Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Khảo sát một số yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thánh toán điện tử (e payment)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 149 trang )

Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----------------------------

LÊ NGỌC ĐỨC

KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN XU HƯỚNG SỬ DỤNG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (E-PAYMENT)
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2008


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN HUY

Cán bộ chấm nhận xét 1: GS. TS. HỒ ĐỨC HÙNG

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. NGUYỄN THÚY QUỲNH LOAN

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
Chủ tịch hội đồng: PGS. TS. BÙI NGUYÊN HÙNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 03 tháng 08 năm 2008



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
----------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---------------------------------TP.HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2008

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên:

LÊ NGỌC ĐỨC

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh:

17/04/1977

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Chuyên ngành:

Quản trị Kinh doanh

Khóa (Năm trúng tuyển):

2005


1. TÊN ĐỀ TÀI:
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử
(e-Payment)
2. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
- Khảo sát một số yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử trong các
giao dịch của khách hàng tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh
toán điện tử
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

21/01/2008

4. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

30/06/2008

5. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

TS. VÕ VĂN HUY

Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. VÕ VĂN HUY

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


-i-


LỜI CÁM ƠN
Trong q trình thực hiện Luận văn, tơi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình
từ Quý Thầy Cô Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh; từ các đồng nghiệp
trong Cơng ty; từ bạn bè trong khóa học Cao học Quản trị Kinh doanh và đặc biệt từ
gia đình của tơi.
Chân thành cám ơn TS. Võ Văn Huy, người Thầy đã tận tình hướng dẫn trong suốt
quá thời gian thực hiện Luận văn. Bên cạnh đó, chân thành cám ơn các Q Thầy
Cơ tham gia Hội đồng cũng đã cho tôi những lời khuyên rất hữu ích.
Cám ơn các Q Thầy Cơ tham gia giảng dạy trong Khoa Quản lý Công nghiệp –
Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cần
thiết và hữu dụng trong quá trình tơi học tập tại Khoa.
Cám ơn các Anh/Chị/Em đồng nghiệp hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình ghi nhận
thông tin; cám ơn các bạn bè đã cùng tôi thảo luận trong suốt q trình học tập.
Lịng biết ơn sâu sắc xin gửi đến Cha – Mẹ và Gia đình của tơi, những người ln
bên cạnh tơi trong suốt q trình học tập.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2008
Người thực hiện luận văn,

LÊ NGỌC ĐỨC


- ii -

TĨM TẮT
Việc triển khai thanh tốn điện tử ở Việt Nam còn nhiều hạn chế và là một trong các
cản trở cho thương mại điện tử. Việc quan tâm đến chấp nhận sử dụng thanh toán
điện tử là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển thương mại điện tử.
Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát một số yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng
thanh toán điện tử tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và đo lường mức độ ảnh

hưởng của các yếu tố này đến xu hướng sử dụng dịch vụ thanh tốn điện tử.
Nghiên cứu thực hiện thơng qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp thảo luận tay đơi với 6 người sử
dụng thanh tốn điện tử nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo
lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng sử dụng bảng câu hỏi với
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp người sử dụng; kích thước mẫu là 721 người sử dụng
cuối có biết thanh tốn điện tử và có xu hướng/nhu cầu sử dụng thanh tốn điện tử
trong tương lai; trong đó có 560 người đang sử dụng và 161 người chưa sử dụng
dịch vụ này. Dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy đa biến nhằm đánh giá thang đo, kiểm
định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đi kèm.
Kết quả kiểm định cho thấy các thang đo đạt độ tin cậy, độ giá trị và mơ hình phù
hợp với thơng tin thị trường trong thời điểm khảo sát. Các yếu tố tác động đến xu
hướng sử dụng (theo thứ tự mức độ tác động lớn nhất) của đối tượng đã sử dụng
thanh toán điện tử: (1) chuẩn chủ quan, (2) nhận thức sự hữu ích và (3) nhận thức
kiểm soát hành vi và (4) nhận thức tính dễ sử dụng. Với đối tượng chưa sử dụng
thanh tốn điện tử, chỉ có hai yếu tố tác động: (1) chuẩn chủ quan và (2) nhận thức
kiểm soát hành vi. Kết quả cũng cho biết có sự khác biệt trong đánh giá thành phần
xu hướng sử dụng và yếu tố tác động theo các thuộc tính của đối tượng đã sử dụng
thanh toán điện tử. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng là tài liệu tham khảo để hỗ trợ các
tổ chức có các đề xuất về chương trình hoạt động phù hợp để tiếp cận và phục vụ
người tiêu dùng tốt hơn, góp phần tăng trưởng và phát triển bền vững của tổ chức.


- iii -

ABSTRACT
The objectives of the study is to determine several main factors affecting the
intention to use ecommerce payment (e-payment) and to measure the factors’
effects on the intention using e-payment services, in HoChiMinh City market.

