Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 9-ppm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.34 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiếng việt:


<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


Ngày soạn : 27/9/2019


Tiết theo PPCT: 33
Tuần 9


<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.</b>
<b>2. Kĩ năng: Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.</b>


<b>3.Thái độ: Phát hiện và chữa được 1 số lỗi thông thường về quan hệ từ.</b>

<b>4. Định hướng phát triển năng lực cho HS: </b>



- Năng lực giải quyết vấn đề,


- Năng lực sáng tạo,



- Năng lực hợp tác



- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong


văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản



- Năng lực tổng hợp kiến thưc


- Năng lực thực hành ứng dụng


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>


- GV cần trang bị: Các năng lực cần phát triển cho học sinh, các phương pháp dạy học
tích cực.


- Định hướng nội dung chuẩn bị ở nhà cho học sinh (giao việc ở tiết trước), hệ thống câu
hỏi phát biểu, câu hỏi thảo luận nhóm, phiếu học tập, bài tập vận dụng.


- SGK, SGV, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo, câu hỏi thảo luận...
- Tạo tâm thế tiếp nhận cho HS qua giới thiệu bài học.


- Tổ chức cho HS khai thác kiến thức cơ bản của bài học; vận dụng kết hợp hài hoà
nhiều phương pháp: Động não, phân tích tình huống, thảo luận nhóm, trình bày vấn đề,
viết sáng tạo, thuyết trình,..


<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc kĩ bài mà GV yêu cầu.


- Soạn những câu hỏi GV yêu cầu chuẩn bị vào vở bài tập.
- SGK, tài liệu. Xác định mong muốn của bản thân khi học.
<b>III.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh; Số lượng học sinh. </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Thế nào là quan hệ từ ? (?) Đặt câu với các cặp quan hệ từ “nếu ... thì”, “vì ...nên” ?
<b>3.Thiết kế tiến trình bài dạy:</b>


<b>3.1.Hoạt động khởi động</b>


- Mục tiêu:


+Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh
+Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
- Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Cá nhân/nhóm/cả lớp


-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ cho HS


GV chia nhóm bằng cách điểm danh từ 1 đến hết ghép nhóm với tên gọi “hoa”

và “quả” để học sinh chơi trò chơi sử dụng quan hệ từ theo cặp.



-HS tiếp nhận nhiệm vụ (lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu)


-Dự kiến sản phẩm: HS điểm danh kết hợp ghép nhóm với tên gọi như trên.
-HS trao đổi, báo cáo sản phẩm (cá nhân)


-GV nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của HS.
GV giới thiệu


<b>3.2.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>*Hoạt động 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>
- Mục tiêu:


+ Kiến thức: Học sinh nắm được các lỗi về quan hệ từ.


<b>+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác,phân tích cắt nghĩa, giải quyết các</b>

vấn đề đặt ra trong văn bản




- Phương thức:


+ Đọc,quy nạp, phân tích, thuyết trình;
+ Hoạt động cá nhân/ nhóm/ cả lớp
- Các bước tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao</b>
<b>nhiệm vụ</b>


<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK</i>
<i>trang 106</i>


(?) Tìm quan hệ từ cịn thiếu
và chữa lại cho đúng.


<b>Dự kiến sản phẩm</b>


- Đừng


<i><b>nên nhìn hình thức (mà,</b></i>
<i><b>để) đánh giá kẻ khác.</b></i>


- Câu


<i><b>tục ngữ này chỉ đúng (với,</b></i>
<i><b>đối với) xã hội xưa, cịn</b></i>
ngày nay thì khơng đúng.



- <b>GV</b>


<b>nhận xét, đánh giá hoạt</b>
<b>động, sản phẩm cuả HS</b>
<b>GV tổ chức HĐ và giao</b>
<b>nhiệm vụ</b>


(?) Các quan hệ từ “và, để”
trong 2 ví dụ SGK trang 106
diễn đạt đúng quan hệ ý
nghĩa giữa các bộ phận
trong câu không, nên thay
bằng từ nào ?


<b> </b>


<b>HS tiếp nhận nhiệm vụ</b>
<b>(đọc VD…)</b>


<b>HS nghiên cứu tài liệu,</b>
<b>trao đổi, trình bày sản</b>
<b>phẩm (cá nhân)</b>


<b> HS tiếp nhận nhiệm vụ</b>


<b>I.Các lỗi thường gặp về</b>
<b>quan hệ từ.</b>


- Thiếu quan hệ từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(?) Vì sao các câu thiếu chủ
ngữ, hãy chữa lại cho
đúng ?


(?) Các câu in đậm sai ở
đâu, hãy chữa lại cho đúng
? Khi sử dụng quan hệ từ
cần tránh những lỗi nào ?
<b>Dự kiến sản phẩm</b>


- Khơn


g. Thay từ “nhưng, vì”
-Vì thừa quan hệ từ. Do các
câu đều thiếu chủ ngữ do
quan hệ từ qua và về đã biến
chủ ngữ của câu trở thành
trạng ngữ.


-Dùng từ " không những"
thừa


-Sửa lại:


+ Nam là một học sinh giỏi
tồn diện. Khơng những
giỏi mơn Tốn, mơn Văn
mà cịn giỏi nhiều mơn
khác nữa.



+Nó thích tâm sự với mẹ,
khơng thích tâm sự với chị.


- <b>GV</b>


<b>nhận xét, đánh giá hoạt</b>
<b>động, sản phẩm cuả HS</b>


<b>HS trao đổi, nghiên cứu tài</b>
<b>liệu, trình bày sản phẩm</b>
(cá nhân)


- Thừa quan hệ từ.


- Dùng quan hệ từ khơng có
<i><b>giá trị liên kết.</b></i>


<b>3.3.Hoạt động luyện tập</b>
<b>-Mục tiêu: </b>


+Kiến thức: Hiểu được các lỗi thường gặp về quan hệ từ
+Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác, chia sẻ.
-Phương thức:


+Hoạt động cá nhân, nhóm
+Gợi mở, vấn đáp, câu hỏi, …
<b> Các bước hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>GV tổ chứcHĐ và giao</b>
<b>nhiệm vụ</b>


1.Thêm quan hệ từ thích
hợp bài tập 1


2.Thay các quan hệ từ sai
thành các quan hệ từ thích


<b>HS tiếp nhận, trao đổi,</b>
<b>trình bày sản phẩm (đọc,</b>
<b>trả lời theo cá nhân). </b>


<b>II. Luyện tập</b>
<b>1.Thêm quan hệ từ</b>


- Nó chăm chú nghe kể
chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để
cha mẹ mừng.


<b>2.Thay quan hệ từ dùng</b>
<b>sai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hợp?


3.Chữa lại các câu văn sau
cho hoàn chỉnh.



4.Các quan hệ từ in đậm
được dung đúng hay sai ?


<b>Dự kiến sản phẩm: HS tự</b>
trả lời theo kiến thức đã
học.


