Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đáp án Toán - Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.21 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN TỪ NGÀY 27/4 ĐẾN NGÀY 1/5/2020 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<b>MƠN TỐN </b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: </b>


<b>254,7 + 19,36 </b>
254,7
+ 19,36


<b>274,06 </b>


<b> 69,52 - 52 </b>
69,52
- 52,00
<b>17,52 </b>


<b> 4,73 x 6,5 </b>
4,73
x 6,5
2365
28 38


<b> 30,745 </b>


<b>127,16 : 18,7 </b>
127,1,6 18,7
14 96 <b>6,8 </b>
<b> </b> 0



<b>Bài 2: Tìm y</b>:
<b>y + 76,17 = 234,3 </b>


y = 234,2 – 76,17
<b>y = 158,03 </b>


<b> 345,96 : y = 15,5 x 3,6 </b>
345,96 : y = 55,8


y = 345,96 : 55,8
<b> y = 6,2 </b>


<b>Bài 3: Tính nhẩm : </b>


9,15 x 10 = <b>91,5</b> 9,72 x 0,1 = <b>0,972</b>
4,76 x 100 = <b>476 </b> 124,15 x 0,01 = <b>1,2415 </b>
112,4 : 1000 = <b>0,1124</b> 784 : 0,001 = <b>784000 </b>
<b>Bài 4: Tính giá trị biểu thức: </b>


<b>Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: </b>


7 tấn 65kg = <b>7065kg</b> 3,25kg = <b>3250g</b> 4ha 2dam2


= <b>402 dam2</b>


5m 18mm = <b>501,8cm</b> 267,9dm2


= 2,679m<b>2</b> <sub> 6237,2kg = </sub><b><sub>6,2372 tấn</sub></b>


<b>Bài 6: Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của một hình hộp chữ </b>


<b>nhật có: </b>


<b>a) Chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm và chiều cao 12cm </b>
<b>b) Chiều dài 7,6dm, chiều rộng 4,8dm và chiều cao 2,5dm </b>


<b>Bài giải </b>
a) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:


( 25 + 15) x 2 x 12 = 960 (cm2)
<b> 25,8 + 49,3 x 1,25 </b>


= 25,8 + 61,625
<b>= 87,425 </b>


<b> 143,78 : 15,8 + 85,2 </b>
=9,1 + 85,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Diện tích hai mặt đáy:
25 x 15 x 2 = 750 (cm2<sub>) </sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:
960 + 750 = 1710 (cm2<sub>) </sub>


<b>Đáp số: Sxq: 960 cm2<sub> ; Stp: 1710 cm</sub>2 </b>
b) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:


( 7,6 + 4,8) x 2 x 2,5 = 62 (dm2<sub>) </sub>
Diện tích hai mặt đáy:


7,6 x 4,8 x 2 = 72,96 (dm2<sub>) </sub>



Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:
62 + 72,96 = 134,96 (dm2)


<b>Đáp số: Sxq: 62 dm2<sub>; Stp: 134,96 dm</sub>2</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Chính tả </b>


<b>1. Nghe - viết: ( Các em nhờ ba / mẹ hoặc người thân đọc) </b>
<b>Núi non hùng vĩ</b>


Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như
chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hồng Liên Sơn hiểm trở, chọc
thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây
Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng
ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai.


<b> Theo Nguyễn Tuân </b>
<b>Luyện từ và câu </b>


<b>2.Chuyển những cặp câu sau thành câu ghép có dùng cặp quan hệ từ: </b>
a) <b>Vì </b>rùa biết mình chậm chạp<b> nên</b> nó cố gắng chạy thật nhanh.


b) <b>Tuy </b>thỏ cắm cổ chạy miết <b>nhưng</b> nó vẫn khơng đuổi kịp rùa.
c) <b>Vì </b>thỏ chủ quan, coi thường người khác<b> nên</b> thỏ đã thua rùa.


d) Câu chuyện này <b>không những</b> hấp dẫn, thú vị<b> mà </b>nó<b> cịn</b> có ý nghĩa giáo dục rất
sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) <b>Trẻ già</b> cùng đi đánh giặc.
c) <b>Dưới trên</b> đồn kết một lịng.


d) Xa-xa-cơ đã <b>chết</b> nhưng hình ảnh của em cịn <b>sống</b> mãi trong kí ức lồi người như
lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.


