Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.09 KB, 128 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

TRẦN XUÂN HỢI

ọc

h

in

K

HUY ĐỘNG VỐN ĐẤU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH






́H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

́

HUẾ, 2018


ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

TRẦN XUÂN HỢI

ọc

h

in


K

HUY ĐỘNG VỐN ĐẤU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ



́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO: ỨNG DỤNG

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN


ờn

Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là nghiên cứu của riêng

tôi. Các thông tin, số liệu trong bài hoàn toàn trung thực và đều được trích dẫn

g

nguồn gốc rõ ràng.

h
ại
Đ

Bất kỳ vi phạm nào của tôi sẽ bị xử lý theo quy định quy chế của Đại học
Huế và Trường Đại học Kinh tế Huế.

Huế, tháng 6 năm 2018
Học viên thực hiện

ọc

Trần Xuân Hợi

h

in

K




́H



́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm,

hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường.

g

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế

h
ại
Đ


đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập, nghiên
cứu và ứng dụng thực tế công việc. Xin được cảm ơn đến Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Văn
phịng điều phối CTMTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch, Phịng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn huyện Bố Trạch, Phịng Thống kê huyện Bố Trạch, UBND

ọc

các xã: Trung Trạch, Tây Trạch, Mỹ Trạch... đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện
cho bản thân tôi thu thập số liệu, trao đổi các thông tin cần thiết để phục vụ hoàn
thành luận văn này.

K

Và đặc biệt để hồn thiện luận văn tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình,

in

chu đáo và những ý kiến đóng góp vơ cùng q báu của TS.Phan Thanh Hồn, vì
vậy tơi xin được bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy.

h

Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố
gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn và cơng tác xây dựng NTM cịn mới mẻ



cho nên luận văn của tơi chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được


hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn./

Huế, tháng 6 năm 2018



́H

những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các thầy, cô giáo để luận văn của tôi được

́
Học viên thực hiện

Trần Xuân Hợi

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: TRẦN XUÂN HỢI
Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016-2018

g

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN

h
ại
Đ

Tên đề tài: HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

- Mục đích nghiên cứu: Nhằm nghiên cứu việc huy động các nguồn lực để
xây dựng CSHT NTM trong thời gian vừa qua. Từ đó để đề xuất các giải pháp huy

ọc

động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình cho giai đoạn từ nay đến năm 2022.

- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, huy

K

động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Các nguồn vốn trong vốn huy động để xây


in

dựng CSHT NTM, trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng
nghiên cứu sâu và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

h

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp



thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích (phương pháp thống kê mơ tả,

phương pháp phân tích so sánh) và phần mềm Excel.



3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

́H

phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp định tính, phương pháp định lượng,

Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư

thấy được những hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn. Đồng thời đề xuất các
giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch,

góp phần thực hiện thành cơng CTMTQG xây dựng NTM trên tồn huyện. Luận
văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và địa phương về các giải
pháp huy động vốn đầu tư.

iii

́

xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 - 2017, từ đó


ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ờn

BCHTW

: Ban Chấp hành Trung ương

BCĐ

: Ban chỉ đạo

g

: Ban quản lý


CNH

: Cơng nghiệp hóa

h
ại
Đ

BQL

: Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GSCĐ

: Giám sát cộng đồng

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTNĐ

: Giao thông nội đồng

GCNQSDĐ


: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTX

: Hợp tác xã

HĐH

: Hiện đại hóa

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NSTW

: Ngân sách Trung ương

NTM

: Nông thôn mới


TCTD

: Tổ chức tín dụng

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMT

: Ủy ban mặt trận

ọc

CSHT

h


in

K



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii


h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3

K

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4

in

5. Kết cấu của luận văn....................................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................7

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ....................................7




1.1.Cơ sở lý luận về nông thôn mới và cơ sở hạ tầng nông thôn mới ....................7

́H

1.1.1. Nông thôn mới .................................................................................................7
1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..........................................................................8



1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
...................................................................................................................................14

1.2.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới..............15
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...........................17
1.2.4. Cơ chế huy động các nguồn vốn đầu tư ..........................................................20
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn đầu tư .........................................22

v

́

1.2.1. Khái niệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới............14


ư
Tr


1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

ờn

nông thôn mới ...........................................................................................................23
1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới ............................................................................................................................25

g

1.3.1.Kinh nghiệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.........25

h
ại
Đ

1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
...................................................................................................................................30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG
BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 ...............................................................................32

ọc

2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và cơ cấu hành chính ........................................................32
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................34