<b>GV đánh giá, nhận xét,</b>
<b>hoạt động sản phẩm của</b>
<b>HS </b>


có quan niệm giống như cha
ông ta ngày xưa , lấy đạo
đức, tài năng làm trọng.
- Dù nước sơn có đẹp đến
mấy mà chất gỗ khơng tốt
thì đồ vật cũng không bền
được.


- Không nên chỉ đánh giá
con người qua hình thức bên
ngồi mà nên đánh giá con
người bằng những hành
động, cử chỉ, cách đối xử
của họ.


<b>3.Chữa lại câu hoàn chỉnh</b>
- Bản thân em cịn rất nhiều
thiếu sót, em hứa sẽ tích cực
sửa chữa.



- Câu tục ngữ “Lá lành đùm
lá rách” cho em hiểu đạo lý
người là giúp đỡ người
khác.


- Bài thơ này đã nói lên tình
cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi.


<b>4.</b>


- Cần sửa các câu g, e, i, cần
sửa lại là:


+ Chúng ta phải sống thế
nào để chan hòa với mọi
người.


+ Phải luôn luôn chống tư
tưởng chỉ bo bo bảo vệ
quyền lợi của bản thân mình.
+ Sống trong xã hội phong
kiến đương thời, nhân dân ta
bị áp bức bóc lột vơ cùng tàn
bạo.


+ Trời mưa, con đường này
sẽ rất trơn.



<b>3.4.Hoạt động vận dụng</b>
<b>-Mục tiêu:</b>


<b> +Kiến thức: Giúp học sinh phát hiện lỗi sử dụng quan hệ từ.</b>
<b> +Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phát hiện lỗi</b>


<b>-Phương thức:</b>
+Bài tập, câu hỏi


+Hoạt động cá nhân, nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Tìm lỗi trong các câu sau và chữa lại cho đúng.


- Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.


- Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng.



2. Nhận xét về cách dùng quan hệ từ và chữa lại các câu sau:



- Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ơng ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài


năng làm trọng.



- Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ khơng tốt thì đồ vật cũng khơng bền


được.



- Khơng nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngồi mà nên đánh giá con


người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.



3. Chữa lại các câu văn sau cho hồn chỉnh:



- Đối với bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.




- Với câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách" cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp


đỡ người khác.



- Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.


Gợi ý: Các câu này mắc lỗi gì? Tại sao?



<b>-HS tiếp nhận nhiệm vụ (đọc yêu cầu)</b>
<b>-Dự kiến sản phẩm</b>


1. Tìm lỗi trong các câu sau và chữa lại cho đúng.


- Cặp quan hệ từ từ ... đến;



- Quan hệ từ chỉ quan hệ hướng tới mục đích, kết quả cần đạt, hướng tới đối


tượng: để / cho



2. Nhận xét về cách dùng quan hệ từ và chữa lại các câu sau:



Gợi ý: Các quan hệ từ với, tuy, bằng trong các câu này có thích hợp khơng? Đây là


trường hợp dùng sai nghĩa của quan hệ từ, có thể thay với bằng như, thay tuy bằng


dù, thay bằng bằng về.



3. Chữa lại các câu văn sau cho hồn chỉnh:



Phân tích thành phần chủ ngữ - vị ngữ của các câu này, ta sẽ thấy chúng đều thiếu


chủ ngữ. Nguyên nhân dẫn đến thiếu chủ ngữ là việc dùng các quan hệ từ không


đúng đã biến thành phần chủ ngữ của câu thành thành phần phụ trạng ngữ. Cách


chữa chung cho loại lỗi này là bỏ các quan hệ từ để khôi phục chủ ngữ cho câu. Có


thể sửa:



- Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.




- Câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách" cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ


người khác.



- Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.


<b>-HS trao đổi, trình bày sản phẩm (cá nhân)</b>


<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
<b>3.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


<b>-Mục tiêu</b>


<b>+Kiến thức: Hiểu về ý nghĩa sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp.</b>
<b>+Kĩ năng: Phân biệt ý nghĩa quan hệ từ khi sử dụng</b>


<b>-Phương thức:</b>


+Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, sáng tạo
+Hoạt động cá nhân, nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-Dự kiến sản phẩm (trao đổi, nghiên cứu tài liệu, sáng tạo tình huống có sử dụng quan hệ</b>
từ)

<b> </b>



<b>-HS trao đổi, trình bày sản phẩm (cá nhân)</b>
<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
Dặn dị:


-HS hồn thành nhiệm vụ được yêu cầu ở mục 3.3;3.4; 3.5.
-Học thuộc lòng ghi nhớ



-Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư (đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản)
-Sưu tầm một số tác giả, tác phẩm nổi tiếng thời Đường – Trung Quốc.


Văn bản:


<b>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>


<b>(Vọng Lư sơn bộc bố )</b>


- Lí
Bạch-Ngày soạn : 9


Tiết theo PPCT: 34
Tuần 9


<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch
trong bài thơ.


- Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
<b>1. Kiến thức: </b>


<b> - Sơ giản về tác giả Lí Bạch.</b>


<b> - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của</b>
thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà
thơ.



- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng: Đọc-hiểu vb thơ Đường qua bản dịch tiếng việt. </b>


<b>3.Thái độ: Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích </b>
lũy vốn từ Hán Việt.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:</b>
+Năng lực giải quyết vấn đề,


+Năng lực sáng tạo,
+Năng lực hợp tác


+Năng lực tiếp nhận văn bản


+Năng lực tự học, hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản,
năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản.


+ Năng lực ngôn ngữ: Tiếng Việt
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Định hướng nội dung chuẩn bị ở nhà cho học sinh (giao việc ở tiết trước), hệ thống câu
hỏi phát biểu, câu hỏi thảo luận nhóm, phiếu học tập, bài tập vận dụng.


- SGK, SGV, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo, câu hỏi thảo luận...
- Tạo tâm thế tiếp nhận cho HS qua giới thiệu bài học.


- Tổ chức cho HS khai thác kiến thức cơ bản của bài học; vận dụng kết hợp hài hoà


nhiều phương pháp: Động não, phân tích tình huống, thảo luận nhóm, trình bày vấn đề,
viết sáng tạo, thuyết trình,..


<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc kĩ bài mà GV yêu cầu.


- Soạn những câu hỏi GV yêu cầu chuẩn bị vào vở bài tập.
- SGK, tài liệu. Xác định mong muốn của bản thân khi học.
<b>III.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh; Số lượng học sinh. </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> (?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến .</b>
<b> (?) Em cảm nhận được gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ ? </b>
<b>3.Thiết kế tiến trình bài dạy:</b>


<b>3.1.Hoạt động khởi động</b>
- Mục tiêu:


+Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh
+Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
- Phương pháp:


+Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, động não, trực quan.
+Cá nhân/nhóm/cả lớp


-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ cho HS


HS tìm tên một số tác giả, tác phẩm nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường.