<b>ĐỀ SỐ 2</b>
<b>MÔN TỐN </b>
<b>Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm </b>:


5km 24m = <b>5,024 km</b> 215,6kg = <b>0,2156 tấn</b> 657,2dm = <b>65,72m</b>


0,608 kg = <b>608g</b> 19,8m2<sub> = </sub><b><sub>0,198dam</sub>2</b> <sub>9m</sub> 2<sub> 415cm</sub>2<sub> = </sub><b><sub>904,15dm</sub>2</b>
<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính: </b>


<b>283 + 46,15 </b>
283


+ 46,15
<b> 329,15 </b>


<b>517,8 – 3,29 </b>
517,8
- 3,29


<b>514,51 </b>


<b>6,47 x 9,2 </b>
6,47


x 9,2
1294
5823


<b> 59,524 </b>


<b>21,518 : 4,06 </b>
21,51,8 4,06
1218 5,3
0


<b>Bài 3 :</b> <b>Tìm </b><i><b>x</b></i><b>: </b>
<b>156,62 : x = 19,1 </b>


x = 156,62 : 19,1
<b>x = 8,2 </b>


<b> 68,7 – x = 26,9 </b>


x = 68,7 – 26,9


x = 41,8


<b> x - 57,8= 144,48 </b>


x = 144,48 + 57,8


<b>x = 202,28</b>


<b>Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 231,25m2; chiều rộng là 12,5m. </b>


<b>Chu vi mảnh đất hình chữ nhật bằng chu vi cái sân hình vng. Tính diện tích </b>
<b>cái sân hình vng ? </b>


<b>Bài giải </b>


Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
231,25 : 12,5 = 18,5 (m)


Chu vi mảnh đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Diện tích cái sân hình vng:
15,5 x 15,5 = 240,25 (m2<sub>) </sub>


<b>Đáp số: 240,25 (m2<sub>) </sub></b>


<b>Bài 5: Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật, </b>
<b>biết chiều dài 20m, chiều rộng 10m và chiều cao 7m. </b>


<b>Bài giải </b>


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
( 20 + 10) x 2 x 7 = 420 (m2<sub>) </sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:
420 + (20 x 10 x 2) = 820 (m2<sub>) </sub>


<b>Đáp số: Sxq: 420 m2<sub> ; Stp: 820 m</sub>2</b>


<b>Bài 6: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,3dm; chiều dài là 5,4dm </b>
<b>và chiều rộng là 3cm. Hỏi: </b>



<b>a) Diện tích xung quanh của cái thùng đó? </b>
<b>b) Diện tích tồn phần của cái thùng đó? </b>


<b>Bài giải </b>


Diện tích xung quanh cái thùng hình hộp chữ nhật là:
( 5,4 + 3) x 2 x 2,3 = 38,64 (dm2<sub>) </sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:
38,64 + (5,4 x 3 x 2) = 71,04 (dm2)


<b>Đáp số: Sxq: 38,64 dm2<sub> ; Stp: 71,04 dm</sub>2</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>


<b>1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới </b>
<b>đây: (gạch chân từ đúng) </b>


a) Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tích.
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ bừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d) Hoa ban nở trắng xóa cả núi rừng.
<b>2. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : </b>
a) khiêm tốn – kiêu căng


b) tiết kiệm – lãng phí
c) cẩn thận – cẩu thả
d) nhọc nhằn – nhàn nhã



<b>3.Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: </b>
a) Mùa xuân đã về, <b>hoa mai khoe sắc</b>.


b) Mặt trời mọc, <b>bà con nông dân ra đồng làm việc</b>.


c) Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành <b>cịn người anh tham </b>
<b>lam, độc ác. </b>


d) Vì trời mưa to <b>nên em đến trường muộn.</b>


<b>4. Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối </b>
<b>với nhau bằng cách nào?</b>


<i><b>B. Nối bằng cặp quan hệ từ</b></i>.