The study was done with 2 stages: qualitative and quantitative research. Qualitative
research was taken 1-1 discussion to explore, adjust and complete the scales used to
take the measurements of factors affecting the intention to use e-payment. And,
quantitative research has made through structure questionnaires, sample size is 721.
Raw data after being reviewed and screened is used to analyze the scales’ reliability
and validity, and then test the theoretical framework thanks to SPSS software. The
dataset were conducted by Cronbach’s Alpha analysis, exploratory factor analysis
(EFA) and multiple regression analysis.
The results show that all scales reached the reliability and validity. The survey also
indicates that the theoretical framework is suitable for market information; and four
among six hypotheses are accepted. There are four factors, including subjective
norms (SN), perceived usefulness (PU), perceived behavioral control (PBC), and
perceived ease of use (PEU) influence customers’ intention toward using epayment.
The findings may have useful implications for organizations in planning and
implementing customer-oriented marketing strategies to increase utilities for enduser, to get the competitive advantage and to have a part in their business success.


- iv -

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................ i
TÓM TẮT ................................................................................................................. ii
ABSTRACT ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................... 1
1.1 THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ..... 1
1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ........................................ 1
1.1.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KINH DOANH DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN.... 1

1.1.3 THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM.......................................... 2
1.2 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................................ 3
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 5
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................. 5
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU.................................................. 6
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN............................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.................. 7
2.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 7
2.2 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THANH TỐN ĐIỆN TỬ .............................. 7
2.2.1 THƠNG TIN TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ ................................................................................. 7
2.2.2 DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG ĐỀ TÀI........................ 9
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRƯỚC ĐÂY........................................... 9
2.3.1 LUẬN VĂN CAO HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH – ĐẠI
HỌC BÁCH KHOA TPHCM ............................................................................ 9
2.3.2 TẠP CHÍ CHUYÊN NGÀNH............................................................... 10
2.3.3 NHẬN XÉT CHUNG VÊ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY.......... 11


-v-

2.4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH THAM KHẢO..................................... 12
2.4.1 TỔNG QUAN CÁC MƠ HÌNH CHẤP NHẬN CƠNG NGHỆ ........... 12
2.4.2 THUYẾT HÀNH ĐỘNG HỢP LÝ (TRA) ........................................... 13
2.4.3 THUYẾT HÀNH VI DỰ ĐỊNH (TPB) ................................................ 14
2.4.4 THUYẾT NHẬN THỨC RỦI RO (TPR) ............................................. 15
2.4.5 MƠ HÌNH CHẤP NHẬN CƠNG NGHỆ (TAM) ................................ 15
2.4.6 MƠ HÌNH CHẤP NHẬN CƠNG NGHỆ MỞ RỘNG (TAM2)........... 17
2.4.7 MƠ HÌNH CHẤP NHẬN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (e-CAM).......... 17

2.4.8 MƠ HÌNH KẾT HỢP TAM VÀ TPB (C-TAM-TPB).......................... 18
2.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................... 19
2.5.1 TỔNG QUAN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................... 19
2.5.2 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ................................................. 20
2.5.3 CÁC THÀNH PHẦN VÀ GIẢ THUYẾT TRONG MƠ HÌNH........... 21
2.5.3.1 THÀNH PHẦN XU HƯỚNG SỬ DỤNG......................................21
2.5.3.2 THÀNH PHẦN NHẬN THỨC SỰ HỮU ÍCH ..............................22
2.5.3.3 THÀNH PHẦN NHẬN THỨC TÍNH DỄ SỬ DỤNG ..................22
2.5.3.4 THÀNH PHẦN NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ ..........................................................................................22
2.5.3.5 THÀNH PHẦN NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN GIAO
DỊCH TRỰC TUYẾN ...................................................................................23
2.5.3.6 THÀNH PHẦN CHUẨN CHỦ QUAN..........................................23
2.5.3.7 THÀNH PHẦN NHẬN THỨC KIỂM SỐT HÀNH VI..............24
2.6 TĨM TẮT......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 27
3.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 27
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 27
3.3 XÂY DỰNG THANG ĐO SƠ BỘ .................................................................. 29
3.3.1 THANG ĐO SƠ BỘ XU HƯỚNG SỬ DỤNG .................................... 29
3.3.2 THANG ĐO SƠ BỘ NHẬN THỨC SỰ HỮU ÍCH............................. 30


- vi -

3.3.3 THANG ĐO SƠ BỘ NHẬN THỨC TÍNH DỄ SỬ DỤNG ................. 30
3.3.4 THANG ĐO SƠ BỘ NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
PHẨM / DỊCH VỤ ........................................................................................... 30
3.3.5 THANG ĐO SƠ BỘ NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN GIAO
DỊCH TRỰC TUYẾN ...................................................................................... 31

