp 1 được học đọc học viết
chính tả và học tốn nữa, Và ở trên đó có rất nhiều cô
giáo và các con được học nhiều bộ môn.


- Cô cho trẻ mô tả về trường tiểu học và vẽ trường tiểu


học trên sân trường


- Giáo dục trẻ biết yêu q trường lớp và biết giữ gìn
vệ sinh trường lớp.


- cho trẻ đọc thơ , kể chuyện về trường tiểu học
- Cho trẻ vẽ phấn trên sân về trường tiểu học
<b> * Hoạt động 2: Trị chơi vận động:</b>


Cơ giới thiệu các trị chơi vận động có trong ngày:
Mèo đuổi chuột, rồng rắn lên mây, tìm bạn thân…
- Phổ biến luật chơi và cách chơi.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi, quan sát động viên trẻ
<b> * Hoạt động 3: Chơi tự do</b>


- Cô bao quát trẻ chơi với thiết bị ngồi trời.
- Cơ phát phấn, cho trẻ vẽ theo ý thích trên sân.
=> Cơ nhận xét tuyên dương trẻ.


<b>3. Nhận xét tuyên dương</b>


- Trẻ hát.


- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe.


.



-Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.


- Trẻ chơi.
- Trẻ vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>1. Vệ sinh </b>
<b>cá nhân</b>


<b>2. Ăn trưa</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Trẻ có thói quen rửa tay, rửa
mặt trước khi ăn.


Trẻ nắm được các thao tác kỹ
năng rửa mặt, rửa tay.


- Trẻ biết được giá trị dinh
dưỡng của các món ăn



- Trẻ ăn ngon miệng và ăn
hết suất của mình.- Trẻ biết
mời cô, mời các bạn trước
khi ăn


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Trẻ biết rửa tay kĩ, sạch
bằng xà phòng.


- Trẻ biết rửa tay khéo léo
không làm ướt các bạn xung
quanh, trẻ nhớ dược các bước
rửa mặt rửa


<b>3. Giáo dục:</b>


- Trẻ ăn hết suất của mình, ăn
ngon miệng trong bữa ăn,
không làm rơi vãi thức ăn ra
ngồi.


<b>- Xà phịng</b>
- Vịi nước
- Khăn mặt


- Bàn, ghế, bát,
thìa, cơm, thức ăn
của trẻ.



- Đĩa đựng thức ăn
rơi vãi, khăn lau
tay.


<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ</b>


<b>* Ngủ trưa: </b>


<b>* Vận động</b>
<b>nhẹ - Ăn </b>
<b>quà chiều</b>


- Rèn cho trẻ có thói quen
ngủ đúng giờ giấc, ngủ ngon
giấc, sâu giấc.


- Trẻ biết nằm đúng tư thế
khi ngủ.


- Trẻ biết tác dụng của giấc
ngủ trưa


<b>- Giúp trẻ thoải mái sau khi</b>
ngủ dậy.


- Trẻ biết ăn hết xuất ăn ngon
miệng.



- Phòng ngủ sạch
sẽ, mát mẻ.


- Vạc giường,
chiếu, gối


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG<sub>CỦA TRẺ</sub></b>
<b>1. 1. Vệ sinh cá nhân.</b>


- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Cô giáo của em”


<b>- Cô nhắc lại cho trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt</b>
theo đúng quy trình..


<b>- Tổ chức cho trẻ rửa tay, rửa mặt</b>
<b>- Cô bao quát, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.</b>
<b>2. Ăn trưa:</b>


<b>- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn ngay ngắn.</b>
-Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ ăn”
- Chia cơm, thức ăn cho trẻ.


<b>- Hỏi trẻ: Hơm nay chúng mình ăn cơm với gì?</b>
+ Trong cơm có chất dinh dưỡng gì ?


+ Trong thịt, tơm…có nhiều chất gì ?
+ Trong canh có chất dinh dưỡng gì ?


 Giáo dục trẻ biết các chất dinh dưỡng trong các món
ăn và sự cần thiết của các chất đối với cơ thể.



- Mời trẻ ăn cơm.


- Nhắc trẻ ăn ngoan, khơng nói chuyện, ăn hết xuất, có hành
vi văn minh trong ăn, uống: Như ho, hắt hơi, ngáp biết che
miệng…Biết nhặt cơm rơi vãi vào đĩa.


<b>- Trẻ ăn xong nhắc trẻ để bát vào nơi quy định, lau miệng,</b>
uống nước, đi vệ sinh.


