Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 1-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.53 KB, 43 trang )

Ngày dạy:................................................
TU N: 1
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 1&2
Tên bài: Ngời bạn mới của em
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thờng gặp. Nhận biết các bộ
phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Bớc đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật
ngữ mới.
- Bồi dỡng học sinh thái độ, ý thức về môn học mới.
B. Đồ dùng học tập:
Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính, bàn phím, chuột.
Học sinh: Đủ dụng cụ học tập.
C. hoạt động dạy và học :
I. ổn định lớp:
II. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của HS
Nội dung ghi bảng
? hs nêu hiểu biết của mình về
máy tính (qua các phơng tiện
truyền thông)
? Em có thể học làm toán, học vẽ
trên máy tính không
- Giới thiệu đôi nét về máy tính:
+ Máy tính nh một ngời bạn với
nhiều đức tính quý: chăm làm,
làm đúng, làm nhanh và thân
thiện.
+ Máy tính giúp em học bài, tìm


hiểu thế giới xung quanh, liên lạc
với bạn bè trong nớc và quốc tế.
Máy tính cũng sẽ cùng em tham
gia các trò chơi lí thú và bổ ích.
- HS trả lời
- HS ghi
bài.
1. Giới thiệu máy tính:
- Máy vi tính đầu tiên ra đời năm 1946 ở
Mỹ.
- Máy tính mang lại nhiều lợi ích cho con
ngời.
- Có nhiều loại máy tính. Hai loại thờng
thấy là máy tính để bàn và máy tính xách
tay.
? HS đặt ra những câu hỏi muốn
biết về máy tính
Những thắc mắc còn lại gv sẽ giải
đáp vào các tiết sau (vì thời gian 1
tiết không thể giải đáp hết)
? Theo em biết máy tính có những
bộ phận nào
3 hs có câu
hỏi. (những
thắc mắc
của mình vè
máy tính)
HS ghi bài
* Các bộ phận quan trọng nhất của một
máy tính để bàn:

- Màn hình (của máy tính): có cấu tạo và
hình dạng nh màn hình ti vi.
- Phần thân (của máy tính): là một hộp
chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ
xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi
họat động của máy tính.
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
1
Ngày dạy:................................................
- Bàn phím (của máy tính): gồm nhiều
phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào
máy tính.
- Chuột (của máy tính) giúp điều khiển
máy tính nhanh chóng và thuận tiện
GV nêu các bớc cơ bản để bắt đầu
sử dụng máy tính.
? Làm thế nào để bóng đèn điện
sáng.
Còn với máy tính?
- Máy tính cần đợc nối với nguồn
điện để có thể hoạt động.
- Khi máy tính bắt đầu hoạt động
màn hình có thể xuất hiện với
những hình ảnh nhỏ gọi là biểu t-
ợng.
Có thể sử dụng chuột máy tính để
chọn biểu tợng của bài học hoặc
trò chơi.
- hs trả lời

Sau đó chú
ý ghi bài
2. Làm việc với máy tính.
a> Bật máy:
- Bật công tắc màn hình.
- Bật công tắc trên thân máy tính.
Chú ý: Một số loại máy tính có một công
tắc chung cho thân máy và màn hình. Với
loại này chỉ cần bật công tắc chung.
- Màn hình xuất hiện khi máy tính bắt đầu
làm việc gọi là màn hình nền.
-Trên màn hình có nhiều biểu tợng.
? T thế ngồi học - Hs trả lời.
- Ghi bài.
b> T thế ngồi.
- Ngồi thẳng, t thế thoải mái, không nhìn
quá lâu vào màn hình.
- Khoảng cách giữa mắt và màn hình:
50cm - 80cm.
- Tay đặt ngang tầm bàn phím và không
phải vơn xa.
- Chuột đặt bên tay phải.
? Lợng ánh sáng dùng để học - Hs trả lời.
- Ghi bài
c> ánh sáng.
- Máy tính nên đặt ở vị tri sao cho ánh
sáng không chiếu thẳng vào màn hình và
không chiếu thẳng vào mắt.
? cách tắt bóng đèn điện
cách tắt máy tính.

