Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phối hợp giữa trường Trung học Phổ thông và trường Đại học Sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ANH TUẤN

PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRONG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHO GIÁO VIÊN Ở TỈNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ANH TUẤN

PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRONG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHO GIÁO VIÊN Ở TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
GS.TS Phạm Hồng Quang, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo d c

Đào tạo tỉnh

Lạng Sơn, lãnh đạo các trường trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn, cùng bạn
bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm

khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
M C L C .......................................................................................................... iii
ANH M C CÁC TỪ VI T T T ................................................................... vii
ANH M C CÁC ẢNG ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. M c đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể và phạm vi nghiên cứu .............................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm v nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRONG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO GIÁO VIÊN .............................. 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11
1.2.1. Phối hợp ................................................................................................... 11
1.2.2. ồi dưỡng ................................................................................................ 12
1.2.3. Năng lực................................................................................................... 12
1.2.4. Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ............................................................ 13
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông................. 14

iii


1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo d c, chương trình giáo d c phổ thong và yêu cầu
đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực cho giáo viên phổ thông................................... 14
1.3.2. M c tiêu bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông ................ 15
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông .............. 15
1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học
phổ thông ............................................................................................................ 18
1.4. Lý luận về phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư
phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên...................................................... 20
1.4.1. Cơ chế phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư
phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên .................................................. 20
1.4.2. Hình thức phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học
sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ................................................. 22
1.4.3. Nội dung phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư
phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên...................................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ...................... 29
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 29

1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 31
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRONG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO GIÁO VIÊN Ở TỈNH LẠNG SƠN ....... 34
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát .................................................................... 34
2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội tỉnh Lạng Sơn .................................................. 34
2.1.2. Khái quát về giáo d c trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn ..................... 35
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37
2.2.1. M c tiêu khảo sát ..................................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 38
2.2.3. Khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát ................................................... 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38
iv


2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh
Lạng Sơn ........................................................................................................... 39
2.3.1. Các chuyên đề bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn........ 39
2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về m c tiêu hoạt động bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn ....................... 40
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung
học phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn ............................................................................ 42
2.3.4. Thực trạng hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực cho giáo
viên trung học phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn ........................................................... 40
2.4. Thực trạng phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học
sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn ....................... 45
2.4.1. Thực trạng cơ chế phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm phối hợp bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh
Lạng Sơn ............................................................................................................ 45

2.4.2. Thực trạng hình thức phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên .......................... 49
2.4.3. Thực trạng nội dung phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh
Lạng Sơn ............................................................................................................ 50
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phối hợp giữa trường trung học phổ
thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở
tỉnh Lạng Sơn..................................................................................................... 63
2.6. Đánh giá chung ............................................................................................ 66
2.6.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 66
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 68
Kết luận chương 2.............................................................................................. 70
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG VÀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRONG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC CHO GIÁO VIÊN Ở TỈNH LẠNG SƠN ............... 71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 71
v


3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 71
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 71
3.1.3. Đảm bảo tính cần thiết và khả thi ............................................................ 72
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 72
3.2. Biện pháp phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học
sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn .................. 73
3.2.1. Chỉ đạo xây dựng cơ chế phối hợp giữa trường trung học phổ thông
và trường đại học sư phạm tổ chức bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ............ 73
3.2.2. Quản lý phối hợp xác định nội dung và triển khai bồi dưỡng các vấn
đề về đổi mới giáo d c phổ thông ..................................................................... 75
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông theo chuẩn nghề

nghiệp giáo viên trung học phổ thơng đáp ứng u cầu của chương trình giáo
d c phổ thông mới .............................................................................................. 77
3.2.4. Quản lý phối hợp tăng cường cơ sở vật chất, tài liệu, học liệu bồi
dưỡng năng lực giáo viên .................................................................................. 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 84
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 85
3.4.1. M c tiêu ................................................................................................... 85
3.4.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ........................................... 85
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 85
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 85
Kết luận chương 3.............................................................................................. 89
KẾT LUẬN....................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC T

BD:
ộ G ĐT:

VIẾT TẮT

ồi dưỡng
ộ Giáo d c Đào tạo

CBQL:


