Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tuan 15-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.17 KB, 18 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 15
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
A. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh,đài truyền hình.
- Hs yêu thích môn học.
B . Chuẩn bị:
-Một bì thư.
-Điện thoại cố định, di động
C . Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I . ổn định
II . Bài cũ
Hãy kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra
mà em biết?
- Gv nhận xét
III . Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu bài - Ghi đề
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau :
- Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những
hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh .
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không
có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được
những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về
hoặc có điện thoại được không ?
Yêu cầu Hs trình bày


Gv nhận xét rút kết luận:
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm :
Hs thảo luận nhóm
Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát
thanh, truyền hình .
Gv nhận xét và kết luận
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế .
+ Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bị chuyển thư
+ Có thư “chuyển thường” Mỗi Hs đứng lên
dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh” Mỗi Hs đứng lên dịch
chuyển 2 ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc” Mỗi Hs đứng lên
dịch chuyển 3 ghế.
- Hát
1 Hs lên bảng
-Hs nhắc lại đề bài.
Hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận nhóm trước lớp.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Hs thảo luận theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Hs các nhóm khác nhận xét
Hs tham gia chơi.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 1
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Gv theo dõi giúp đỡ
* 4 . Củng cố - dặn dò :

-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết
sau.
-Gv nhận xét tiết học.
& 
Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư)
- Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực
hành toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm bài tập sau. Đặt tính rồi tính:
GV nhận xét, ghi điểm. 77 : 2 87 : 3
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia HS chia vào nháp, trình bày miệng
* Viết phép tính lên bảng: 648 : 3
Để thực hiện phép chia ta phải đặt tính
HS trình bày, GV ghi bảng.
GV nhắc lại cách chia.
648 3 như SGK
6 216
04
3
18
18
0 HS nêu lại cách chia.
* Viết phép tính lên bảng: 236 : 5

HS chia vào nháp, trình bày miệng cách chia
như SGK, kết hợp GV ghi bảng. GV nhắc lại
cách chia.
GV: Số dư trong phép chia bao giờ cũng
nhỏ hơn số chia.
236 5
20 47
36
35
1 HS nêu lại cách chia.
236 : 5 = 47 (dư 1)
3. Thực hành
Bài 1: ( cột 1, 3, 4 ) Gọi HS nêu đề.
GV củng cố phép tính có dư và không
Tính. HS làm bảng con
dư. Số dư trong phép chia phải bé hơn số chia. 2 HS lên bảng làm 2 phép tính mẫu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. GV giải thích bảng và
hướng dẫn tìm hiểu bài mẫu.
Viết theo mẫu.
HS làm bài vào sách và chữa bài.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 2
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như
thế nào
Ta lấy số đó chia cho số lần giảm.
IV. Củng cố, dặn dò
Trong phép chia có dư, số dư phải như thế
nào với số chia?
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số có ba chữ
số cho số có một chữ số, nhận biết phép chia
hết và phép chia có dư.
& 
Tập đọc-kể chuyện: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục đích yêu cầu:
I. Tâp đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của
cải,( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
II . Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
theo tranh minh hoạ.
Bổ sung: Giáo dục HS biết quý trọng sản phẩm lao động, biết vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng đọc bài Nhớ Việt Bắc. GV
nhận xét, ghi điểm.

2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
bài.
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ. Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu Luyện đọc các từ khó: siêng năng, lười
biếng, nghiêm giọng,...
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện đọc .
HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
Luyện đọc nghỉ hơi ở các dấu câu va đọc
phân biệt lời kể với lời nhân vật.
GV kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
Đặt câu với từ dúi, thản nhiên,...
HS giải nghĩa các từ ở phần chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Gọi thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc nhóm 5.
Các nhóm thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay tuyên
dương.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 3
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
* Đọc đồng thanh toàn bài HS đọc bài.
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1, và trả lời

Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì?
Ông lão muốn con trai trở thành người như thế
nào?
Buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, tự tìm nổi
bát cơm.
Đọc thầm đoạn 2, và trả lời
. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Vì ông muốn biết những đồng tiền ấy có
phải tự tay con mình kiếm không nếu thấy
tiền vứt đi mà không xót....
1HS đọc đoạn 3,
Người con làm lụng vất vả và kiếm tiền như
thế nào?
HS trả lời:
Anh xay thóc thuê được 2 bát gạo, mỗi
ngày chỉ ăn 1 bát,...
1HS đọc đoạn 4,5
Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con
làm gì? Vì sao?
Người con vội thọc tay vào lửa lấy
tiền,....Vì những đồng tiền anh vất vã mới
kiếm được.
. Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa
câu truyện này?
Câu 1 ở đoạn 4 và câu 2 ở đoạn 5.
4. Luyện đọc lại
GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5 hướng dẫn đọc
phân biệt giọng từng nhân vật.
GV nhận xét, tuyên dương

Đưa bảng phụ.
3 HS thi đọclại đoạn văn..
Bình chọn cá nhân đọc tốt.
1 HS đọc toàn bài.
Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh và
kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài tập 1 2 HS đọc đề.
Gọi HS đọc đề. Đề yêu cầu gì?
GV chốt ý kiến đúng: thứ tự là 3 - 5 -4 - 1 -
2.
GV treo tranh
Sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự câu
chuyện.
HS trình bày miệng.
Bài tập 2: Yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ
đã sắp xếp đúng, kể lại câu chuyện
Gọi 1 HS kể .
GV nhận xét, nhắc lại ngắn gọn, cả lớp rút
kinh nghiệm.
Tập kể theo theo cặp
.
1 HS kể lại một đoạn của câu chuyện
theo tranh.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
HS tập kể theo cặp.
Thi kể chuyện 5 HS nối tiếp thi kể từng đoạntheo tranh
Các em có thể kể ngắn gọn theo sát tranh.
Hoặc kể một cách sáng tạo.