- HS trả lời.
- Ghi bài
d> Tắt máy.
Khi không làm việc nữa cần tắt máy tính.
-Vào Start chọn Turn Off Computer sau
đó chọn Turn off.
Để an toàn: tắt bộ trung tâm sau đó tắt
màn hình.
III. Củng cố:
- Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách bật, tắt máy tính.
IV. Hớng dẫn về nhà:
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
2
Ngày dạy:................................................
- Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phơng tiện thông tin đại chúng
nh: báo chí, sách tin học.
TU N: 2
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 3&4
Tên bài: THực hành Bài 1
A. Mục tiêu
- Học sinh phân biệt đợc các bộ phận của máy tính: CPU, màn hình, bàn phím, con
chuột máy tính.
- Hình thành và rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: bật, tắt, t thế ngồi khi làm việc
với máy tính.
- Rèn cách thức học tập chủ động, độc lập, khoa học.
B. Đồ dùng
Giáo viên, Học sinh: Giáo án, phòng máy, Đủ dụng cụ học tập.
C. hoạt động dạy và học:
I. ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hai loại máy tính thờng gặp
? Bộ phận quan trọng nhất của máy tính để bàn.
? T thế ngồi làm việc với máy vi tính.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung bài thực hành
Đặt câu hỏi: cho biết các bộ
phận của máy tính.
- HS trả lời.
Nhận biết và phân biệt đợc các bộ phận
của máy tính:
- GV hớng dẫn hs cách nhận
biết và phân biệt các bộ phận
cơ bản của máy tính để bàn.
- HS quan sát. - CPU: có công tắc bật máy, ổ CD,
- Màn hình: có các nút hiệu chỉnh, công
tắc bật tắt màn hình.
- GV cho tất cả các HS lần lợt
nhận biết các bộ phận cơ bản
của máy tính.
- HS quan sát và trả
lời.
- Chuột: phân biệt nút trái chuột, nút phải
chuột.
- Bàn phím: có các phím chữ, số, các kí tự
khác.
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt

Bình
3
Ngày dạy:................................................
GV sử dụng chuột, bàn phím
để hs quan sát sự thay đổi trên
màn hình.
HS quan sát Mở máy, thực hành gõ một vài phím và di
chuyển chuột để thấy sự thay đổi trên màn
hình.
GV hớng dẫn HS thực hành Ngồi trớc máy vi tính đúng t thế, sử dụng
chuột trong trò chơi Mickey.
? em hãy cho biết t thế ngồi
làm việc với máy tính.
GV nhận xét.
GV hớng dẫn t thế ngồi
GV quan sát, sửa lỗi kịp thời
cho HS. Giải đáp kịp thời các
thắc mắc của HS.
-1 HS trả lời
- HS thực hành
- HS nhận xét
- HS quan sát
-HS thực hành
GV hớng dẫn hs cách thoát
khỏi trò chơi và tắt máy
- HS quan sát
- HS thực hành.
Thoát khỏi chơng trình chò trơi và tắt
máy.
IV. Củng cố:

- Nhận xét buổi thực hành rút ra u nhợc điểm.
V. Hớng dẫn về nhà: Học kĩ lại bài.
TU N: 3
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 5&6
Tên bài: thông tin xung quanh ta
A. Mục tiêu:
- Nhn bit c ba dng thụng tin c bn.
- Bit s dng cỏc dng thụng tin khỏc nhau, vi cỏc kiu khỏc nhau cho cỏc mc ớch
khỏc nhau.
- Hiu mỏy tớnh l thit b lu tr, x lý v truyn cỏc dng thụng tin.
B. Đồ dùng:
Giáo viên, Học sinh: Giáo án, phòng máy, Đủ dụng cụ học tập.
C. hoạt động dạy và học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Gii thiu mỏy tớnh ó giỳp em hiu bit nhng gỡ?
? Hóy nờu nhng ni dung lm vic ca mỏy tớnh?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung ghi bảng
1.Tìm hiểu thông tin dạng
văn bản:
- Cỏc em ó c bi trong sỏch
ri. Theo em thụng tin dng vn
bn gm cú nhng gỡ?
- Tr li
1) Thụng tin dng vn bn:
- Sỏch giỏo khoa, sỏch truyn, bi