-HS tiếp nhận nhiệm vụ (lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu)


<i>-Dự kiến sản phẩm: Đỗ Phủ (Thăm đền Lão Tử…), Lý Bạch (Tương Tiến Tửu, Hiệp</i>
<i>khách hành, Thanh Bình Điệu, Hành lộ nan…), Bạch Cư Dị (Bạch Vân Tuyền, Cảm</i>
Kính,,,,), Lỗ Tấn (song gió, làng quê…),….


-HS trao đổi, báo cáo sản phẩm (cá nhân)


-GV nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của HS.


<b>GV giới thiệu: Ở các bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu</b>
của nền văn học trung đại Việt Nam. Tiếp sau đây chúng ta sẽ làm quen với nền văn học
của đất nước láng giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả
nổi tiếng thời Đường. Bài đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng …”


<b>3.2.Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>*Hoạt động 1.Tìm hiểu chung</b>
- Mục tiêu:


<b>+Kiến thức: Sơ giản về tác giả Lí Bạch, chủ đề bài thơ.</b>
<b>+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...</b>
- Phương thức:


+ Đọc diễn cảm, thuyết trình, giới thiệu;
+ Hoạt động cá nhân/ nhóm/ cả lớp
- Các bước tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao</b>


<b>nhiệm vụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv gọi Hs đọc chú thích
<b>- Hỏi: Nêu vài nét về tác</b>
giả?


<b>-Hỏi: Tác phẩm được sáng</b>
tác trong thời gian nào?
<i>- Hướng dẫn hs đọc và đọc</i>
mẫu :


+ Giọng nhẹ nhàng và diễn
cảm, ngắt nhịp 4/3.


<b>- Hỏi: Bài thơ viết theo thể</b>
thơ gì ?


<b>- Hỏi: Nêu chủ đề của bài</b>
thơ?


<b>Dự kiến SP: HS dựa vào </b>
chú thích để trả lời.


<b>GV đánh giá, nhận xét, </b>
<b>HĐ, SP của HS </b>


<b>HS tiếp nhận NV: Nghe,</b>
ghi tựa bài mới, đọc.


<b>HS trao đổi, nghiên cứu</b>


<b>tài liệu trình bày ý kiến.</b>


<b>1. Tác giả: Lí Bạch ( 701 –</b>
762 ) là nhà thơ nổi tiếng
của TQ thời Đường. Thơ của
ơng thể hiện tâm hồn tự do
phóng khống.


- Lí Bạch viết nhiều bài rất
hay về chiến tranh, thiên
nhiên, tình yêu và tình bạn.
<b>2. Tác phẩm: Sáng tác trong</b>
những năm ngao du sơn
thủy.


<b>3.Thể thơ:thất ngôn tứ</b>
tuyệt.


<b>4.Chủ đề:Bài thơ khắc họa</b>
được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ
của thiên nhiên và tâm hồn
phóng khống, bay bổng của
nhà thơ Lí Bạch.


<b>*Hoạt động 2. Phân tích</b>
- Mục tiêu:


+Kiến thức: Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng
khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn
của nhà thơ; Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.



<b> +Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác; Phân tích và cảm nhận thơ .</b>
- Phương thức:


+ Đọc diễn cảm, thuyết trình, giới thiệu, phân tích, động não, cảm nhận;
+ Hoạt động cá nhân/ nhóm


- Các bước tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ</b>
(?)Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu
thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và
dao), xác định vị trí đứng ngắm thác
nước của tác giả? Vị trí đó có lợi thế
như thế nào trong việc phát hiện những
đặc điểm của thác nước?


(?) Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì và
tả như thế nào?


(?) Ngọn núi Hương Lơ được miêu tả
như thế nào?


(?)Hình ảnh miêu tả trong câu 1 đã tạo
nền cho việc miêu tả ở ba câu sau như
thế nào ?


GV cho HS đọc tiếp 3 câu thơ còn lại


(?) Thác nước chảy mạnh ào ào thoắt
cái biến thành một dải lụa trắng mềm
mại rủ xuống im lìm, chữ nào đã làm
cho hình tượng thơ thay đổi như vậy ?


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<i><b>vụ (Học sinh quan</b></i>
<i>sát chú thích).</i>


<b>II.Phân tích </b>


<b>1.Câu thơ thứ nhất</b>
-“Nhật chiếu ... tử yên”
-> NT: miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(?) Quải có nghĩa là gì ? So sánh với
nguyên tác ? Hình dung thác nước như
thế nào ?


(?)Khung cảnh thiên nhiên ở câu 2 như
thế nào ?


(?) HS đọc câu 3. Theo em, câu thơ
này có gì khác với 2 câu trên ?


(?) TG sử dụng nghệ thuật gì khi miêu
tả ?


(?)Hình dung dịng thác như thế nào ?
Qua đó thấy được đặc điểm gì của dãy


núi Lư và đỉnh Hương Lô ? Cảm xúc
của TG ở câu thơ này ?


GV cho HS đọc thầm câu 4


(?) Em hiểu “nghi thị”, “lạc” có nghĩa
là gì ?


-TG đã sử dụng biện pháp NT gì trong
câu thơ này ?


(?) So sánh hai câu thơ trong bản dịch
thơ. Thác nước núi Lư hiện lên như thế
nào ?


(?)Những cảm nhận của TG về thác
nước núi Lư khiến em có thể nhận xét
gì về tâm hồn, tính cách của nhà thơ ?
(?)Trong hai cách hiểu ở phần dịch
nghĩa và phần chú thích, em thích cách
nào ?


<b>Dự kiến SP: </b>


-Từ “vọng” với ý nghĩa là trông “xa”,
dao là “xa”


+ Tác giả đứng từ xa để nhìn thác
nước núi Lư.



+Vị trí này khơng thể quan sát chi tiết,
cụ thể nhưng có thể nhìn bao quát,
tổng thể


→ Cái đẹp của thác nước là cái đẹp
được quan sát và miêu tả từ xa


-Câu thứ nhất miêu tả núi Hương Lô
với đặc điểm nổi bật có ánh sáng mặt
trời cộng với bụi nước tạo thành khói
tía bay.


- Nhà thơ miêu tả núi Hương Lơ vào
lúc mặt trời chiếu rọi ánh sáng. Thác
nước đổ mạnh, tung bọt, toả hơi nước
như sương khói phản quang dưới ánh
nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì
ảo.


<b>GV bình: Với nghệ thuật miêu tả, TG</b>
đã tạo nên cảnh tượng rực rỡ, huyền


<b>HS nghiên cứu, trao</b>
<b>đổi, trình bày ý kiến</b>


<b>2.Ba câu thơ còn lại</b>
- “Dao khan .... tiền
xuyên”.


-> Quải: treo  biến động


thành tĩnh  hình ảnh
dùng để so sánh với
dịng thác nhìn từ xa.
=> Khung cảnh thiên
nhiên tươi sáng, huyền
ảo.


