Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.48 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 11</b>
<i>NS : 9/11/2018</i>
<i>ND :Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018</i>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b></b>
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT 51: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.mơc tiªu</b>
- Củng cố KT đã học
- Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. GV: SGK, giáo án.</b></i>
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(</b><b> 5'). </b><b> </b></i>
- Yêu cầu học sinh giải bài 2 SGK trang
81.
<i><b>B. Bài mới:</b><b> (30'). </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài. </b></i>
Để khắc sâu hơn về giải bài tốn bằng
hai phép tính, bài hôm nay chúng ta
luyện tập thực hành.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
*Bài 1: SGK/ 52(7’)
Gọi h/s đọc bài toán.
- Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi ta điều gì? ( Để h/s tóm tắt
bài tốn ).
- Tất cả có bao nhiêu ô tô?
- Lần thứ nhất, dời bến mấy ô tô?.
- Lần thứ 2, dời bến mấy ô tô?.
- Muốn biết cịn bao nhiêu ơ tơ ta phải
làm như thế nào?.
- Sau khi đã tìm được tổng số ơ tơ đã dời
bến, ta có tìm được số ô tô còn lại
không?.
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
Số mật ong cịn lại:
24 - 18 = 6 ( lít )
Đáp số: 6 lít.
- HS lắng nghe
Tóm tắt :
18 ô tô 17 ô tô ? ô tô
45 ô tô
45 ô tô
18 ô tô.
17 ô tô.
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 2: SGK/ 52 (6’)
- Yêu cầu h/s đọc bài tốn.
- 1 h/s lên tóm tắt, 1 h/s lên bảng làm bài.
- GV nhận xét,
*Bài 3:SGK/ 52 ( 7’) Lập bài tốn theo
tóm tắt sau rồi giải bai tốn đó:
- Gọi h/s đọc u cầu bài tốn: Lớp 3A
có 14 học sinh giỏi, số HS khá nhiều hơn
số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả
bao nhiêu HS khá và giỏi?
- GV nêu tóm tắt.
- u cầu h/s nêu bài tốn từ tóm tắt trên.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:SGK/ 52: Tính theo mẫu:(8’)
Mẫu:
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
15 x 3 = 45 45 + 47 = 92
Yêu cầu nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
Sau khi gấp 15 lên 3 lần chúng ta cộng
với 47 được bao nhiêu?.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
Bài giải:
Tổng số ô tô đã dời bến là:
18 + 17 = 35 ( ơ tơ)
Số ơ tơ cịn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 ( ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
48 con thỏ
Tóm tắt:
Tổng số:
? con thỏ
Bán đi:
Bài giải:
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 ( con thỏ )
Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 ( con thỏ )
Đáp số: 40 con thỏ
- HS làm bài vào vở
14 bạn
Số HS giỏi:
8 bạn ? bạn
Số HS khá :
Bài giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 ( học sinh )
Tổng số học sinh giỏi và khá là:
14 + 22 = 36 ( học sinh )
Đáp số: 36 học sinh.
- HS đọc yêu cầu
- Lấy 15 x 3 = 45
- 45 + 47 = 92
- Chữa bài và HS
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b><b> (5’)</b><b> .</b></i>
- Yêu cầu HS nêu gấp, giảm, thêm , bớt
một số đi một số đơn vị, một số lần
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài
tập.
a. 12 gấp 6 lần, bớt 25:
12 x 6 = 72 72 - 25 = 47
b. 56 giảm 7 lần rồi bớt đi 5:
56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
- 4 HS nêu
<b></b>
<b>---Tập đọc - kể chuyện</b>
<b>TIẾT 21: đất quý, đất yêu</b>
<b>i. mục tiêu</b>
<b>*Tập đọc.</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
- Đọc đúng các từ: Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, chăn ni, thiêng liêng, lời nói, tấm lịng…
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến và
giọng của các nhân vật trong bài.
<b>2. Đọc hiểu</b>
- Hiểu được các từ ngữ: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Hiểu được nội dung bài: Câu chuỵên kể về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ơ-pi-a,
qua đó cho ta thấy đất thiêng liêng cao quý nhất.
* Giáo dục bảo vệ MT: Có tình cảm yêu quý trân trọng từng mảnh đất quê hương.
<b>* Kể chuyện:</b>
- Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự và nội dung câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
<i><b>* QTE: Mỗi người chúng ta ai cũng có quê hương. Bổn phận chúng ta là phải yêu </b></i>
<i><b>quý quê hương của mình.</b></i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<i><b>- Xác định giá trị.</b></i>
<i><b>- Giao tiếp</b></i>
<i><b>- Lắng nghe tích cực</b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn, hệ thống câu hỏi</b></i>
cần hỏi.
<i><b>2. HS: Đọc trước bài, SGK, vở ghi.</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 5') .</b>
- Gọi 2 h/s lên bảng đọc <i>Thư gửi bà</i> và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV: Nhận xét, .
<b>B- Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>
- Để hiểu được phong tục độc đáo của
người dân đất nước Ê-ti-ô-pi-a bài hôm nay
cô cùng các em tìm hiểu bài: Đất quý - Đất
yêu.
<b>2- Luyện đọc(10’)</b>
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc : Toàn bài
với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, khoan
thai…
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từ khó.
+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS cịn đọc sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các dấu
chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu hỏi và
nhấn giọng ở một số từ ngữ khi đọc câu.
+ Lần 2: GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
đoạn. GV yêu cầu học sinh đọc chú giải
* Đọc trong nhóm.
- Chia lớp theo nhóm 3
- HS đọc bài trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 1 (4 em).
* Đọc đồng thanh đoạn 2,3
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10')</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
Hai người khách du lịch đến thăm đất
nước nào?
- GV giới thiệu : Ê-ti-ô-pi-a là 1 nước ở
phía đơng bắc Châu Phi.
- Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a
đón tiếp như thế nào?
- Chuyện gì xảy ra khi họ chuẩn bị lên tàu?
- 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi.
- Nghe lời giới thiệu.
- Nghe đọc mẫu.
<i><b>- Ê-ti-ơ-pi-a, đường xá, chăn ni, thiêng</b></i>
<i><b>liêng, lời nói, tấm lịng…</b></i>
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS đọc nối tiếp
<i><b>“Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của</b></i>
<i><b>khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về</b></i>
<i><b>nước.”</b></i>
- HS đọc nối tiếp
- HS chú giải SGK
H/s đọc trong nhóm.
H/s đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm toàn bài
Hai người khách đến thăm đất nước
Ê-ti-ô-pi-a.
- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc
chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để
tỏ lòng hiếu khách.
-Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để người
khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát ?
- Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vât
“ thiêng liêng cao quý” gắn bó máu thịt
với người dân Ê- ti - ô -pi-a nên họ không
rời xa được..
Theo em phong tục của người Ê-ti-ơ-pi-a
nói lên điều gì?
<b>4. Luyện đọc lại:(10')</b>
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2-3
- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Đoạn này cần đọc chú ý gì ?.
- Lời các nhân vật đọc như thế nào ?
- y/c các nhóm đọc bài.
- Hướng dẫn đọc phân vai
- Thi đọc cả bài.
- GV: Mời 3 nhóm thi đọc, nhận xét
<b>5. Hướng dẫn kể chuyện ( 17’)</b>
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện .
a. Kể mẫu đoạn 1.