Cán bộ quản lý

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn năm
học 2018-2019 ................................................................................. 39
Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về m c tiêu hoạt động bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn ..... 40
Bảng 2.3. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực cho giáo viên
trung học phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn ................................................. 43
Bảng 2.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học
phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn ................................................................ 41
Bảng 2.5. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung
học phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 44
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện nhiệm v của trường trung học phổ thông
và trường đại học sư phạm phối hợp bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn................................................................ 46
ảng 2.7. Đánh giá về thực trạng nguyên tắc phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên ........................................................................................... 49

ảng 2.8. Thực trạng phối hợp thực hiện m c tiêu bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn................................................................ 51
ảng 2.9. Thực trạng phối hợp thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn................................................................ 53
ảng 2.10. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng
viên trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn ....... 57
ảng 2.11. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động học tập của giáo viên
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn ............... 59
ảng 2.12. Thực trạng phối hợp quản lý các điều kiện ph c v bồi dưỡng
năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn .......................................... 61

viii


ảng 2.13. Thực trạng phối hợp kiểm tra, đánh giá quá trình bồi dưỡng
năng lực cho giáo viên trung học phổ thông ở tỉnh Lạng Sơn ........ 62
ảng 2. 14. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ ảnh hưởng
của c các yếu tố ảnh hưởng đến phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực
cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn ......................................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ........ 86
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất........... 87

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo d c phổ thơng, giáo viên có
vai trị rất quan trọng, đơi khi có thể nói là vai trị quyết định đến chất lượng

giáo d c. Chính vì vậy mà có thể nói chất lượng của giáo viên, thể hiện chủ yếu
trong năng lực nghề nghiệp của mình, có vai trị rất quan trọng đối với chất
lượng của hệ thống giáo d c.
Năng lực của người giáo viên phát triển từ năng lực được đào tạo thành
năng lực nghề nghiệp chủ yếu thông qua quá trình bồi dưỡng. Hoạt động phối
hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên cịn có ý nghĩa rất quan trọng về mặt thực tiễn.
Trong thực tiễn, vấn đề đánh giá năng lực giáo viên để từ đó xây dựng kế hoạch
phối hợp để bồi dưỡng năng lực cho giáo viên đang là vấn đề thời sự và có tính
cấp bách, bởi lẽ từ Thơng tư 30/2009/TT- G ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009
của ộ Giáo d c và Đào tạo và Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT về quy định
chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo d c phổ thông cho thấy ộ G ĐT rất quan
tâm đến vấn đề năng lực, khung năng lực và chuẩn năng lực nghề nghiệp của
giáo viên nói chung và giáo viên trung học phổ thơng nói riêng và thơng qua đó
là vấn đề bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
Hiện nay, phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư
phạm còn tồn tại hạn chế về phối hợp xác định nội dung và triển khai bồi
dưỡng các vấn đề về đổi mới giáo d c phổ thông nhằm xác định đúng và lựa
chọn trọng tâm các vấn đề cấp bách của giáo d c phổ thông để đề xuất các nội
dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo d c phổ thơng mới,
chưa tiến hành khảo sát năng lực GV về: năng lực phát triển chương trình, năng
lực đánh giá, năng lực tổ chức các hoạt động trải nghiệm, năng lực giao tiếp, và
năng lực quản lý, mặt khác, chưa hình thành nhóm chun gia nghiên cứu khoa

1


học giáo d c (giảng viên của trường sư phạm, giáo viên dạy giỏi ở các trường
phổ thơng).
Vì vậy, nghiên cứu phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường

đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thơng
có ý nghĩa quan trọng đối với nâng cao năng lực của giáo viên.
Xuất phát từ lý do trên tác giả chọn đề tài “Phối hợp giữa trường trung
học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn” tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở
tỉnh Lạng Sơn, luận văn đề xuất các biện pháp phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở
tỉnh Lạng Sơn.
3. Đối tƣợng và khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
iện pháp phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư
phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
4. Giả thuyết khoa học
Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua đã
được quan tâm thực hiện tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế như chưa xác
định được cơ chế, hình thức, nội dung phối hợp. Nếu đề xuất các biện pháp
phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi

2


dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn thì sẽ nâng cao hiệu quả phối
hợp, góp phần nâng cao năng lực cho GV THPT.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
5.2. Khảo sát thực trạng phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường
đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Phạm vi thời gian: Từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020
6.2. Phạm vi về địa bàn khảo sát: Nghiên cứu thực tiễn tại trường THPT
tỉnh Lạng Sơn, đó là các trường THPT: Việt ắc, Hoàng Văn Th , Cao Lộc, a
Sơn, Đồng Đăng, Lộc ình, Na ương, Tràng Định, ình Độ, ắc Sơn, Vũ Lễ.
6.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu biện pháp phối
hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử d ng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề phối hợp giữa trường trung học phổ
thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên để
xây dựng khung lí luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (anket)
Phương pháp này được sử d ng trong đề tài để tiến hành điều tra trên các
đối tượng C QL, GV với m c đích nhằm tìm hiểu thực trạng phối hợp giữa
trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng
lực cho giáo viên.