- “Phi lưu....thiên xích”.
+Phi lưu: cảnh tĩnh
chuyển sang động.


+Lối nói khoa trương.
=>Dịng nước lao thẳng
mạnh xuống ->thế núi
cao, dốc, có cảm giác
mạnh mẽ, choáng ngợp
trước sự hùng vĩ của
thiên nhiên.


- “Nghi thị .... cửu
thiên”.


+Nghi thị: ngỡ là
+Lạc: rơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ảo như thần thoại và đã tạo nền cho
thác nước làm cho khung cảnh càng
sống động, thấp thoáng như tiên cảnh.
-Quải: treo. Bản dịch thơ không dịch
được chữ quải của nguyên tác Nhìn từ


xa dịng nước như một dải lụa trắng
treo từ đỉnh Hương Lơ bng xuống
mềm mại.


<b>GV bình: câu 1 động nhưng rất nhẹ</b>
nhàng, câu 2 thì tĩnh.


-HS trả lời.
-Cảnh tỉnh  động.
-Lối nói khoa trương


<b>GV giải thích: Khoa trương: cường</b>
<b>điệu hoặc phóng đại quá sự thật để</b>
<b>đạt hiệu quả nghệ thuật cần thiết.</b>
VD: Tóc trắng ba nghìn trượng
Vì buồn dài lê thê
hoặc Đầm sâu nghìn thước Đào Hoa
Khơng bằng tình bác tiễn ta sâu
nhiều


<b>-HS suy nghĩ trả lời</b>


-Nghi thị: tưởng như là, ngỡ là; lạc:
rơi.


-TG đã sử dụng biện pháp NT: so sánh,
liên tưởng, tưởng tượng.


-Phần dịch thơ tương đối sát. Thác
nước núi Lư đẹp tráng lệ , hung vĩ,


cảnh động rõ ràng hơn, mạnh mẽ hơn.
-Yêu thiên nhiên mê đắm, trí tưởng
tượng phong phú, tài năng thơ kiệt
xuất; Tính cách hào phóng mạnh mẽ;
Thái độ trân trọng, ca ngợi danh lam
thắng cảnh, tình yêu quê hương đất
nước.


<b>GV bình: VB khơng chỉ làm cho</b>
người ta biết hình ảnh thác nước núi
Lư mà còn làm cho thác núi trở nên bất
diệt chảy mãi khơng thơi trong tâm trí
mọi người.


<b>GV tích hợp vấn đề bảo vệ mơi</b>
<b>trường và danh lam thắng cảnh</b>
-Cách hiểu ở chú thích. Vì truyền tải
đầy đủ nội dung tư tưởng.


<b>GV nhận xét, đánh giá hoạt động, </b>
<b>sản phẩm của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Kiến thức: HS khái quát kiến thức vừa học.


<b> + Kỹ năng: Giao tiếp, hợp tác, trình bày, nghe tích cực.</b>
- Phương thức:


+Vấn đáp, gợi tìm, động não
+ Hoạt động cá nhân, nhóm



- Các bước tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Tổ chức hoạt động và giao</b>
<b>nhiệm vụ cho HS</b>


Nêu những đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của bài
thơ


<b>Dự kiến sản phẩm: Nêu</b>
đặc điểm cơ bản về ND, NT
<b>GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>hoạt động, sản phẩm của</b>
<b>học sinh, chốt ý.</b>


<b>HS tiếp nhận yêu cầu của</b>
<b>GV</b>


<b>HS trao đổi, trình bày</b>
<b>những ý kiến</b>


<b>II.Tổng kết</b>
<i><b>1. Nghệ thuật: </b></i>


Kết hợp tài tình giữa cái
thực và cái ảo, thể hiện cảm
giác kì ảo. Sử dụng biện
pháp so sánh phóng đại, liên


tưởng, tưởng tượng phóng
đại, sử dụng ngơn ngữ giàu
hình ảnh.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì
vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên
và tâm hồn phóng khống
bay bổng của nhà thơ.


<b>3.3.Hoạt động luyện tập</b>
<b>-Mục tiêu: </b>


+Kiến thức: Nắm được đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật; Hiểu được
nội dung ý nghĩa trong của bài thơ


+Kĩ năng: Phân tích nội dung và ý nghĩa được thể hiện trong bài thơ.
<b>-Phương thức:</b>


+Hoạt động cá nhân, nhóm
+Gợi mở, vấn đáp, câu hỏi


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ cho HS</b>


<b> CH: Viết đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm của tác giả về tình yêu thiên nhiên qua bài</b>
thơ Xa ngắm thác núi Lư.


<b>-HS tiếp nhận nhiệm vụ </b>



<b>-Dự kiến sản phẩm: Kết quả thực hiện của cá nhân HS</b>
<b>- HS trao đổi, trình bày ý kiến (cá nhân)</b>


<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:</b>
<b>3.4.Hoạt động vận dụng</b>


<b>-Mục tiêu:</b>


<b> +Kiến thức: Giúp học sinh nắm lại nội dung bài thơ.</b>
<b> +Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và ngâm thơ</b>
<b>-Phương thức:</b>


+Đọc và ngâm thơ


+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ cho HS</b>
(?)Thi ngâm bài thơ trên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b> Cá nhân/ nhóm lên ngâm thơ


<b>-HS trao đổi, trình bày sản phẩm ( cá nhân)</b>
<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
<b>3.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


<b>-Mục tiêu</b>


<b>+Kiến thức: Tìm hiểu về một số bài thơ của tác giả Lý Bạch</b>
<b>+Kĩ năng:Viết, thu thập thông tin về thơ Lý Bạch.</b>



<b>-Phương thức:</b>


+Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, sưu tầm
+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức và giao nhiệm vụ </b>
<b>(?)Tìm bài thơ khác của Lý Bạch</b>
<b>-HS tiếp nhận nhiệm vụ</b>


<b>-Dự kiến sản phẩm: HS sưu tầm bài thơ của Lý Bạch</b>
<b>-HS trao đổi, trình bày sản phẩm</b>


<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
<b>Dặn dò:</b>


-Học thuộc lòng phiên âm và dịch thơ.
- Xem và chuẩn bị trước bài: Từ đồng nghĩa
<i>+ Về đọc các ví dụ SGK , trả lời </i>


+ Khái niệm từ đồng nghĩa.


+ Từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
+Sưu tầm một số đoạn thơ, đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa


<b>Tiếng việt:</b>


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



Ngày soạn : 29/9/2019
Tiết theo PPCT: 35


Tuần 9


<b> </b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong vb.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.


<b>3.Thái độ:Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.</b>
<b>4.Năng lực, phẩm chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ</b>
giao tiếp; Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân.


<b> - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm rõ</b>


vấn đề.


<b> -Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng Tiếng Việt</b>
<b>II.Chuẩn bị của gv và hs:</b>


<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>


- GV cần trang bị: Các năng lực cần phát triển cho học sinh, các phương pháp dạy học
tích cực.