bỏo,...cha thụng tin dng vn bn (ch,
s).
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
4
Ngµy d¹y:................................................
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 11_Sgk, cho biết đó là
thông tin dạng gì?
- Gọi học sinh cho một số ví dụ
về thông tin dạng văn bản xung
quanh ta?
- Nhận xét và kết luận: Văn bản
với nhiều nguồn với mục đích
khác nhau. Như sách cho trẻ em
(nhiều tranh ít chư, chữ to),
sách cho người lớn (nhiều chữ
ít tranh, chữ nhỏ), nhãn in trên
các vật dụng trong gia đình,
nhãn trên bao bì...
- Nhận xét
- Quan sát
- Cho ví dụ
- Lắng nghe
2. Tìm hiểu thông tin dạng
âm thanh:
- Theo các em thế nào là thông
tin dạng âm thanh?
- Gọi học sinh khác nhận xét

- Các em đã đọc bài trước, cho
biết thêm một số dạng thông tin
mà em đã tìm hiểu.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 12_Sgk, cho biết đó là
thông tin dạng gì?
- Gọi học sinh cho một số ví dụ
về thông tin dạng âm thanh
xung quanh ta?
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét
- Mỗi dạng âm thanh báo cho
chúng ta mỗi dạng tín hiệu khác
nhau. Em nào cho biết chẳng
hạn như tiếng chuông, trống,
tiếng em bé khóc... báo hiệu
cho ta biết điều gì sẽ xảy ra?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét
- Khi chúng ta nghe buổi phát
thanh, trò chuyện thì báo hiệu
cho ta biết gì?
- Còn tiếng loài vật có phải là
thông tin dạng âm thanh không?
Và báo hiệu gì?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời
- Quan sát

- Cho ví dụ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe và trả
lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời
- Trả lời
2) Thông tin dạng âm thanh:
- Tiếng trống, tiếng chuông, tiếng còi xe,
tiếng em bé khóc, buổi phát thanh, trò
chuyện, tiếng loài vật...
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
5
Ngµy d¹y:................................................
- Nhận xét và kết luận: tất cả
những gì mà ta nghe được là
biểu hiện những thông tin dạng
âm thanh, các âm thanh báo
hiệu các sự việc khác nhau.
- Nhận xét
- Lắng nghe
3. Tìm hiểu thông tin dạng
hình ảnh:
- Như thế nào gọi là thông tin
dạng hình ảnh?
- Gọi học sinh cho một số ví dụ
- Nhận xét và kết luận: Những

bức ảnh, tranh vẽ trong sách
giáo khoa, trên tờ báo...cho em
hiểu nội dung bài học, bài
báo,...
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 13, hình 14, hình 15, hình
16 cho biết thông tin ở mỗi hình
nhắc nhở ta các mục đích gì?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Gọi học sinh cho một số ví dụ
về thông tin dạng hình ảnh
xung quanh ta?
- Nhận xét và kết luận: Các em
thấy các hình ảnh về đồ vật cho
chúng ta biết nhiều thông tin về
hình ảnh. Như bản đồ cho biết
ngôi nhà nằm ở đâu. Hình ảnh
trên bao bì cho biết bên trong
chứa gì.
- Trả lời
- Cho ví dụ
- Quan sát
- Nhận xét
- Cho ví dụ
- Lắng nghe
3) Thông tin dạng hình ảnh:
- Những bức ảnh, tranh vẽ... cho hiểu nội
dung bài học.
- Đèn giao thông cho biết được phép qua
đường.