3



7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm về phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng
Sơn thông qua báo cáo trong các hội nghị của Sở G ĐT tỉnh Lạng Sơn và báo
cáo của các trường THPT tỉnh Lạng Sơn và kinh nghiệm tích lũy được của cá
nhân trong q trình làm công tác quản lý nhà trường.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Được sử d ng với m c đích tìm hiểu những nhận xét, đánh giá của giáo
viên, cán bộ quản lý của các trường THPT về phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp phối hợp giữa trường trung học
phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên
mà đề tài đề xuất.
7.2.5. Phương pháp quan sát:
Quan sát những hoạt động phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên để thu thập
thông tin ph c v quá trình nghiên cứu đề tài.
7.3. Phương pháp x l số li u
Sử d ng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các bảng hỏi thu thập được về mặt định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Ph
l c, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phối hợp giữa trường trung học phổ thông và
trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
Chương 2: Thực trạng phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường
đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: iện pháp phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường

đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Lạng Sơn.
4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG VÀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRONG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC CHO GIÁO VIÊN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi có thể kể đến như: cơng trình “Tự
đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel [14], “Một số vấn đề về đào tạo GV”
của Michel evelay [7], “Đào tạo GV về nghiệp v ” của Marguerite Altet [12],
đã lý biện vì sao cơng tác đào tạo, bồi dưỡng GV cần được đổi mới theo quan
điểm lấy người học làm trung tâm. Thông qua đào tạo ban đầu và bồi dưỡng
thường xuyên, người GV phải có năng lực vừa tập trung đi sâu vào nội dung
của bộ môn, vừa tập trung đi sâu vào việc học của HS. Các cơng trình nghiên
cứu đã tìm ra cơng c lý luận khoa học góp phần đổi mới cơng tác đào tạo bồi
dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV nói chung.
Các tác giả Pierre Besnard (1998), Bernard Lietard, Đào tạo bồi dưỡng
thường xuyên, đã đưa ra chương trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các
nhóm năng lực: a) Năng lực sư phạm, giáo d c và thiết lập; b) Năng lực kiểm
soát; c) Năng lực định hướng/tầm nhìn; d) Năng lực tổ chức; g) Năng lực tư
vấn. Chuẩn chương trình đào tạo cán bộ quản lý giáo d c trường học cung cấp
cho những người chuẩn bị làm lãnh đạo trường học các năng lực lãnh đạo và
quản lý nhà trường [15].
Tác giả Richard I. Arends với cơng trình nghiên cứu “Học để dạy” đã đề
cập đến vấn đề đổi mới cách dạy học lấy học sinh làm trung tâm, do đó địi 12
hỏi giáo viên cần nâng cao năng lực nghề nghiệp cần phải có năng lực chuyên
biệt vận d ng để dạy học [24].


5


Tại Hoa Kỳ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên do Uỷ ban Quốc gia Chuẩn
nghề dạy học (National

oard for Professional Teacher Standards- NBPTS)