- Gọi 2 học sinh kể nội dung tranh 3, tranh
1 trước lớp.
b. Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm 3
3. Kể tồn bộ câu chuyện.
- u cầu 2 nhóm kể chuyện trước lớp.
- GV: Nhận xét .
<b>6- Củng cố, dặn dò:(3')</b>
- Câu chuyện “ Đất q- Đất u” muốn
nói với chúng ta điều gì?
<i><b>Liên hệ: Mỗi người chúng ta ai cũng có</b></i>
<i><b>quê hương. Bổn phận chúng ta là phải</b></i>
<i><b>yêu quý quê hương của mình.</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
quan bảo họ dừng lại sai người cạo sạch đất
ở đôi giày của người khách rồi mới để họ
lên tàu.
- Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, họ coi
- Họ rất trân trọng, yêu quý mảnh đất quê
hương của mình. Với họ đất đai là thứ quý
giá, thiêng liêng nhất.
- 3 HS đọc, nhận xét.
- Lời các nhân vật.
- 3- 4 hs trả lời.
- 3 nhóm thi đọc
- Sắp xếp lại các tranh dưới đây theo đúng
thứ tự trong câu chuyện “ Đất quý- Đất
yêu”.
2 học sinh kể chuyện.
Học sinh kể chuyện theo nhóm 3.
Mỗi học sinh kể 1 bức tranh trong nhóm.
Học sinh theo dõi, chỉnh sửa.
2 nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi, chỉnh
sửa, bình chọn nhóm kể hay nhất.
Tình u q hương, đất nước sâu sắc của
họ.
- Lắng nghe
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
+ Giúp HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
+ Giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng trong sơ đồ
+ Giáo dục HS có ý thức trong xưng hơ và đối xử với họ hàng.
<i>*QTE :Trẻ em cóquyền được gia đình chăm sóc, đồng thời phải biết kính u, tôn trọng, </i>
<i>vâng lời ông bà cha mẹ.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ chép câu hỏi thảo luận.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>
- Giới thiệu với các bạn về gia đỡnh mỡnh và
cho biết gia đình con có mấy thế hệ, ai là
người nhiều tuổi nhất, ai ít tuổi nhất?con là thế
hệ thứ mấy?
- GV nhận xét, kết luận
<i><b>1- Hoạt động 1:(10') Phân tích và vẽ sơ đồ họ</b></i>
hàng.
<b>* Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm.</b>
- GV cho HS quan sát tranh (hình vẽ) ở câu
hỏi (GV đưa bảng phụ).
- Trong hình có bao nhiêu người đó là những
ai ? Gia đình có mấy thế hệ ?
- Ơng bà của Quang có mấy người con ?
- Ai là con dâu, con rể của ông bà ?
- Ai là cháu nội ? cháu ngoại ?
+ GV tổng kết các ý kiến.
<b>* Bước 2: GV cho hoạt động cả lớp.</b>
- HD vẽ sơ đồ theo hình (43).
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.
- GV cho HS nhìn sơ đồ nêu lại mối quan hệ
họ hàng.
<i><b>* Chúng ta có quyền được cha mẹ ơng bà </b></i>
<i><b>chăm sóc khơng, chúng ta phải có bổn phận </b></i>
<i><b>gì?</b></i>
- GV cùng HS nhận xét.
<i><b>2- Hoạt động 2: (10') Xưng hô, đối xử đúng </b></i>
với họ hàng.
+ GV cho HS thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi
(bảng phụ).
- Một số HS kể
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh (42).
- Có 10 người: ơng bà, bố mẹ
hương, hương, hồng, bố mẹ quang,
quang và thuỷ - có 3 thế hệ.
- Bố mẹ hương, bố mẹ quang.
- Mẹ của Quang, bố của Hương.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS quan sát trên bảng.
- HS nêu lại các mối quan hệ.
<i><b>- Được gia đình chăm sóc, phải </b></i>
<i><b>biết kính u, tơn trọng, vâng lời </b></i>
<i><b>ông bà cha mẹ.</b></i>
- Cách ứng xử với mọi người trong họ hàng.
- GV cùng HS nhận xét.
<i><b>3- Hoạt động 3:(10') GV cho HS chơi trò chơi</b></i>
“ghép hình hình gia đình” và liên hệ.
- GV gắn lên bảng tên của mỗi thành viên
trong gia đình, HS dựa vào đó để vẽ sơ đồ về
gia đình đó. (3 nhóm)
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
<b>+ Liên hệ: GV cho HS kể về 1 việc làm hay </b>
cách đối xử của mình với 1 trong những người
họ hàng.
- GV nhận xét, khen HS có cách ứng xử đúng.
4/ Củng cố, dặn dò(5').
- Nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài.Vẽ lại sơ đồ họ hàng nhà
mình.
- HS theo dõi luật chơi.
- HS chơi thử
- GV cho HS chơi, HS giải thích
được đúng thì ghi được điểm.
- HS kể, HS khác nhận xét.
---
<b>THỰC HÀNH</b>
<b>TIẾT 29: LUYỆN ĐỌC : RƠM THÁNG 10</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
+ HS đọc đúng cả câu chuyện to, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm. Phát âm chuẩn các từ
ngữ: trong, sân rơm, ấm sực, ngõ ngách, nằm lăn ra, nép, nắng.
+ Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập 2
+ Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Vở thực hành
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>
- GV yêu cầu hs đọc bài văn: Bếp
<i><b>+ Theo con, ba ông đầu bếp được đặt chụm </b></i>
lại để làm gì:
+ Trong đoạn văn trên những sự vật nào
được so sánh với “răng đen”
- GV nhận xét
<b>II. Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài:
*GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách đọc
- Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện
+ Luyện đọc câu
- 2 HS đọc bài: HS theo dõi và lắng
nghe.
+ Để đặt nồi được chắc chắn.
+ cột kèo, bồ hóng
- Lớp nhận xét
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS lắng nghe
+ Luyện đọc đoạn
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc nhóm
- Một HS đọc tồn bài
*Tìm hiểu nội dung bài
- Lớp đọc thầm
+ Rơm màu gì?
+ Rơm tỏa hương thơm ngầy ngậy lúc nào?
+ Em hiểu hương thơm ngầy ngậy là hương
+ Trẻ em chơi những trị chơi gì khi rơm
được phơi khắp nơi?
+ Từ ấm ức thể hiện sự quan sát bằng giác
quan nào?
+ Bộ phận in đậm trong câu : “Những sợi tơ
trời trắng muốt bay lơ lửng trả lời cho câu
hỏi nào?
- Một số HS đọc lại toàn bài
<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
III. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đại diện nhóm đọc (thi 3 lần)
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt nhất.
- Màu vàng óng
- Chạy nhảy nơ đùa, lăn lôn, vật nhau,
đi lôn đầu, dựng lều rơm, nằm ngắm
bầu trời.
- Bằng xúc giác
- Trả lời câu hỏi Như thế nào?
- 3 hs đọc
<i>---NS : 16/11/2018</i>
<i>ND : Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018</i>
TẬP ĐỌC
<b>TIẾT 22: VẼ Q HƯƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
- Đọc đúng các từ: Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu cuối mỗi dòng thơ và sau các khổ thơ.
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
<b>2. Đọc hiểu:</b>
- Hiểu nghĩa các từ: Sông, máng.