- Các biển báo nhắc nhở các mục đích khác
nhau.
- Máy tính giúp chúng ta dễ dàng thực hiện
được ba dạng thông tin trên.
IV. Cñng cè:
- Làm bài tập B2, B3, B4 trang 14/ 15_Sgk.
V. Híng dÉn vÒ nhµ:
- Học bài, Tìm hiểu thêm một số ví dụ xung quanh ta.
- Làm bài tập 5, 6 trang 15_Sgk.
- Đọc trước bài 3: Bàn phím máy tính.
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
6
Ngµy d¹y:................................................
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
7
Ngày dạy:................................................
TU N: 4
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 7&8
Tên bài: bàn phím MáY TíNH
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen vi bn phớm, mt bộ phận nhp d liu quan trọng ca máy
tính.
- Hc sinh nm c s bn phớm v cỏch t tay.
- Rốn kh nng phỏn oỏn, phỏt trin t duy.
B. Đồ dùng:
Giáo viên, Học sinh : Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím, Đủ dụng cụ học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:
- ? Nờu cu to mỏy tớnh (cỏc b phn c bn ca mt mỏy tớnh bn)
- ? Hóy cho vớ d ba dng thụng tin c bn?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung ghi bảng
1.Tỡm hiu bn phớm mỏy tớnh:
- Cỏc em ó c thy v xem thy
bn phớm ln no cha?
- Nhng cỏc em cha bit s phõn chia
ca bn phớm nh th no? Bõy gi
cỏc em cựng quan sỏt vo hỡnh
19_Sgk.
- Bõy gi cỏc em cựng quan sỏt vo
khu vc chớnh ca bn phớm mỏy tớnh
- Tr li
- lng nghe v quan sỏt
- Quan sỏt
1) Bn phớm: Giáỏo viờn cho hs
xem bn phớm.
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
8
Ngµy d¹y:................................................
xem, ở khu vực chính này, có những
phím gì? Và có mấy phím mũi tên?
- Để tìm hiểu khu vực chính của bàn
phím gồm có những hàng phím nào?

Và các phím trên hàng đó gồm những
phím gì? Ta vào phần 2
- Lắng nghe
2. Tìm hiểu khu vực chính của bàn
phím:
- Các em hãy quan sát vào hình
20_Sgk và cho biết khu vực chính của
bàn phím gồm có mấy hàng phím, gồm
những hàng phím nào?
- Nhận xét và kết luận: Đây là khu vực
chính của bàn phím, là nơi các em cần
nhận biết, và nó gồm có 5 hàng phím.
Và chúng ta cùng lần lượt đi tìm hiểu
các hàng phím gồm có những phím
nào?
- Yêu cầu học sinh quan sát hàng phím
ở hàng cơ sở có những phím nào?
- Trên hàng phím này có hai phím đặc
biệt đó là phím gì?
- Nhận xét và kết luận: Hàng phím cơ
sở có hai phím đặc biệt đó là hai phím
và là hai phím có gai, làm mốc
cho việc đặt ngón tay trỏ khi gõ các
phím khác.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Các em quan sát hàng phím dưới
gồm có những phím nào?
- Gọi học sinh khác nhận xét và nhắc
lại.
- Nhắc lại.

- Các em quan sát hàng phím số gồm
có những phím nào? Nằm ở vị trí nào
của khu vực chính?
- Gọi học sinh khác nhận xét và nhắc
lại.
- Nhắc lại.
- Các em quan sát hàng phím dưới
cùng gồm có những phím nào? Có 1
phím đặc biệt là phím gì?
- Gọi học sinh khác nhận xét và nhắc
lại.
- Nhận xét và kết luận: hàng phím
dưới cùng có một phím dài nhất là
phím cách, mà cũng là phím dài nhất
- Quan sát và
trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát và trả lời

- Trả lời
- Lắng nghe
- Nhắc lại
- Quan sát và
trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát và
trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Quan sát và
trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
2) Khu vực chính của bàn phím:
- Hàng phím cơ sở: hàng phím thứ
3 từ dưới lên
+ Phím và là hai phím có
gai.
- Hàng phím trên
- Hàng phím dưới
- Hàng phím số: Hàng phím trên
cùng của khu vực chính.
- Hàng phím dưới cùng: Có một
phím dài nhất là phím cách.
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
9
Ngày dạy:................................................
ca bn phớm?
- Gi hc sinh nhc li cỏc cỏc phớm
trờn cỏc hng phớm. - Nhc li
IV. Củng cố:
- Bn phớm gm nhiu phớm chia thnh cỏc nhúm c bn.
- Cỏch t tay trờn bn phớm: luụn t tay hng phớm c s.
- Chỳ ý quy tc gừ.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Hc bi, quan sỏt li cỏc phớm trờn cỏc hng phớm.
- Lm bi tp B1, B2, B3 trang 18_Sgk.
- c trc bi 4: Chut mỏy tớnh.

