Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lọp tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.02 KB, 21 trang )

tuần 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:
Chuỗi ngọc lam
a- Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách
từng nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con ngời có tấm lòng nhân hậu, biết quan
tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
* HSKT: đọc lu loát một đoạn.
B - đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C - các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
II. Bài mới: - GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
- GV cùng 1 HS giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng; đọc phân biệt lời của nhân vật.
* Đoạn 1 (cuộc đối thoại giữa Pi e và cô bé)
+ Từng tốp (mỗi tốp 3 HS ) tiếp nối nhau đọc 2-3 lợt. GV lu ý HS phát âm đúng, đọc
đúng các câu hỏi, câu cảm; kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : lễ Nô - en.
+ Từng HS luyện đọc đoạn 1.
+ HS đọc lớt lại đoạn 1, trao đổi, trả lời lần lợt từng ý của câu hỏi 1. GV khen ngợi
những HS có câu trả lời đúng.
Câu hỏi bổ sung: Chi tiết nào cho biết điều đó?
*Đoạn 2 (cuộc đối thoại giữa Pi - e và chị cô bé)
+ Từng tốp - mỗi tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2. GV kết hợp hớng dẫn HS phát
âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm; kết hợp giúp HS
hiểu nghĩa từ giáo đờng,
+ Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2.


+ HS đọc đồng thời các câu hỏi 1, 2 ,3 ; sau đó từng nhóm đọc lớt đoạn 2, trao đổi; đại
diện các nhóm thi trả lời lần lợt từng câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đại diện trả
lời câu hỏi đúng nhất.
Câu hỏi bổ sung: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- HS nêu ND, ý nghĩa bài văn.
*Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
- Ba HS phân vai luyện đọc diễn cảm đoạn 1. GV hớng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi,
câu kể, câu cảm, thể hiện đúng lời các nhân vật. Sau đó mời 2 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi đọc
diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai.
- Ba HS phân các vai luyện đọc diễn cảm đoạn 2. GV hớng dẫn HS đọc đúng các câu
hỏi , câu kể, câu cảm, thể hiện đúng lời các nhân vật. Sau đó mời 2 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi
đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai.
- HS phân vai đọc diễn cảm bài văn.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học ; nhắc nhở HS hãy biết sống đẹp nh các nhân vật trong câu
chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.
Toán:
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
thơng tìm đợc là một số thập phân
a. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thơng là một số thập phân.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn.
* HSKT ôn lại cách chia số tự nhiên (làm bài 1).
b. Đồ dùng dạy học
Bảng quy tắc nh trong SGK.
c. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cho 10 ,100, 1000...
II. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia

- GV nêu bài toán ở ví dụ1, rồi hớng dẫn HS nêu phép tính giải toán và hớng dẫn HS
thực hiện các phép chia theo 4 bớc nh SGK.
- GV có thể đặt tính 4 lần ứng với 4 bớc thực hiện phép chia. Nhấn mạnh các câu trong
ngoặc ở SGK.
- Tơng tự ở VD 2
- Cho HS tự nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thơng tìm đợc là
một số thập phân.
- GV nêu miệng những nội dung cơ bản trong quy tắc để HS ghi nhớ.
- GV treo bảng quy tắc và giải thích kĩ các bớc thực hành chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên, thơng tìm đợc là một số thập phân.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm vào vở. 2 HS lên bảng làm tính
- GV và lớp nhận xét. HS yếu nhắc lại quy tắc.
* GV giúp HSKT làm bài tập.
Bài 2: Gọi một HS đọc đề toán. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS cả lớp làm vào vở. Gọi một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
May một bộ quần áo hết số vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m vải
Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm. GV hớng dẫn cho HS yếu
VD :
5
2
= 2 : 5 = 0,4
III. Dặn dò:
- Về làm bài tập trong VBT.
Đạo đức:
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)

a - mục tiêu
- Nêu đựơc vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Biết những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ và không phân biệt đối xử với
chị em gái, bạn gái, ngời phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
B - Đồ dùng dạy học
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
c - các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu vì sao phải kính già, yêu trẻ. GVnhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Những đóng góp của ngời Phụ nữ Việt Nam.
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị
giới thiệu nội dung 1 bức ảnh trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị. Đại diện từng nhóm lên trình bầy.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung ý kiến.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và
bà mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con làm nơng đều là những ngời phụ nữ không chỉ có vai trò
quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây
dựng đất nớc ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế.
- HS thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Em hãy kể các công việc của ngời phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+Tại sao những ngời phụ nữ là những ngời đáng đợc kính trọng?
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp bổ sung.
- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: làm bài tập 1 SGK.
- HS làm việc cá nhân
- GV mời một số HS lên trình bầy ý kiến.
- GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b)