- Giáo dục bảo vệ MT: Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương thôn dã, thêm yêu quý
<i><b>đất nước.</b></i>
<i><b>*Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương. Chúng ta phải biết yêu quý quê hương của</b></i>
<i><b>mình.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. GV: Tranh minh họa, bài tập đọc, bảng phụ…</b></i>
<i><b>2. H/s: SGK, vở ghi.</b></i>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><b> : ( 5’</b><b> ).</b></i>
- Gọi 3 h/s đọc nối tiếp bài:“ Đất quý, đất
yêu” và nêu nội dung bài.
- 4 học sinh kể chuyện theo tranh.
- GV: Nhận xét, .
<i><b>B. Bài mới</b><b> : ( 30’).</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:1p</b></i>
- Để hiểu được bạn nhỏ trong bài vẽ quê
hương bạn yêu quê hương, vẽ quê hương
mình như thế nào bài học hơm nay cơ cùng
các em tìm hiểu.
<i><b>2. Luyện đọc: 12p</b></i>
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc : Toàn bài
với giọng vui, hồn nhiên.
- Yêu cầu hS đọc nèi tiÕp c©u
- GV uốn nắn cách đọc một số tiếng khó
- HD đọc nối tiếp câu ln 2
GV tiếp tục sửa phát âm
* Hng dẫn đọc nối tiếp đoạn.
- GV chia đoạn: 4 kh th
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1, HD ngắt, nghỉ
câu thơ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ HS đọc từ chú giải.
* Đọc trong nhóm.
- Chia lớp theo nhóm 4
- HS đọc bài trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 1 (4 em).
* Đọc đồng thanh đoạn 2,3
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- Đọc thầm tồn bài và trao đổi thảo luận
trả lời câu hỏi
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Nghe giới thiệu.
Nghe đọc mẫu.
H/s đọc nối tiếp câu.
<i><b>Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh…</b></i>
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp đoạn
“Bút chì xanh đỏ/
Em gọt hai đầu/
Em thử hai màu/
<i><b> Xanh tươi,/ đỏ thắm//.”</b></i>
- HS đọc nối tiếp đoạn
- 2 HS đọc
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài
thơ?
- Hãy kể tên những màu sắc có trong bài
<i><b>Qua những hình ảnh trên ta cảm nhận</b></i>
<i><b>được vẻ đẹp của quê hương thôn dã, thêm</b></i>
<i><b>yêu quý quê hương đất nước ta.</b></i>
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp! Chọn
câu trả lời em cho là đúng.?
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời:
- KL: Cả 3 ý đều đúng nhưng ý c là đúng
<i><b>nhất.</b></i>
<i><b>4. Học thuộc lòng bài thơ: 5p</b></i>
- Yêu cầu h/s tự học thuộc lòng bài thơ.
- GV: Tổ chức cho học sinh thi đọc nhóm
đơi.
- Gọi 1 số học sinh đọc bài.
- Tuyên dương những em đã học thuộc.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò:</b><b> (5’)</b><b> .</b></i>
<i><b>Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê</b></i>
<i><b>hương. Chúng ta phải biết yêu quý quê</b></i>
<i><b>hương của mình.</b></i>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc thầm tồn bài
- Tre, lứa, Sơng máng, trời mây, mùa thu,
nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá
cờ tổ quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh, trời
mây xanh, ngói đỏ tươi, trường học đỏ
thắm, mặt trời đỏ chót.
Vì q hương rất đẹp.
Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
Thảo luận nhóm đơi.
Học sinh tự học.
Học sinh đọc nhóm đơi.
Lắng nghe
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT52: BẢNG NHÂN 8</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng này.
- áp dụng bảng nhân 8 để giải bài tốn có lời văn.
- Thực hành đếm thêm 8.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. GV: SGK, giáo án, các tấm bìa có 8 chấm tròn.</b></i>
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b></i>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
- Yêu cầu học sinh giải bài 2 sgk trang 52
- Lớp đọc nối tiếp bảng nhân 7.
- GV nhận xét, .
<i><b>B. Bài mới:</b><b> (30'). </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài. Hơm nay, cơ trị ta thành</b></i>
lập bảng nhân 8.
<i><b>2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8.</b></i>
Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm trịn.
- Có mấy hình trịn?
- 8 hình trịn được lấy mấy lần?
- Mỗi tấm bìa có 8 hình trịn, vậy được lấy
mấy lần 2 lần?
- Hãy lập phép nhân.
- Phép tính: 8 x 2 + 8 = 8 x 3.
Tương tự các phép tính cịn lại.
- u cầu HS đọc bảng nhân 8 sau đó xóa
dần bảng cho HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân
8.
<i><b>3. Luyện tập.</b></i>
*Bài 1: ( SGK/ 53) Tính nhẩm:(5’)
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
Yêu cầu 2 HS trao đổi chéo bài kiểm tra.
*Bài 2: ( SGK/ 53) (6’)
Gọi h/s đọc bài toán.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- 1 can có bao nhiêu lít dầu?
-Biết 1 can có 8 lít dầu, vậy có tính được 6
Số thỏ bán đi là:
48 : 6 = 8 ( con )
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 ( con )
Đáp số: 40 con.
- Có 8 hình trịn.
- 8 đượ ấc l y 1 l n.ầ
8 x
=
8 8 x 6 = 48
8 x 2 = 16 8 x 7 = 56
8 x 3 = 24 8 x 8 = 64
8 x 4 = 32 8 x 9 = 72
8 x 5 = 40 8 x 10 = 80
- H/s học thuộc lòng bảng nhân 8
- Tính nh mẩ
8 x 3 = 14 8 x 10 = 80
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32
8 x 8 = 64 8 x 7 = 56
8 x 2 = 16 8 x 9 = 72
8 x 6 = 48 8 x 1 = 8
0 x 8 = 0
8 x 0 = 0
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
can có bao nhiêu lít dầu khơng, làm tính
gì?
- u cầu h/s làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng.
- GV nhận xét,
*Bài 3: ( SGK/ 53) (5’)
Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?.
- u cầu h/s đếm thêm 8 vào chỗ thích
hợp.
- GV nhận xét, .
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b><b> (5’).</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 8.
6 can : …. l?.
Bài giải:
Cả 6 can có số lít là:
8 x 6 = 48 ( l )
Đáp số: 48 l dầu
- Nhận xét.
- Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
8 + 8 = 16 32 + 8 = 40
16 + 8 = 24 40 + 8 = 48
24 + 8 = 32 48 + 8 = 56
...
<b>chÝnh t¶ (nghe </b>-<b> viÕt)</b>
<b>TIẾT 21: TIẾNG HỊ TRÊN SƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
- Nghe viết chính xác bài: Tiếng hị trên sơng.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
* Giáo dục bảo vệ MT : HS yêu cảnh đep đất nước, từ đó yêu và có ý thức bảo vệ mơi
<i><b>trường.</b></i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
<i><b>1- Giáo viên: </b></i>
Bảng phụ, Sách giáo khoa.
<i><b>2- Học sinh: </b></i>
Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A- Kiểm tra bài cũ:(5’).</b>
- Gọi 2 HS lên bảng viết <i>: xoèn xoẹt, long </i>
<i>lanh.</i>
- GV: nhận xét.
<b>B- Bài mới: (35’).</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Giới thiệu bài: ( 1p)</b></i>
Hôm nay các em sẽ viết đoạn trích
trong bài: Tiếng hò trên sông và làm
một số bài tập chính tả.
<b> 2- Hướng dẫn viết bài chính tả.( 20p)</b>
<b>a- Tìm hiểu nội dung:</b>
- GV đọc bài viết.