- Lắng nghe


-Rửa tay – Rửa mặt
Ngồi vào bàn


- Con ăn cơm với thịt,
tôm sốt cà chua…
- Chất bột đường
- Chất đạm, chất béo
- Vitamin và chất
khoáng


- Lắng nghe


- Mời cô, mời bạn


- Lau miệng, uống
nước


<b>* Ngủ trưa:</b>



- Sau khi trẻ đi vệ sinh xong, cô mời lần luợt từng trẻ lấy
gối vào chỗ ngủ


- Cho trẻ đọc bài thơ: “Giờ đi ngủ’’- hướng dẫn trẻ cách
nằm ngay ngắn, thoải mái, thả lỏng người, tay để lên bụng.
<b>- Cơ có thể hát ru, hát bài “chúc bé ngủ ngon’’</b>


- Cô bao quát trẻ ngủ. Đối với những cháu khó ngủ cơ âu
yếm vỗ về với trẻ để trẻ yên tâm vào giấc ngủ.


<b>* Vận động nhẹ - Ăn quà chiều:</b>


- Cho trẻ vận động bài “Tạm biệt búp bê thân yêu”
- Chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ


- Giới thiệu quà chiều
- Tổ chức cho trẻ ăn


- Trẻ ngủ.


<b>-Trẻ vận động</b>


-Trẻ ăn hết xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT</b>


<b>ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>Chơi hoạt</b>


<b>động</b>


<b>theo</b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>


1. Ơn kiến thức đã
học.


- An tồn giao thơng


2. Chơi theo ý thích.
<b>3. Bổ sung những </b>
hoạt động


hàng ngày cho trẻ
yếu.


4. Lau chùi giá góc,
sắp xếp


đồ chơi gọn gàng.
5. Biểu diễn văn
nghệ.


<b>6. Nêu gương cuối </b>
ngày, cuối


tuần



<b>*.Kiến thức</b>


- Trẻ khắc sâu kiến thức đã
học.Trẻ hiểu và biết được
luật giao thông, biết cách
tô màu tranh. Trẻ hứng thú
chơi, có ý thức chơi
ngoan, đoàn kết bạn bè.
- Trẻ thuộc các bài hát, thơ
đã học.


:Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan.


- Trẻ biết chào cô, chào
bạn khi ra về.


<b>*Kỹ năng</b>


- Trẻ hoàn thiện về kiến
thức, kĩ năng.


- Rèn tính mạnh dạn, tự tin
cho trẻ.


<b>-Trẻ nhận ra cái sai của</b>
mình, của bạn.


<b>*GD: Trẻ chăm ngoan đi </b>
học , có ý thức trong học


tập


- Tranh, ảnh, đồ
dùng, đồ chơi,


- Tranh,vở,màu


- Đồ chơi các
góc


- Đồ dùng học
tập.


- giẻ lau, nước
- Các giá góc
- Dụng cụ âm
nhạc


- Cờ, bảng bé
ngoan, phiếu
bé ngoan.


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


7. Trả trẻ:


- Tuyên truyền với
phụ huynh về cách
phòng chống dịch


covid-19 như: rửa
tay, đeo khẩu
trang…


- Trẻ biết chào cô, chào
bạn khi ra về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG<sub>CỦA TRẺ</sub></b>
1. Ôn kiến thức đã học.


<b>- Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Chữ cái</b>
“- Làm quen với chữ v,r”: Hát“ Em yêu trường em ”


Toán – - Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự
kiện hàng ngày


- Cho trẻ quan sát và tìm ra trường hợp sai,đúng để gạch bỏ
và tô màu.


2. Cho trẻ chơi theo ý thích.


- Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi
ngoan, đồn kết bạn bè, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.


<b>3. Tổ chức cho những trẻ cịn yếu hồn thiện kiến thức đã</b>
học


4. Lau chùi giá góc, sắp xếp đồ chơi gọn gàng.


<b>- Tổ chức cho trẻ lau chùi các giá góc trong lớp và sắp xếp</b>


đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định.


5. Biểu diễn văn nghệ.


- Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ,
nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo.


6. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần


- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan


<b>- Cho từng tổ đứng lên nhận xét ( Tổ trưởng nhận xét, các</b>
bạn nhận xét)


<b>- Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt</b>
tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng.


<b>- Cho trẻ cắm cờ. Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ.</b>


- Ơn luyện


- Đàm thoại cùng cơ


- Chơi theo ý thích


- Trẻ thực hiện theo
yêu cầu của cô.


- Lau chùi các giá góc



- Biểu diễn văn nghệ


- Nêu 3 tiêu chuẩn bé
ngoan


- Trẻ nhận xét bạn
- Cắm cờ


7. Trả trẻ: Trả trẻ tận tay PH, đầy đủ đồ dùng


- Tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống dịch
covid-19 như: rửa tay, đeo khẩu trang…


- Chào cô, chào
bạn…


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục: -VĐCB: “Bị bằng bàn tay và bàn chân, ném trúng</b>
đích thẳng đứng.”




- Hoạt động bổ trợ: Hát:“Tạm biệt búp bê”
<b>I. Mục đích - Yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Dạy trẻ bò phối hợp tay chân nhịp nhàng. Khi bò cẳng chân sát sàn,
- Biết định hướng và phát triển sự khéo léo để ném trúng đích



<b>2. Kỹ năng:</b>


<b>- Rèn kỹ năng kết hợp giữa các bộ phận khéo léo mạnh dạn, tự tin.</b>
- Rèn sức mạnh của đôi tay


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, thường xuyên tập thể dục.
- Khi tập không chen lấn xô đẩy nhau.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập, vạch chuẩn.


