Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động dạy học môn hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG VÂN TẢO,
HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG VÂN TẢO,
HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN MINH


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng về tính trung thực của đề
tài nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Vũ Thị Lan

i

năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo đang cơng tác tại
trường đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy
PGS.TS Trịnh Văn Minh, người thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tác giả trong
suốt thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn để luận văn có thể hồn
thành đúng thời hạn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội,
Ban Giám hiệu cùng các thầy cơ giáo nhóm Hóa học - Tổ Khoa Học Tự Nhiên và
các em học sinh trường THPT Vân Tảo - Thường Tín - Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này.
Sự quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi của gia đình, bạn bè và các
bạn đồng nghiệp trong quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài là một sự động
viên, cổ vũ và tiếp thêm sức mạnh cho tác giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng thể tránh
khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 7 năm 2020
Tác giả

Vũ Thị Lan

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban Giám Hiệu

CBG

Chưa bao giờ

CBQL


Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CSVC&TBTH

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

DH

Dạy học

ĐTB

Điểm trung bình

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PP

Phương pháp


PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

RTX

Rất thường xuyên

SL

Số lượng

TB

Thiết bị

THPT

Trung học phổ thông

TT

Thỉnh thoảng

TX


Thường xuyên

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ, hình ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN HĨA HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .......................................................................................7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh................................................................................9
1.2. Năng lực và dạy học phát triển năng lực học sinh ........................................12
1.2.1. Năng lực học sinh THPT theo định hướng Chương trình giáo dục
phổ thơng mới ...................................................................................................12
1.2.2. Phát triển năng lực học sinh ...................................................................15
1.3. Hoạt động dạy học mơn hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh trƣờng Trung học phổ thông ..................................................................16
1.3.1. Khái niệm hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh .............................................................................................................16

1.3.2. Mục tiêu dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................................................18
1.3.3. Nội dung dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................................................19
1.3.4. Phương pháp, hình thức và phương tiện dạy học mơn Hóa học ở
trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh .....20
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Hóa học ở trường trung
học phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................23
1.3.6. Điều kiện dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thơng
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................24
iv


1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn hóa học theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh trƣờng Trung học phổ thông ...................................................24
1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT ....................................................................24
1.4.2. Quản lý xác định mục tiêu hoạt động dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ................................25
1.4.3. Quản lý nội dung dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông .............................................26
1.4.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên mơn Hóa học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................................27
1.4.5. Quản lý việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học mơn Hóa
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........................................28
1.4.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá dạy học mơn Hóa học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh..............................................................................29
1.4.7. Quản lý các điều kiện dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .....................................................................................31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo

định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học phổ thông ..............31
1.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................31
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...............................................................................32
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG VÂN TẢO, HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ................................................................................................................................... 35
2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế-xã hội, văn hóa-giáo dục huyện
Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội .............................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Huyện Thường Tín .................35
2.1.2. Tình hình chung về giáo dục của Huyện Thường Tín ...........................35
2.1.3. Khái quát về trường Trung học phổ thông Vân Tảo ..............................36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...........................................................................37
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng .................................................................37
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng .................................................................38
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................38

v


2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................38
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu ...........................................................................38
2.2.6. Thời gian khảo sát ..................................................................................39
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh trƣờng THPT Vân Tảo ...................................................40
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về dạy học
mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh............................40
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Hóa theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ..............................................................................................42

2.4. Thực trạng quản hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh trƣờng THPT Vân Tảo ..........................................63
2.4.1. Thực trạng quản lý xác định mục tiêu dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................................................63
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................................64
2.4.3. Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học
mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh............................68
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................................................70
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện dạy học mơn Hóa học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................................71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản hoạt động dạy học mơn Hóa
học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh trƣờng THPT Vân Tảo ..........72
2.6. Đánh giá thực trạng quản hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh trƣờng THPT Vân Tảo ..............................73
2.6.1. Những điểm mạnh ..................................................................................73
2.6.2. Những điểm yếu .....................................................................................73
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................75
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
HĨA HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG VÂN TẢO, HUYỆN THƢỜNG
TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................76
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................76
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu............................................................................76

vi


3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ...........................................................................76