K


2.1.3. Tình hình đất đai .............................................................................................37

in

2.1.4 Tình hình dân số và lao động ...........................................................................38
2.1.5. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai

h

đoạn 2015 - 2017.......................................................................................................40
2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thơn mới huyện



Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đọan 2015-2017.....................................................44

́H

2.2.1. Quy mô, cơ cấu các nguồn vốn đầu tư huy động được...................................44
2.2.2. Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư huy động qua các năm...................................49



2.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của các nguồn vốn đầu tư đã huy động
được...........................................................................................................................52

sở hạ tầng nông thôn mới huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ..................................54
2.3. Những vấn đề đặt ra trong huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng
thơn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình........................................................69


vi

́

2.2.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ


ư
Tr

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ

ờn

HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG
BÌNH.........................................................................................................................75
3.1. Mục tiêu, quan điểm huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn

g

mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................................75

h
ại
Đ

3.1.1. Mục tiêu huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới từ nay
đến năm 2022 ............................................................................................................75
3.1.2. Quan điểm của huyện Bố Trạch về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới ...................................................................................................75

3.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện

ọc

Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .......................................................................................77
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội .............................................77
3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện........................................................................77

K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91

in

I. KẾT LUẬN ..........................................................................................................91
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................92

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................98

́H

Phản biện 1



Quyết định thành lập Hội đồng chấm Luận văn


Phản biện 2



Biên bản hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình nội dung chỉnh sữa

́

Giấy xác nhận hồn thiện luận văn

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 –
2017 .........................................................................................................35

Bảng 2.2:

Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Bố Trạch năm 2017 ....................37

ờn

Bảng 2.1:

g


Biến động dân số trung bình giai đoạn 2015 - 2017................................38

Bảng 2.4:

Quy mô, cơ cấu lao động giai đoạn từ 2015 - 2017 ................................39

Bảng 2.5:

Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới .........................................42

Bảng 2.6:

Cơ cấu các nguồn vốn đầu tư huy động xây dựng CSHT NTM huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .........................................44

Bảng 2.7:

Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM tại
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.........................50

Bảng 2.8:

Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .........................................52

Bảng 2.9:

Mức độ đóng góp vốn của người dân vào xây dựng CSHT NTM đến đời
sống tinh thần, việc làm và thu nhập .......................................................55


ọc

h
ại
Đ

Bảng 2.3:

K

Bảng 2.10: Tỷ lệ đồng ý việc xây dựng CSHT NTM tác động tích cực/ tốt đến đời
sống tinh thần, việc làm và thu nhập .......................................................55

in

Bảng 2.11: Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng CSHT NTM ..56

h

Bảng 2.12: Đặc điểm mẫu điều tra .............................................................................57
Bảng 2.13: Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng CSHT NTM..59



Bảng 2.14: Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân .....................................60

́H

Bảng 2.15: Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát các hoạt động xây dựng CSHT

NTM ........................................................................................................61
Bảng 2.16: Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các
hoạt động xây dựng CSHT NTM ............................................................61



Bảng 2.17: Chất lượng sử dụng của các cơng trình CSHT sau khi hồn thành .........62
Bảng 2.18: Thông tin chung về mẫu điều tra .............................................................63
Bảng 2.20: Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM.......................65

Bảng 2.21: Nguyên nhân hạn chế huy động nguồn lực từ người dân để xây dựng
CSHT NTM .............................................................................................66
Bảng 2.22: Đánh giá của cán bộ xã về mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi
tham gia giám sát các hoạt động xây dựng CSHT NTM.........................67

viii

́

Bảng 2.19: Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền .................................64


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

ờn
Biểu đồ 2.1:


Kết quả các xã hồn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM đến 31/12/2017
.............................................................................................................43

g

Biểu đồ 2.2:

Các nguồn vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM huyện Bố
Trạch năm 2015 và 2017.....................................................................50

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

ix



ư
Tr

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đại hội VI năm 1986 của Đảng đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện,

g

sâu sắc và triệt để trên nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội. Sau hơn 20 năm thực

h
ại
Đ

hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta đã xác định được những thành tựu đạt
được cũng như những hạn chế cần khắc phục trong phát triển nông nghiệp nông
thôn. Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước, nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn chiếm vị trí chiến lược và là một trong những nền tảng
hàng đầu để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), giữ vững ổn định chính trị, an

ọc

ninh, quốc phịng. Các vấn đề về nông nghiệp nông thôn cần phải được giải quyết
đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước (BCHTW Đảng, năm

2008, Nghị quyết số 26-NQ/TW).