TU N: 5
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 9&10
Tên bài: Chuột máy tính
A. Mục tiêu:
- Hc sinh nm c cu to ca chut: nỳt phi, nỳt trỏi chut.
- Nm c cỏch cm chut v cỏc thao tỏc di chuyn, kớch chut...
- To hng thỳ hc mụn mi cho hs.
B. Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: chut.
Học sinh: Đủ dụng cụ học tập.
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
10
Ngày dạy:................................................
C. Các hoạt động dạy học trên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ.
- ? Nờu cỏch t tay trờn bn phớm (t trờn hng c s)
- ? Hng phớm c s l hng phớm no (Hng cha hai phớm cú gai F v J)
III. Bài mới:
Hoạt động của thy - trũ
Nội dung ghi bảng
GV. Gi hs nờu hiu bit ca mỡnh v
chut mỏy tớnh.
- Chut mỏy tớnh giỳp iu khin mỏy
tớnh c thun tin, nhanh chúng.
GV: Gii thiu cu to chut: dựng trc
tip mt chut ca mỏy tớnh gii
thiu: cỏc nỳt trỏi, phi...
- Mi khi nhn nỳt chut, tớn hiu iu

khin s c chuyn cho mỏy tớnh.
o Hng dn cỏch cm chut:
cm bng tay phi
o Ngún tr t vo nỳt trỏi,
ngún gia t vo nỳt phi
chut, cỏc ngún cũn li dựng
cm chut.
o Gii thiu con tr chut trờn
mn hỡnh, cỏc dng ca con
tr chut : , ,
(Con tr chut cú nhiu hỡnh dng khỏc
nhau.)
o Cỏc thao tỏc dựng chut.
o
o Cỏch di chuyn chut trờn
1. Chut mỏy tớnh.
- Mt trờn ca chut thng cú hai nỳt: nỳt
trỏi v nỳt phi.
2. S dng chut.
- Cm chut v di chuyn chut trờn mt
mt phng.
a. Cỏch cm chut.
- t ỳp bn tay phi lờn chut, ngún tr t
vo nỳt trỏi ca chut, ngún gia t vo nỳt
phi chut.
- Ngún cỏi v cỏc ngún cũn li cm gi hai
bờn chut
b. Con tr chut
Trờn mn hỡnh ta thy cú hỡnh mi tờn. Mi
khi thay i v trớ ca chut thỡ hỡnh mi tờn

cng di chuyn theo. Mi tờn ú chớnh l con
tr chut.
c. Cỏc thao tỏc s dng chut.
* Di chuyn chut: Thay i v trớ ca chut
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
11
Ngµy d¹y:................................................
mặt bàn: di chuột, rê chuột
o
o Cách kích chuột...
GV nhấn mạnh: Khi gặp yêu cầu "kích
chuột" hoặc "kích đúp chuột" hoặc "rê
chuột" em sẽ sử dụng nút trái của chuột để
kích, kích đúp hoặc rê chuột. Khi cần dùng
nút phải, GV sẽ chỉ rõ "kích chuột bằng nút
phải" hoặc "kích đúp chuột bằng nút phải"
hoặc "rê chuột bằng nút phải".
trên mặt phẳng.
* Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay ra.
* Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần
liên tiếp.
* Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút
trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị
trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
IV. Cñng cè:
Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột
V. Híng dÉn vÒ nhµ.
- Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành

Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
12
Ngày dạy:................................................
TU N: 6
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 11&12
Tên bài: THực hành Bài 4
A. Mục tiêu
- Hs nhn bit, phõn bit c chut trỏi, chut phi.
- Thao tỏc thnh tho vi chut.
- Hình thành và rèn luyện cho học sinh các kĩ năng l m vic vi mỏy tớnh.
- Phỏt huy tớnh chủ động, độc lập.
B. Đồ dùng
Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
Học sinh: Kiến thức cn nh.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
a. Kim tra an ton phũng mỏy.
Nhc li ni quy phũng mỏy. Kim tra li ln cui tỡnh trng hat ng ca cỏc
thit b in, mỏy múc.
b. B trớ v trớ thc hnh.
GV phõn cụng v trớ thc hnh cho tng hc sinh v yờu cu cỏc em ngi ỳng v
trớ thc hnh.
III. Bi thc hnh:
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung
Hoạt động 1: Các thao tác chính với chuột
- GV giới thiệu các nút chuột
- GV giới thiệu cách cầm chuột
- GV hdhs thực hiện các thao tác chính với