3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống............................................................................77
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả ............................................................................77
3.2. Các biện pháp quản hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh trƣờng THPT Vân Tảo, Thƣờng Tín, Hà Nội .....77
3.2.1. Tổ chức hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng dạy-học phát
triển năng lực học sinh .....................................................................................77
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên về dạy-học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ..........................................................80
3.2.3. Tổ chức xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học mơn Hóa
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........................................86
3.2.4. Sắp xếp, sử dụng cơ sở vật chất – thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy học
phát triển năng lực học sinh..............................................................................90
3.2.5. Xây dựng cơ chế, tạo động lực để giáo viên và học sinh phát huy
tốt vai trò của mình trong dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát
triển năng lực ....................................................................................................92
3.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá đánh giá kết quả giáo dục mơn Hóa học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .......................................................96
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất..............96
3.4.1. Mục đích khảo sát...................................................................................96
3.4.2. Nội dung, phương pháp khảo sát ............................................................97
3.4.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................98
3.4.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.....................................................................................................98
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá .....................................................39

Bảng 2.2.

Ý kiến của CBQL và GV về mục tiêu dạy học mơn Hóa học ở
trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ...............................................................................................42

Bảng 2.3.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện nội dung dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................43

Bảng 2.4.

Đánh giá của HS về mức độ thực hiện nội dung dạy học mơn
Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ........................................................................45

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện nội dung dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng

phát triển năng lực học sinh ................................................................47

Bảng 2.6.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương pháp
dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thơng theo định
hướng phát triển năng lực học sinh .....................................................48

Bảng 2.7.

Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương pháp dạy học mơn
Hóa học ở trường trung học phổ thơng theo định hướng phát triển
năng lực học sinh .................................................................................49

Bảng 2.8.

Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương pháp dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thơng theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................50

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng hình thức dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................51

Bảng 2.10.

Đánh giá của HS về mức độ sử dụng hình thức dạy học mơn Hóa
học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng

lực học sinh ..........................................................................................52

Bảng 2.11.

Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng hình thức dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................53
viii


Bảng 2.12.

Bảng 2.13.

Bảng 2.14.

Bảng 2.15.

Bảng 2.16.

Bảng 2.17.

Bảng 2.18.

Bảng 2.19.

Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.

Bảng 2.24.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng phương tiện dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................54
Đánh giá của HS về mức độ sử dụng phương tiện dạy học mơn
Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh .................................................................................55
Đánh giá của CBQL và GV về kết quả sử dụng phương tiện dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................56
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh
giá kết quả dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông
theo định hướng phát triển năng lực học sinh .....................................57
Đánh giá của HS về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả
dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định
hướng phát triển năng lực học sinh .....................................................58
Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện kiểm tra, đánh
giá kết quả dạy học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thơng
theo định hướng phát triển năng lực học sinh .....................................59
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện điều kiện dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thơng theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................60
Đánh giá của CBQL và GV về kết quả thực hiện điều kiện dạy
học mơn Hóa học ở trường trung học phổ thông theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ................................................................62
Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý xác định mục tiêu dạy
học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........63
Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý nội dung dạy học
môn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..............64

Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc soạn bài mơn
Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................66
Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc lên lớp mơn
Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................67
Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc đổi mới phương
pháp dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ...............................................................................................68

ix


Bảng 2.25.

Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý việc đổi mới hình
thức dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ...............................................................................................69

Bảng 2.27.

Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý kiểm tra, đánh giá dạy
học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........70
Đánh giá của CBQL và GV về việc quản lý các điều kiện dạy

Bảng 2.28.

học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......71
Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản

Bảng 2.26.


hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng
Bảng 3.1.

lực học sinh trường THPT Vân Tảo ...................................................72
Thang đánh giá các tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học bộ mơn

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Hóa học ...............................................................................................88
Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ..............................98
Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ...............................100

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1.

Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động dạy

Biểu đồ 2.2.

học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .... 40
Ý kiến của HS về tầm quan trọng của hoạt động dạy học mơn

Hình 1.1.

Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................... 41
Mơ hình bốn thành phần NL với bốn trụ cột giáo dục theo

UNESCO .......................................................................................... 14

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta hiện đang sống trong một xã hội ngày càng đa dạng, toàn cầu hóa
với sự bùng nổ cơng nghệ thơng tin. Những thay đổi và phát triển liên tục ở mọi
khía cạnh của cuộc sống đã xác định rõ con đường mà loài người bước vào kỉ
nguyên mới: Con đường phát triển một nền kinh tế mới, một xã hội mới dựa chủ
yếu vào các nguồn lực thông tin và tri thức, với xu thế tồn cầu hóa lơi cuốn sự hội
nhập của mọi quốc gia trên thế giới. Bên cạnh những thành tựu, những lợi ích to lớn
mà nó mang lại cho tồn thể nhân loại thì con người nói chung và thế hệ trẻ nói
riêng hiện đang và sẽ cịn phải đối mặt với nhiều vấn đề nảy sinh như nghèo đói,
các vấn đề về sức khỏe, hạn hán,nóng lên tồn cầu, và các vấn đề mơi trường và xã
hội khác. Những vấn đề này đòi hỏi thế hệ trẻ phải có khả năng giao tiếp, hành động
và sáng tạo ra những thay đổi tích cực ở các cấp độ: địa phương, quốc gia và tồn
cầu. Chính vì vậy, Giáo dục phải chuẩn bị hành trang cho thế hệ trẻ tham gia vào
q trình tồn cầu hóa này, sẵn sàng thích nghi với sự thay đổi mạnh mẽ của kinh
tế.Những điều này địi hỏi người học phải có những năng lực mới để đáp ứng nguồn
nhân lực cho xã hội hiện đại. Để giúp cho thế hệ trẻ tận dụng được các cơ hội và
đứng vững trước những thách thức của đời sống, vai trò của Giáo dục ngày càng
được các quốc gia chú trọng và quan tâm đầu tư hơn bao giờ hết. Ở nước ta trong
những năm qua, công cuộc đổi mới giáo dục đã được Đảng, nhà nước và toàn xã hội
quan tâm. Hiện nay, ngành giáo dục đang tích cực triển khai đổi mới một cách
mạnh mẽ, đồng bộ, toàn diện về cả mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện
dạy học. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến

thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực” [10].
Ngày 26/12/2018 Bộ giáo dục Đào tạo đã ban hành thông tư 32/2018 –TT

1


Bộ GD & ĐT về chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể và chương trình giáo dục
của 27 mơn học. Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể đã công bố mục tiêu
giáo dục học sinh phổ thông để rèn luyện tốt 5 phẩm chất: “yêu nước, nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm” và những năng lực cốt lõi: “những năng lực chung
được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn học, hoạt động giáo dục:
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo; những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
tốn, năng lực khoa học, năng lực cơng nghệ, năng tin học, năng lực thẩm mĩ, năng
lực thể chất” [4]. Chương trình các mơn học và sách giáo khoa, phương pháp giảng
dạy khi triển khai đều hướng tới mục tiêu này. Mơn Hóa học góp phần hình thành và
phát triển ở học sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên thể hiện ở các năng lực thành phần
mơn Hóa học có ưu thế hình thành, phát triển ở học sinh như: “năng lực nhận thức kiến
thức Hóa học, năng lực tìm tịi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học, năng
lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn” [4]. Hoạt động giảng dạy mơn Hóa
học trong nhà trường phổ thông nhằm mục tiêu giúp học sinh tiếp thu kiến thức về
những tri thức khoa học phổ thơng cơ bản về các đối tượng Hóa học quan trọng
trong tự nhiên và đời sống, tập trung vào việc hiểu các khái niệm cơ bản của Hóa
học, về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ qua lại giữa cơng nghệ Hóa học
học, mơi trường và con người và các ứng dụng của của chúng trong tự nhiên và kĩ
thuật. Những tri thức này rất quan trọng, giúp HS có nhận thức khoa học về thế giới
vật chất, góp phần phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành

nhân cách phẩm chất của người lao động mới năng động, sáng tạo.
Khi giáo dục THPT có sự đổi mới căn bản và tồn diện như vậy, địi hỏi tồn
bộ hoạt động của nhà trường THPT cũng phải đổi mới theo định hướng phát triển
NLHS trong đó có hoạt động dạy học mơn Hóa học. Nhưng cơng tác quản lý nhà
trường THPT nói chung, quản lý HĐDH mơn Hóa học nói riêng vẫn đang trên “lối
mòn truyền thống”, thiên về quản lý theo nội dung mà chưa chú ý đến quản lý theo
định hướng phát triển NLHS. Tiếp cận NL trong giáo dục nói chung, trong dạy học
Hóa học nói riêng, hiện đang là vấn đề lý luận và thực tiễn được quan tâm rộng rãi
trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
2


Hơn nữa, tại THPT Vân Tảo nói riêng và các trường THPT nói chung đã có
rất nhiều giáo viên tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, cán bộ quản lý đã đổi
mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học theo công văn
5555/BGD và áp dụng 12 tiêu chí theo hướng dẫn trong cơng văn để đánh giá giờ
dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh; nhưng khi giáo viên xây dựng kế
hoạch dạy học cho một giờ dạy theo hướng phát triển năng lực người học thì các
giáo viên và cả cán bộ quản lý đều rất lúng túng trong việc đánh giá một kế hoạch
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh do thiếu bộ công cụ đánh giá
kế hoạch dạy học.
Vì thế, chuyển sang dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển NLHS vừa là cơ hội để nâng cao chất lượng dạy học; vừa là
thách thức lớn đối với GV, CBQL trường THPT nói chung và THPT Vân Tảo nói
riêng, khi việc chuẩn bị để dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển NLHS chưa được triển khai một cách khẩn trương, đồng bộ.
Ngồi ra cịn một bộ phận nhỏ GV, CBQL trường THPT cũng chưa có tâm thế sẵn
sàng cho dạy học và quản lý HĐDH theo định hướng phát triển NLHS.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh học trường

trung học phổ thơng Vân Tảo, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh nói chung và đối với mơn Hóa học nói
riêng, đặc biệt từ nghiên cứu thực trạng tại trường THPT Vân Tảo, Thường Tín, Hà
Nội, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học theo định hướng phát triển
NLHS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THPT trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT và chuẩn bị thực hiện chương trình GDPT mới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Hóa học ở trường THPT.
3


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định hướng phát triển NLHS ở
trường THPT Vân Tảo.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đặc biệt chuyển từ dạy học trang
bị kiến thức sang dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, cần phải áp
dụng những biện pháp nào để quản lí tốt các hoạt động dạy học mơn Hóa học theo
định hướng phát triển NLHS?
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thơng Vân
Tảo, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội những năm gần đây đã có nhiều đổi mới
và đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên trong quá trình chỉ đạo và thực hiện
nhiệm vụ vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập, đặc biệt chưa chú trọng phát triển
năng lực của người học. Nếu xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
mơn Hóa học khoa học, đồng bộ và phù hợp với điều kiện thực tiễn của giáo dục phổ
thông ở trường trung học phổ thơng Vân Tảo sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy

học, đáp ứng mục tiêu giáo dục cho học sinh và yêu cầu của đổi mới giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học ở
trường THPT theo định hướng phát triển NLHS.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định
hướng phát triển NLHS ở trường THPT Vân Tảo.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học ở trường
THPT Vân Tảo theo định hướng phát triển NLHS.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy
học mơn Hóa học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THPT
7.2. Phạm vi thời gian, không gian: Các dữ liệu thu thập từ năm học 2018-2019
đến 2020-2021 tại trường THPT Vân Tảo, Huyện Thường Tín, TP Hà Nội.
4