- Định hướng nội dung chuẩn bị ở nhà cho học sinh (giao việc ở tiết trước), hệ thống
câu hỏi phát biểu, câu hỏi thảo luận nhóm, phiếu học tập, bài tập vận dụng.


- SGK, SGV, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo, câu hỏi thảo luận...
- Tạo tâm thế tiếp nhận cho HS qua giới thiệu bài học.


- Tổ chức cho HS khai thác kiến thức cơ bản của bài học; vận dụng kết hợp hài hồ
nhiều phương pháp: Động não, phân tích tình huống, thảo luận nhóm, trình bày vấn đề,
viết sáng tạo, thuyết trình,..


<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc kĩ bài mà GV yêu cầu.


- Soạn những câu hỏi GV yêu cầu chuẩn bị vào vở bài tập.
- SGK, tài liệu. Xác định mong muốn của bản thân khi học.
<b>III.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh; Số lượng học sinh.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



(?)Trong các câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ? Hãy sửa lại cho đúng ?
a) Tơi với nó rất thân .


<b> b) Trời mưa to và tôi vẫn đến trường.</b>
c) Nó cũng ham đọc sách như tơi.


(?) Hãy tìm những QHT dùng sai trong câu sau : Trong xã hội cũ có những người không
<b>làm mà vẫn giàu sang, ngược lại đối với những người nông dân và công nhân làm nhiều</b>
mà vẫn nghèo khổ.


<b>3.Thiết kế tiến trình bài dạy:</b>
<b>3.1.Hoạt động khởi động</b>
-Mục tiêu:


+Tạo tâm thế HS học tập


+ Giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
<b>- Phương thức: </b>


+ Giới thiệu, đàm thoại, động não, trực quan (cho HS tìm )…
+ Cá nhân/ nhóm.


-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ


<b> GV cho HS chơi trị chơi tìm từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau với các từ sau: </b>
chết, nhà thơ, loài người, xe hơi, heo, vô, gan dạ, yêu cầu.


-HS tiếp nhận nhiệm vụ
-Dự kiến sản phẩm:



chết = hi sinh = bỏ mạng = mất= qua đời, nhà thơ = thi sĩ, loài người = nhân loại,
xe hơi = ô tô, heo = lợn, vô = vào, gan dạ = dũng cảm, u cầu = địi hỏi


-HS trao đổi, thảo luận, trình bày sản phẩm (cá nhân)
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>*Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa, phân loại và sử dụng từ đồng</b>
<b>nghĩa</b>


- Mục tiêu:


+Kiến thức: HS nắm được khái niệm từ đồng nghĩa
<b> + Kỹ năng: Nhận biết được từ đồng nghĩa trong văn bản</b>
- Phương thức:


+ Quy nạp, diễn giảng, câu hỏi, phân tích, động não;
+ Hoạt động cá nhân/ nhóm


<b>- Các bước tiến hành hoạt động</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ cho</b>
<b>HS</b>


<i><b>Tích hợp KNS: kĩ năng ra quyết định:</b></i>
<i>lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa</i>
<i>phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản</i>
<i>thân</i>



<i><b>Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý</b></i>
<i>tưởng thảo luận, chia sẽ ý kiến cá nhân</i>
<i>về cách sử dụng từ đồng nghĩa.</i>


<b>- Cho HS đọc lại bản dịch thơ bài : Xa</b>
<b>ngắm thác núi Lư.</b>


<b>Hỏi: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi</b>
<b>từ: rọi, trơng.</b>


<b>Hỏi: Ngồi ra, từ Trơng cịn có nghĩa</b>
sau :


a. Coi sóc, giữ gìn cho n ổn.
b. Mong.


- Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ
<b>trên của từ trông ?</b>


<b>Hỏi: Từ đó, em có thể rút ra kết luận</b>
thế nào là từ đồng nghĩa?


<b>Dự kiến SP:</b>


<i><b>+ Rọi: chiếu (soi)</b></i>


<i><b>+Trơng: nhìn (ngó, dịm, liếc )</b></i>
+Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…
<b>+ Trơng mong, hi vọng…</b>



<b>=>Có nghĩa giống nhau hoặc gần</b>
<b>giống nhau.</b>


<b>GV nhận xét, đánh giá hoạt động,</b>
<b>sản phẩm của HS</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ cho</b>
<b>HS</b>


- Cho hs đọc, quan sát 2VD
mục 1.


<b>Hỏi: So sánh nghĩa của từ: Quả và</b>
<b>Trái trong 2 vd. Em có nhận xét gì về</b>


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện theo</b>
<b>yêu cầu) </b>


<b>HS trao đổi, trình bày</b>
<b>ý kiến (Cá nhân thực</b>
hiện)


<b>I.Thế nào là từ đồng</b>
<b>nghĩa ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

các từ đồng nghĩa nói trên ?


- Cho HS đọc, quan sát 2 VD mục 2.
<b>Hỏi: Nghĩa của 2 từ: Bỏ mạng, hi</b>


<b>sinh có chỗ nào giống nhau, chỗ nào</b>
khác nhau ?


<b>Hỏi: Em có nhận xét gì về các từ đồng</b>
nghĩa này ?


<b>Hỏi: Tóm lại, có mấy loại từ đồng</b>
nghĩa ?


<b>Dự kiến SP:</b>


<b>+ Quả- Trái: Ý nghĩa giống nhau </b>
 Đồng nghĩa hoàn toàn.


<b>+ Giống: Đều có nghĩa chết</b>
+ Khác:


<b>bỏ mạng: chết vơ ích khinh bỉ.</b>


<b>hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao</b>
đẹp  Kính trọng


 Đồng nghĩa khơng hồn toàn.
- 2 loại từ đồng nghĩa


<b>GV nhận xét, đánh giá hoạt động,</b>
<b>sản phẩm của HS</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ cho</b>
<b>HS</b>



<b>Hỏi: Thử thay thế các từ đồng nghĩa :</b>
<b>Quả –trái, hi sinh- bỏ mạng trong các</b>
ví dụ trên và rút ra nhận xét ?


<b>Hỏi: Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh</b>
<b>phụ ngâm khúc, tại sao lấy tiêu đề là</b>
<b>Sau phút chia li mà không phải là sau</b>
<b>phút chia tay ?</b>


<b>Hỏi: Tóm lại, cần lưu ý gì trong việc</b>
sử dụng từ đồng nghĩa ?


<b>Dự kiến SP:</b>


<b>+ Quả- trái có thể thay thế.</b>


<b>+ Bỏ mạng- hi sinh không thể thay</b>
thế vì sắc thái biểu cảm khác nhau.
<b>- Chia li = chia tay: đều có nghĩa rời</b>
nhau, mỗi người đi 1 nơi. Nhưng trong
<b>đoạn trích lấy tiêu đề chia li hay hơn</b>
<b>chia tay vì từ chia li vừa mang sắc</b>
thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ
sầu bi của người chinh phụ.