GV nhận xét, tuyên dương.
Thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
IV.củng cố, dặn dò
Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì
sao?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
& 
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 4
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có
chữ sô 0 ở hàng đơn vị.
- Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực
hành toán.Giảm bài 1 cột 3 phần a và b.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2 GV
nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia
* Viết phép tính lên bảng: 560 : 8 = ?

HS đặt tính và chia vào nháp.
HS nối tiếp trình bày miệng
HS trình bày, GV ghi bảng.
GV nhắc lại cách chia.
tính từ trái sang phải theo 3 bước chia, nhân,
trừ.
Lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn
số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.
560 8 như SGK
56 70
00
0
0
560 : 8 = 70 HS nêu lại cách chia.
* Viết phép tính lên bảng: 632 : 7 = ?
HS chia vào nháp, trình bày miệng cách chia
như SGK, kết hợp GV ghi bảng. GV nhắc lại
cách chia.
GV: Số dư trong phép chia bao giờ cũng
nhỏ hơn số chia.
632 7
63 90
02
0
2 HS nêu lại cách chia.
632 : 7 = 90 (dư 2)
3. Thực hành
Bài 1: (cột 1,2,4) Gọi HS nêu đề.
GV củng cố phép tính có dư và không
Tính. HS làm bảng con

dư. Số dư trong phép chia phải bé hơn số
chia.
2 HS lên bảng làm 2 phép tính mẫu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên bảng
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3: GV đưa bảng phụ.
Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng
cách thực hiện lại phép chia.
IV. Củng cố, dặn dò
HS kiểm tra phép chia vào nháp.
HS trình bày miệng
Phép tính a đúng.
Phép tính b sai ở lần chia thứ hai.
ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia
thì ta phải làm như thế nào?
Ta viết 0 ở thương theo lần chia đó và
tiến hành nhân lại để tìm số dư.
GV nhận xét giờ học.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 5
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số có ba chữ
số cho số có một chữ số
& 
Chính tả ( N –V ) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đngs bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi( BT2)
- Làm đúng bài tập 3a
- Bổ sung: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp chép 2 lần nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét ghi điểm.
Viết màu sắc, nong tằm,hoa màu,
nhiễm bệnh.
b. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 2 HS đọc lại .
GV đọc đoạn 4 sẽ viết
Lời nói của người cha được viết như thế nào?
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch
ngang đầu dòng.
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
Trong bài có những chữ nào khó viết, dễ viết
sai?
HS viết từ khó vào bảng con:ông lão,
sưởi lửa, ném, nước mắt,chính tay con
làm ra,vất vả..

b. HS nghe- viết
GV đọc mỗi câu 2-3 lần HS nghe và viết bài
GV đọc lần cuối HS dò bài
c. Chấm, chữa bài HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có. HS rút kinh nghiệm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
Điền vào chỗ trống ui hay uôi
HS làm vào vở.
2 HS lên bảng thi đua, cả lớp nhận xét,
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
hạt muối-múi bưởi; tuổi trẻ- tủi thân.
chốt lời giải đúng.
HS đọc lại các từ trên.
Bài tập 3 a) Tìm từ bắt đầu bằng s/x có
nghĩa như sau:
GV nhận xét, ghi điểm.
HS làm vào vở.
HS chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lời
giải đúng: sót - xôi - sáng.
HS đọc lại các từ trên.
IV. Củng cố, dặn dò
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 6
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã viết sai.
 &

Tập đọc:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
A Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông
Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây
Nguyên gắn với nhà rông( trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Hs yêu thích môn học. .
B . Đồ dùng day học
Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV + HS sưu tầm
được .
C . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I . ổn định
II . Kiểm tra bài cũ :
Yêêu cầu Hs đọc bài " Hủ bạc của người cha"
- Gv nhận xét – Ghi điểm
III .Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc
anh em ở Tây Nguyên –nhà rông.
- Gv ghi đề
2.Luyện đọc
a,Gv đọc diễn cảm toàn bài
b,Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu :
Gv hướng dẫn Hs đọc những từ khó :
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Gv nhắc nhở Hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu.phân biệt lời kể với lời nhân vật.

Gv giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải
trong SGK . VD rông chiêng, nông cụ;
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
Gv theo dõi , hướng dẫn Hs đọc cho đúng .
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu Hs đọc đoạn 1
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Hát
- 3 Hs đọc bài
- 3 Hs nhắc lại
- Lớp lắng nghe
-HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
- Hs đọc
- Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
Hs dựa vaò SGK nêu nghĩa
- Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .
2-3 nhóm thi đọc trước lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 Hs đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm
… để dùng lâu dài, chịu được gió bão ;
chứa được nhiều người khi hội họp, tụ
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×