7.3. Khách thể khảo sát
Tổng số khách thể khảo sát gồm 134 người, bao gồm CBQL (Sở GD&ĐT,
HT, PHT, TTCM), GV và HS
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa tài liệu
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát những hoạt động của học sinh, giáo viên,
cán bộ quản lý trong nhà trường trung học phổ thông Vân Tảo, huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội để thu thập thơng tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dựng bảng hỏi để khảo sát ý kiến của
cán bộ quản lí cấp trường, tổ chun mơn, giáo viên bộ mơn Hóa học và các giáo viên
có liên quan nhằm thu thập thơng tin phục vụ quá trình nghiên cứu luận văn.

- Phương pháp chuyên gia: sử dụng phương pháp chuyên gia để thu thập ý
kiến chuyên gia, cán bộ Sở GD & ĐT về các vấn đề liên quan phục vụ q trình
hồn thiện đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm hoạt động dạy
học mơn Hóa của giáo viên trực tiếp giảng dạy, kinh nghiệm công tác quản lí của
cán bộ quản lí các cấp đặc biệt là những người đang trực tiếp làm quản lí ở trường
trung học phổ thơng Vân Tảo, chun viên mơn Hóa học tại phịng giáo dục phổ
thơng thuộc Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
9. Những đóng góp của đề tài
- Làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về HĐDH và quản lý HĐDH mơn
Hóa học ở trường THPT theo định hướng phát triển NLHS.
- Đưa ra thực trạng hoạt động dạy học mơn Hóa học và quản lý HĐDH dạy
học mơn Hóa học theo định hướng phát triển NLHS ở THPT Vân Tảo.
- Đề xuất các nhóm biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học ở
trường THPT Vân Tảo theo định hướng phát triển NLHS.

5


10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục
nghiên cứu; luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học
phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông Vân Tảo, huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thơng Vân Tảo, huyện

Thường Tín, thành phố Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN HĨA
HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh
Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất người học là một xu hướng tất yếu
của giáo dục Việt Nam và của các nước trên thế giới hiện nay. Trước sự thay đổi
mạnh mẽ của khoa học, cơng nghệ thì dạy học định hướng nội dung, kinh viện, nặng
về truyền thụ kiến thức bộc lộ nhiều điểm bất cập. Chính vì vậy đã có nhiều nghiên
cứu về dạy học phát triển năng lực học sinh. Có thể nhận định rằng tư tưởng dạy học
phát triển năng lực đã có từ thời cổ đại. “Vạn thế sư biểu” – người thầy của muôn đời
Khổng Tử (551-479 TCN) đã khẳng định: giáo dục là một thành tố không thể thiếu
được của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, và là việc cần thiết đối với mỗi người. Theo ơng,
đất nước muốn phồn vinh, n bình và thịnh vượng thì phải quan tâm đến ba yếu tố
là: Thứ (dân đông), Phú (dân giàu) và Giáo (dân được giáo dục). Ông coi trọng
phương pháp giáo dục tự học, tự rèn luyện, phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực
nội sinh, dạy học sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng. Ơng cũng đưa ra quan điểm
dạy học kết hợp với thực hành, phát triển động cơ học tập đúng đắn, tạo hứng thú và
ý chí quyết tâm của người học. Ta có thể thấy phương pháp giáo dục của Khổng Tử
vẫn phù hợp với định hướng giáo dục hôm nay. Quan điểm của ông vẫn là bài học
cho những người đang công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
Nhà giáo dục vĩ đại người Séc (Tiệp Khắc) J.A. Comenxki (1592-1670),
người cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục đã cho ra đời tác phẩm “Phép