<b>-HS trả lời theo hiểu biết</b>


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện theo</b>


<b>yêu cầu) </b>


<b>HS trao đổi, trình bày</b>
<b>ý kiến (Cá nhân thực</b>
hiện)


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện theo</b>
<b>yêu cầu) </b>


<b>HS trao đổi, trình bày</b>


<i><b>II.Các loại từ đồng nghĩa</b></i>


<i> -Từ đồng nghĩa hồn</i>
<i>tồn (khơng phân biệt</i>
nhau về sắc thái nghĩa.)
<i> -Từ đồng nghĩa khơng</i>
<i>hồn tồn (có sắc thái ý</i>
nghĩa khác nhau)


<i><b>III. Sử dụng từ đồng</b></i>
<i><b>nghĩa </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>GV nhận xét, đánh giá hoạt động,</b>
<b>sản phẩm của HS</b>


<b>ý kiến (Cá nhân thực</b>
hiện)



<b>3.3. Hoạt động Luyện tập</b>
-Mục tiêu:


+Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về từ đồng nghĩa.


+Kĩ năng: Nhận diện được từ đồng nghĩa, phân loại và sử dụng sao cho phù hợp.
-Phương thức:


+Hoạt động cá nhân, nhóm
+Gợi mở, vấn đáp, câu hỏi, …
<b>- Các bước hoạt động</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao</b>
<b>nhiệm vụ cho HS</b>


GV gọi HS đọc bài tập
1,2,3,4,6.7 SGK


- xác định yêu cầu


- Chia nhóm cho Hs thực
hiện


- Gọi đại diện từng nhóm
trình bày


Gv nhận xét, sửa bài



<b>Dự kiến SP: HS vận dụng </b>
kiến thức để trả lời


<b>HS tiếp nhận nhiệm vụ</b>
(đọc, thực hiện theo yêu
<b>cầu) </b>


<b>HS trao đổi, trình bày ý</b>
<b>kiến (Cá nhân thực hiện)</b>


<b>IV. Luyện tập :</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


<b>- Gan dạ : Dũng cảm</b>
<b>- Nhà thơ : Thi sĩ</b>
<b>- Mổ xẻ : Phẫu thuật</b>
<b>- Của cải : Tài sản</b>
<b>- Nước ngồi:Ngoại quốc.</b>
<b>- Chó biển : Hải cẩu.</b>
<b>- Đòi hỏi : Yêu cầu.</b>
<b>- Năm học : Niên khố.</b>
<b>- Lồi người : Nhân loại.</b>
<b>- Thay mặt : Đại diện.</b>


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


<b>- Máy thu thanh : Radio.</b>
<b>- Sinh tố : Vitamin.</b>
<b>- Xe hơi : Ơtơ.</b>


<b>- Dương cầm : Pianô.</b>
<i><b>Bài tập 3 : </b></i>


- Bố, cha, ba, tía, thầy…
- Bàn ủi- bàn là; chén- bát.
- Dù-ô; vớ-tất; kiếng-gương;
bao diêm- hộp quẹt; tụng-
giỏ.


<i><b>Bài tập 4 : </b></i>
<b>- Đưa trao.</b>
<b>- Đưa tiễn.</b>
<b>- Kêu rên (than).</b>
<b>- Nói trách (phê bình).</b>
<b>- Đi mất (từ trần).</b>
<i><b>Bài tập 6 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>GV nhận xét, đánh giá </b>
<b>hoạt động, sản phẩm của </b>
<b>HS </b>


c. Nghĩa vu ï  nhiệm vụ.
d. Giữ gìn  bảo vệ.
<i><b>Bài tập 7 : </b></i>


a, -Đối xử (cả hai câu)
- Đối đãi ( câu 1)
b, -Trọng đại ( câu 1)
- To lớn (cả hai câu)
<b>3.4.Hoạt động vận dụng</b>



<b>-Mục tiêu:</b>


<b> +Kiến thức: Giúp học sinh đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa.</b>
<b> +Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đặt câu</b>


<b>-Phương thức:</b>
+Bài tập, câu hỏi


+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ</b>


<b> (?) Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.</b>
<b>-HS tiếp nhận nhiệm vụ (đọc yêu cầu)</b>


<b>-Dự kiến sản phẩm: Kết quả của HS</b>
<b> Mẫu:</b>


- A có sức học bình thường trong lớp.
- Đó là câu chuyện tầm thường.


- Kết quả học kì I này, B xếp thứ nhất.


- Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
<b>-HS trao đổi, trình bày sản phẩm (cá nhân)</b>
<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
<b>3.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


<b>-Mục tiêu</b>



<b>+Kiến thức: Tìm hiểu thêm về từ đồng nghĩa.</b>
<b>+Kĩ năng: Tìm kiếm, thu thập.</b>


<b>-Phương thức:</b>


+Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, sưu tầm
+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ: Sưu tâm một số đoạn văn, đoạn thơ có sử</b>
dụng từ đồng nghĩa.


<b>-HS tiếp nhận (thực hiện yêu cầu)</b>


<b>-Dự kiến sản phẩm: Nước mắt được sử dụng bởi tài hoa của thi hào Nguyễn Du:</b>
<i><b>Khéo dư nước mắt khóc người đời xưa.</b></i>


<i><b>Máu theo nước mắt hồn lìa chiêm bao. </b></i>
<i><b>Đinh ninh mài lệ chép thư</b></i>


<i><b>Dầu trong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn. </b></i>
<i><b>Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.</b></i>


<i><b>Cúi đầu chàng những gạt thầm giọt tương (nước mắt)</b></i>
<i><b>Áo đầm giọt tủi, tóc xe mối sầu</b></i>


<i><b>Nhìn càng lã chã giọt hồng</b></i>
<i><b>Giọt châu lai láng khơn cầm</b></i>


<i><b>Đầm đìa giọt ngọc, thẫn thờ hồn mai.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Dặn dị:


-HS hồn thành nhiệm vụ được yêu cầu ở mục 3.3;3.4; 3.5.
-Học thuộc lòng ghi nhớ


<b> -Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm</b>
+ Đọc các ví dụ


+ Trả lời các câu hỏi sau mỗiví dụ.


+ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.


Tập làm văn:


<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
Ngày soạn : 29/9/2019


Tiết theo PPCT: 36
Tuần 9


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ
năng làm văn biểu cảm.


- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
<b>1. Kiến thức: </b>


- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.



- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. </b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ đúng khi viết đoạn văn, bài văn.</b>


<b>4.Năng lực, phẩm chất:</b>


<b> - Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực; Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính</b>
đáng; Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện.


<b> - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ</b>
giao tiếp; Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân.


<b> - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm rõ</b>
vấn đề.


<b> -Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng Tiếng Việt</b>
<b>II.Chuẩn bị của gv và hs:</b>


<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>


- GV cần trang bị: Các năng lực cần phát triển cho học sinh, các phương pháp dạy học
tích cực.