+ Các việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ (c), (d)
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua
việc giơ thẻ màu.
2. GV lần lựơt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ớc.
3. GV mời một số HS giải thích lý do, cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
4. GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+ Không tán thành với các ý kiến (b), (d), (c) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn
trọng phụ nữ.
III. Dặn dò:
1. Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến
2. Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi ngời phụ nữ
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:
Hạt gạo làng ta
a- Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo đợc làm nên từ công sức của nhiều ngời, là tấm lòng
của hậu phơng với tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
3. Học thuộc lòng bài thơ
*HSKT : Đọc lu loát bài thơ.
b - đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
c- các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
II. Bài mới: GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS luyện đọc
- Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau) đọc 1 lợt bài thơ.

- Từng tốp (mỗi tốp 5 HS) tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV kết hợp giúp HS giải
nghĩa các từ ngữ: Kinh Thầy, hào giao thông, trành,; sửa lỗi phát âm, hớng dẫn các em
nghỉ hơi linh hoạt giữa cácdòng thơ, phù hợp với từng ý thơ.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết; nhấn giọng tự nhiên
những từ ngữ nói đến vị phù sa, hơng sen, lời hát, bão, ma, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và
nỗi vất vả của những ngời làm ra hạt gạo.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo đợc làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của ngời nông dân?
GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngợc có tác dụng nhấn mạnh
nỗi vất vả, sự chăm chỉ của ngời nông dân không quản nắng ma, lăn lộn trên ruộng đồng để
làm nên hạt gạo.
+ Tuổi nhỏ đã góp sức nh thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
( Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo đợc làm nên nhờ đất, nhờ nớc: nhờ mồ hôi, công sức của mẹ
cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc)
- HS nêu ND, ý nghĩa bài thơ.
*Hoạt động 3. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu.
- HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
* HSKT : Đọc lu loát bài thơ.
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta (hoặc nghe băng, nghe GV hát)
III. Củng cố, dặn dò
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ .
Toán: Luyện tập

a. Mục tiêu:
- Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thơng tìm đợc là số thập phân.
- Củng cố giải toán về chu vi, diện tích, về trung bình cộng.
* HSKT: biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợc là số thập
phân.
II. Bài mới:
*Hoạt động 1: Rèn kỹ năng chia 2 số tự nhiên
Bài 1 : HS tự làm, gọi HS lên làm bài. GV và lớp nhận xét.
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87
= 16,01 = 1,89
- Khi chữa bài cho HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức
- GV giúp HSKT làm bài 1.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. GV và lớp nhận xét.
+Vì sao em biết 8,3 : 0,4 = 8,3 x 10 : 25 ? ( vì 0,4 = 10 :25)
*Hoạt động 2 : Giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích và có liên quan đến TBC
Bài 3 : HS tóm tắt bài toán , tự giải
Tóm tắt Bài giải
Chiều dài : 24m Chiều rộng của mảnh vờn là:
Chiều rộng bằng
5
2
chiều dài 24 x
5
2
= 9,6 (m)