giáo huấn vĩ đại” (1632). Đây là tác phẩm kiệt xuất mang những tư tưởng giáo dục
vượt thời đại về lý luận dạy học và giáo dục. Tác phẩm tách giáo dục học ra khỏi
triết học để trở thành một khoa học độc lập. Trong tác phẩm, J.A. Comenxki đã khái
quát kinh nghiệm dạy học của loài người bằng cách đưa ra một hệ thống các nguyên
7


tắc chỉ đạo công tác dạy học như: dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, dạy
học vừa sức, đảm bảo tính trực quan, đảm bảo độ bền vững của tri thức, dạy học
phải đảm bảo tính hệ thống, liên tục [37, tr.50]. Quan điểm của J.A. Comenxki vẫn
cịn giá trị đến hơm nay.
Dạy học hướng vào người học, chú ý khai thác tiềm năng của mỗi cá nhân
người học là quan điểm của nhiều nhà giáo dục có tư tưởng tiến bộ, trong đó có nhà
giáo, nhà triết gia, nhà cải cách và nhà tư tưởng lớn của Mỹ thế kỷ XX, John Dewey
(1859 - 1952). Theo Dewey, giáo dục và dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng,
năng lực vốn có của học sinh; quá trình dạy học phải hướng vào người học, đảm
bảo cho họ học bằng sự phân tích kinh nghiệm của mình. Như vậy, dạy học phải
chú ý đến cái riêng của mỗi người, đặc biệt là nhu cầu và hứng thú. Dạy học phải
dựa trên kinh nghiệm cá nhân và hiệu quả học tập là do từng người quyết định. John
Dewey cũng cho rằng: giáo dục không chỉ để chuẩn bị cho cuộc sống, mà giáo dục
chính là cuộc sống, bởi học tập là học qua trải nghiệm. Những giá trị trải nghiệm
học tập cần được là trải nghiệm, được học thật, sống thật và tôn trọng những giá trị
nhân bản của con người thật [29, tr.37].
Năm 1982, William E.Blank đã đề cập đến việc hệ thống lại các vấn đề phân
tích nghề, xây dựng hồ sơ năng lực, phát triển công cụ đánh giá, phát triển các gọi
học tập, chương trình đào tạo trong tài liệu Sổ tay phát triển chương trình đào tạo
dựa trên NLTH- “Handbook for developing competence – based training programe”.
Năm 1992, tác giả Shirley Fletcher phân tích các nguyên tắc và thực thành đánh giá
theo tiêu chuẩn, việc thiết lập các tiêu chí trong thực hiện trong cuốn “Competencebased Assessment Techniques - Các kỹ thuật đánh giá dựa trên NLTH”. Ông tiếp
tục phát triển, mở rộng nghiên cứu và tiếp tục đưa ra tài liệu “Designing

Competence-based Training” – Thiết kế đào tạo dựa trên NLTH năm 1997, cuốn
sách trình bày nội dung dựa vào cơ sở khoa học của việc thiết lập tiêu chuẩn đào
tạo, các kỹ năng phân tích nhu cầu người học và phân tích cơng việc để xây dựng
mơ-đun dạy học và khung chương trình. Việc nghiên cứu về giáo dục và đào tạo
dựa trên NLTH được mở rộng ở nhiều nước vào cuối các năm 1980. Ở Australia,
các tác giả như Roger Harris, Hugh Guthrie, Bary Hobart, David Lundberg đã đưa
8