- Túi cát


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Sân trường sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cho trẻ hát: “Tạm biệt búp bê”:
- Các con vừa hát bài hát có tên là gì?


- Khi học xong lớp mẫu giáo lớn các con được lên


học lớp mấy?


- Học ở đó gọi làường gì?


- Khi đi học lớp 1 các con cần những đồ dùng gì?
Khi học xong lớp mẫu giáo lớn các con được lên
lớp 1 và ở đó gọi là trường tiểu học, lên lớp 1 các
con rất cần nhiều đồ dùng học tập vi vây khi dùng
các con phải biết giữ gìn cẩn


- Vậy chúng mình cùng luyện tập thể dục để có
sức khỏe nhé!


- Cơ kiểm tra sức khỏe của trẻ


- Hôm nay giờ thể dục cơ cùng các con sẽ tập vận
động có tên “Bò bằng bàn tay và bàn chân, ném
trúng đích thẳng dứng” nhé.


<b>2. Hướng dẫn.</b>


Trẻ hát
- Trẻ trả lời


- Lắng nghe.


- Vâng ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhanh…… rồi đi về xếp thành 3 hàng ngang theo
tổ tập bài tập phát triển chung.



<i><b>2.2. Hoạt động 2:Trọng động.</b></i>
<b>a. Bài tập phát triển chung.</b>


- Tay: Đưa tay ra phía trước, lên cao.
- Chân: Đưa ra các phía


- Bụng: Đứng quay người sang 2 bên
- Bật: Bật về các phía.


- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp, cô bao quát, sửa sai khi trẻ
tập.


- Cơ cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng cách
nhau khoảng 3m.


<b>b. VĐCB : “ Bò bằng bàn tay và bàn chân, ném </b>
<b>trúng đích thẳng đứng”.</b>


- Vừa rồi chúng mình tập rất đều và đẹp rồi bây
giờ cô và các con cùng nhau bước vào phần vận
động cơ bản nhé!


<b>- Cô giới thiệu tên vận động: “Bò bằng bàn tay bàn</b>
chân và ném trúng đích thẳng đứng”.


- Để thực hiện được vận động này các con hãy
xem cô thực hiện mẫu trước nhé.


- Cô làm mẫu.



+ Lần 1: Cô làm mẫu tồn bộ vận động khơng giải
thích .


+ Lần 2: Cơ làm mẫu tồn bộ vận động kèm giải
thích


TTCB: - Tư thế chuẩn. Chống quì trước vạch
chuẩn bị, đầu không cúi


- Thực hiện: Bò bằng bàn tay cẳng chân liên tục
cẳng chân ln sát sàn, bị khoảng 3m đến nhặt túi
cát lên và đứng chân trước chân sau tay cùng phía
với chân sau cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt ,
nhìn vào đích vịng trịn và dùng sức của tay để
ném túi cát vào trúng đích.


- Gọi 1-2 trẻ lên thực hiện cô quan sát sửa sai cho
trẻ


+ Lần 3 : Cô thực hiện lần 3.Chú ý hướng dẫn trẻ
bò liên tục bằng bàn tay và cẳng chân.


+ Các con vừa được làm quen với vận động gì?
+ Khi thực hiện vận động các con đứng như thế
nào ?


+ Khi thực hiện xong vận động chúng mình phải
làm gì ?



- Bây giờ các con có muốn thực hiện không ?
<b>* Trẻ thực hiện:</b>


- Trẻ tập các động tác theo yêu
cầu của cô


- Trẻ tập.


- Vâng ạ.


- Trẻ lắng nghe quan sát cô
thực hiện


- Trẻ theo dõi


-Trẻ lên làm thử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cô cho trẻ thực hiện .( cô chú ý sửa sai nhắc trẻ)
- Cho thực hiện 2 lần .


- Cho 2 đội thi đua .


- Cô hướng dẫn những trẻ chưa thực hiện được .
- Chú ý khi trẻ tập luôn đảm bảo an tồn cho trẻ.
- Cơ quan sát giúp đỡ và sửa sai cho trẻ .


- Động viên khuyến khích trẻ kịp thời .
- Cô củng cố lại vận động.


<i><b>2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:</b></i>



- Cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
<b>3. Kết thúc:</b>


- Củng cố giáo dục bài.


- Hơm nay các con được thực hiện vận động có tên
là gì?


- Nhận xét tuyên dương trẻ.


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thi đua.
- Trẻ thực hiện


- Trẻ đi lại nhẹ nhàng


-Trẻ trả lời


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
……….
………
………
………...
...
...
...
.