- Định hướng nội dung chuẩn bị ở nhà cho học sinh (giao việc ở tiết trước), hệ thống
câu hỏi phát biểu, câu hỏi thảo luận nhóm, phiếu học tập, bài tập vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tạo tâm thế tiếp nhận cho HS qua giới thiệu bài học.



- Tổ chức cho HS khai thác kiến thức cơ bản của bài học; vận dụng kết hợp hài hoà
nhiều phương pháp: Động não, phân tích tình huống, thảo luận nhóm, trình bày vấn đề,
viết sáng tạo, thuyết trình,…


<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc kĩ bài mà GV yêu cầu.


- Soạn những câu hỏi GV yêu cầu chuẩn bị vào vở bài tập.
- SGK, tài liệu. Xác định mong muốn của bản thân khi học.
<b>III.Tổ chức các hoạt động học tập:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh; Số lượng học sinh.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>


<b>3.Thiết kế tiến trình bài dạy:</b>
<b>3.1.Hoạt động khởi động</b>
-Mục tiêu:


+Tạo tâm thế HS học tập


+ Giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới
<b>- Phương thức: </b>


+ Giới thiệu, đàm thoại, động não, trực quan (cho HS tìm )…
+ Cá nhân/ nhóm.


-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ


<b> (?) Khi viết một bài văn nào bất kỳ, chúng ta cần thực hiện những bước nào ?</b>
<b> (?) Để làm được một bài thơ, viết một bài văn, người viết cần có điều gì ?</b>


-HS tiếp nhận nhiệm vụ


<b>-Dự kiến sản phẩm: </b>


<b> +Các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý, viết bài và sửa bài</b>


+Cần có cảm xúc dù đó là một hồi tưởng về quá khứ, suy nghĩ về hiện tại…
-HS trao đổi, thảo luận, trình bày sản phẩm (cá nhân)


- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
<b>3.2.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>*Hoạt động 1. Tìm hiểu về những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm</b>
- Mục tiêu:


+Kiến thức: HS nắm được các bước tạo ý của bài văn biểu cảm


<b> + Kỹ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.</b>
- Phương thức:


+ Diễn giảng, câu hỏi, gợi mở, thực hành, động não..
+ Hoạt động cá nhân/ nhóm


<b>- Các bước tiến hành hoạt động </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ</b>
<b>cho HS</b>



-Mời hs đọc đoạn văn 1 nói về cây
tre


<b>Hỏi: Cây tre đã gắn bó với đời sống</b>
của người Việt Nam bởi những công
<i>dụng của nó ntn ? (hiện tại)</i>


<b>Gv: Tre ln gắn bó và cịn mãi với</b>
người trong mọi hồn cảnh. Hãy tìm


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện y/</b>
cầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chi tiết cho thấy rõ điều đó?


<b>Hỏi: Viết về cây tre, người viết đã</b>
<i>có liên tưởng, tưởng tượng gì ?</i>


<b>Hỏi: Dựa vào những đặc điểm nào</b>
của tre mà người viết liên tưởng,
tưởng tượng như thế ?


<b>Hỏi: Ngoài ra, cây tre cịn giúp ích</b>
gì cho con người ngồi những cơng
dụng mà tác giả đã nói trong bài ?
<b>Dự kiến SP</b>


-Tre che bóng mát, mang khúc nhạc,
làm cổng chào, đu, sáo dieàu…



-Tre, nứa chia ngọt, sẻ bùi… còn
mãi… vui hạnh phúc, hồ bình……
- Con người nhũn nhặn, thuỷ chung,
can đảm, con người hiền


 tượng trưng cao quý của dân tộc
VN…


- Dẻo dai, dễ uốn cong nhũn nhặn.
- Mọc thẳng ngay thẳng.


- Gắn bó với người thuỷ chung.
- Gậy, chơng tre ra trận dũng cảm.
 Đức tính người hiền.


<i>+ Trong đời sống: đòn gánh, rỗ rế,</i>
đũa, cắm dàn trầu dưa, kê giường…
<i>+Trong vui chơi, giải trí: Che bóng</i>
mát, sáo, chõng, nơi, đu…


<i><b>Giảng thêm : Đó là thời điểm 1955</b></i>
mới chỉ có xi măng, sắt thép, chưa
nghĩ đến đồ nhựa. Cho dù như thế
công dụng của tre vẫn nhiều hơn tác
giả nghĩ: chiếu tre, tâm tre,đũa,
hàng mĩ nghệ bằng tre, hàng mây
tre đan có giá trị trên thị trường
quốc tế.



<i><b>Kết luận : Từ đó, ta thấy khi ta gợi</b></i>
nhắc đến những quan hệ với sự vật
thì đó là cách ta bày tỏ đối với sự
vật.


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ</b>
<b>cho HS</b>


- Cho hs đọc đoạn 3 (1) nói về cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

giáo.


<b>Hỏi: Đoạn văn đã gợi lại những KN</b>
gì về cơ giáo ?


<b>Hỏi: Qua đoạn văn, ta thấy tác giả</b>
đã thể hiện tình cảm với cơ giáo như
thế nào ?


<b>Hỏi: Xuất phát từ tình cảm thân</b>
u đối với cơ giáo, tác giả đã tưởng
tượng những gì ?


<b>Hỏi: Việc nhớ lại những KN có tác</b>
dụng gì đối với bài văn biểu cảm ?
<b>Dự kiến SP:</b>


-Cô giữa đàn em nhỏ, nghe cô giảng
bài, cô theo dõi lớp học, cô thất
vọng khi em cầm bút sai. cô lo cho


hs, sung sướng khi hs có kết quả
xuất sắc.


 Do nhiều kỉ niệm nên hs không
quên cô.


<i><b>- Dùng từ ngữ biểu cảm :</b></i>


+ Ơ ! Cơ giáo rất tốt của em…
Không bao giờ quên cô được, lớn lên
vẫn nhớ cô.


+ Lúc nào cô cũng dịu hiền như 1
người mẹ.


+Tìm gặp cơ giữa đám trị nhỏ. Mỗi
bận qua trường nghe cô giáo giảng
bài tưởng như nghe tiếng cô. Em
nhớ lại…


<b>GV tổ chức HĐ và giao nhiệm vụ</b>
<b>cho HS</b>


- Cho hs đọc đoạn 4 nói về mẹ “U
tôi”.


<b>Hỏi: Đoạn văn nhắc đến những</b>
hình ảnh gì về “U tơi”? Đọc dẫn
chứng cụ thể.



<b>Hỏi: Hình bóng, nét mặt U được gợi</b>
tả ntn ? ( Cảm xúc đối với U được
gợi tả ntn?)