ra nhiều kết quả nghiên cứu khá toàn diện, đặc biệt nhấn mạnh đến tiêu chuẩn
NLTH, phát triển chương trình, đánh giá người học trong hệ thống đào tạo theo tiếp
cận NLTH. Các kết quả này đã thúc đẩy, tạo ra cuộc cải cách giáo dục đào tạo nghề,
thiết lập hệ thống đào tạo theo NLTH ở Australia [12, tr.30].
Bắt đầu từ những năm 2000, các tác giả và nhà nghiên cứu đã đưa thực hiện
các cơng trình nghiên cứu về các chương trình đào tạo, hệ thống đào tạo theo hướng
tiếp cận NL và mở rộng đề tài nghiên cứu sang các ngành nghề trong xã hội.
Các quan điểm về giáo dục và hoạt động giáo dục đều thể hiện các tư tưởng
triết học và chính trị theo từng giai đoạn lịch sử. Trong một thời gian dài, quá trình
dạy học diễn ra theo quan hệ một chiều, sự truyền đạt tri thức từ người dạy đến
người học, người dạy truyền đạt và người học tiếp nhận. Với tư tưởng và phương
pháp dạy học này, người học tiếp thu một cách bị động, khiến người học thiếu tính
độc lập, sáng tạo và rập khn theo những gì được tiếp nhận. Hầu hết học sinh chỉ
tiếp nhận các kiến thức dạng lý thuyết, khơng có khả năng áp dụng kiến thức vào
thực tế cuộc sống để giải quyết vấn đề. Nhận thấy sự cần thiết và hiệu quả của việc
dạy học theo NL, các nhà nghiên cứu đã đi sâu tìm hiểu và xây dựng hệ thống lý
luận đào tạo tiếp cận NL theo nhiều góc độ và ứng dụng vào nhiều cấp học giáo
dục, ngành nghề khác nhau. Với quan điểm giáo dục hiện đại, dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh và quản lý dạy học theo định hướng PTNL học
sinh là yêu cầu bắt buộc để nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo năng lực làm
việc của người lao động sau khi được đào tạo.

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
Ở Việt Nam, sự hiếu học và sự quan trọng của hoạt động dạy học đã đi vào
tiềm thức và trở thành truyền thống văn hóa của dân tộc. Từ thời phong kiến, đề tài
giáo dục và vấn đề dạy học cũng đã được đề cập nhiều trong các tác phẩm của các
nhà chính trị, quân sự, nhà thơ lỗi lạc như: Nguyễn Trãi, Chu Văn An…
Nghiên cứu về thực tiễn quản lý các mặt hoạt động dạy học có các luận văn:
Tác giả Lý Văn Khương (2010) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS Đông Xá huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”. Luận văn thạc sĩ
9


trường Đại học sư phạm Thái Nguyên. Qua luận văn, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý
luận quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS, phân tích thực trang để từ đó đề
xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
Đông Xá huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh [25].
Tác giả Nguyễn Đức Tập (2011) với đề tài “Biện pháp quản lí hoạt động dạy
học ở các trường THPT, thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh”. Luận văn thạc sĩ trường Đại
học sư phạm Đà Nẵng. Luận văn đã đúc kết hoạt động quản lí hoạt động dạy học ở
các trường THPT và thực tiễn áp dụng trong thực tế. Chỉ rõ những kết quả đạt được
nếu áp dụng và khó khăn, vướng mắc thi hành trong thực tế cũng như đưa ra các
biện pháp nhằm hoàn thiện vấn đề này trong thực tế [34].
Tác giả Phạm Thế Ngôn (2014) với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở
trường THPT huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương theo quan điểm tích cực hóa hoạt động
dạy học”. Luận văn thạc sĩ trường Đại học sư phạm Huế. Qua luận văn, tác giả đã
nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT, phân tích thực
trang để từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
ở trường THPT huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương theo quan điểm tích cực hóa hoạt
động dạy học [29].
Tác giả Nguyễn Thị Phương Lan (2016) với đề tài “Quản lý hoạt động dạy