3.3.6 THANG ĐO SƠ BỘ CHUẨN CHỦ QUAN ........................................ 31
3.3.7 THANG ĐO SƠ BỘ NHẬN THỨC KIỂM SOÁT HÀNH VI ............ 31
3.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH............................................................................ 32
3.4.1 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .......................................... 32
3.4.2 HIỆU CHỈNH THANG ĐO TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH.... 33
3.4.2.1 THANG ĐO XU HƯỚNG SỬ DỤNG...........................................33
3.4.2.2 THANG ĐO NHẬN THỨC SỰ HỮU ÍCH ...................................33
3.4.2.3 THANG ĐO NHẬN THỨC TÍNH DỄ SỬ DỤNG........................34
3.4.2.4 THANG ĐO NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
PHẨM / DỊCH VỤ ........................................................................................35
3.4.2.5 THANG ĐO NHẬN THỨC RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN GIAO
DỊCH TRỰC TUYẾN ...................................................................................35
3.4.2.6 THANG ĐO CHUẨN CHỦ QUAN...............................................36
3.4.2.7 THANG ĐO NHẬN THỨC KIỂM SOÁT HÀNH VI...................36
3.4.3 KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH..................................... 36
3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ....................................................................... 37
3.5.1 BẢNG CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............... 37
3.5.2 THIẾT KẾ MẪU ................................................................................... 38
3.5.3 THU THẬP DỮ LIỆU .......................................................................... 39
3.5.4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ......................................................................... 40
3.5.4.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO .......................................41
3.5.4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA..................................42
3.5.4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN.................................................43


- vii -

3.5.4.4 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN
THEO THUỘC TÍNH NGƯỜI SỬ DỤNG...................................................46
3.6 TĨM TẮT......................................................................................................... 46

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 47
4.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 47
4.2 MÔ TẢ THÔNG TIN MẪU............................................................................. 47
4.2.1 THÔNG TIN NHẬN BIẾT THANH TỐN ĐIỆN TỬ....................... 48
4.2.2 THƠNG TIN THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............... 52
4.2.3 THÔNG TIN BIẾN QUAN SÁT ĐO LƯỜNG KHÁI NIỆM.............. 56
4.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ......................................................... 57
4.3.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CHO NHÓM 1 .................... 57
4.3.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CHO NHÓM 2 .................... 58
4.3.3 TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO......... 58
4.4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .................................................................................. 59
4.4.1 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHO NHĨM 1 ............................................. 59
4.4.1.1 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - KHÁI NIỆM THÀNH PHẦN .............59
4.4.1.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - XU HƯỚNG SỬ DỤNG .....................61
4.4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CHO NHĨM 2 ............................................. 61
4.4.2.1 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - KHÁI NIỆM THÀNH PHẦN .............61
4.4.2.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ - XU HƯỚNG SỬ DỤNG .....................63
4.4.3 TĨM TẮT KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ.................................. 63
4.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU SAU KHI ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ................... 64
4.5.1 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CHO NHĨM 1 .......................................... 64
4.5.2 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CHO NHĨM 2 .......................................... 65
4.6 KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ............... 67
4.6.1 THÔNG TIN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP VÀ BIẾN PHỤ THUỘC ........... 67
4.6.2 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN .............................................................. 67
4.6.2.1 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN CHO NHĨM 1 ..............................67
4.6.2.2 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN CHO NHĨM 2 ..............................68


- viii -


4.6.2.3 NHẬN XÉT VỀ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ............................68
4.6.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN ....................................................... 69
4.6.3.1 PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN CHO NHĨM 1.......................69
4.6.3.2 PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN CHO NHÓM 2.......................71
4.6.4 KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT........................................................ 72
4.6.4.1 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CHO NHÓM 1.................................72
4.6.4.2 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CHO NHÓM 2.................................75
4.6.4.3 TÓM TẮT PHÂN TÍCH HỒI QUY CHO HAI NHĨM ................75
4.6.4.4 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT .......................................................77
4.7 SO SÁNH VỚI CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ..................................... 79
4.8 TÓM TẮT......................................................................................................... 82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 83
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 83
5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................. 86
5.3 KIẾN NGHỊ TỪ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 90
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... a
PHỤ LỤC ...................................................................................................................c


- ix -

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Số liệu thống kê về thị trường thẻ thanh toán năm 2006 ...........................2
Bảng 2-1: Bảng tóm tắt các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu đề xuất...............25
Bảng 3-1: Hai bước thực hiện trong thiết kế nghiên cứu..........................................27
Bảng 3-2: Thang đo xu hướng sử dụng.....................................................................33
Bảng 3-3: Thang đo nhận thức sự hữu ích ................................................................34
Bảng 3-4: Thang đo nhận thức tính dễ sử dụng ........................................................34
Bảng 3-5: Thang đo nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ ....................35

Bảng 3-6: Thang đo nhận thức rủi liên quan đến giao dịch trực tuyến.....................35
Bảng 3-7: Thang đo chuẩn chủ quan ........................................................................36
Bảng 3-8: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi ....................................................36
Bảng 3-9: Thông tin thực hiện tiếp theo sau khi nghiên cứu định tính.....................37
Bảng 3-10: Thơng tin thực hiện q trình thu thập dữ liệu.......................................39
Bảng 4-1: Bảng tóm tắt kết quả phân tích thống kê thuộc tính mẫu.........................53
Bảng 4-2: Bảng tóm tắt phân tích nhân tố khái niệm thành phần của nhóm 1 .........60
Bảng 4-3: Bảng tóm tắt giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu cho nhóm 1..............64
Bảng 4-4: Bảng tóm tắt giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu cho nhóm 2..............66
Bảng 4-5: Ma trận tương quan Pearson cho nhóm 1 ................................................67
Bảng 4-6: Tóm tắt kết quả hồi quy đa biến của mơ hình cho nhóm 1 ......................69
Bảng 4-7: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết theo 2 nhóm .........................76
Bảng 4-8: Bảng so sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước ...................79
Bảng 5-1: Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy theo 2 nhóm ..............................85
Bảng 5-2: Bảng tóm tắt kết quả phân tích sự khác biệt ............................................86