K

Xác định được vai trị quan trọng của nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, tại

in

Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 7 (khóa X) đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW
“Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Nghị quyết đã xác định quan điểm, mục

h

tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong xây dựng nông thôn mới (NTM). Thực hiện tinh
thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số



24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008, trong đó đề ra nhiệm vụ cần triển khai xây dựng

́H

Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) về NTM. Tiếp đến, ngày 16/4/2009
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc



gia về NTM, bao gồm 19 tiêu chí là cơ sở để thực hiện Chương trình và là căn cứ
kiểm tra, đánh giá, cơng nhận xã, huyện, tỉnh đạt NTM. Bộ tiêu chí đề cập đầy đủ


các lĩnh vực KT-XH nông thôn để xây dựng NTM theo hướng CNH, HĐH. Đồng

́
thời, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010
về việc phê duyệt CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020. Theo đó,
CTMTQG về xây dựng NTM là Chương trình phát triển nơng thơn tồn diện và
tổng thể, bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội,
mơi trường, chính trị và an ninh quốc phịng ở nơng thơn, với mục tiêu: “Xây dựng

1


ư
Tr

NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức

ờn

tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự

g

được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng

h
ại
Đ


cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.”

Xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) là một trong những nội dung lớn và quan
trọng xác định hiệu quả của Chương trình NTM. Đầu tư xây dựng CSHT là yếu tố
quan trọng nhất để đổi mới bộ mặt nông thôn, tạo đà cho phát triển KT-XH và đặc
biệt là tăng hưởng thụ trực tiếp cho người dân. Đây là một trong những động lực

nhanh, mạnh và bền vững.

ọc

quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế

Thực hiện CTMTQG xây dựng NTM, từ năm 2015 đến nay, huyện Bố Trạch

K

đã huy động mọi nguồn lực xây dựng CSHT thiết yếu. Trong giai đoạn 2015 - 2017,

in

tổng nguồn lực đầu tư cho xây dựng CSHT là 90.658 triệu đồng, trong đó hỗ trợ
trực tiếp từ Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương (NSĐP) là

h

28.397 triệu đồng. Ngoài ra, các địa phương còn lồng ghép, huy động từ nhiều
nguồn lực khác từ các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), hệ thống




ngân hàng và người dân.

́H

Hiện nay, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được các tiêu chí về CSHT

NTM. Tồn huyện có 11/28 xã đạt chuẩn nơng thơn mới, Số xã đạt 15-18 tiêu chí: 4

bàn, việc xây dựng CSHT NTM cịn gặp nhiều khó khăn.



xã; Số xã đạt 10-14 tiêu chí: 10 xã; Số xã đạt 5-9 tiêu chí: 3 xã. Tại nhiều xã trên địa

tư và thiếu giải pháp huy động vốn hiệu quả cho Chương trình xây dựng NTM.
Nguồn ngân sách đầu tư cho Chương trình cịn thấp, khả năng huy động từ nhân
dân, từ doanh nghiệp còn hạn chế. Từ thực tế trên, đề tài “Huy động vốn đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” đã
được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.

2

́

Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng này là do thiếu vốn đầu


ư

Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

* Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về việc huy động vốn để đầu tư xây dựng cơ

sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện thời gian qua, để từ đó đề xuất một số

g

giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch,

h
ại
Đ

tỉnh Quảng Bình cho thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực cho xây dựng CSHT NTM ở
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường và huy động vốn đầu tư

ọc

xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gia
tới.


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

K

* Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là những vấn đề lý luận và thực tiễn

in

về huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Và các nguồn vốn, đặc biệt vốn huy

h

động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu và làm rõ hơn thông qua
kết quả khảo sát của đề tài.



* Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu một số hạng mục CSHT về KT-

́H

XH ở nông thôn, như Đường giao thông nông thôn, Trường học, Trạm y tế, Nhà
văn hóa và nhà ở dân cư … các vấn đề huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT nông
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.




thơn theo phạm vi này.

CSHT NTM trong giai đoạn 2015 - 2017. Từ đó, đề xuất giải pháp huy động vốn
đầu tư xây dựng CSHT NTM, hoàn thành CTMTQG xây dựng NTM cho giai
đoạn từ nay đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu

3

́

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng


ư
Tr

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng

ờn

NTM huyện Bố Trạch, Phòng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Phịng thống kê
huyện Bố Trạch, UBND các xã: Trung Trạch, Mỹ Trạch, Tây Trạch... và các tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu đã được đăng tải, công bố.