học môn Tiếng anh theo định hướng phát triển năng lực thực hành của người học tại
trường Trung học phổ thông Yên Hưng, Quảng Yên, Quảng Ninh”. Luận văn thạc
sĩ trường Đại học giáo dục. Luận văn đã nêu bật lên những vấn đề liên quan đến
phát triển năng lực thực hành của người học, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng anh theo định hướng phát triển năng lực thực hành
của người học tại trường Trung học phổ thông Yên Hưng, Quảng Yên, Quảng Ninh,
từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này [26].
Tác giả Triệu Văn Hải (2016) với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học ở các trường Trung học phổ thông huyện
Sông Lô, Vĩnh Phúc”. Luận văn thạc sĩ trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Nghiên cứu đã trình bày cụ thể cơ sở ý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực người học ở các trường Trung học phổ thông, dựa trên cơ
10


sở lý luận tác giả đã khảo sát và phân tích thực trạng để từ đó đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học ở các
trường Trung học phổ thông huyện Sông Lô, Vĩnh Phúc [16].
Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hồng (2018) với đề tài “Quản lý hoạt động dạy
học môn Ngữ Văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học
phổ thơng Hịn Gai, Hạ Long”. Luận văn thạc sĩ trường Đại học Vinh. Qua luận
văn, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ Văn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Trung học phổ thơng, phân
tích thực trang để từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học môn Ngữ Văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
Trung học phổ thơng Hịn Gai, Hạ Long [21].
Tác giả Nguyễn Hồng Đào (2018) với đề tài “Quản lý dạy học mơn Tốn ở
các trường Trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh theo định hướng phát
triển năng lực học sinh”. Luận văn thạc sĩ trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Luận
văn đã đúc kết hoạt động quản lý dạy học mơn Tốn ở các trường Trung học cơ sở

và thực tiễn áp dụng trong thực tế. Chỉ rõ những kết quả đạt được nếu áp dụng và
khó khăn, vướng mắc thi hành trong thực tế cũng như đưa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện vấn đề này trong thực tế [11].
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và thực hiện dạy
học theo định hướng PTNL nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà
giáo dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị
trí, vai trị của việc tổ chức q trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng
dạy học, những ưu và nhược điểm của các hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản
chất của mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và
người học, việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học Trong đó hầu hết các tài
liệu đều có chung quan điểm, quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm nhà
trường. Công tác QL HĐDH bao gồm rất nhiều nội dung công việc, nhưng có 2 nội
dung chính mà nhà trường cần quan tâm thực hiện là QL hoạt động dạy của GV và
QL hoạt động học của HS. Để nâng cao hiệu quản lý nhà trường, đặc biệt là quản lý
hoạt động dạy học theo định hướng PTNL của học sinh các nhà quản lý phải nghiên
11


cứu để tìm ra các giải pháp phù hợp với thực tế ở địa phương. Tuy nhiên, đây là một
nội dung hết sức mới mà người lãnh đạo nhà trường vẫn cịn gặp nhiều khó khăn,
chưa rõ cơng tác quản lý của mình phải tác động vào những khâu chủ yếu nào và
cách làm, cách giải quyết như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất
1.2. Năng lực và dạy học phát triển năng lực học sinh
1.2.1. Năng lực học sinh THPT theo định hướng Chương trình giáo dục phổ
thơng mới
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Từ điển Tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người
khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao [32, tr.322].
Từ điển bách khoa Việt Nam “Năng lực là khả năng được hình thành và phát
triển, cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực

hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động,
thực hiện một nhiệm vụ”; “Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông
thạo – tức là có thể thực hiện một cách thuần thục và chắc chắn – một hay một số
dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những phẩm chất về trí nhớ, tính
nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân” [20, tr.41].
Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt
trong lĩnh vực hoạt động ấy” [38, tr.11].
Howard Gardner (1999): “ Năng lực phải được thể hiện thơng qua hoạt động
có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được ” [40, tr.11].
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “ Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt ” [43, tr.18].
“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện
thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” [44].

12


×