-x-

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Tổng qt về bốn lớp của các mơ hình chấp nhận cơng nghệ..................12 
Hình 2-2: Thuyết hành động hợp lý (TRA) ..............................................................13 
Hình 2-3: Thuyết hành vi dự định (TPB)..................................................................14 
Hình 2-4: Thuyết nhận thức rủi ro (TPB) .................................................................15 
Hình 2-5: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) .....................................................16 
Hình 2-6: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ mở rộng (TAM2) ....................................17 
Hình 2-7: Mơ hình chấp nhận sử dụng thương mại điện tử (e-CAM) ......................18 
Hình 2-8: Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB) .......................................19 
Hình 2-9: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................21 
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................28 

Hình 4-1: Phương thức thanh tốn điện tử đề cập trong nghiên cứu ........................48 
Hình 4-2: Nguồn tin nhận biết thanh tốn điện tử ....................................................49 
Hình 4-3: Loại giao dịch sử dụng thanh toán điện tử ...............................................50 
Hình 4-4: Số lần sử dụng thanh tốn điện tử trung bình trong 1 tháng ....................50 
Hình 4-5: Số tiền nhỏ nhất cho 1 lần sử dụng thanh tốn điện tử.............................51 
Hình 4-6: Số tiền lớn nhất cho 1 lần sử dụng thanh tốn điện tử .............................51 
Hình 4-7: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu ............................................................52 
Hình 4-8: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu.............................................54 
Hình 4-9: Cơng việc chun mơn của đối tượng nghiên cứu ...................................55 
Hình 4-10: Thu nhập trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu...................56 
Hình 4-11: Mơ hình nghiên cứu cho nhóm 1............................................................65 
Hình 4-12: Mơ hình nghiên cứu cho nhóm 2............................................................66 
Hình 5-1: Mơ hình nghiên cứu đã được kiểm định...................................................87 


-1-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THANH TOÁN
ĐIỆN TỬ
1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Năm 2007 đặt dấu ấn cho thương mại điện tử phát triển bằng khung pháp lý hoàn
thiện. Luật giao dịch điện tử, luật thương mại sửa đổi, nghị định Thương mại điện
tử và ba nghị định mới được ban hành gồm nghị định Chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số, nghị định Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính, nghị định
Giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng đã đủ cơ sở pháp lý để thương mại
điện tử hoạt động.
Tính đến tháng 12/2007, khoảng 38% số doanh nghiệp Việt Nam có website riêng
và hơn 93% số doanh nghiệp kết nối Internet để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh1.
Dự báo năm 2008 sẽ là năm các doanh nghiệp tích cực đầu tư vào thương mại điện

tử, mơ hình hoạt động B2C (doanh nghiệp với người tiêu dùng) sẽ phát triển song
song với phương thức thanh toán trực tuyến.
1.1.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KINH DOANH DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN
Năm 2006 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình kinh doanh dịch vụ
trực tuyến của nhiều nước tiên tiến trên thế giới, Việt Nam cũng khơng nằm ngồi
xu hướng phát triển đó. Tổng doanh số các hoạt động phát triển nội dung cho
Internet, nội dung mạng di dộng, trò chơi điện tử, đào tạo trực tuyến, y tế điện tử,
phát triển kho dữ liệu số, phim số và đa phương tiện số trong năm 2005 đạt khoảng
76 triệu USD2.
Một số hình thức kinh doanh dịch vụ trực tuyến tại Việt Nam: quảng cáo, trị chơi,
truyền hình, âm nhạc và đào tạo trực tuyến, …

1
2

Nguồn: ước tính của Bộ Cơng thương
Nguồn: báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2006 – Bộ Thương mại (Bộ Công thương)


-2-

Hộp 1.1: Thương mại điện tử, một cuộc cách mạng, làm thay đổi khả năng cạnh
tranh của Pacific Airlines: 3
ƒ Từ tháng 2/2007, hãng hàng không giá rẻ Pacific Airlines đã chính thức chuyển
hồn tồn hệ thống đặt chỗ, bán vé và thanh tốn thơng qua hình thức thương
mại điện tử tại website www.pacificairlines.com.vn.
ƒ Thương mại điện tử giúp hãng thực hiện hàng không giá rẻ một cách nhanh
nhất. Trung bình nếu in vé giấy phải mất chi phí từ 7-10 USD bao gồm các chi
phí thiết kế, in, bảo quản, nhân viên phịng vé, kế tốn tài chính, ... Chuyển sang
vé điện tử, chi phí đã giảm xuống chỉ còn 1 USD (bằng 1/10 so với trước đây)

và được khấu trừ vào giá vé, mang lại giá vé hợp lý cho khách hàng.
ƒ Thương mại điện tử giải quyết được vấn đề mua và bán trên mạng, từ giai đoạn
giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, chào giá và thanh tốn tiền qua Internet.
1.1.3 THANH TỐN ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM4
Thanh tốn điện tử là một trong các hình thức hoạt động của thương mại điện tử;
thể hiện việc thanh tốn tiền thơng qua thơng điệp điện tử thay cho việc tiền mặt.
Sự phát triển của thị trường thẻ thanh toán:
Bảng 1-1: Số liệu thống kê về thị trường thẻ thanh tốn năm 2006
Thơng tin
Số lượng thẻ phát hành