………
………...
...
...
...
...
………
………...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Thứ 3 ngày 07 tháng 07 năm 2020. </i>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: - Tìm hiểu về một số đồ dùng học tập của</b>
học sinh lớp 1


Hoạt động bổ trợ: Hát: “Vui đến trường”
TC: “Phân nhóm đồ dùng”.
<b>I. Mục đích- Yêu cầu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


Trẻ biết tên một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1( cặp sách,bút chì,thước kẻ,
vở)


- Biết đặc điểm cơng dụng cách sử dụng, cách giữ gìn các đồ dùng.
<b> 2. Kỹ năng</b>



- Phát triển kỹ năng so sánh phân nhóm và hợp tác nhóm, phát triển ngơn ngữ diễn
đạt.


- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, quan sát cho trẻ
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức tập trung chú ý trong giờ học
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ</b>


- Bút chì, thước kẻ, vở, cặp sách...
- Lơ tơ về đồ dùng học tập


- Bảng gài .


<b>2. Địa điểm: Lớp học</b>
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài: “Vui đến trường”.
- Các con vừa hát bài hát có tên là gì?


- Trong bài hát có nhắc đến mùa gì?


- Các con có biết học hết tháng 5 các con sẽ được


học ở đâu?


- Học đến kỳ nghỉ hè xong các con được lên lớp 1,
là các con đã lớn hơn. Lên các con phải chăm ngoan
nghe lời cô giáo chú ý nghe cô giảng bài.


- Các con có biết lên lớp 1 chúng mình cần những
đồ dùng gì. Các con đã được bố mẹ chuẩn bị cho
chưa, hôm nay các con sẽ khám phá những đồ dùng
này nhé.


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại:</b>
- Cô đưa cái cặp ra và hỏi các con đây là cái gì?
- Cái cặp dùng để làm gì?


- Trong cặp đựng những gì?


- Khi viết các con phải dùng đến cái gì?


- Trẻ hát
- Trẻ trả lời


- Chú ý lắng nghe


- Vâng ạ


- Cái cặp



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bây giờ các con hãy tìm cái bút và giơ lên cho cơ
xem nào?


- Các con quan sát xem bút chì có đặc điểm gì, khi
viết cầm bút bằng tay nào?


- Khi viết các con viết vào cái gì?


- Bây giờ các con tìm và giơ quyển vở lên cho cơ
nào?


- Bên trong quyển vở có những gì?


-Lên lớp 1 các con muốn đọc cịn có gì nữa?
- Cho trẻ tìm sách tiếng việt giơ lên.


=> Lên lớp 1 các con được đọc, được viết chnhs tả
khi viết xong bài các con phả làm gì?


- Bây giờ chúng mình tìm thước kẻ giơ lên.
- Cơ cho trẻ cất hết đồ dùng học tập vào cặp


- Khi lên lớp 1 các con rất cần đến những đồ dùng
đó? Vì vậy các con phải biết giữ gìn những đồ dùng
học tập của mình.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
+ Trị chơi: Phân nhóm đồ dùng
- Cơ giới thiệu trị chơi



- Cách chơi: Khi cơ nói đồ dùng bằng giấy, thì các
con phải tìm đồ dùng bằng giấy giơ lên


- Đồ dùng làm bằng da
- Đồ dùng làm bằng gỗ


- Luật chơi: Nếu ai chọn mà khơng đúng thì phải
nhẩy lò cò 1 vòng xung quanh lớp.


- Cho trẻ tiến hành chơi cô bao quát và hướng dẫn
trẻ chơi.


- Cô nhận xét sau khi chơi
<b>3. Kết thúc:</b>


- Các con vừa được tìm hiểu về cái gì ?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập
<b>- Kết thúc – nhận xét tuyên dương</b>


- Sách, vở, bút, bảng
- Vở


- Tay phải
- Viết vào vở


- Có những dịng kẻ
- Sách tiếng việt


- Chú ý lắng nghe



- Chú ý nghe cô phổ biến


- Tiến hành chơi


- Trẻ trả lời


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thứ 4 ngày 08 tháng 07 năm 2020.</i>


<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen chữ cái: Làm quen với chữ v,r</b>


Hoạt động bổ trợ: Hát “Tạm biệt búp bê thân yêu”
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái v,r


- Nhận ra chữ cái v,r trong các tranh có hình ảnh đồ dùng học tập
- Biết xếp sắp các nét chữ cái để tạo thành chữ v, r


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ
- Kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết kết hợp với nhóm bạn chơi



- Thích làm quen với mơi trường mới ” Trường Tiểu học”
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>


- Tranh có chứa từ ” Trường Tiểu học, quyển vở, viên phấn, cái trống, tranh truyện…
- Nét chữ rời, bảng chữ cái r,v, hoàn chỉnh, hồ dán, 6 vịng để chơi trị chơi


<i>- Đĩa: Nhạc khơng lời</i>


<i>- Đĩa Bài hát “Em yêu trường em, Tạm biệt Búp bê”</i>
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>


- Trong lớp


<b>III.Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<i>- Cho trẻ hát: “Tạm biệt búp bê”</i>
- Các con vừa hát bài hát có tên là gì?