ban hành năm 1987. Theo đó, 5 điểm cốt lõi là: (1) Giáo viên phải tận tâm với
học sinh và việc học của họ; (2) Giáo viên phải làm chủ mơn học, biết cách dạy
mơn học của mình; (3) Giáo viên phải có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn
học sinh học tập; (4) Giáo viên phải suy nghĩ một cách hệ thống về thực tế
hành nghề của họ và học tập qua trải nghiệm; (5) Giáo viên phải là thành viên
của cộng đồng học. Giáo viên cần phải nắm được, tận d ng và hỗ trợ phát triển
các mối quan hệ cộng đồng; phát triển văn hóa trường học để thực hiện, xử lí
các thách thức về vai trị và các quan hệ trong giáo d c; có kế hoạch phát triển
nghề nghiệp; thu hút sự tham vấn ý kiến của người học nhằm hỗ trợ cho sự phát
triển nghề nghiệp; phối hợp có hiệu quả với cha mẹ học sinh và cộng sự [22].
Tại Anh, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xây dựng gồm 3 phần: (1)
Những đặc trưng nghề nghiệp; (2) Kiến thức và sự am hiểu nghề nghiệp; (3)
Các kĩ năng nghề nghiệp. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác định c thể
cho từng giai đoạn phát triển nghề của giáo viên từ khi mới vào nghề, chuẩn
cho tất cả giáo viên và giáo viên có thang bậc lương cao, giáo viên giỏi, giáo
viên có kĩ năng cấp cao... Họ quy định tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên rất c
thể, toàn diện để đánh giá giáo viên chính xác, cơng bằng. Năng lực sư phạm
tạo nên nhân cách toàn diện của giáo viên, căn cứ vào đó để xây dựng chương
trình bồi dưỡng cho giáo viên [23].
Tại Cộng hòa Liên bang Đức, người ta nghiên cứu nâng cao chất lượng
giáo viên dạy nghề và cho rằng phải đạt được 10 yêu cầu thuộc 4 nhóm là: (1)

Năng lực dạy học; (2) Năng lực giáo d c; (3) Năng lực đánh giá; (4) Năng lực
đổi mới. Giáo viên dạy nghề được đào tạo theo mơ hình nhất định, giáo viên
dạy lý thuyết và thực hành và được bồi dưỡng về nghiệp v khi tham gia giảng
dạy và thi nâng bậc [25].

6


Ở Philippines, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không tiến
hành tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong
thời gian học sinh nghỉ hè. Mơ hình năng lực cho giáo viên dạy nghề gồm 24
tiêu chuẩn do chính phủ quy định. Như vậy, các nước trên thế giới đều rất quan
tâm đến việc bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên nói chung, giáo viên dạy
nghề nói riêng; qua các nghiên cứu cho thấy: 1. Chất lượng đội ngũ giáo viên
ln có ý nghĩa quyết định chất lượng đào tạo của cơ sở giáo d c và chất lượng
học sinh. 2. Việc xây dựng, bồi dưỡng để phát triển đội ngũ giáo viên được coi
là nhiệm v quan trọng của các cấp quản lý nhà nước trong mọi thời đại, mọi
chế độ xã hội. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để nâng cao trình độ mọi mặt và
khơng ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy là việc làm phù hợp với xu thế
phát triển kinh tế, xã hội mỗi quốc gia, trong đó nội dung quan trọng là thực
hiện m c tiêu nâng cao chất lượng giáo d c đào tạo nguồn nhân lực. 3. Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên của các bậc học, bậc đào tạo được xác định làm căn cứ
để đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. Giáo viên dạy nghề là giáo viên có trình đội
chun mơn và trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu học, thực hành cho người
học; có khả năng vừa dạy học vừa tham gia vào quá trình sản xuất tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh. 4. Các quốc gia đều có nhiều chính sách phù hợp điều
kiện của mình nhằm hỗ trợ cho giáo viên bổ sung nâng cao kiến thức cũng như
việc tổ chức đào tạo lại, bồi dưỡng giáo viên của các cơ sở giáo d c, đào tạo
[dẫn theo 17].
Tại Nhật ản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản

lý giáo d c là nhiệm v bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo
thực tế của từng đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo d c đề ra các phương
thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. C thể là
mỗi trường cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn
mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học [dẫn theo 19].
Mc.Crea nhấn mạnh, bồi dưỡng GV thế kỉ 21 là bồi dưỡng các kĩ năng
để giáo viên phát triển các năng lực của công dân thế kỉ 21 (năng lực sáng tạo,

7


làm việc hợp tác, kĩ năng ICT, giải quyết vấn đề ), bồi dưỡng GV các hình
thức, phương pháp dạy học mới: dạy học bằng dự án, dạy học kiến tạo, khám
phá (theo hình thức nghiên cứu khoa học) và có sự liên thơng giữa các mơn
học, liên thơng với địa phương và cộng đồng nơi học sinh đang sinh sống và
với thế giới bên ngoài, toàn cầu [dẫn theo 15].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Cơng trình nghiên cứu Nguyễn Văn Toàn với đề tài “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam ộ trong bối cảnh
đổi mới giáo d c”[19], trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên THPT trong bối cảnh đổi mới G

ở Việt Nam. Tác

giả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT khu
vực Đông Nam ộ trong bối cảnh đổi mới giáo d c ở Việt Nam, từ đó đề xuất
và kiểm chứng tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động