- Ai đang hị trên sơng?
- Điệu hò chèo thuyền của chị gái vang lên
gợi ý cho tác giả nghĩ đến những gì?
- Liên hệ: Qua những cảnh hình ảnh đấy
giúp chúng ta thêm yêu cảnh đẹp đất nước,
do đó ta phải có ý thức bảo vệ mơi trường.
<i><b>b- Hướng dẫn trình bày:</b></i>
- Bài văn có mấy câu?
- Tìm tên riêng trong bài?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
<i><b>c- Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>
- HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết
- GV cho HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- GV đọc cho h/s viết bài.
- GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi.
<i><b>e - Chấm bài:</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập( 14p)</b></i>
Bài 2: Chọn chỗ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét
<i><b>4- Củng cố, dặn dò: (</b>5’</i>).
- Nhận xét bài viết
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh học về nhà xem lại bài
viết
- HS lắng nghe.
- Chị gái đang hò trên sơng.
- Tác giả nghĩ đến q hương với cơn gió
chiều và con sơng Thu Bồn.
- Bài văn có 4 câu.
- Chị Gái, Thu Bồn.
- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.
- HS viết bảng con chữ viết hoa và tiếng
khó viết: <i>trên sơng, gió chiều, lơ lửng,</i>
<i>ngang trời.</i>
- Học sinh viết bài.
- H/s soát lỗi.
- HS nêu
- HS làm bài
a. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ
đường cong<i>.</i>
b. Làm xong việc, cái xoong.
<i>---NS : 16/11/2018</i>
<i>ND :Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018</i>
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
Giúp học sinh củng cố:
- Về bảng nhân 8.
- Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. GV: SGK, giáo án.</b></i>
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(</b><b> 4')</b><b> . </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới:</b><b> (30').</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài. </b></i>
GV ghi đầu bài.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
*Bài 1: Tính nhẩm (SGK-54)(6’)
- BT u cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
- Khi ta thay đổi vị trí các thõa sè trong
một tích thì tích như thế nào?
- u cầu 2 HS trao đổi chéo bài kiểm tra.
*Bài 2 :Tính(SGK-54)(7’)
- Gọi HS nêu y/c bài tập
- Khi thực hiện tính giá trị của một biểu
thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực
hiện ntn?
- Yêu cầu HS làm bài
Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:(SGK-54) (8’)
- Gọi h/s đọc y/c bài toán.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
Cả lớp đọc nối tiếp.
- Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân
a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x6 = 48
8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x10 = 80
8 x 8 = 64
8 x 9 = 72
0 x 8 = 0
b) 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48
8 x 7 = 56
7 x 8 = 56
- Không thay đổi.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhân trước, cộng sau
a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40
b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72
8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
- Cuộn dây điện dài 50 m, cắt lấy 4 đoạn,
mỗi đoạn dài 8m.
- Cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?
Bài giải:
- Nhận xét,
*Bài 4: (SGK-54) (6’)
Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống:
<b>A </b>B
<b>D C</b>
Chữa bài, nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b><b> (5’).</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập số 4.
Số mét vải còn lại là
50 – 32 = 18 ( m )
Đáp số: 18 m
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ơ vng. Số ơ
vng trong hình chữ nhật là:
3 x 8 = 24 ( ơ vng)
b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ơ vng. Số ơ
8 x 3 = 24 ( ô vuông)
Nhận xét: 3 x 8 = 8 x 3
...
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm q hương.
- Ơn tập mẫu câu: Ai, làm gì.
* Giáo dục bảo vệ MT: thông qua các từ chỉ sự vật giúp học sinh thêm yêu quê hương
đất nước.
<i><b>QTE: Mỗi chúng ta ai cũng có quê hương. Chúng ta cần phải yêu quý quê hương của</b></i>
<i><b>mình</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, hệ thống câu hỏi, viết sẵn các bài tập.</b></i>
<i><b>2- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập.</b></i>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’).</b>
- Yêu cầu h/s làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét, .
<b>B. Bài mới: (30’).</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b></i>
Trong tiết học hôm nay các em được mở
rộng vốn từ về q hương, sau đó ơn tập lại
mẫu câu: Ai, làm gì ?
1 h/s lên bảng điền dấu thích hợp vào đoạn
văn
<i><b>2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm quê</b></i>
<i><b>hương:(15’)</b></i>
*Bài 1:
Gọi h/s đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ cho h/s đọc các từ ngữ
trong bài đã cho.
- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho
thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như
thế nào?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thi làm bài nhanh.
- H/s các nhóm nối tiếp nhau viết từ vào
dịng thích hợp trong bảng. Mỗi h/s chỉ viết
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu c u h c sinh ầ ọ đọ ạc l i các t sau khiừ
ã x p v o b ng :
đ ế à ả
Nhóm Từ ngữ
1. Chỉ sự vật quê
hương
2. Chỉ tình cảm
đối với q
hương.
- Cây đa, dịng sơng,
con đị, mái đình,
ngọn núi, phố
phường.
- Gắn bó, nhớ thương,
yêu quý, thương yêu,
bùi ngùi, tự hào.
- Giảng từ: Mái đình, bùi ngùi.
- Qua các từ chỉ sự vật giúp ta thêm hiểu và
yêu quê hương mình hơn.
*Bài 2:
Gọi h/s đọc đề bài
- Yêu cầu h/s khác đọc từ trong ngoặc đơn.
- Gọi h/s làm bài.
- GV chữa bài.
<i><b>3. Ôn tập mẫu câu: Ai, làm gì?(14’)</b></i>
1 h/s đọc.
Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm:
Cây đa, gắn bó, dịng sơng, con đị, nhớ
thương, yêu quý, mái đình, yêu thương,
ngon núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.
- Bài yêu cầu xếp thành 2 nhóm: nhóm 1
<i><b>chỉ sự vật quê hương, nhóm 2 chỉ tình </b></i>
<i><b>cảm đối với quê hương.</b></i>
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm.
Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế
cho từ quê hương ở đoạn văn sau.
- 1 h/s đọc từ trong ngoặc đơn: ( Quê
<i><b>quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn,</b></i>
<i><b>nơi chôn rau cắt rốn ).</b></i>
3 h/s lên bảng làm bài.
H/s nhận xét.
*Bài 3:
Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu h/s đọc rõ, kỹ từng câu trong
đoạn văn trước khi làm bài.
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập, lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- GV yêu cầu h/s suy nghĩ, làm bài.
- Gọi h/s đọc câu của mình trước lớp sau đó
nhận xét và h/s.
- GV nhận xét, .
<b>4: Củng cố, dặn dị: ( 5’). </b>
- Bài học ơn tập củng cố KT gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài
sau.
<i><b>Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có quê</b></i>
Những câu nào dưới đây được viết theo
mẫu câu: Ai, làm gì ? Hãy chỉ rõ mỗi bộ
phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai, làm
gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu văn
được viết theo mẫu: Ai, làm gì ? có trong
đoạn văn. Sau đó chỉ rõ bộ phận câu trả lời
câu hỏi: Ai? Bộ phận trả lời câu hỏi: Làm
gì?
- 2 h/s lên bảng:
Ai?
Cha
Mẹ
Chị
Làm gì?
Làm cho tơi chiếc chổi cọ để
quét nhà, quét sân.
Đựng hạt giống đầy móm lá
cọ treo lên gác bếp để mùa sau
cấy.
đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành
c v an c xu t kh u.ọ à đ ọ ấ ẩ H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc, lớp đọc thầm.
Dùng mỗi từ sau để đặt một câu theo mẫu
câu: Ai, làm gì?
Bác nông dân, em trai tôi, những chú gà
con, đàn cá.
H/s đọc câu của mình.
H/s khác nhận xét.
+Bác nơng dân đang gặt lúa.
+Em trai tôi lái xe khách.
+Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm
mồi.
<i><b>hương. Chúng ta cần phải yêu quý quê</b></i>
<b></b>
<b>---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>TIẾT 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ</b>
<b>MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng trong sơ đồ
- Giáo dục HS có ý thức trong xưng hô và đối xử với họ hàng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>- Các hình vẽ trong SGK .</b>
<b>III. C</b>ÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ (5p):</b>
- Hãy kể tên những người họ hàng thân
thích của em? Hãy cho biết em với người
đó có mối quan hệ họ hàng như thế nào?
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động 1. Làm việc với phiếu BT.</b></i>
<i>Mục tiêu:</i> Nhận biết được mối quan hệ họ
hàng qua tranh vẽ của GV.
<i>Tiến hành:</i>
- Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm
và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài
tập.
- Làm việc cả lớp. GV nhận xét.
<i><b>Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ </b></i>
hàng
<i>Mục tiêu:</i> Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan
hệ họ hàng
<i>Tiến hành: </i>
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại
Bước 2: Làm việc cá nhân
- Vài HS kể
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận
theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập .
- Các nhóm làm việc, trình bày trước
lớp.
Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày
-> GV nhận xét tuyên dương
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Chơi trị chơi xếp hình</b></i>
<i>Mục tiêu: </i>Củng cố hiểu biết của HS về
mối quan hệ họ hàng
<i>Tiến hành. </i>
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh
theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ
Ao
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố dặn dò (2p)
<b> - Hệ thống lại kiến.</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ
về mối quan hệ họ hàng mới vẽ.
-> HS nhận xét
- HS dán theo nhóm
- Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của
nhóm
- HS nhận xét
<b></b>
<b>---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT</b>
<b>TIẾT 30: PHÂN BIỆT: S/X, ƯƠN/ƯƠNG . ÔN CÁC MẪU CÂU </b>
<b> I.MỤC TIÊU</b>
- Điền đúng s hoặc x, ươn hoặc ương, ong hoặc oong.
- Củng cố mẫu câu Ai- làm gì? ở đâu?. Củng cố từ chỉ vị trí.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng cá tiếng từ có vần khó viết, khó đọc. Có ý thức giữ gìn sự
trong sáng của Tiếng Việt.
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Vở thực hành, bảng phụ
<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Mẫu câu Ai làm gì? gồm mấy bộ
phận?
<b>II. Bài mới (30’)</b>
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
<i><b>*Bài 1: Điền vào chỗ trống s hoặc </b></i>
<i><b>x</b></i>
- GV HD chung
- GV chốt đáp án đúng
<i><b>xuống, xuôi, sông, suối</b></i>
<i><b>vườn, vươn, vương, vướng, vườn</b></i>
<i><b>*Bài tập 2: Điền tiếng thích hợp </b></i>
<i><b>vào chỗ trống</b></i>
GV HD chung
- Gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu
hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi làm gì?
- HS theo dõi và lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu
- 1 HS chữa bảng phụ
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu
GV chốt đáp án đúng
<i><b>a, họ bòng, khòng khịng</b></i>
<i><b>b, boong</b></i>
<i><b>*Bài 3: Gạch chân bộ phận Ai? </b></i>
<i><b>Làm gì? ở đâu</b></i>
- Gv HD chung, yêu cầu HS thảo
luận nhóm đơi làm bài
- GV nhận xét, chữa:
<i><b>* Bài 4: Viết kết quả bài tập 3 vào </b></i>
<i><b>bảng</b></i>
<i><b>- GV cho HS làm bài cá nhân vào </b></i>
VTH
- Một HS điền bảng phụ.
- Lớp nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV chốt kết quả đúng.
<i><b>III. Củng cố, dặn dò(3’)</b></i>
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Học, chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- HS làm bài theo nhóm
- Các nhóm dán kết quả
- Lớp nhận xét
<i><b>a, Bọn trẻ con - chạy nhảy - trên những con </b></i>
<i><b>đường rơm, sân rơm.</b></i>
<i><b>b, Chim sẻ - làm tổ, đẻ trứng, ấp con - ngay </b></i>
<i><b>trên mái dạ căn bếp.</b></i>
<i><b>c, Những con nai vàng- bước chân rón rén- </b></i>
<i><b>trên các thảm lá khơ.</b></i>
<i><b>d, Những đàn bướm - bay rập rờn - </b></i>
<i><b>trênruộng cà chua.</b></i>
<b>Ai?</b> <b>Làm gì?</b> <b>Ở đâu?</b>
a, Bọn trẻ
con
chạy nhảy trên những
con đường
rơm, sân
rơm.
b, Chim sẻ làm tổ, đẻ
trứng, ấp con
ngay trên mái
dạ căn bếp.
c, Những con
nai vàng
bước chân
rón rén
trên các thảm
lá khô.
d, Những đàn
bướm
bay rập rờn trên ruộng cà
chua.
<b>BỒI DƯỠNG</b>
<b>TIẾT 19: ƠN BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự tìm tịi, phát hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5') </b>
HS lên bảng làm bài:
Tính: 32 x 4 24 x 6 18 x 5
- Lớp nhận xét kết quả, GV củng cố nội dung.
<b>B- Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài.1p</b>
Nêu mục tiêu giờ dạy.
<b>2.Luyện tập</b>
* Bài tập 1 :
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số bi của hai bạn ta làm như thế
nào?
- GV cho HS tóm tắt và giải nháp.
- GV cho HS nhận xét bài của nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài tập 2 :
- Hướng dẫn để tìm cách tóm tắt.
- HD tìm cách giải và giải vở.
- GV cùng HS chữa bài và chấm:
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 :
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ
+ Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
+ Bao ngô ntn so với bao gạo?
HS lên bảng làm
Lớp làm nháp
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm việc trên nháp.
- 1 HS chữa trên bảng.
Bài giải
An có số viên bi là:
15 - 7 = 8 (viên )
Cả hai bạn có số viên bi là:
15 + 8 = 23 (viên )
Đáp số: 23 viên bi
- 1HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm vở, đổi chéo vở kiểm tra kết
quả.
Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
Cả hai thùng có số lít dầu là:
18+ 24 = 42 (l)
Đáp số: 42 l dầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 27 kg
- Bài tốn hỏi gì?
- Nhìn tóm tắt nêu nội dung bài tốn
- Hướng dẫn giải bài toán.
- GV cùng HS chữa bài .
- Số ki- lô- gam của cả hai bao gạo và
bao ngô?
- HS giải bài tốn
Bài giải
Bao ngơ cân nặng là :
27 + 5 = 32 ( kg)
Cả hai bao cân nặng là :
27 + 32 = 59 ( kg)
Đ/S: 59 kg
<i></i>
<i>---NS : 16/11/2018</i>
<i>ND : Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018</i>
<b>TOÁN</b>
TIẾT 54: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
<b>i. mơc tiªu</b>
Giúp học sinh biết:
- Thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.
- Củng cố bài tốn tìm số bị chia chưa biết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. GV: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(</b><b> 5').</b><b> </b></i>
- Yêu cầu 4 HS đọc thuộc bảng nhân
8.