- Khi học xong lớp mẫu giáo lớn các con được lên học
lớp mấy?


- Học ở đó gọi làường gì?



Khi đi học lớp 1 các con cần những đồdùng gì?


Khi học xong lớp mẫu giáo lớn các con được lên lớp 1
và ở đó gọi là trường tiểu học, lên lớp 1 các con rất
cần nhiều đồ dùng học tập vì vây khi dùng các con
phải biết giữ gìn cẩn thận.


- Hơm nay có giờ chữ cái cô cùng các con được làm
quen với chữ cái mới đó là chữ v,r các con có đồng ý
không?


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>- Trẻ hát đồng thanh</b>
- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ làm quen với chữ v,r:</b>
<b> a. Dạy trẻ làm quen với chữ v:</b>


- Cô treo tranh nhà sàn lên bảng và cơ hỏi trẻ cơ có
tranh gì?


- Cơ giảng nội dung bức tranh, dưới tranh có từ
“quyển vở” cho trẻ đọc từ quyển vở, cho trẻ lên tìm
chữ cái đã học trong từ, cịn lại chữ v cô giới thiệu với
cả lớp hôm nay các con được làm quen với chữ v
- Cô gài thẻ chữ v lên bảng, cô phát âm mẫu
- Cô cho lớp phát âm v



- Cơ cho tổ nhóm phát âm, v
- Cho cá nhân trẻ phát âm v


- Cô nói cấu tạo của chữ v, chữ s gồm một nét xiên
trái kết hợp với nét xiên phải


<b>- Cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ v</b>


- Ngoài chữ v in thường cơ cịn có chữ v in hoa và chữ
v viết thường .Vào lớp một các con sẽ được học .
+ Các con có nhận xét gì về 3 kiểu chữ này ? (cách
đọc giống nhau, cách viết khác nhau ).


- Cho trẻ phát âm lại.


<b> b. dạy trẻ làm quen với chữ r:</b>


- Cô treo tratrường tiểu học lên bảng và hỏi các con
cơ có tranh gì?


- Đúng rồ cơ có tranh trường tiểu học, cơ giảng nội
dung bức tranh và dưới tranh có từ trường tiểu học cô
cho cả lớp đọc từ trường tiểu học , cho một trẻ lên tìm
chữ cái đã học trong từ trường tiểu học, cịn lại chữ r
cơ giới thiệu với cả lớp hơm nay các con cịn được
làm quen với chữ r


- Cô gài thẻ chữ x lên bảng
- Cô phát âm mẫu r



- Cho cả lớp phát âm r
- Cho tổ nhóm phát âm r
- Cho cá nhân phát âm


- Cơ phân tích cấu tạo các nét của chữ r gồm một nét
sổ thẳng bên phải và một nét móc ngắn bên trái


- Ngoài chữ r in thường cơ cịn có chữ R in hoa và
chữ r viết thường. Vào lớp một các cháu sẽ được làm
quen .


- Các con có nhận xét gì về 3 kiểu chữ này?
- Cho trẻ phát âm lại.


-Trẻ trả lời


- Cả lớp phát âm


- Trẻ nhắc lại


- Trẻ trả lời
- Lắng nghe


- Phát âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Phát âm khác nhau


- Chữ r có 1 nét sổ thẳng và một nét móc ngắn



- Chữ v có nét xiên phải và nét xiên trái kết hợp với
nhau


- Cho trẻ phát âm lại v – r
<b>2.3. Hoạt động3: Luyện tập:</b>


<b>+ Trị chơi 1: Tìm chữ cái trong từ.</b>


-Cho trẻ tìm chữ cái v, r có chứa trong tranh đồ dùng
học tập : “Viên phấn” “ Cái trống” “Tranh truyện”
“quyển Vở”


<b>+ Trị chơi 2: “ Hãy ghép đúng”</b>


( Cơ cắt các nét sổ thẳng , nét móc, nét xiên sau đó
yêu cầu trẻ ghép lại tạo thành chữ cái v, r


- Cô yêu cầu trẻ xếp theo hiệu lệnh của cơ
<b>+ Trị chơi 3: “ Thi xem tổ nào nhanh”</b>
-Cơ chia lớp thành 2 tổ:


- Lần 1 tìm và dán chữ v
- Lần 2 tìm và dán chữ cái v
+ Luật chơi:


-Trẻ mỗi lần lên chỉ được nhặt và dán một chữ cái khi
xuống trẻ khác mới được lên. Tổ nào dán đúng và
được nhiều tổ đó thắng cuộc.