GV THPT


khu vực Đông Nam ộ trong bối cảnh đổi mới G ở Việt Nam.
Trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học” đã dành 51 trang cho Modul
“Quản lý hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong trường trung học” [18],
modul đã cung cấp kiến thức về tầm quan trọng, những nội dung cơ bản, hình
thức và cách thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, cũng cấp
kiến thức về k năng tổ chức trải nghiệm hướng nghiệp ở trường phổ thơng.
ên cạnh đó, xác định được nhiệm v và biện pháp quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đạt hiệu
quả nhằm rèn luyện các năng lực hướng nghiệp và các phẩm chất cần thiết cho
HS. Từ đó, C QL vận d ng các kiến thức, k năng đã lĩnh hội được vào quản lý
các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong trường phổ thông. Đây là nguồn
tài liệu tham khảo có giá trị để tác giả triển khai cơ sở lý luận của luận văn.
Chu Thị Thủy An đã nhấn mạnh đến chất lượng phát triển năng lực nghề
nghiệp của người học được quyết định bởi chất lượng các hoạt động rèn luyện,
phát triển năng lực mà họ được tham gia trong quá trình học tập, thông qua bài
8


viết “Xây dựng mối quan hệ phối hợp giữa trường đại học sư phạm với trường
phổ thông trong đào tạo giáo viên”, tác giả khẳng định mấu chốt quan trọng
của mối quan hệ giữa trường đại học sư phạm và trường phổ thơng được khẳng
định bởi vai trị của trường phổ thơng trong q trình đào tạo, q trình vận
hành của các trường đại học. Trường phổ thơng có thể là thành viên của hội
đồng đào tạo trường đại học, tham gia vào quá trình đào tạo và đánh giá năng
lực nghề nghiệp của sinh viên [1].
Hồ Quang Chính đã nhấn mạnh bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ
giáo viên phổ thông là một hoạt động thường xuyên, liên t c của các cơ sở đào
tạo giáo viên và đơn vị sử d ng đội ngũ giáo viên, có ý nghĩa quyết định đến
chất lượng giáo d c và đào tạo. Sự phối hợp trong hoạt động bồi dưỡng giáo

viên phổ thơng là một hoạt động mang tính tất yếu của trường Đại học Sư
phạm, Trong bài viết “Biện pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa trường Đại
học Sư phạm, Đại học Huế với các cơ sở giáo dục và đào tạo trong công tác
bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ GV THPT”, tác giả đã tập đưa ra các
biện pháp để hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa trường ĐHSP Huế với các sở
G

ĐT nhằm nâng cao chất lượng các khóa bồi dưỡng đội ngũ giáo viên

trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo d c và đào tạo,
chuẩn nghề nghiệp [6].
Nguyễn

anh Nam trong bài viết “Cơ chế phối hợp giữa trường sư phạm

và trường phổ thông trong đào tạo giáo viên theo định hướng nghề nghiệp ứng
dụng” nhấn mạnh đến mời giáo viên giỏi ở các trường phổ thông tham gia
giảng dạy một số chuyên đề rèn luyện nghiệp v cho sinh viên tại trường sư
phạm như danh m c các chuyên đề rèn luyện nghiệp v sư phạm; Chia sẻ kinh
nghiệm trong công lác chủ nhiệm lớp; phương pháp thiết kế giáo án, sử d ng
đồ dùng dạy học hiệu quả; phương pháp tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá ở
phổ thơng

.Thơng qua đó, giảng viên và sinh viên của trường sư phạm có mối

9


quan hệ gắn bó hơn với giáo viên phổ thơng, nắm vựng những gì đang diễn ra ở
các trường phổ thơng, từ đó phối hợp tốt hơn trong cơng tác rèn luyện nghiệp

v sư phạm thường xuyên và công tác đổi mới chương trình đào tạo [13].
áo cáo Khảo sát đánh giá nhu cầu bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý
ở các cấp thuộc khu vực được phân cơng trong chương trình ETEP (Khảo sát
sâu tại Thái Ngun) đã phân tích thực trạng năng lực của GV C QL cơ sở
giáo d c ở các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, nhận thấy một
số năng lực còn hạn chế như: ngoại ngữ và tin học, quản trị trường học, dạy học
tích hợp, phát triển chương trình, tư vấn - hướng nghiệp,