chuột
1. Các thao tác chính với chuột
a. Các nút chuột
Gồm nút trái, giữa, phải
b. Cầm chuột
Cầm chuộtt tay phải, ngón trỏ đặt lên
nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải
c. Các thao tác chính với chuột
- Di chuyển chuộtt
- Nháy chuộtt
- Nháy nút phải chuộtt
- Nháy đúp chuộtt
- Kéo thả chuột
Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng phần
mềm Mose Skills
- GV giới thiệu phần mềm Mouse Skills và 5
mức độ luyện tập
- GV giới thiệu giao diện PM
2. Luyện tập sử dụng phần mềm Mose Skills
* Các mức độ luyện tập
- Mức 1: Luyện thao tác di chuyển
chuộtt
- Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
- Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
13
Ngày dạy:................................................
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung
chuột

- Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải
chuột
- Mức 5: Luyện thao tác
*. Giao diện phần mềm
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV giới thiệu biểu tợng của PM Mose
Skills.
- Cách khởi động PM Mose Skills?
- GV hdhs luyện tập qua từng bớc.
3. Luyện tập
B1- Khởi động PM
B2- Nhấn phím bất kì để bắt đầu vào cửa
sổ luyện tập chính
B3- Luyện tập các thao tác sd chuột qua
từng bớc
*. Lu ý
- Khi thực hịên xong 1 mức, nháy
phím bất kì để chuyển sang mức
luyện tập tiếp theo
- Nhấn phím N để chuyển sang mức
luyện tập tiếp theo
- Khi luyện tập xong 5 mức, PM sẽ đa
ra tổng điểm và mức đánh giá
(Beginner-Bắt đầu, Not Bad- Tạm đ-
ợc, Good- Khá tốt, Expert Rất tốt)
IV. Củng cố:
- Tóm tắt lại nội dung chính của tiết thực hành.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Túm tt ni dung bi hc: nhc li nguyờn tc cm chut v cỏc thao tỏc dựng
chut, mc ớch vic s dng phm mờm Mose Skills

- Hc bi, lm bi tp B1, B2, B3 trang 19_Sgk.
- c trc bi 5: Mỏy tớnh trong i sng.
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
14
Ngày dạy:................................................
TU N: 7
Môn: Tin học lớp 3 - Tiết số: 13&14
Tên bài: máy tính trong đời sống
A. Mục tiêu:
- Giỳp hc sinh bit c vai trũ to ln ca mỏy tớnh trong mi lnh vc trong i sng.
B. Đồ dùng:
- GV: Giỏo ỏn
- HS: Kin thc bi c, c bi trc trong sỏch giỏo khoa, v ghi.
C.hoạt động dạy và học :
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? - Chut mỏy tớnh giỳp em nhng gỡ? V nờu cỏch s dng chut?
? - Chut mỏy tớnh giỳp em nhng gỡ? Thc hnh cỏc thao tỏc s dng chut?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung ghi bảng
1.Tỡm hiu mt s thit b lm vic
theo chng trỡnh trong gia ỡnh:
- Em bit chic mỏy tớnh ca chỳng ta
s dng, nú hot ng c l nh cú
gỡ?
- Gi hc sinh khỏc nhn xột

- Nhn xột v kt lun: Mỏy tớnh hot
ng c l nh cú b x lớ, nm bờn
trong phan thõn mỏy, b x lớ iu
khin c mi hot ng ca chng
trỡnh mỏy tớnh.
- Cỏc em cú th cho bit cỏc thit b
dựng no trong gia ỡnh hoc cỏc
dựng m em bit cú th hot ng nh
- Lng nghe v tr li
- Nhn xột
- Lng nghe
- Tr li
1) Trong gia ỡnh:
- Mỏy tớnh hot ng c l nh
cú b x lớ.
- Cỏc thit b cú b x lớ nh: mỏy
git, tivi, ng h in t,...
Trờng tiểu học An Lơng Đông Giáo viên: Nguyễn Đình Việt
Bình
15
Ngµy d¹y:................................................
có bộ xử lí giống máy tính, để chọn
chương trình cho máy?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Các thiết bị có
bộ xử lí để chọn chương trình cho máy
như: máy giặt, tivi, đồng hồ điện tử,...
- Yêu cau học sinh nhắc lại
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Nhắc lại
2.Tìm hiểu máy tính trong cơ quan,
cửa hàng, bệnh viện:
- Các em thấy nhiều công việc soạn và
in văn bản để có những quyển sách, lá
đơn, thư mời,... và còn có nhieu công
việc như: mượn sách thư viện, bán vé
máy bay, rút tien tự động,... được thực
hiện nhờ có gì?
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Soạn và in văn
bản, mượn sách thư viện, bán vé máy
bay, rút tien tự động,... thực hiện
nhanh chóng và chính xác nhờ có máy
tính.
- Trong bệnh viện, các thiết bị phải có
gắn gì dùng để theo dõi bệnh nhân?
- Các em quan sát hình 25, sẽ thấy đây
là máy tính tronh bệnh viện, các thiết
bị có gắn bộ xử lí có thể được dùng để
theo dõi bệnh nhân.
- Lắng nghe và trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời
- Quan sát và lắng nghe
2) Trong cơ quan, cửa hàng,
bệnh viện:
- Soạn và in văn bản, mượn sách
thư viện, bán vé máy bay, rút tien tự