<i><b>B. Bài mới:</b><b> (30'). </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài. </b></i>
Trong giờ học này, các em sẽ học về
nhân số có ba chữ số với số có một
chữ số.
<i><b>2. Hướng dẫn thực hiện.</b></i>
Ví dụ 1:
Phép nhân: 123 x 2 = ?
- Yêu cầu h/s đặt phép tính theo cột
dọc.
- Khi ta thực hiện phép tính này ta
phải tính từ đâu?
- 4 Học sinh đọc bảng nhân 8
-
123
x
2
246
Ví dụ 2:
Tính: 326 x 3 = ?
Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn
vị sang hàng chục.
<i><b>3. Luyện tập.</b></i>
*Bài 1: Tính:(SGK-55) (4’)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.
*Bài 2: :(SGK-55) (4’)
Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt kế quả đúng
* Bài 3: (SGK-55) (5’)
Gọi h/s đọc bài toán.
- Bài tập cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- u cầu h/s làm bài.
(1HS làm bảng lớp, lớp làm vở)
123
x
2
246
326
x
3
971
326 x 3 = 971
2 nhân 3 bằng 6 viết 6
2 nhân 2 bằng 4 viết 4
2 nhân 1 bằng 2 viết 2
Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7
3 nhân 3 bằng 9 viết 9
341
x
2
682
213
x
3
639
212
x
4
848
110
x
5
550
203
x
3
609
- HS đọc yêu cu
- 4 hs lên bảng, lp lm v
437 x 2 205 x 4 b) 319 x 3 171 x 5
437
x
2
894
205
4
820
117
x
5
585
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
Tóm tắt:
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : …. người?
Bài giải:
- GV chữa bài, HS
*Bài 4: Tìm x.(4’)
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- Vì sao khi tìm x trong phần a ta lại
tính tích 101 x 7?
- GV chữa bài
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b><b> (5’).</b></i>
- Muốn nhân số có ba chữ số với số
có một chữ số làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số : 348 người.
HS đọc yêu cầu:
- 2 hs lên bảng
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101,
nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
- NhËn xÐt
- 2 HS nêu
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ( NHỚ - VIẾT)</b>
<b>TIẾT 22: VẼ Q HƯƠNG</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
- Nhớ viết lại chính xác từ bút xanh - đỏ, em tô thắm trong bài: Vẽ quê hương.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1- Giáo viên</b><b> :</b><b> Bảng phụ, Sách giáo khoa. </b></i>
<i><b>2- Học sinh: Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi, bảng con</b></i>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A- Kiểm tra bài cũ:(5').</b>
- GV: nhận xét, .
<b>B- Bài mới: (30').</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta viết</b></i>
một đoạn trong bài: Vẽ quê hương và làm
một số bài tập chính tả.
<i><b>2- Hướng dẫn viết chính tả.</b></i>
<i><b>a- Tìm hiểu nội dung đoạn viết:</b></i>
GV đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ đang vẽ gì?
- Vì sao ban nhỏ thấy bức tranh quê hương
rất đẹp?
<i><b>b- Hướng dẫn trình bày:</b></i>
- ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ, cuối khổ mỗi
khổ thơ có dấu gì.
Viết bảng: <i>Sương sớm, chơng chênh, long</i>
<i>lanh.</i>
Nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ đang vẽ làng xóm, tre, lúa, sơng
máng, trời mây, nhà ở, trường học.
- Vì bạn rất yêu quê hương.
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
<i><b>c- Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>
- Yêu cầu hS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- u cầu HS đọc và viết các từ khó vừa
tìm được.
<i><b>d- Viết chính tả, soát lỗi.</b></i>
- GV đọc cho h/s viết bài.
- GV đọc lại bài cho h/s soát lỗi.
<i><b>e- Chấm bài:GV thu bài, chấm.</b></i>
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
GV cùng h/s nhận xét.
<i><b>4- Củng cố, dặn dò: (</b>5'</i>).
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh học về làm bài tập 2b.
- Viết cách một dòng.
- Viết hoa.
- HS nêu: làng xóm,lúa xanh, lượn
<i><b>quanh…</b></i>
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh viết bài.
H/s soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm phụ, HS dưới lớp làm
nháp
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bề suối chẩy cá bơi vui
<b>---TẬP VIẾT</b>
<b>TIẾT 11: ƠN CHỮ HOA G (TIẾP THEO)</b>
<b>i. mơc tiªu</b>
- Củng cố cách viết chữ viết hoa : G, viết đúng, đẹp, đều nét, các chữ viết hoa; từ ứng
dụng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng:
<i><b>Ai về qua huyện Đông Anh</b></i>
<i><b>Ghé thăm phong cảnh Loa thành Thục Vương</b></i>
- Viết đều, đúng, đẹp các nét chữ và khoảng cách.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong khi luyện viết chữ.
* Giáo dục bảo vệ MT: Thơng qua các hình ảnh về quê hương giúp học sinh thêm yêu
quý quê huơng mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu viết sẵn câu ứng dụng và từ ứng</b></i>
dụng.
<i><b>2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con.</b></i>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng bài
10 và viết tên riêng: Ơng Gióng.
- GV: Nhận xét, .
<b>B- Bài mới: (28').</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài</b><b> :</b><b> Trong giờ tập viết</b></i>
hôm nay giúp các em củng cố chữ
viết hoa con chữ: Gh từ và câu ứng
dụng có trong bài.
<i><b>2- Hướng dẫn viết chữ hoa.</b></i>
<i><b>a. Quan sát nhận xét:</b></i>
- Trong tên riêng và tên ứng dụng có
những chữ viết hoa nào?
<i><b>b.Yêu cầu học sinh viết bảng con.</b></i>
- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ
<b>Gh , R vào bảng con nêu quy trình</b>
đã được học từ lớp 2.
- Giáo viên viết bảng và nêu quy trình
cách viết.
<i><b>3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i>
- Gọi học sinh đọc.
Ghềnh Ráng là tên một địa danh nổi
tiếng ở miền Trung nước ta.
<i><b>b. Quan sát nhận xét.</b></i>
- Trong từ ứng dụng, các con chữ có
chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ như
thế nào?
<i><b>c. Yêu cầu học sinh viết bảng con.</b></i>
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học
sinh.
<i><b>4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i>
- Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
- Trong bài có những địa danh gì?
- Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm
tự hào về di tích lịch sử về Loa thành
- Một HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét
Chữ Gh, R, Đ, A, L. T, V viết hoa.
Học sinh nêu quy trình đã được học từ lớp 2.
Gh R L T VĐ
<b>Ghềnh Ráng</b>
Gh, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ o.
Đông Anh, Loa Thành Thục Vương.
- Hs lắng nghe.
được xây theo hình vịng xoắn như
trôn ốc, từ thời An Dương Vương
Thục Phán.Qua các địa danh giúp ta
tự hào và yêu quê hương đất nước
mình hơn.
<i><b>b. Quan sát nhận xét:</b></i>
- Trong câu ứng dụng, các con chữ
có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng
chừng nào?
<i><b>c. Yêu cầu học sinh viết bảng con:</b></i>
Ai, Đông Anh, ghé, Loa Thành, Thục
Vương.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu học sinh viết vở tập viết.
- Quan sát chữ viết mẫu.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Thu bài chấm.
<b>6 . Củng cố dặn dò:( 5' ). </b>
- Nhắc lại cách vieetd chữ h Gh
- GV: Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài viết, chuẩn bị bài
sau.