Tính chu vi? diện tích? Chu vi mảnh vờn là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m; 230,4 m
2
Bài 4: HS tự làm bài, sau đó hớng dẫn cho HS kém.
- 1 HS lên chữa bài, lớp và GV nhận xét.
III. Dặn dò:
- Về làm bài tập trong VBT.
chính tả (nghe viết ) :
Chuỗi ngọc lam
a- Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vấn dễ lẫn: tr / ch hoặc
ao / au.
b - đồ dùng dạy học :
-Từ điển HS hoặc một vài trang phô tô (nếu có).
C - các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc.
VD: sơng giá - xơng xẩu, siêu nhân liêu xiêu ;
II. Bài mới: GV giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Chuỗi ngọc lam. HS theo dõi trong
SGK.
- GV hỏi HS về nội dung đoạn đối thoại. (Chú Pi e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm

từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì
mua đợc chuỗi ngọc tặng chị)
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm,
các từ ngữ các em dễ viết sai. (VD: Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,..)
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc cho các em soát lại toàn bài; chấm, chữa bài.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :
- GV cho HS lớp mình làm BT2a; nêu yêu cầu của bài tập; lu ý HS có thể sử dụng từ
điển để tìm từ ngữ.
- HS trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ. GV yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả
4 cặp tiếng trong bảng
- 4 nhóm HS thi tiếp sức. Mỗi em chạy lên bảng viết nhanh từ ngữ tìm đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; đánh giá các nhóm tìm đợc đúng nhiều từ ngữ.
Bài tập 3 :
- GV nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu : chữ ở các ô số 1 có vần ao hoặc an,
chữ ở các ô số 2 bắt đầu bằng ch hoặc tr.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trờng 18 tuổi.
- HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống trong VBT.
- 2-3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Mỗi HS làm bài xong, đọc lại mẩu tin đã đ-
ợc điền chữ hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm.
- Một HS đọc lại mẩu tin đã đợc điền chữ đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : (hòn )đảo, (tự)hào, dạo (trầm), trọng, tàu , (tấp)
vào, trứơc (tình hình đó), (môi) trờng, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại)
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ đã ôn luyện để không viết sai chính tả. Về nhà tìm thêm 5
từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc có vần ao / au)
Khoa học :
gốm xây dựng: Gạch, ngói

a. Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
b. đồ dùng dạy học
- Hình trang 56, 57 SGK
- Su tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nớc.
c. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ.
HS trả lời câu hỏi: +Hãy nêu tính chất và ích lợi của đá vôi?
II. Bài mới.
Hoạt động 1: Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin và tranh ảnh su tầm đợc về
các loại đồ gốm và giấy khổ to tuỳ theo sáng kiến của mỗi nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử ngời thuyết trình.
- Tiếp theo, GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận và kết luận.
+ Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
Hoạt động 2 : Công dụng của gạch ngói.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục Quan sát trang 56, 57
SGK. Th kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy.
Hình
Công dụng
Hình 1
Hình 2a
Hình 2b
Hình 2c
Hình 4

-Tiếp theo, nhóm trởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi: Để lợp mái nhà ở hình 5,
hình 6 ngời ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4?
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm mình. GV chữa bài
Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình:
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét.
+ Làm thực hành: Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nớc, nhận xét xem có hiện t-
ợng gì xảy ra. Giải thích hiện tợng đó.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tợng.
- Tiếp theo, GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận và kết luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nêu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói? Nêu tính chất của gạch ngói
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 1 tháng 12 năm 2010.
Luyện từ và câu:
ôn tập về từ loại
A - Mục tiêu:
1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
2. Nâng cao một bớc kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
B - các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
II. Bài mới: - GV giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về danh từ, đại từ
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập; trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng đã
học ở lớp 4.

- GV nhắc HS chú ý: bài có nhiều danh từ chung, mỗi em cần tìm đợc 3 danh từ chung,
nếu tìm đợc nhiều hơn càng tốt.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm danh từ riêng và danh từ chung.
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài cá nhân. 1HS lên bảng gạch 2 gạch
dới danh từ riêng; gạch 1 gạch dới danh từ chung.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho 1 HS nhắc lại.
Bài tập 2 :
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. GV chốt lại.
*Hoạt động 2: Sử dụng danh từ, đại từ
Bài tập 3
- GV mời một vài HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn ở BT1: trao đổi cùng bạn để tìm các đại từ x-
ng hô trong đoạn văn gạch dới các đại từ xng hô tìm đợc.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải :
(Lời giải: chị, em, chúng tôi)
Bài tập 4
- Một HS đọc yêu cầu của BT4
- GV nhắc các em chú ý thực hiện yêu cầu của bài tập theo các bớc sau:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×