+ Cách chơi:



-Trẻ đầu hàng phải bật qua 3 vòng lên chon chữ cái v,
r theo u cầu của cơ sau đó phết hồ dán chữ cái lên
bảng của tổ mình và chạy về cuối hàng


( Tổ chức thi đua trong thời gian một bản nhạc)
-Kết thúc trị chơi cơ động viên khuyến khích trẻ trao
phần thưởng bằng đồ dùng học tập của tiểu học


<b>3. Kết thúc:</b>


- Các con vừa học nhận biết chữ cái gì?
<b>- Nhận xét – Tuyên dương</b>


- Chuyển hoạt động


- Tiến hành chơi


- Trẻ trả lời


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):………..</i>
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Thứ 5 ngày 09 tháng 07 năm 2020.</i>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với tốn: Phân biệt hơm qua, hôm nay, ngày mai</b>
qua các sự kiện hàng ngày.


<b> Hoạt động bổ trợ: Hát “Tạm biệt búp bê”</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trẻ biết và gọi tên các ngày trong tuần, một tuần lễ có 7 ngày, mỗi ngày là một tờ </b>
lịch có màu sắc khác nhau.


- Trẻ phân biệt được ngày hôm qua,ngày hôm nay, ngày mai, trẻ biết được ngày hôm
qua là do trẻ nhớ lại hôm nay là công việc đang diễn ra các hoạt động của ngày mai
chỉ là dự định


- Trẻ gọ đúng tên “Thứ tư” là ngày “hôm qua”, Thứ năm là ngày “ hôm nay”, Thứ 6
là “ Ngày mai”


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự các ngày trong tuần


- Trẻ sắp xếp theo đúng trình tự ngày hơm qua, hơm nay, ngày mai


- Trẻ sắp xếp công việc tương ứng từng buổi trong các ngày hôm qua, hôm nay, ngày
mai


<b>3. Giáo dục ̣:</b>


<i><b>- Trẻ có ý thức nề nếp trong hoạt động.</b></i>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của cơ.</b>



- Hình ảnh lịch các thứ trong tuần trên powerpoint
- Tranh các hoạt động trong ngày thứ 3, thứ 4, thứ 5


- Mỗi trẻ có một rổ có 7 tờ lịch trong 1 tuần có màu sắc khác nhau có ký hiệu chữ cái
mỗi tờ lịch, 3 bộ lịch tương tự với kích thước lớn hơn, thẻ số từ 1 – 7 để chơi trò chơi
<b>2. Địa đểm tổ chức:</b>


- Trong lớp


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>- Cô cho cả lớp hát bài “ Tạm biệt búp bê”</b>
- Các con vừa hát bài hát có tên là gì?
- Trong bài hát có nói đến điều gì?


- Khi học xong lớp mẫu giáo lớn thì các con được


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hơm nay có giờ làm quen với tốn cơ sẽ daỵ các
con nhận biết phân biệt hôm qua, hôm nay,ngày
mai, các con có đồng ý khơng?


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Ôn thứ tự các ngày trong tuần:</b>
- Chơi cánh cửa thời gian



- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi


+ Cách chơi: cả 3 đội tham gia chơi phải tìm và sắp
xếp thứ tự các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật
với số thứ tự tương ứng trên bảng từ số 1 – 7 mỗi
bạn chỉ được tìm và xếp một thứ trong tuần, thời
gian được tính bằng một bản nhạc


+ Luật chơi: Nếu đội nào sắp xếp sai khơng được
tính


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi theo 3 độ cô chú ý quan
sát trẻ chơi.


- Cơ chính xác bằng kết quả trên máy tính trước
- Cơ cùng trẻ kiểm tra lại kết quả của 3 đội


<b>2.2. Hoạt động 2: Nhận biết hôm qua, hôm nay, </b>
<b>ngày mai:</b>


- Bây giờ chúng ta sẽ đến với nhà thông thái
- Các đội vừa sắp xếp được thứ tự các ngày trong
tuần của tháng 5 dương lịch. Hơm nay các con có
biết là thứ mấy trong tuần không?


- Hôm qua là thứ mấy?


Ngày mai là thứ mấy? ( Kết hợp cho hiệu ứng 3
ngày thứ tư, thứ ba, thứ năm xuất hiện)



<i>* Hôm qua là ngày thứ tư, trên máy của cô có hình </i>
ảnh tờ lịch của ngày thứ tư ra và gắn vào đốc lịch
phía trước nào, con thấy tờ lịch ngày thứ tư có đặc
điểm gì?


- Thứ 4 là ngày bao nhiêu dương lịch?
- Cho trẻ đọc ngày dương lịch?


- Ngày bao nhiêu âm lịch?


- Ngày hôm qua con làm những cơng việc gì?
- Con đi học vào buổi nào?


- Buổi sáng hôm qua con được học gì?
- Đến trưa thì sao?


- Chiều hơm qua các con được làm gì?
- Đến tối về thì sao?


- Vậy thứ tư chúng mình gọi là ngày gì? Hơm qua là
thứ mấy?


- Có ạ


- Trẻ chú ý lắng nghe


- Trẻ chơi thi đua giữa 3 đội


- Hôm này là thư 5 ạ!