Giá trị
4 triệu

Số ngân hàng phát hành thẻ
Số lượng máy ATM
Số điểm chấp nhận thẻ
Tỷ lệ thanh toán bằng thẻ trong tổng phương tiện thanh toán

17
2.500
14.000
2%

Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước, tháng 12/2006

3
4

Nguồn: />Nguồn: báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2006 – Bộ Thương mại (Bộ Công thương)



-3-

Số thẻ phát hành gia tăng kéo theo việc doanh số sử dụng thẻ tăng: doanh số sử
dụng thẻ quốc tế trong giai đoạn 2002-2006 ước tăng 50 lần; ước tính cuối năm
2006, doanh số sử dụng thẻ quốc tế đạt 200 triệu USD.
Thị trường thanh tốn thẻ cũng có những bước phát triển nhanh chóng trong giai
đoạn 2002-2006. Khơng chỉ phát triển về số lượng và mạng lưới điểm chấp nhận thẻ
mà cũng còn phát triển cả về chất lượng. Khoảng 80-90% số đơn vị chấp nhận thẻ
đã được trang bị máy chấp nhận thẻ điện tử (EDC). Kênh giao dịch tự động (ATM)
cũng được ngân hàng chú trọng phát triển. Riêng trong năm 2006, có hơn 600 máy
ATM được lắp đặt thêm.
Sự xuất hiện nhiều hình thức thanh toán tại Việt Nam:
Bảng 1.2: Các phương thức thanh toán của Doanh nghiệp năm 2006
Phương tiện thanh toán

Tỉ lệ áp dụng

Tiền mặt khi giao hàng

75,00%

Chuyển tiền qua bưu điện

31,90%

Chuyển khoản qua ngân hàng

77,30%


Thanh tốn bằng thẻ tín dụng

14,30%

Thanh tốn trực tuyến

3,20%

Nguồn: Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam, năm 2006
Hình thức thanh tốn cho các hợp đồng điện tử đã được doanh nghiệp áp dụng rất
đa dạng. Tỉ lệ doanh nghiệp dùng thanh tốn trực tuyến cịn rất thấp (3,20%), nhưng
tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng thanh toán bằng thẻ tín dụng đã đạt 14,30%.

1.2 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Sự phát triển của thương mại điện tử gắn chặt với thành tựu phát triển và ổn định
của nền kinh tế. Trong bối cảnh đó, thương mại điện tử là một công cụ quan trọng
được nhiều doanh nghiệp quan tâm áp dụng. Sự quan tâm của doanh nghiệp đối với
thương mại điện tử trước hết được thể hiện qua hoạt động giao dịch mua bán tại các


-4-

sàn thương mại điện tử sôi động hơn, dịch vụ kinh doanh trực tuyến phong phú và
doanh thu tăng mạnh.
Để dịch vụ ngân hàng điện tử có thể thực sự phát huy tác dụng và hỗ trợ hiệu quả
cho giao dịch thương mại điện tử, đặc biệt là giao dịch giữa doanh nghiệp – người
tiêu dùng (B2C) và giao dịch giữa người sử dụng (C2C/P2P), cần có sự liên thơng
rất cao giữa các ngân hàng cũng như một cổng trung gian thanh toán (payment
gateway) với năng lực hoạt động mạnh.

Báo cáo Thương mại điện tử năm 2006 của Bộ Thương mại (Bộ Công thương) cung
cấp trở ngại lớn nhất trong ứng dụng thương mại điện tử là nhận thức của doanh
nghiệp và người dân về thương mại điện tử còn thấp, hệ thống thanh toán điện tử
yếu kém và giao dịch điện tử chưa an toàn. Báo cáo đã đưa ra các kiến nghị:
ƒ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: nhanh chóng ban hành đầy đủ các nghị định
hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử và Luật Công nghệ thông tin; nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử tại địa phương.
ƒ Đối với doanh nghiệp: xác định và xây dựng mơ hình ứng dụng thương mại điện
tử thích hợp; đầu tư hợp lý cho thương mại điện tử.
ƒ Đối với người tiêu dùng: tiến hành thay đổi tập quán mua sắm, tích cực tham gia
mua sắm qua mạng; nâng cao ý thức sử dụng mạng.
Chính phủ đang từng bước ban hành các chính sách kinh tế - chính trị - xã hội thơng
qua Luật – Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định, Thông tư để hỗ trợ thương mại điện
tử. Đây là tín hiệu đáng trân trọng trong tình hình đổi mới và phát triển bền vững
của kinh tế Việt Nam.
Bên cạnh việc người tiêu dùng thay đổi tập quán thanh toán truyền thống để sử
dụng thanh toán điện tử và doanh nghiệp từng bước thực hiện việc tham gia ứng
dụng thương mại điện tử thì việc quan tâm đến nhận thức của người sử dụng thanh
toán điện tử cũng là yếu tố quan trọng đóng góp vào sự phát triển của thương mại
điện tử. Do đó, các yếu tố tác động đến nhận thức sử dụng thanh toán điện tử là vấn
đề cần được quan tâm trong các nghiên cứu về nhận thức và hành vi của người tiêu


-5-

dùng. Đây cũng chính là lý do và kỳ vọng cho việc hình thành đề tài: “Khảo sát
một số yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử (ePayment)”.