Bằng 1 con chữ o.
<i><b>Ai về đến huyện Đông Anh</b></i>
Ghé xem phong c nh Loa Th nh Th c Vả à ụ ương.
- HS viết bảng con
Viết bài:
1 dòng chữ Gh
1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ
2 dòng chữ Ghềnh
<b></b>
<b>---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT</b>
<b>TIẾT 31: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ KỈ NIỆM TRONG MỘT LẦN VỀ QUÊ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Củng cố cách viết đoạn văn ngắn rõ ràng, đủ ý kể kỉ niệm của em trong một lần về
thăm quê.
- Rèn kĩ năng viết văn và cách trình bày một bài văn.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Vở thực hành</b></i>
<b>I.Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Tìm những từ chỉ trạng thái?
- Tìm những từ chỉ hoạt động?
GV: Nhận xét,
<b>II- Bài mới: (28')</b>
<i><b> 1- Giới thiệu bài. Trực tiếp.</b></i>
<i><b>2- HD HS làm bài tập</b></i>
*Bài 1. Viết đoạn văn ngắn kể về kỉniệm của em
trong một lần về thăm quê
- GV HD chung
- Quê nội( ngoại) em ở đâu?
- Em thường về quê khi nào?
- Em thích những gì ở quê?
- Em nhớ nhất kỉ niệm nào về quê hương?
- Kỉ niệm đó gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nhận xét, .
<b>III - Củng cố, dặn dò (2')</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước
bài học
2 học sinh nêu
<i><b>- vui vẻ, buồn, tức dận...</b></i>
<i><b>- đổ, uống nhảy múa...</b></i>
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS Trả lời
- HS làm bài
- 1 số HS đọc bài làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
...
<b>BỒI DƯỠNG TỐN</b>
<b>TIẾT 20: ƠN BẢNG NHÂN 8</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Củng cố bảng nhân 8
- Củng cố giải bài tốn có hai phép tính.
- Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn nhanh, đúng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Vë thùc hµnh
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>
- Gọi 3 HS đọc bảng chia 7
- Gv nhận xét.
<i><b>B- Bài mới: </b></i>
<i><b>1- Giới thiệu bài:(2')</b></i>
<i><b>2- Hướng</b></i> <i><b>dẫn làm bài tập</b></i>
* Bài 1: Tính nhẩm
- Bài ỏp dụng kiến thức nào?
- 3 HS đọc, nhận xét
- Lớp đọc thầm theo, nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Bảng nhân 8, một số nhân với 0 và 0
nhân với một số.
- GV nhận xột,
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV HD chung
- Mỗi số cách nhau mấy đơn vị?
- Y/ c HS làm bài
- GV chữa, nhận xét
- Bài tập 2 củng cố KT gì?
*Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
- Bài toỏn cho biết gì?
- Bài toỏn hỏi gì?
- Hướng dẫn HS làm bài
GV chữa, nhận xét
* Bài 4: Giải toán
- Bài toỏn cho biết gì?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu lít dầu ta phải
8 x 2= 16 8 x 7 = 8 x 8 = 8 x 0 =
8 x10= 80 8 x 9 = 8 x 3 = 0 x 8 =
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Hai học sinh làm bảng lớp, lớp làm
VBT
+ Tăng dần 8 đơn vị
+ Giảm dần 8 đơn vị
8 16 32 48 64
80 72 48 8
- Lớp nhận xét
- Bảng nhân 8
- HS đọc yêu cầu
+ Quãng đường từ bưu điện đến huyện
nhà thiếu nhi dài 7 km, từ bưu điện đến
tỉnh dài gấp 4 lần từ trường đến bưu
điện.
+ Quãng đường từ bưu điện đến nhà
+ Quãng từ trường đến nhà thiếu nhi
dài ? km
- HS dựa vào tóm tắt trong VBT làm
bài cả nhân
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Quãng đường từ bưu điện huyện đến
nhà thiếu nhi dài số ki - lô - mét là:
7 x 4 = 28(km)
Quãng đường từ trường đến nhà thiếu
nhi dài số ki - lô - mét là:
7 + 28 = 35 (km)
Đáp số: a, 28 km
b, 35 km
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc
biết gì trước?
- Muốn tỡm số lớt dầu đó lấy ra làm như thế
*Bài 5. Viết phép nhân thích hợp
- HS thực hành đếm và viết vào chỗ chấm
A B
D C
Chữa bài, nhận xét.
<i><b>3 Củng cố- Dặn dò: </b></i>
- Nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Lấy số lít dầu đó có chia cho số phần.
- 1 HS làm bảng
Bài giải
Số dầu lấy ra là:
32: 4 = 8(l)
Số dầu còn lại là:
32- 8 = 24(l)
Đs : 24l
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào
vở.
a) Có8 hàng, mỗi hàng có 5 ơ vng.
Số ơ vng trong hình chữ nhật là:
8 x 5 = 40 ( ô vuông)
b) Cú 5 cột, mỗi cột có 8 ơvng. Số ụ
vng trong hình chữ nhật là:
5 x 8 = 40 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 5 = 5 x 8
<b></b>
<i>---NS : 16/11/2018</i>
<i>ND :Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 11: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG </b>
<b>i. mơc tiªu:</b>
- Nói về q hương: nói đơn giản theo gợi ý.
- Rèn kĩ năng diễn đạt thành câu đủ ý, gọn lời dựa vào hệ thống câu hỏi gợi ý cho trước.
- Giáo dục bảo vệ MT: Giáo dục tình u q hương đất nước.
<b>*QTE: Mỗi người đều có quyền nói về q hương của mình</b>
<i><b>1. GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b><b> (1').</b><b> </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><b> (4'</b><b> ). </b></i>
người thân..
<i><b>3. Bài mới: </b><b> (30').</b><b> </b></i>
<i><b>3.1- Giới thiệu bài. </b></i>
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay, các em
sẽ kể về quê hương.
<i><b>3.2- Nói về quê hương em: </b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cảu bài.
Đưa bảng phụ chép sẵn gợi ý
- Gọi 1-2 học sinh dựa vào gợi ý để nói
trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành
câu.
- Quê em ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở q hương
em?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với quê hương như thế
nào?
<i>BVMT: Cần giữ gìn, bảo vệ quê hương</i>
<i>xanh sạch, đẹp.</i>
- Nhận xét và học sinh. Kể tốt, động viên
những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn.
- GV cùng h/s bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.
<i><b>- Chúng ta có quyền được nói về q</b></i>
<i><b>hương của mình khơng?</b></i>
<i><b> 4. Củng cố dặn dò:(5'). </b></i>
- GV: Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn: Kể lại về quê hương cho
người thân nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc
gợi ý.
- Học sinh dựa vào các gợi ý kể về quê
hương trước lớp. Các học sinh khác nghe,
nhận xét phần kể của bạn.
<i><b>- Mỗi người đều có quyền nói về q</b></i>
<i><b>hương của mình</b></i>
Hs lắng nghe.
<b></b>
<b>---TỐN</b>
<b>TIẾT 55: LUYỆN TẬP</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
+ Củng cố cách thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.
+ Rèn kỹ năng thực hiện tính nhân và giải tốn.
+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích mơn tốn.
<b>II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>
- HS chữa lại bài 4 của tiết trước và nêu cách
thực hiện.