- Hôm qua là thứ 4 ạ!
- Ngày mai là thứ 6 ạ!


- Trẻ lấy tờ lịch thứ 4của mình
gắn lên đốc lịch phía trước
- Tờ lịch có màu tím ạ
- Ngày 08 dương lịch
- Trẻ đọc trả lời
- Buổi sáng


- Buổi sáng con học chữ cái
- Đến trưa con đi ngủ


- Chiều hôm qua dọn vẹ sinh
-Tối về đi ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Với thời gian hơm nay là thứ 5 thì thứ 4 là ngày
vừa trơi qua chúng ta gọi đó là ngày hơm qua, là
ngày mà các công việc chúng ta đã làm trong các
buổi sáng qua, trưa qua, chiều qua, tối qua và phải
nhớ lại chúng ta mới nói được những cơng việc đó
chứ có nhìn được khơng?


<i>* Hôm nay là thứ mấy? Cô cho hiệu ứng xuất hiện </i>
tờ lịch ngày thứ 5, trẻ lấy tờ lịch của trẻ và gắn vào
độc lịch.


- Tờ lịch ngày thứ 5 có đặc điểm gì?
- Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu?



- Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 09 dương lịch,
cho trẻ đọc ngày dương lịch.


- Còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu?


- Ngày 3 là ngày đầu tháng hay ngày giữa tháng các
con nhỉ.


- Đúng rồi đó là ngày giữa của tháng 5 âm lịch đó
- Ngày hơm nay chúng mình đang làm gì?


- Thế cịn bây giờ là buổi nào? Chúng mình đang
làm gì?


- Điều đặc biệt nhất trong ngày hơm nay các con
thấy có gì khác so với ngày thường?( Sáng được
học tốn, cịn buổi chiều được học âm nhạc)
+ Tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm gì?
- Vậy thứ 5 được gọi là ngày gì?


- Đúng rồi thứ 5 được gọi là ngày hơm nay vì đây là
ngày đang diễn ra với cơng việc chúng ta đà, đang
và sẽ làm trong các buổi sáng nay, trưa nay, chiều
nay và tối nay hôm nay là thứ mấy vậy các con.
<i>* Cô đố các con biết ngày mai là thứ mấy? </i>


<b>- Cô cho hiệu ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ 6, trẻ </b>
lấy tờ lịch ngày thứ 6 gắn lên đốc lịch.


- Các con thấy tờ lịch ngày thứ 6 có đặc điểm gì?


- là ngày bao nhiêu dương lịch? Cho trẻ đọc ngày
dương lịch.


- Còn ngày âm lịch là bao nhiêu? Cho trẻ đọc ngày
âm lịch


- Ngày mai con dự định sẽ làm gì?


- Hơm qua là thứ 4
- Trẻ lắng nghe


-Trẻ trả lời


- Có màu xanh lá cây
- Ngày 09 ạ


- Trẻ xếp số và đọc


- Ngày giữa tháng
- Trẻ trả lời


- Buổi chiều ạ, đang học toán


- Trẻ lắng nghe và trả lời
- Tối sẽ đi ngủ ạ!


- Thứ năm được gọi là ngày
hôm nay ạ !


- Hôm nay là thứ 5 ạ !



- Ngày mai là thứ 6 ạ!


- Trẻ lấy tờ lịch ngày thứ 6 gắn
lên đốc lịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Vậy hơm nay là thứ 5 thì thứ 6 gọi là ngày gì?
- Ngày mai là ngày sắp đến ngày tiếp theo và chúng
ta dự định những công việc sẽ làm vào các buổi
sáng mai, trưa mai, chiều mai, tối mai.


* Các con thấy hôm qua là thứ mấy? Hôm nay là
thứ mấy? Và ngày mai là thứ mấy?


- Các con ạ trong một tuần lễ có 7 ngày, thứ tự các
ngày lần lượt từ thứ 2 đến chủ nhật, ngày đang diễn
ra gọi là ngày hôm nay, ngày vừa trôi qua là ngày
hôm qua, ngày sắp đến là ngày mai, ngày nào cũng
đều lặp đi lặp lại các buổi sáng,trưa, chiều, tối.
- Các con kể được những công việc mà các con làm
được trong ngày hơm qua là do các con nói vào
ngày mai thì đó chỉ là dự định của chúng mình,
những cơng việc này sẽ được thực hiện được dự
ddnhj của mình rồi đấy. Thời gian như chiếc thoi
đưa, cứ trôi đi mãi không trừ một ai. Các con thấy
thời gian có đáng q khơng?


* Giáo dục: Vì thời gian đáng q như vậy nên khi
chúng mình dự định làm cơng việc gì thì chúng
mình hãy làm ngay đừng để lâu chúng mình đã lãng


phí thời gian một cách vơ ích rồi đó. Việc làm hôm
nay chớ để ngày mai mới làm. Thế chúng mình có
đồng ý với cơ là sẽ tiết kiệm thời gian và không để
thờ gian trôi đi một cách lãng phí khơng?