1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát một số yếu tố chính tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ thanh toán

điện tử trong các giao dịch của khách hàng cá nhân tại thị trường Thành phố Hồ Chí
Minh (bao gồm đối tượng đã sử dụng hoặc chưa sử dụng thanh tốn điện tử).
Dựa vào mơ hình nghiên cứu, tiến hành đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tập trung vào ba phương thức thanh toán điện tử cho các giao dịch
người tiêu dùng cuối: (1) thanh toán bằng thẻ thanh tốn; (2) thanh tốn trên mơi
trường trực tuyến; (3) thanh toán sử dụng điện thoại di động có kết nối với tài khoản
thanh tốn (tin nhắn SMS hoặc ứng dụng Java cài đặt trên điện thoại di động).
Đối tượng nghiên cứu: khách hàng cá nhân, người sử dụng cuối; có biết về thanh
tốn điện tử; đang hoặc chưa sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử và có nhu cầu sử
dụng trong tương lai.
Thị trường nghiên cứu: khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sẽ được tiến hành thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện với kỹ thuật thảo luận tay đôi, giữa người thực
hiện nghiên cứu và đối tượng cần thu thập thông tin. Thông tin thu nhận từ nghiên
cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo về các yếu tố tác
động đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử của người tiêu dùng.


-6-

Nghiên cứu định lượng được tiến hành với kỹ thuật phỏng vấn thông qua bảng câu
hỏi chi tiết. Mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thông tin thu
nhận từ nghiên cứu định lượng được dùng để đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của
các thang đo đã thiết kế; đồng thời tiến hành kiểm định mơ hình nghiên cứu đề xuất.

Việc đánh giá, kiểm định được thực hiện thông qua phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy đa biến với phần
mềm sử dụng là SPSS phiên bản 16.

1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu kỳ vọng mang lại sự hiểu biết chung đối với việc chấp nhận sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử của người tiêu dùng cuối, một trong các yếu tố quan
trọng đóng góp vào sự phát triển của thương mại điện tử.
Các yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh tốn điện tử có thể là cơ sở để các
tổ chức liên quan có thể đề xuất các chương trình phù hợp để tiếp cận và phục vụ
người tiêu dùng tốt hơn.

1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 5 chương.
Chương 1 giới thiệu tổng quan về nghiên cứu; lý do hình thành, mục tiêu, phạm vi,
phương pháp và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.
Chương 2 cung cấp thông tin về thương mại điện tử, thanh toán điện tử; các nghiên
cứu đã thực hiện trước đây; cơ sở lý thuyết và đưa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất
cùng các giả thuyết kèm theo.
Chương 3 đề cập đến phương pháp nghiên cứu để kiểm định thang đo và kiểm định
sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu cùng các giả thuyết đề ra.
Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu (thực hiện trên phần mềm SPSS).
Chương 5 tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp, những hạn
chế của nghiên cứu và các hướng nghiên cứu tiếp theo.


-7-

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 GIỚI THIỆU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan của đề tài. Chương 2 sẽ trình bày thơng tin về cơ
sở lý thuyết, các mơ hình lý thuyết đã được nghiên cứu trước. Từ đó đề xuất mơ
hình nghiên cứu cùng các giả thuyết của mơ hình.
Chương 2 gồm bốn phần chính: (1) thơng tin chung về thương mại điện tử, thanh
toán điện tử và phạm vi dịch vụ thanh toán được khảo sát; (2) các nghiên cứu đã
thực hiện trước đây; (3) cơ sở lý thuyết và mơ hình tham khảo; (4) xây dựng mơ
hình khảo sát các yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ thanh tốn điện tử.

2.2 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THANH TỐN ĐIỆN TỬ
2.2.1 THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ
Khái niệm thương mại điện tử
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử đơn thuần thể hiện trong việc mua bán hàng
hóa và dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng
liên thông khác.
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), thương mại điện tử bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và thanh toán trên mạng Internet..
Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương (APEC), thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông
qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số.
Theo nghĩa rộng, thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại bằng
phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và hoạt động
gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. Theo khái niệm này, phạm vi hoạt động của thương


-8-

mại điện tử rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế. Theo ước tính
đến nay, thương mại điện tử có tới trên 1.300 lĩnh vực ứng dụng5.