<b>Hỏi: Như vậy, để thể hiện tình yêu</b>
thương đối với mẹ, tác giả đã làm gì


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện y/</b>
cầu)


<b>HS trao đổi, trình</b>
<b>bày ý kiến</b>
(nhóm/cá nhân thực
hiện)


<b>HS tiếp nhận nhiệm</b>
<b>vụ (đọc, thực hiện y/</b>
cầu)


- Lập ý trong văn biểu
cảm là khơi nguồn cho
mạch cảm xúc nảy sinh,
khi lập ý cần đặt đối tượng
biểu cảm trong mọi trường
hợp để tìm những biểu
hiện tình cảm cụ thể.
- Có nhiều cách lập ý cho
bài văn biểu cảm:



+ Liên hệ hiện tại với
tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?


<b>Hỏi: Từ những tìm hiểu trên, em</b>
hãy nêu các cách tạo ý cho bài văn
<b>biểu cảm GV chốt, ghi bảng: </b>


<b>GV hỏi: Dựa vào những VD trên ta</b>
thấy có những cách lập ý nào cho bài
văn?


<b>Dự kiến SP:</b>


- Gợi tả bóng dáng và khn mặt U.
- Già nua Lịng thương cảm và hối
hận vì mình đã thờ ơ vơ tình (đọc
dẫn chứng)


+ Khắc hoạ hình ảnh mẹ.
+ Nêu nhận xét về mẹ


-> Cách bày tỏ tình cảm của mình.
-HS nêu


<b>GV nhận xét, đánh giá hoạt động, </b>
<b>sản phẩm của HS</b>


<b>HS trao đổi, trình</b>


<b>bày ý kiến</b>
(nhóm/cá nhân thực
hiện)


suy nghĩ về hiện tại.


+ Tưởng tượng tình
huống, hứa hẹn, mong
ước.


+ Quan sát, suy ngẫm.
- Tình cảm bộc lộ phải
chân thật và sự việc được
nêu phải có trong kinh
nghiệm.


<b>3.3.Hoạt động Luyện tập</b>
-Mục tiêu:


+Kiến thức: Củng cố lại kiến đã học
+Kĩ năng: Lập ý cho bài văn


-Phương thức:


+Hoạt động cá nhân, nhóm
+Gợi mở, vấn đáp, câu hỏi, …
Các bước hoạt động


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung



<b>GV tổ chức HĐ và giao</b>
<b>nhiệm vụ cho HS</b>


- Phân công thảo luận:
+ Tổ 1,2 : Đề a.


+ Tổ 3,4: Đề b.


<b>-Thảo luận theo 3 bước: </b>
<b>Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý </b>
(theo gợi ý SGK)-GV Đánh
giá , bổ sung, treo bảng
phụ (dàn ý) để HS tham
khảo.


<b>Dự kiến SP: SP của từng</b>
nhóm.


<b>Hs tiếp nhận nhiệm vụ</b>
(thực hiện theo yêu cầu gv
-thảo luận)


<b>HS trao đổi, nghiên cứu tài</b>
<b>liệu, thảo luận, trình bày</b>
<b>SP (nhóm)</b>


<b>II. Luyện tập </b>
<i><b> Dàn yù</b></i>


<b>a) Cảm xúc về vườn nhà :</b>


<i><b>MB : Giới thiệu vườn và </b></i>
tình cảm đối với vườn.
<i><b>TB : Miêu tả vườn, lai lịch </b></i>
vườn.


+ Vườn và cuộc sống vui
buồn của gia đình.


+ Vườn và lao động của
cha mẹ.


+ Vườn qua 4 mùa…


<i><b>KB: Cảm xúc về vườn nhà.</b></i>
<i><b>b) Cảm xúc về người </b></i>
<i><b>thân :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>hoạt động, SP của HS</b>


thân, nêu tình cảm, ấn
tượng của em đối với người
ấy.


<i><b>TB : - Miêu tả những nét</b></i>
tiêu biểu của người ấy và
bộc lộ suy nghĩ của em.
- Kể lại, nhắc lại vài nét về
đặc điểm (thói quen), tính
tình, phẩm chất của người


ấy


- Gợi lại những kỉ niệm
giữa em và người ấy.


- Nêu lên những suy nghĩ
và mong muốn của emvề
mối quan hệ giữa em và
người thân này…


<b>3.4.Hoạt động vận dụng</b>
<b>-Mục tiêu:</b>


<b> +Kiến thức: Củng cố kiến thức lập ý cho bài văn.</b>
<b> +Kĩ năng: Lập ý cho bài văn biểu cảm</b>


<b>-Phương thức:</b>
+Bài tập, câu hỏi


+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ</b>


<b> (?) Lập ý cho đề văn: Cảm nghĩ về mái trường mến yêu.</b>
<b>-HS tiếp nhận nhiệm vụ (đọc yêu cầu)</b>


<b>-Dự kiến sản phẩm</b>


HS trình bày sản phẩm theo cách viết của mình.
Gợi ý: <b>DÀN Ý</b>



<b> a. Mở bài: Giới thiệu về mái trường thân yêu</b>


<b> b. Thân bài: Cảm nghĩ của em về mái trường thân yêu</b>
1. Nêu vẻ đẹp của ngôi trường thân yêu:


-Ngơi trường có từ rất lâu đời


-Trường có 2 dãy nhà là dãy học, dãy dành cho thầy cô
-Trường rất nhiều hoa lá và cây côi


2. Kỉ niệm sâu sắc của em với mái trường thân yêu
- Ngày đầu đến trường với bao bỡ ngỡ


- Những giờ học thú vị


- Những giờ ra chơi đầy ắp tiếng cười
- Những giờ sinh hoạt đầy thú vị
3. Cảm nghĩ của em về mái trường:


-Em rất yêu mái trường


-Mái trường là nơi trau dồi kiến thức cho em
-Mái trường như ngôi nhà thứ hai của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
<b>3.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


<b>-Mục tiêu</b>



<b>+Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện tạo lập ý cho bài văn biểu cảm.</b>
<b>+Kĩ năng: Lập ý cho bài văn biểu cảm .</b>


<b>-Phương thức:</b>


+Nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, sưu tầm
+Hoạt động cá nhân, nhóm


<b>-GV tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ</b>


(?) Tập lập ý cho đề văn biểu cảm sau: Cảm xúc về người thân .
<b>-HS tiếp nhận</b>


<b>-Dự kiến sản phẩm: Sản phẩm của từng cá nhân</b>
<b> -HS trao đổi, trình bày sản phẩm (cá nhân)</b>
<b>-Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động</b>
Dặn dị:


- Hồn thành các u cầu ở mục 3.3.; 3.4; 3.5 và chép vào vở.
<b>- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.</b>
- Học bài, xem lại phần dàn ý và bài tập SGK .


- Xây dựng hồn chỉnh 2 dàn ý c, d (tập diễn đạt miệng )
<b>- Soạn bài : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh- Lí Bạch.</b>


+ Đọc văn bản, chú thích, trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản.
+ Tình quê hương được thể hiện trong bài thơ.


+ Hình ảnh ánh trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.



+Sưu tầm một số đoạn thơ của một số tác giả nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường nói về
trăng và quê hương.


</div>

<!--links-->

×