<b>2.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- Bây giờ chúng mình đến phần “ Mình cùng trổ
tài”


<i>* Trò chơi thứ nhất là trò chơi “ Thi xem ai nhanh”</i>
- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ


+ Cách chơi: Các thành viên trong đội chú ý lắng
nghe cơ nói, thứ 3 thì các con sẽ giơ nhanh thứ đó
lên và nói “ Hơm qua” Thứ 4 “ Hơm nay” Thứ 5
“Ngày mai” thứ 6 và ngược lại.


+ Ai tìm và giơ sai bị thua cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi


<i>* Trò chơi thứ 2 là trò chơi” Nhà tiên tri”</i>


- Trẻ sắp xếp nhanh theo thứ tự từ trái sang phải
trên đốc lịch theo thứ tự “ Hôm qua” “ Hôm nay” “
ngày mai”


- Cơ kiểm tra kết quả.


- Hơm nay chúng mình đã làm những công việc tại



- Trẻ lắng nghe


- Hôm qua là thứ 4, hôm nay là
thứ 5, ngày mai là thứ 6


- Trẻ lắng nghe


,


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ thực hiện chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các buổi sáng, trưa, chiều, tối của các ngày hôm
qua, hôm nay, ngày mai trên máy tính,


<b>3. Kết thúc:</b>


- Các con vừa học nhận biết gì?
- Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập
<b>- Nhận xét – Tuyên dương</b>


- Chuyển hoạt động


- Trẻ trả lời


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục đích- Yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Dạy trẻ biết tưởng tượng để vẽ lên được những đồ dùng học tập.</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho trẻ có kỹ năng ngơi và cách cầm bút khi ngồi vẽ.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. Đồ dùng của cơ</b>
<b>- Giấy A4 bút chì, màu.</b>
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho cả lớp hát bài “ Nhớ trường mầm non”.
- Cô vừa cho các con hát bài hát gì?


- Trong bài hát có nói đến điều gì?


=> Các con ạ sau khi các con học xong lớp mẫu giáo
lớn thì các con được lên lớp 1 và tạm biệt trường mầm


non và lên trường tiểu học vì vậy các con phải biết u
q trường lớp, và biết giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Học lớp 1 thì các con cần những đồ dùng gì?


- Cơ vừa đi đến cửa hàng văn phịng phẩm, có chụp
hình một số đồ dùng của các bạn học sinh lớp 1 và
hơm nay có giờ tao hình chúng ta sẽ đi vẽ những đồ
dùng đó các con có đồng ý không?


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu và đàm</b>
<b>thoại:</b>


- Bây giờ các con hãy xem hình ảnh cái cặp, quyển
tập, cây nút, cái bảng, thước kẻ


- Lần lượt cô hỏi trẻ tên gọi, cơng dụng, hình dáng của
từng đồ dùng


- Các con nhìn xem cơ có gì?


- Đây là tranh vẽ về đồ dùng học sinh lớp 1 mà cô vừa
vẽ để tặng búp bê đấy.


- Cô vẽ những gì? Cơ vẽ như thế nào?


- Trước khi vẽ cơ phải sắp xếp bố cục cân đối.- Cô vẽ
các đồ dùng có dạng là những hình học, sau đó cơ vẽ
những chi tiết nhỏ, thế là được cái cặp cái cặp của cơ


vẽ từ hình chữ nhật làm thân cặp hình tam giác làm
miệng cặp sau đó cơ vẽ thêm các chi tiết nhỏ.


- Trẻ hát đồng thanh
-Trẻ trả lời


- Có ạ


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cịn đây là cái gì? Cái bảng có dạng hình gì?


- Cái bảng có dạng hình chữ nhật và quyển tập cũng
có dạng hình chữ nhật, cây bút viết cũng là hình chữ
nhật dài, nhỏ, sau đó cắt xiên 2 đầu tạo thành ngòi
viết.


- Thế khi vẽ ta cầm bút như thế nào?


- Chúng ta cầm bút bằng tay phải ngón cái ở phần trên
ngón trỏ và ngón giữa ở phần dưới, các ngón cịn lại
nâng bút, tay trái thì giữ giấy trước khi vẽ ta phái để
bố cục bức tranh cân đối.


<b>2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện:</b>


- Cô cho trẻ ngồi vào bàn cô phát giấy bút chì, sáp
màu cho trẻ


- Cho trẻ vẽ cơ bao quát và hướng dẫn trẻ vẽ , cô giúp


đỡ những trẻ còn lúng túng.


<b>2.3. Hoạt động 3: Trưng bầy sản phẩm:</b>


- Trẻ mang sản phẩm lên giá, các cháu xem bài của
nhau, cô nhận xét chung.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Các con vừa được học vẽ cái gì?


- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.


- Chuyển hoạt động


- Trẻ trả lời


- Trẻ chú ý lắng nghe


- Trẻ thực hiện


- Nhận xét


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

×