Đánh giá nhu cầu

bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV phổ thơng: Giáo
viên có nhu cầu bồi dưỡng những nhóm năng lực như: Năng lực phát triển
chương trình; Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm; Năng lực dạy
học tích hợp; Năng lực xây dựng mơi trường giáo d c dân chủ; Năng lực
nghiên cứu khoa học và hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học; Năng lực sử
d ng các phương pháp và k thuật dạy học tích cực; Năng lực phát triển các
mối quan hệ xã hội. Từ đó đưa ra đề xuất đổi mới chương trình bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp của GV C QL cơ sở giáo d c phổ thông. Kết quả
nghiên cứu của báo cáo giúp cho các sở G

ĐT nắm được thực trạng năng lực

của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo d c, từ đó đưa ra các biện pháp
nâng cao năng lực cho đội ngũ GV C QL cơ sở giáo d c phổ thơng nhằm
thực hiện tốt chương trình, sách giáo khoa mới. Các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng
giáo viên: Thu thập được thông tin phản hồi về năng lực và nhu cầu của đội
ngũ GV C QL cơ sở giáo d c phổ thơng, từ đó đổi mới chương trình đào tạo
và bồi dưỡng giáo viên; nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên sư phạm đáp ứng
yêu cầu bồi dưỡng GV C QLCSG PT trong bối cảnh đổi mới giáo d c hiện
nay [8].

áo cáo Nghiên cứu đánh giá các chương trình bồi dưỡng giáo viên phổ
thơng, giảng viên sư phạm và cán bộ quản lý giáo dục với kết quả nghiên cứu

10


về đánh giá chương trình bồi dưỡng thường xuyên GV phổ thơng; Đánh giá
chương trình bồi dưỡng thường xun C QLCSG

phổ thơng; Đánh giá

chương trình bồi dưỡng thường xun giảng viên sư phạm đã nhận thấy về cơ
bản các chương trình bồi dưỡng đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo
d c hiện hành, tuy nhiên nhiều chuyên đề (dành cho GV C QL cơ sở giáo
d c phổ thơng) cịn mang tính chất hàn lâm, ít thực hành và thiếu thực tế.
Phương pháp tổ chức bồi dưỡng chưa phù hợp. Một số nội dung bồi dưỡng cần
phải bổ sung để đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo d c phổ thông mới. Kết
quả báo cáo giúp cho các trường sư phạm có căn cứ để đổi mới chương trình
đào tạo, bồi dưỡng của nhà trường; xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên sư phạm. Các sở G

ĐT: Nắm

được kết quả đánh giá chương trình và hiệu quả của công tác bồi dưỡng
GV C QL cơ sở giáo d c, từ đó xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực cho
đội ngũ GV C QL cơ sở giáo d c phổ thơng thực hiện chương trình, sách
giáo khoa mới [9].
Các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đã nhấn mạnh đến vai trò
phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên, có nhiều cơng trình đã đề xuất các biện pháp cần

thiết và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp giữa trường trung học phổ
thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên.
Đến nay, chưa có cơng trình nào đề cập đến phối hợp giữa trường trung
học phổ thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo
viên ở tỉnh Lạng Sơn. Vì vậy, nghiên cứu phối hợp giữa trường trung học phổ
thông và trường đại học sư phạm trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh
Lạng Sơn là hết sức cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Phối hợp
Theo Từ điển Tiếng Việt thông d ng: “Phối hợp là cùng chung góp, cùng
hành động ăn khớp để hỗ trợ nhau” [21].

11


Theo chúng tôi, phối hợp là tạo sự thống nhất về m c tiêu, nội dung, hình
thức nhằm đạt m c tiêu đề ra.
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo từ điển

ách khoa Việt Nam: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm

năng lực và phẩm chất" [20, tr.79].
Nguyễn Minh Đường: "Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến
thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và
thường được xác nhận bằng một chứng chỉ" [10].
Từ các khái niệm nêu trên, theo chúng tôi: Bồi dưỡng là q trình tác
động có mục đích, có kế hoạch nhằm bổ sung, bồi đắp thêm những kiến thức về
tri thức, kỹ năng cho đối tượng được bồi dưỡng, làm giàu vốn hiểu biết, nâng
cao hiệu quả trong quá trình lao động.