<b>ĐỀ SỐ 3</b>
<b>MƠN TỐN</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính: </b>


a)
4
3
+
16
5
=
16
12
+
16


5
=
16
17


b) 4 -


5
3
=
5
20
-
5
3
=
5
17


c) 5 x


8
7
=
1
5
x
8
7
=


8
35
d)
4
9
:
2
1
=
4
9
x
1
2
=
4
18
=
2
9


<b>Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm </b>:


8,5kg = 8500g 1405g =1,405 kg 6tấn 15kg =60,15 tạ


6,24 kg =6 kg 240 g 15,6 kg =15kg 600 g 17,5 tấn =17 tấn 500 kg
<b>Bài 3: Tìm x, biết: </b>


a) x +



3
2


=


5
6


b) x :


7
2
=
2
1
+
3
2
c)
3
5


- x = 3 x


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 4: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 14,5dm, đáy lớn gấp rưỡi đáy bé, </b>
<b>chiều cao kém đáy bé 2,8 dm. Tính diện tích hình thang. </b>


<b>Bài giải </b>
<b>Cách 1</b>: Gấp rưỡi = 1,5 =



2
3


Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)


Đáy lớn hình thang:
14,5 : 5 x 3 = 8,7 (dm)
Đáy bé hình thang:


14,5 – 8,7 = 5,8 (dm)
Chiều cao hình thang:


5,8 – 2,8 = 3 (dm)
Diện tích hình thang:


( 8,7 + 5,8) x 3 : 2 = 21,75 (dm2<b><sub>) </sub></b>
<b> Đáp số: 21,75 dm2</b>


<b>Cách 2: Gấp rưỡi = 1,5 = </b>


2
3


Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)


x =


5


6


-


3
2


x =


15
8


x :


7
2


= 7


6


x = 7


6 x 7


2


x = 2


6 =



1
3




3
5


- x =


5
6


x =


3
5


-


5
6


x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáy bé hình thang:


14,5 : 5 x 2 = 5,8 (dm)
Chiều cao hình thang:


5,8 – 2,8 = 3 (dm)
Diện tích hình thang:


14,5 x 3 : 2 = 21,75 (dm2)
<b>Đáp số: 21,75 dm2</b>


<b>Bài 5: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420cm2 và chiều cao là </b>
<b>7cm. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó </b>


<b>Bài giải </b>
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là:


420 : 7 = 60 (cm)
<b>Đáp số: 60 cm </b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT </b>


<b>1. Trong câu nào dưới đây, từ “thở ” được dùng với nghĩa gốc? (Khoanh tròn </b>
<b>vào câu) </b>


a. Trong rừng, lúc này chỉ còn nghe tiếng thở dài của chị gió.
b.Và dường như đất thở.


c.Thở sâu rất tốt cho sức khỏe.


<b>2.Chọn câu thành ngữ, tục ngữ minh họa cho truyền thống lao động cần cù của </b>
<b>dân tộc ta : </b>


a. Lá lành đùm lá rách



b. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
c. Một nắng hai sương


d. Không thầy đố mày làm nên
<b>3. Xếp các cặp từ đồng nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>phi cơ- tàu bay </b></i> <i><b> giang sơn - sơn hà </b></i>
<i><b> coi sóc - chăm nom </b></i> <i><b> gián đoạn - đứt quãng </b></i>
<i><b>buổi sớm - bình minh </b></i> <i><b> nơi - chốn </b></i>


<i><b>mĩ lệ- tươi đẹp nhát gan- hèn nhát </b></i>


<b>4. Nối từng từ ngữ chỉ người ở cột trái với hoạt động thích hợp ở cột phải : </b>
a. Luật sư . . bảo vệ Tổ quốc


</div>

<!--links-->

×