Các hình thức trong giao dịch thương mại điện tử
Thương mại điện tử đã và đang chiếm ưu thế trong các giao dịch giữa ba đối tượng
trong xã hội: doanh nghiệp, người tiêu dùng và chính phủ. Thơng qua môi trường
điện tử, mạng và Internet, các giao dịch điện tử với các phương tiện kỹ thuật đáp
ứng các yếu tố: thời gian, khơng gian, địa điểm, hình thức thanh tốn, …
Khái niệm thanh tốn điện tử
Theo thơng tin của Bộ Cơng thương, thanh tốn điện tử là việc thanh tốn tiền thơng
qua các thơng điệp tử thay vì trao tay tiền mặt. Thơng qua hệ thống thanh tốn điện
tử, người sử dụng có thể tiến hành các hoạt động thanh toán, chi trả, chuyển tiền, …
Hệ thống thanh toán điện tử liên kết với mạng thanh toán riêng ngân hàng hay các
mạng chuyên thanh toán khác (như mạng thanh toán thẻ của tổ chức Visa và Master
Card). Với hệ thống thanh tốn điện tử, người sử dụng có thể thực hiện thanh tốn
bằng phương tiện có sẵn như thẻ hay trực tiếp trên tài khoản tại ngân hàng.
Các bên tham gia trong thanh toán điện tử
ƒ Người bán – cơ sở chấp nhận thanh toán bằng thẻ (Merchant): tiến hành ký kết
hợp đồng với ngân hàng thanh toán và có tài khoản ngân hàng tại đây; được
ngân hàng thanh tốn cung cấp máy móc, thiết bị, … để phục vụ cho q trình
thanh tốn điện tử;
ƒ Người mua – chủ sở hữu thẻ (Cardholder): người có tên ghi trên thẻ, dùng để chi
trả cho các thanh toán tiền mua hàng hóa. Mỗi khi thanh tốn với cơ sở chấp
nhận thẻ, chủ thẻ xuất trình thẻ để xác nhận và nhận hóa đơn thanh tốn.
ƒ Ngân hàng của người bán/mua: ngân hàng nơi người bán/mua mở tài khoản.
ƒ Tổ chức thẻ quốc tế: hiệp hội của các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát
hàng và thanh tốn thẻ quốc tế (như: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard,
công ty thẻ Amarican Express, công ty thẻ JSB, …);
5

Nguồn thơng tin: Bách khoa tồn thư mở Wikipedia - />

-9-


ƒ Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): thành viên chính thức của các tổ chức thẻ
quốc tế, được phép phát hành thẻ; thường là ngân hàng có uy tín trong nước
hoặc quốc tế;
ƒ Ngân hàng thanh toán (Acquiring Bank): thành viên chức thức hoặc liên kết của
các tổ chức thẻ quốc tế, hoặc các ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy quyền
làm trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành. Ngân hàng phát
hành có thể là ngân hàng thanh tốn. Ngân hàng thanh tốn có trách nhiệm trả
tiền cho các tổ chức chấp nhận thẻ (đã cung cấp hàng hóa cho chủ thẻ); ngân
hàng thanh toán nhận tiền từ ngân hàng phát hành và chủ thẻ sẽ thanh toán lại
cho ngân hàng phát hành.
2.2.2 DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG ĐỀ TÀI
Đề tài khảo sát một số yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử
(ePayment) tập trung nghiên cứu ba phương thức thanh toán điện tử phổ biến hiện
nay: (1) thanh toán bằng thẻ thanh toán; (2) thanh toán trực tuyến (Internet); (3)
thanh toán sử dụng điện thoại di động có kết nối với tài khoản thanh tốn (tin nhắn
SMS hoặc ứng dụng Java cài đặt trực tiếp trên điện thoại di động).

2.3 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRƯỚC ĐÂY
2.3.1 LUẬN VĂN CAO HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH – ĐẠI
HỌC BÁCH KHOA TPHCM
(1) Khảo sát một số yếu tố tác động vào sự sẵn sàng của Thương mại điện tử
Tác giả Phạm Bá Huy (2004) xác định những nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay
đổi thái độ sử dụng Thương mại điện tử, dựa theo mơ hình chấp nhận sử dụng
Thương mại điện tử e-CAM (E-commerce Adoption Model):
ƒ Kiến trúc nội sinh: nhận thức sự hữu ích (PU), nhận thức tính dễ sử dụng (PEU),
hành vi dự định (BI);