1.2.3. Năng lực
Tác giả Đặng Thành Hưng xem năng lực là “thuộc tính cá nhân cho phép
cá nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể” [11].
Tác giả Hồng Hịa ình xem năng lực “là thuộc tính cá nhân được hình
thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép
con người thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể” [2].
Trong Chương trình Giáo d c Phổ thơng tổng thể các nhà giáo d c cho
rằng: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất
sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể” [5].
Từ những quan niệm nêu trên, theo chúng tơi: Năng lực là tổ hợp các
thuộc tính của cá nhân thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến thức, kĩ

12


năng và những điều kiện sinh học - tâm lí của một cá thể (nhu cầu, tình cảm, ý
chí, tính tích cực cá nhân…) để thực hiện có hiệu quả một hoạt động theo yêu
cầu và mục đích đã đặt ra trong thực tiễn; năng lực được hình thành và phát
triển dựa trên tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện của mỗi người.
Năng lực chuyên môn của GV THPT là là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cụ thể ở bậc THPT cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên
môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác.
Năng lực chun mơn đòi hỏi GV phải nắm vững kiến thức, k năng về
môn học được phân công dạy; biết lập các loại kế hoạch dạy học;


iết vận

d ng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học hợp lý theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo ở học sinh thực hiện phân hóa, cá nhân hóa và
rèn luyện k năng học tập cho các em; sử d ng hiệu quả thiết bị dạy học, đặc
biệt là công nghệ thông tin và truyền thơng; có kiến thức, kỷ năng về kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh...
Năng lực nghề nghiệp của GV THPT là khả năng xây dựng kế hoạch tự
học, tự bồi dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn và có phương pháp, kỹ năng tự
học; biết phát hiện vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn giáo dục và thiết kế đề tài
nghiên cứu giải pháp giải quyết.
1.2.4. Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên
Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên là tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng bồi dưỡng để phối hợp thực hiện mục tiêu, nội dung bồi dưỡng năng lực
giáo viên, tạo sự gắn bó chặt ch với nhau giữa trường sư phạm và trường
trung học phổ thông nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của cơ sở bồi
dưỡng giáo viên.
Phối hợp giữa trường trung học phổ thông và trường đại học sư phạm
trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên gồm các nội dung: Phối hợp thực hiện

13


m c tiêu, nội dung bồi dưỡng năng lực cho giáo viên; Phối hợp quản lý hoạt
động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học tập của giáo viên; Phối hợp
quản lý các điều kiện ph c v bồi dưỡng; Phối hợp kiểm tra, đánh giá quá trình
bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thông.
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực cho giáo viên trung học phổ thơng

1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục, chương trình giáo dục phổ thong và yêu cầu
đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực cho giáo viên phổ thơng
Chương trình giáo d c phổ thông mới được xây dựng tổng thể, tồn diện,
đồng bộ tất cả các mơn học, hoạt động giáo d c ở các cấp học, lớp học theo
hướng tiếp cận phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Giáo viên cần nắm
rõ những điểm khác biệt của chương trình mới với chương trình hiện hành
để triển khai hiệu quả. Theo lộ trình, năm học 2020 - 2021, chương trình
giáo dục phổ thơng mới hay cịn gọi là chương trình 2018 sẽ bắt đầu triển
khai đối với lớp 1 và thực hiện cuốn chiếu đến năm học 2024 - 2025 sẽ hồn
tất ở tất cả các khối lớp.
Vì vậy, việc bồi dưỡng giáo viên không chỉ là bồi dưỡng để thay chương
trình giáo d c phổ thơng, sách giáo khoa mới mà còn kết hợp với bồi dưỡng
thường xuyên để nâng cao năng lực người thầy theo chuẩn giáo viên, chuẩn
hiệu trưởng mà ộ đã ban hành. ồi dưỡng năng lực cho giáo viên phổ thông
đặt ra yêu cầu phải nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV, GV phải đánh giá
đúng m c tiêu của hoạt động bồi dưỡng, có thái độ đúng về hoạt động này,
giúp cho GV khơng chỉ tích cực tham gia hoạt động bồi dưỡng mà cịn tham gia
với tinh thần tích cực, góp phần quan trọng vào việc tiếp thu nội dung chương
trình bồi dưỡng, nâng cao hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THPT trước yêu cầu đổi mới giáo d c
đòi hỏi C QL phải quan tâm và đẩy mạnh quản lý hoạt động này và làm cho
kết quả của hoạt động này được nâng cao, góp phần nâng cao năng lực và chất
lượng GV của nhà trường. Ngoài ra, với tư cách đối tượng được bồi dưỡng,

14


×