g


- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn đã được

h
ại
Đ

thiết kế sẵn cho các xã trên địa bàn huyện.
Chọn điểm điều tra: Trong tổng số 28 xã trên địa bàn huyện, thì tồn bộ 28
xã đã và đang tiếp tục thực hiện chương tình xây dựng NTM, Đề tài chọn ra 3 xã là
xã điểm của huyện và xã đại diện cho vùng đồng bằng, bãi ngang trên địa bàn
huyện để tiến hành điều tra. 03 xã được chọn là xã Trung Trạch (xã đại điện cho

ọc

vùng đồng bằng, đã đạt 19 tiêu chí NTM); xã Mỹ Trạch (xã xây dựng NTM vùng
bãi ngang của huyện, chưa đạt 19 tiêu chí NTM), xã Tây Trạch (xã đại diện cho
vùng gị đồi, hồn thành19 tiêu chí NTM trong năm 2017)

K

Chọn mẫu điều tra:

in

- Đối với người dân: Trong khn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng
có thể tiếp cận, tác giả lựa chọn mẫu để điều tra là 90 mẫu (mỗi xã 30 mẫu) lựa

h

chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.


- Đối với cán bộ xã: Lựa chọn mẫu chọn để điều tra là 30 mẫu (mỗi xã 10



mẫu), điều tra phỏng vấn các cán bộ chủ chốt của xã: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy,

́H

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch UBMTTQVN,
Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ tịch Hội nơng dân



xã, Bí thư Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã.

Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi đã tiến hành phỏng vấn thử một số hộ,

sau đó sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là điều tra

́

phỏng vấn tồn bộ số mẫu đã chọn.
Một số thơng tin cơ bản về mẫu điều tra: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa,
nghề nghiệp, thu nhập,... của người được điều tra; những hiểu biết của họ về
Chương trình xây dựng CSHT NTM; sự tham gia, đóng góp của họ trong việc xây
dựng CSHT ở địa phương; ý kiến, nhận xét của họ về ý nghĩa, tầm quan trọng và

4



ư
Tr

hiệu quả của việc xây dựng CSHT NTM trong thời gian qua…

ờn

* Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy động nguồn vốn

đầu tư xây dựng CSHT NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được thu thập từ các cơ

g

quan chức năng, các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu, luận văn sử dụng

h
ại
Đ

phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, thơng tin để hình thành các nhận định,
đánh giá, các kết quả nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Những dữ liệu thu thập được từ thực nghiệm nghiên cứu sẽ được mô tả lại thông
chung cho vấn đề nghiên cứu.

ọc


qua những tóm tắt, phân tích đồ họa đơn giản. Từ đó có cơ sở, có cái nhìn tổng qt
- Thơng qua thu thập thơng tin, các số liệu thứ cấp, tìm hiểu thực tế tiến hành

K

thống kê và mơ tả lại tình hình sản xuất kinh doanh, hiện trạng đất đai, dân số, lao
động,… trên địa bàn huyện, thống kê huy động nguồn lực xây dựng CSHT NTM

in

trên địa bàn huyện.

- Phương pháp phân tổ thống kê: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào

h

đó để sắp xếp các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu vào các tổ, nhóm có tính chất



khác nhau. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn để phân loại các hộ điều
tra theo các tiêu chí khác nhau như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,

́H

thu nhập…

- Phương pháp phân tích định lượng: được sử dụng để nghiên cứu đánh giá

ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn xây dựng CSHT NTM.




thực trạng vốn đầu tư huy động được cho xây dựng CSHT NTM, làm cơ sở để đưa

cứu nhằm tìm hiểu, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người dân trong việc đóng
góp xây dựng CSHT NTM cũng như thái độ của họ đối với chính quyền địa
phương; tìm hiểu vai trị của cán bộ, chính quyền trong huy động các nguồn lực xây
dựng CSHT NTM.

5

́

- Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng phương pháp này trong nghiên


ư
Tr

- Phương pháp phân tích so sánh: dùng để đánh giá kinh nghiệm của một số

ờn

địa phương trong nước về việc huy động vốn đầu tư cho xây dựng CSHT NTM và rút
ra bài học kinh nghiệm cho huyện Bố Trạch. Ngồi ra, phương pháp này cịn được sử
dụng nhằm so sánh sự khác biệt trong đánh giá của cán bộ và người dân được điều

g


tra về vấn đề huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM, từ đó có nhận định và

h
ại
Đ

đưa ra các giải pháp để huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin, số liệu sẽ được tổng hợp và xử lý
chủ yếu bằng phần mềm Excel trên máy tính.
5. Kết cấu của luận văn

Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh

ọc

mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng
CSHT NTM

K

Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM ở huyện

in

Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017

Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM ở huyện

h


Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình



́H



́

6


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI

g

1.1 Cơ sở lý luận về nông thôn mới và cơ sở hạ tầng nông thôn mới

h

ại
Đ

1.1.1. Nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm

- Là nơng thơn mà trong đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị

ọc

vững vàng, đóng vai trị làm chủ NTM.

- Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông

K

nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố

in

dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được
nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. [2].

h

1.1.1.2. Đặc trưng của nông thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nghị quyết số 26 của BCHTW khóa X ngày 05/8/2008 xác định: NTM là khu




vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức

́H

tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,

đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân



trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững;
đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, tạo nền tảng

KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ

́

quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg,
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 19 tiêu chí, được khái qt thành
5 nhóm nội dung:

7


ư

Tr

Nhóm 1: Quy hoạch: 1 tiêu chí (Quy hoạch);

ờn

Nhóm 2: Hạ tầng KT-XH: 8 tiêu chí (Giao thơng; Thủy lợi; Điện; Trường học;

Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nơng thơn; Bưu điện; Nhà ở dân cư);
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất: 4 tiêu chí (Thu nhập; Tỷ lệ hộ nghèo;

g

Cơ cấu lao động; Hình thức tổ chức sản xuất);

h
ại
Đ

Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Mơi trường: 4 tiêu chí (Giáo dục; Y tế; Văn hóa;
Mơi trường);

Nhóm 5: Hệ thống chính trị: 2 tiêu chí (Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh và An ninh, trật tự xã hội).

1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới

ọc

1.1.2.1. Khái niệm


Để định nghĩa về CSHT NTM, trước hết cần làm rõ khái niệm CSHT. Hiện
nay, cách hiểu về CSHT khá đa dạng. Có quan điểm cho rằng: “CSHT là tổng thể

K

các ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ”[14]. Quan điểm khác lại cho rằng:

in

“CSHT là hệ thống các cơng trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho
phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”[7]. Sở dĩ có những cách hiểu

h

khác nhau như vậy là do sự không thống nhất trong sử dụng các thuật ngữ “cơ sở hạ
tầng”, “kết cấu hạ tầng”, “hạ tầng cơ sở”. Để làm rõ khái niệm này, trước hết cần



bắt đầu bằng một thuật ngữ được sử dụng trong tiếng Anh, đó là từ “infrastructure”.

́H

Từ này bắt nguồn từ hai từ “infra” và “structura” trong tiếng Latin. “Infra” có nghĩa
là nền móng, nền tảng, phần bên dưới hay còn gọi là hạ tầng. “Structura” có nghĩa



là kết cấu hay cấu trúc. Từ đó, “infrastructure” được dịch ra trong tiếng Việt là “kết

cấu hạ tầng”. Theo đó, kết cấu hạ tầng có thể được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm

thành nền móng của xã hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì kết cấu hạ tầng bao gồm
những cơng trình cơng cộng phục vụ quá trình sản xuất và sinh hoạt của mỗi cá
nhân và cộng đồng xã hội, được gọi là CSHT. Như vậy, tới đây có thể hiểu CSHT
chính là kết cấu hạ tầng hiểu theo nghĩa hẹp, hay nói cách khác, là một trong số
những thành phần của kết cấu hạ tầng.

8

́

toàn bộ các ngành thuộc lĩnh vực phục vụ, các ngành này có sự liên kết với nhau tạo


ư
Tr

Để xây dựng NTM, những cơng trình vật chất kỹ thuật thiết yếu cần phải được

ờn

xây dựng để phục vụ cho sự phát triển mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, mơi trường ở
nơng thơn theo các tiêu chí xây dựng NTM. Như vậy, có thể định nghĩa: CSHT NTM
là những cơng trình vật chất, kỹ thuật được con người xây dựng lên ở nông thôn nhằm

g

xây dựng và phát triển KT-XH nơng thơn theo các tiêu chí xây dựng NTM.


h
ại
Đ

1.1.2.2. Nội dung cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Hệ thống CSHT kinh tế

* Hệ thống giao thông nông thôn

Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm các tuyến đường nằm trên địa bàn
nông thôn phục vụ cho việc giao lưu trong địa bàn và với bên ngoài. Hệ thống này

ọc

bao gồm các tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn, liên bản,... Phát triển giao
thông nông thôn là cần thiết và đặc biệt quan trọng trong đời sống KT-XH nơng
thơn. Mạng lưới giao thơng được ví như huyết mạnh của KT-XH nông thôn mà nếu

K

hệ thống này phát triển sẽ gắn kết giữa các vùng nông thôn, giữa nông thôn với

in

thành thị trong buôn bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giao lưu văn hóa
cũng như các hoạt động xã hội khác.