động,... Nhanh chóng và chính xác
nhờ có máy tính.
3.Tìm hiểu máy tính trong phòng
nghiên cứu, nhà máy:
- Trong phòng nghiên cứu, nhà máy
máy tính đã giúp làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Nhờ máy tính
mà giúp con người thay đổi cách làm
việc, giúp chúng ta trên mọi lĩnh vực
nghiên cứu và thiết kế để tạo nên mọi
vật dụng.
- Các em hãy quan sát vào hình
26_Sgk. Và cho biết để tạo một mẫu
ôtô mới, người ta làm gì?
- Nhận xét và kết luận: Để tạo mẫu
mới ôtô, người ta có thể vẽ các bộ
phận và lắp ghép chúng thành chiếc xe
trên máy tính. Mẫu cuối cùng người ta
cũng kiểm tra bằng máy tính.
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát và
trả lời
- Lắng nghe
3) Trong phòng nghiên cứu, nhà
máy:
- Máy tính đã làm thay đổi cách làm
việc của con người.

- Ví dụ: Để tạo mẫu ôtô mới, vẽ các
bộ phận và lắp ghép chúng thành
chiếc xe trên máy tính.
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
16
Ngµy d¹y:................................................
- Em hãy liên hệ thực tế xem những
vật dụng gì để tạo một mẫu mới người
ta cũng nhờ máy tính thiết kế?
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét
- Vì sao mà người ta lại thiết kế mẫu
mới trên máy tính như vậy?
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Làm như vậy
người ta tiết kiệm được rất nhiều thời
gian và vật liệu.
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
4.Tìm hiểu mạng máy tính:
- Các em đã từng vào tiệm internet
chưa? Ơ đó các em thấy có nhieu máy
tính không?
- Các máy tính đó có được nối với
nhau không?

- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Nhiều máy tính
nối với nhau tạo thành mạng máy tính.
- Các em thấy các máy tính trong
mạng có thể làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Các máy tính
trong mạng có thể trao đổi thông tin
với nhau giống như ta nói chuyện bằng
điện thoại.
- Yêu cau học sinh quan sát vào hình
27_Sgk. Và các em thấy ở đây có
nhieu máy tính trên thế giới nối với
nhau không? Mạng máy tính trên thế
giới nối với nhau tạo thành mạng gì?
- Mạng lớn đó được gọi là mạng gì?
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét và kết luận: Rất nhiều máy
tính trên thế giới nối với nhau thành
một mạng lớn. Mạng đó gọi là mạng
Internet.
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát và
trả lời

- Trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
4) Mạng máy tính:
- Là nhieu máy nối với nhau. Để
trao đổi thông tin với nhau như:
email, điện thoại,...
- Nhiều máy tính trên thế giới nối
với nhau thành một mạng lớn là
mạng Internet.
IV. Cñng cè:
- Cho biết máy tính trong đời sống giúp ích gì cho chúng ta trong mọi lĩnh vực?
- Cho biết mạng máy tính là gì?
V. Híng dÉn vÒ nhµ.
- Học bài, đọc bài đọc thêm Người máy (Trang 26_Sgk).
- Đọc trước Chương 2: Chơi cùng máy tính
- Bài 1: Trò chơi Blocks.
Trêng tiÓu häc An L¬ng §«ng Gi¸o viªn: NguyÔn §×nh ViÖt
B×nh
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×