- 2 Hs làm bảng
- GV nhận xét,
<b>B- Bài mới:</b>
<i><b>1/Giới thiệu bài:(2')</b></i>
Tiết học hôm nay sẽ giúp các con củng cố
<i><b>2/ Hướng dẫn luyện tập (25')</b></i>
<b>*Bài tập 1( SGK/ 56) Số? (4’)</b>
Thừa số 423 210 105 241 170
Thừa số 2 3 8 4 5
Tích 846
- GV y/c HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
- Làm thế nào tìm được tích ?
- Nhận xét, HS
<b>* Bài tập 2( SGK/ 56) Tìm x (5’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
HD phần a :
- Làm thế nào tìm được x ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài:
- GV nhận xét ,
<b>* Bài tập 3 : ( SGK/ 56) (6’)</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vở.
- GV chấm và chữa bài.
<b>* Bài tập 4 : ( SGK/ 56) (6’)</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn và tóm tắt cách giải.
- Bài cho biết gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- Lớp làm vở
- Lấy thừa số thứ nhất nhân thừa số thứ
hai
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS lên bảng.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5
x = 636 x = 705
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
Tóm tắt :
Mỗi hộp : 120 cái kẹo
4 hộp : … cái kẹo ?
- Lớp làm bài
- 1 HS chữa.
Bài giải
- Bài hỏi gì ?
- Muốn biết sau khi lấy ra 125 l dầu từ ba
thùng thì cịn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết
được điều gì trước?
- GV y/c HS giải vở.
- Gọi 1 HS giải bảng lớp.
- GV theo dõi HD làm bài
<b>* Bài tập 5 ( SGK/ 56 - 5’) </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Số đã cho là mấy ?
- Gấp lên 3 lần làm thế nào ?
- Giảm đi 3 lần làm thế nào ?
- GV y/c HS nói cách làm một bài mẫu .
<b>3 - Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>
- Thực hiện các phép nhân số có 3 chữ số với
số có 1 chữ số
- Về xem lại cách giải bài 4.
<b>- Chuẩn bị bài sau</b>
Có 3 thùng dầu
1 thùng: 125lít.
Lấy ra: 185 lít
Cịn ...? lít.
- Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao
nhiêu lít dầu.
- 1 HS giải bảng lớp.
Bài giải
Ba thùng có số lít dầu là:
125 x 3 = 375(l).
Cịn lại số lít dầu là:
375 - 185 = 190 ( l).
ĐS: 190 l dầu
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Viết theo mẫu.
- Là số 6.
6 x 3 = 18
6 : 3 = 2
- Lớp làm bài
- HS chữa bài.
...
<b>SINH HOẠT TUẦN 11</b>
<b>Kỹ năng sống: CHỦ ĐỀ 1 KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ ( TIẾT 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> PHẦN 1: SINH HOẠT</b>
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự quản,
nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý thức xây
dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.
<b> PHẦN 2: KNS </b>
<i><b>1. Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi </b></i>
của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những
người xung quanh.
<i><b>2. Kĩ năng: Hs vận dụng kiến thức làm được các bài tập 3,4.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm </b></i>
việc khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên: Tranh SGK. 1 chiếc áo để thực hành ở bài tập 3. Phiếu bài tập
Học sinh: tài liệu, đồ dùng cá nhân…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>PHẦN 1: SINH HOẠT TUẦN 11 ( 15’)</b>
<i><b>1. Hoạt động 1:</b></i>
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.
<i><b>2. Hoạt động 2: GV nhận xét và góp ý :</b></i>
* Học tập:
...
...
* Nề nếp:
………...
………...
* Vệ sinh:
………...
………...
* GV chốt và thống nhất các ý kiến.
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Đưa ra chỉ tiêu, phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
<i><b>3. Hoạt động 3:.Phương hướng tuần sau</b></i>
+ Duy trì tốt mọi nền nếp, sĩ số, chuyên cần
+ 100% học sinh viết và học thuộc cam kết nội quy trường lớp.
+ Thực hiện và hồn thành tốt cơng tác LĐ vệ sinh , chăm sóc tốt cơng trình MNX
+ Thi đua học tập giành nhiều nhận xét tốt kính dâng lên thầy cơ.
+ Ơn tập các bài học trong ngày. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Tập thuộc bài thể dục và bài dân vũ giữa giờ.
- Tham gia tích cực luyện viết chữ đẹp
- Phịng tránh cháy nổ , giữ gìn an tồn an ninh trường học.
+ Phòng chống bệnh dịch chân tay miệng( giữ vệ sinh cá nhân, lớp, trường sạch sẽ, rửa
tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, giữ phòng ngủ sạch sẽ.)
<b> PHẦN 2: KNS ( 25’)</b>
<i><b>A .Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Các em đã từng tự làm lấy những việc
gì của mình?
- Em đã thực hiện việc đó như thế nào?
- Gv nhận xét
<i><b>B .Bài mới</b></i>
<b>a) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi</b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs làm
- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận .
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv cho Hs thực hành gặp áo theo các
bước vừa tìm
<i><b>* Liên hệ</b></i>
+ Ở nhà em có tự gặp quần áo khơng?
+ Em gặp như thế nào?
* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy
- 2Hs trả lời
- Hs đọc: <i>Em hãy đánh số vào các bức </i>
<i>tranh theo đúng thứ tự các bước gặp áo.</i>
- Hs thảo luận tìm các bước gặp áo
- 3-5 nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, đưa ra các bước gặp áo
đúng: + Bước 1- hình 3
+ Bước 2- hình 1
+ Bước 3- hình 2
- Một số Hs lên thực hành trước lớp
những việc phù hợp với khả năng để tự
phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt
hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.
<b>a) Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
- Gọi Hs đọc tình huống ở bài tập 4
+ Tình huống yêu cầu gì?
- Gv cùng Hs thảo luận tình huống
- Cho Hs làm trên phiếu bài tập
- Gọi Hs nêu ý kiến trước lớp
- Gv nhận xét đưa ra kết quả đúng
<i><b>* Liên hệ bản thân </b></i>
+ Em đã bao giờ đi du lịch chưa?
+ Khi đi thường chuẩn bị những gì?
+ Em là người chuẩn bị hay bố mẹ em
chuẩn bị?
<b>* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy </b>
những việc phù hợp với khả năng để tự
phục vụ cho bản thân.
- Hs lắng nghe…
- Hs đọc tình huống: <i>Em được mẹ giao </i>
<i>chuẩn bị ba lơ đồ dùng cá nhân cho 2 </i>
<i>ngày đi nghỉ hè ở biển . Mẹ nói cả gia </i>
<i>đình sẽ ở khách sạn.</i>
<i>- </i>2 Hs nêu
- Hs làm trên phiếu bài tập
<i>Em sẽ chọn những đồ vật nào để mang </i>
<i>theo? (Hãy đánh dấu + vào những tên </i>
<i>đồ vật mà em chọn)</i>
<i> Bàn chải đánh răng Kem đánh </i>
<i>răng</i>
<i> Áo, mũ, kính bơi Áo khoắc ấm</i>
<i> Khăn tắm Mũ rộng </i>
<i>vành</i>
<i> Xà phòng tắm, gội Truyện</i>
<i> Chăn màn 5 kg táo</i>
<i> Thuốc nhỏ mắt, mũi</i>
- Một số hs nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs tự liên hệ
- Hs nhắc lại
<i><b>C .Củng cố, dặn dò</b></i>
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Tuần …. đã soạn …. giáo án
………
..……….