h

* Hệ thống thủy lợi nông thôn


Hệ thống CSHT thủy lợi nông thôn bao gồm tồn bộ hệ thống cơng trình phục



vụ cho việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước và cho việc hạn chế những tác

́H

hại do nước gây ra đối với sản xuất, đời sống và môi trường sinh thái. Các cơng

trình chủ yếu thuộc hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống các hồ, đập giữ nước; hệ thống



đê biển, đê sông, hệ thống kênh mương; hệ thống các trạm bơm tưới và tiêu nước.
* Hệ thống điện nông thôn

việc cung cấp điện sử dụng vào tưới tiêu, các hoạt động sản xuất và phục vụ sinh
hoạt nông thôn. Hệ thống này bao gồm mạng lưới đường dây tải điện từ nguồn cung
cấp, hệ thống các trạm hạ thế, mạng lưới phân phối và dẫn điện tới các dụng cụ
dùng điện. Ở các vùng sâu, vùng xa thuộc hệ thống điện nơng thơn cịn bao gồm cả
các máy phát điện nhỏ bằng động cơ chạy dầu hoặc máy tuốc bin nhỏ, chạy bằng

9

́

Hệ thống điện nơng thơn là tồn bộ các yếu tố cơ sở vật chất làm nền tảng cho



ư
Tr

sức nước, sức gió. Điện là nguồn năng lượng phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của

ờn

các hộ gia đình, được dùng cho công tác thủy lợi, phát triển sản xuất nông nghiệp,
đem lại văn minh cho khu vực nông thơn, tạo tiền đề hình thành và xây dựng nếp
sinh hoạt văn hóa mới cho cư dân nơng thơn, góp phần xóa bỏ sự cách biệt giữa

g

nơng thơn và thành thị.

h
ại
Đ

* CSHT thông tin - viễn thông nông thôn
Hệ thống thơng tin - viễn thơng nơng thơn bao gồm tồn bộ các cơ sở vật chất,
các phương tiện phục vụ cho việc cung cấp thông tin, trao đổi thông tin đáp ứng nhu
cầu sản xuất và đời sống ở nông thôn. Hệ thống này bao gồm: mạng lưới bưu điện,
điện thoại, internet, mạng lưới truyền thanh, truyền hình. Trong xây dựng NTM, thơng

ọc

tin là yếu tố có vai trị to lớn và nhiều khi có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển
KT-XH và văn hóa ở nơng thơn. Xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin hồn chỉnh

và hiện đại là một nhiệm vụ trọng yếu trong việc xây dựng CSHT của NTM.

K

* Nhà ở dân cư

in

Nhà ở được quy định tại Luật Nhà ở 2014 và được giải thích tại khoản 1 Điều
3 như sau: “Nhà ở là cơng trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu

h

sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân”. Đây là tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa cá nhân, để
phân biệt với các tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa cơng cộng như: giao thơng, thủy lợi,



điện, trường học, chợ, bưu điện, cơ sở vật chất văn hóa, CSHT y tế, trường học…

́H

* Chợ nơng thơn

Chợ nơng thôn là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi bn bán của người dân



nơng thơn. Bên cạnh đó, chợ nơng thơn nhiều khi cịn là nơi diễn ra các hoạt động
văn hóa - xã hội khác. Chợ nơng thơn đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc


Hệ thống CSHT xã hội nông thôn
* Hệ thống CSHT giáo dục - đào tạo nông thôn
CSHT giáo dục - đào tạo ở nông thôn bao gồm hệ thống các trường mầm non,
tiểu học, THCS (Trung học cơ sở), THPT (Trung học phổ thông), các trường dạy
nghề và các cơ sở đào tạo nghề cho người lao động. Trong xây dựng NTM, việc

10

́

cung ứng hàng hóa - dịch vụ trên địa bàn nông thôn.


ư
Tr

phát triển giáo dục - đào tạo có vai trị quan trọng đối với sự phát triển KT-XH nông

ờn

thôn cũng như của cả đất nước. Việc mở mang, phát triển về số lượng, nâng cấp về
cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục - đào tạo sẽ góp phần quan trọng vào việc
nâng cao trình độ dân trí, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho

g

việc xây dựng NTM.

h

ại
Đ

* Hệ thống CSHT y tế nông thôn

Hệ thống CSHT y tế nông thôn bao gồm các loại hình bệnh viện, phịng khám
đa khoa, trung tâm y tế dự phòng, các phòng khám chuyên khoa, các cơ sở khám
chữa bệnh y học cổ truyền, trạm y tế xã, các cơ sở cung cấp, kinh doanh dược
phẩm, thuốc chữa bệnh. Trong xây dựng NTM, việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho

ọc

cộng đồng dân cư ở nông thôn là hết sức cấp thiết, vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư ở nơng thơn.
* Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn

K

Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn bao gồm: các trung tâm văn hóa huyện,

in

các nhà văn hóa cấp xã, thơn và đình làng. Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn góp
phần quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa NTM, bảo tồn và phát huy bản sắc

h

văn hóa dân tộc, mặt khác nó cịn góp phần hạn chế và tiến tới xóa bỏ các hoạt động
mê tín dị đoan, các hủ tục lạc hậu đã tồn tại lâu dài ở nông thôn.




1.1.2.3 Yêu cầu của hệ thống cơ sở hạ tầng nơng thơn mới

́H

- CSHT NTM có tính đồng bộ và liên thơng

Các nhu cầu đi lại, điện sản xuất và sinh hoạt, nước sạch, môi trường, giáo



dục... chỉ có tính tách bạch tương đối về mặt lý thuyết. Trong thực tiễn, chúng có

mối liên hệ đan xen nhau. Nếu thiếu hoặc chất lượng của loại CSHT này khơng tốt

thống CSHT NTM phải có tính đồng bộ và liên thơng, có nghĩa là NTM phải có đầy
đủ các loại CSHT, phục vụ đầy đủ các mặt hoạt động KT-XH. Khơng chỉ thế, giữa
các loại CSHT cịn có tính liên thơng, có nghĩa là có thể phối kết hợp trong khai
thác và sử dụng, nhằm giảm bớt chi phí xây dựng, gia tăng cơng năng, hiệu năng
của các loại hạ tầng. Điều này cịn có ý nghĩa lớn về phân bố dân cư, góp phần hình

11

́

thì sẽ ảnh hưởng hoặc làm vơ hiệu hóa tác dụng của loại CSHT khác. Do vậy hệ


ư

Tr

thành cảnh quan văn hóa ở nơng thơn, đem lại sự thay đổi lớn về cảnh quan môi

ờn

trường, làm thay đổi các hoạt động trong địa bàn cư trú.
- CSHT NTM có tính hiện đại
Để xây dựng nơng thơn theo định hướng NTM văn minh hiện đại, rút ngắn

g

khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, hệ thống CSHT NTM cũng phải được

h
ại
Đ

xây dựng theo hướng hiện đại. Từ thiết kế bên ngồi cho tới cơng năng sử dụng bên
trong đều phải hiện đại, bắt kịp với các xu thế tiên tiến của thế giới về thiết kế, xây
dựng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hệ thống CSHT
NTM thậm chí cịn phải đi trước một bước, thể hiện tính tiên phong, mở đường cho
sự phát triển KT-XH, góp phần tạo tiền đề đẩy mạnh CNH, HĐH nơng nghiệp,

ọc

nơng thơn.

- CSHT NTM có chất lượng tốt


Xây dựng NTM cần phải theo hướng phát triển bền vững. Do vậy hệ thống

K

CSHT phục vụ cho một NTM phát triển bền vững phải có chất lượng tốt. Đây cũng

in

là yêu cầu quan trọng hàng đầu khi xây dựng CSHT NTM bởi hệ thống này có vai
trị lâu dài cả về kinh tế, chính trị và xã hội. Với đặc điểm này, trong đầu tư xây

h

dựng CSHT NTM, việc tính tốn đến hiệu quả kinh tế là cần thiết, song cũng cần
phải tránh tình trạng quá tập trung, q tính tốn lợi ích kinh tế mà lãng qn lợi ích



xã hội mà hạ tầng mang lại.

́H

1.1.2.4. Vai trị của xây dựng cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn mới

CSHT là một trong những nút thắt cho sự phát triển KT-XH của Việt Nam nên



phát triển CSHT luôn là trọng tâm chiến lược phát triển KT-XH của Việt Nam từ năm


1991 đến nay và từ nay đến năm 2020. Theo Vũ Đình Ánh, hạ tầng cơ sở hiện vẫn

thiếu quá nhiều CSHT, chất lượng CSHT hiện có chưa đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH nên nguồn vốn cần để phát triển CSHT là rất lớn, vượt ra khỏi khả năng của
NSNN, thậm chí của quốc gia. Hơn nữa, CSHT lại rất đa dạng, thường đòi hỏi vốn đầu
tư lớn trong thời gian dài, trong khi không phải CSHT nào cũng có khả năng hồn vốn
hay có thể đánh giá được hiệu quả kinh tế.