- 10 -


ƒ Kiến trúc ngoại sinh: thuật ngữ (TERMI), thiết kế giao diện (SCREEN), các
điều kiện thuận tiện (FACI), nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến
(PRT), nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ (PRP).
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua thương hiệu máy tính laptop
Tác giả Nguyễn Xuân Hà (2006) đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động
lên xu hướng mua thương hiện máy tính bao gồm bảy yếu tố: (1) nhận biết thương
hiệu, (2) thuộc tính sản phẩm, (3) lợi ích tinh thần; các chuẩn chủ quan: (4) mức độ
ủng hộ của cha/mẹ; (5) mức độ ủng hộ của vợ/chồng; (6) mức độ ủng hộ của con;
(7) mức độ ủng hộ của bạn bè và đồng nghiệp.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn thương hiệu máy ảnh số
Tác giả Trần Văn Phú (2007) xây dựng mơ hình xu hướng lựa chọn thương hiệu
máy ảnh số dựa trên năm thành phần: (1) nhận biết thương hiệu, (2) chức năng sản
phẩm, (3) giá trị tinh thần của thương hiệu, (4) chiêu thị, (5) chuẩn chủ quan: mức
độ ủng hộ của người thân và mức độ ủng hộ của bạn bè/đồng nghiệp.
Nghiên cứu dựa trên lý thuyết: các yếu tố ảnh hưởng quá trình ra quyết định, quy
trình mua hành, mơ hình thái độ ba thành phần, mơ hình thái độ đơn thành phần, mơ
hình thái độ đa thuộc tính và thuyết hành động hợp lý (TRA).
2.3.2 TẠP CHÍ CHUYÊN NGÀNH
(1) Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng
thẻ ATM tại Việt Nam
Trên cơ sở những phân tích các mơ hình nhân tố tác động đến quyết định sử dụng
thẻ ATM của các nước trên thế giới và kết hợp với việc xem xét điều kiện thực tế
Việt Nam, tác giả Lê Thế Giới và Lê Văn Huy (2006) xây dựng mơ hình các nhân
tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam:
ƒ Biến phụ thuộc: ý định sử dụng thẻ ATM, quyết định sử dụng thẻ ATM
ƒ Biến độc lập: (1) kinh tế, (2) luật pháp, (3) hạ tầng công nghệ, (4) nhận thức vai
trị của thẻ ATM, (5) thói quen sử dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt, (6) độ



- 11 -

tuổi người sử dụng, (7) khả năng sẵn sàng của hệ thống ATM và dịch vụ cung
cấp thẻ của ngân hàng, (8) chính sách tiếp thị của đơn vị cấp thẻ, (9) tiện ích thẻ.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định đặt hàng trực tuyến: tình huống mua
thuốc sức khỏe tại Thái Lan
Dựa vào mơ hình chấp nhận công nghệ (TAM), tác giả Lackana Leelayouthayotin
(2004) xác định các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hành vi dự định mua thuốc
sức khỏe qua mạng trực tuyến (PI) tại Thái Lan: (1) nhận thức sự hữu ích (POU),
(2) nhận thức tính dễ sử dụng (EOU), (3) nhận thức rủi ro (PR), (4) thuộc tính của
cơng ty và sản phẩm (PCA), (5) kinh nghiệm của khách hàng (CE).
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé trực tuyến tại Iran
Tác giả Mitra Karami (2006) sử dụng mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dự định mua vé xe lửa thơng qua Internet (BI):
(1) nhận thức sự hữu ích (PU), (2) nhận thức tính dễ sử dụng (PEU), (3) niềm tin
(I), (4) chuẩn chủ quan (SN), (5) nhận thức kiểm soát hành vi (PBC).
(4) Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng website tại Hàn Quốc
Dựa theo mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM), thuyết phổ biến sự đổi mới DIT
(Diffusion of Innovation Theory), tác giả Ahn, Tony Donghui (2004) đưa ra mơ
hình các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng website: (1) nhận thức sự thích thú, (2) nhận
thức tính dễ sử dụng, (3) nhận thức thơng tin hữu ích; các biến ngoại sinh: chất
lượng hệ thống, chất lượng thông tin và chất lượng dịch vụ (SCQ).
2.3.3 NHẬN XÉT CHUNG VÊ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Các nghiên cứu thực hiện trước đây liên quan đến xu hướng dự định sử dụng sản
phẩm – dịch vụ về lĩnh vực công nghệ thông tin (IT) thường sử dụng lý thuyết và
mơ hình: thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết hành vi dự định (TPB), thuyết
nhận thức rủi ro (TPR), mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM), …


- 12 -


Dịch vụ thanh toán điện tử là sản phẩm của việc phát triển của công nghệ thông tin
và thương mại điện tử. Do đó, các lý thuyết và mơ hình trên sẽ được tiến hành
nghiên cứu thêm và từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu cho đề tài “Khảo sát một số
yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng thanh toán điện tử (ePayment)”.

2.4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH THAM KHẢO
2.4.1 TỔNG QUAN CÁC MƠ HÌNH CHẤP NHẬN CƠNG NGHỆ
Nghiên cứu về văn hóa sử dụng điện thoại di động (Trung tâm nghiên cứu Hệ thống
và Nguồn lực Thông tin của Đại học Bưu điện - Viễn Thông Bắc Kinh, 2007) đưa
ra cấu trúc gồm bốn phân tầng về các mơ hình liên quan đến việc chấp nhận sử
dụng công nghệ của người sử dụng cuối

Hình 2-1: Tổng quát về bốn lớp của các mơ hình chấp nhận cơng nghệ
(Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Hệ thống và Nguồn lực Thông tin
của Đại học Bưu điện - Viễn Thông Bắc Kinh, 2007)
ƒ Lớp thứ nhất (the first layer): thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein và
Ajzen (1975), …
ƒ Lớp thứ hai (the second layer): được phát triển từ thuyết hành động hợp lý
(TRA) là thuyết hành vi dự định (TPB) của Ajen (1985), mô hình chấp nhận
cơng nghệ (TAM) của Davis (1989), …


×