12

́

được coi là một điểm nghẽn trong phát triển kinh tế của Việt Nam. Do chúng ta còn


ư
Tr

Khi nói đến CSHT nơng thơn chúng ta thường nhắc tới các hạng mục cơng trình

ờn

như: đường giao thơng (trong thôn, liên thôn, liên xã, liên huyện...), hệ thống thuỷ lợi
(các cơng trình thuỷ nơng tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp), hệ thống cấp
nước sinh hoạt, hệ thống điện, cơng trình văn hố thể thao, trường học, trạm y tế, thông

g

tin liên lạc... CSHT nông thôn là điều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết định đến

h

ại
Đ

việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ
ngành nông nghiệp. CSHT tốt sẽ giúp làm giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc
đẩy lưu thơng hàng hóa trong sản xuất kinh doanh và các ngành liên quan trực tiếp
tới lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, là khu vực phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện
thiên nhiên.

ọc

CSHT phát triển sẽ tác động đến sự phát triển và tăng trưởng nhanh khu vực nông
nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn
đầu tư nước ngoài và vốn đầu tư trong nước vào thị trường nơng nghiệp nơng thơn.

K

Những vùng có CSHT đảm bảo sẽ là một nhân tố để thu hút nguồn lao động, hạ giá

in

thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn, bởi CSHT đảm bảo các điều kiện
vật chất kỹ thuật cần thiết cho các hoạt động sản xuất thường xuyên và phát triển.

h

CSHT là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng sản xuất
theo lãnh thổ. Phát triển CSHT nông thôn sẽ tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa




các vùng trong cả nước, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với

́H

cơng bằng xã hội, bởi vì thực hiện công bằng xã hội không chỉ thể hiện ở khâu phân
phối kết quả mà nó cịn thể hiện ở chỗ sử dụng tốt năng lực của mình, đó chính là

tham gia vào q trình tái sản xuất xã hội.



cơ hội được học tập, được chăm lo sức khỏe, và đặc biệt là cơ hội được làm việc,

trường nông thơn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia đình tăng gia sản xuất, làm
thay đổi bộ mặt nơng thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nơng dân
được cải thiện, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giảm sự phân hóa giàu nghèo
giữa thành thị và nông thôn.

13

́

CSHT nông thôn phát triển sẽ tăng cường được khả năng giao lưu hàng hóa, thị


ư
Tr

Phát triển CSHT sẽ tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống xã hội trên từng địa bàn,


ờn

tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân, nhờ đó mà giảm được dịng di dân tự do từ
nơng thơn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.
Nói tóm lại, phát triển CSHT nông thôn là nhân tố đặc biệt quan trọng, là khâu

g

then chốt để thực hiện chương trình phát triển KT-XH nói chung, thực hiện Chương

h
ại
Đ

trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng. Vì vậy trong điều kiện khoa học kỹ
thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu:
CSHT phải đi trước một bước để tạo điều kiện cho các ngành, các vùng phát triển.
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới

ọc

1.2.1. Khái niệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Theo lý thuyết kinh tế vi mô của Rober S.Pindyck và Daniel L.Rubinfeld
“Vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài nguyên,

K

lao động). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo ra để thực hiện sản xuất


in

kinh doanh (máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu...)”[18] Theo quan điểm
này, vốn được nhìn nhận theo góc độ hiện vật là chủ yếu. Ưu điểm của quan điểm

h

này là đơn giản, dễ hiểu và phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhược điểm của quan
điểm này là khơng tính đến phần vốn tài chính, nhất là trong nền kinh tế thị trường



vốn tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình quản lý và sử dụng.

́H

Theo Paul.A. Samuelson và Wiliam D.Nordphaus (1989): “Vốn là khái niệm
thường dùng để chỉ các hàng hóa làm vốn nói chung, một nhân tố của sản xuất. Một



hàng hóa làm vốn khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động) ở chỗ: nó là một đầu
vào mà bản thân là một đầu ra của nền kinh tế gồm: vốn vật chất (nhà máy, thiết bị,

tài chính.
Vốn là một khái niệm chung, cần được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tồn bộ
của cải vật chất (có thể được biểu hiện dưới dạng: đất đai, tài nguyên, tài sản, nhà
xưởng, nguồn nhân lực, vàng hoặc tiền), được con người tích lũy lại trong một thời
kỳ nhất định, được sử dụng trong q trình cải biến nền KT-XH của lồi người.


14

́

kho tàng...), vốn tài chính”[15]. Theo quan điểm này, vốn gồm: vốn vật chất và vốn


×