Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------

Lƣơng Quỳnh Trang

HỒN THIỆN QUẢN LÝ KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội, 2019


ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------

Lƣơng Quỳnh Trang

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng



Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tơi xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã đƣợc cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc, luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi (ngồi phần trích dẫn).

Tác giả luận văn

Lƣơng Quỳnh Trang

2


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài “Hoàn thiện
quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
tỉnh Hƣng Yên” tôi ln nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình q báu của nhà trƣờng, các
thầy, cơ giáo, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý đã
tận tình giảng dạy, giúp đỡ động viên tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện Đề tài.
Trân trọng cảm ơn Văn phòng UBND tỉnh Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và đầu tƣ,

Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc, Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, Cục
thống kê; Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và thuỷ
lợi Hƣng Yên, Trƣờng Trung cấp nghề Hƣng Yên; Lãnh đạo các Trung tâm GDTX
huyện Kim Động, Trung tâm GDTX huyện Phù Cừ Trung tâm GDTX Phố Nối,
Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Hƣng Yên, Trung tâm KTTH-HN Ân Thi, Trung
tâm KTTH-HN Tiên Lữ, Công ty TNHH Mây tre xuất khẩu Phú Minh Hƣng Yên
đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi hồn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhƣng do khả năng và
kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong nhận đƣợc sự cảm thơng và góp ý của q thầy, cơ giáo, đồng nghiệp
và những ngƣời quan tâm đến đề tài này.
Tác giả luận văn

Lƣơng Quỳnh Trang

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................8
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................9
* Lý do thực hiện đề tài ..........................................................................................9
* Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................10
* Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................10
* Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10
* Phƣơng pháp nghiên cứu và kế hoạch thu thập số liệu cho đề tài .....................11

* Kết cấu của luận văn ..........................................................................................12
CHƢƠNG 1: QUẢN LÝ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .....................................................................................13
1.1. Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................13
1.1.1. Giới thiệu chung về đề án .......................................................................13
1.1.2. Đánh giá tầm quan trọng của Đề án .......................................................19
1.2. Quản lý kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT ....................................................21
1.2.1. Khái niệm chung .....................................................................................21
1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho
LĐNT................................................................................................................23
1.2.3. Nội dung quản lý kinh phí cho lĩnh vực đào tạo nghề cho LĐNT .........24
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo
nghề cho LĐNT ................................................................................................27
1.3. Kinh nghiệm về quản lý kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT ..........................31
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về đào tạo nghề và kinh phí
đào tạo nghề cho LĐNT ...................................................................................31
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý kinh phí đào tạo nghề cho lao động nơng thôn ở
một số địa phƣơng ............................................................................................33

4


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LĐNT TẠI TỈNH HƢNG YÊN .................................................38
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Hƣng Yên .................................38
2.1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................38
2.1.2. Tiềm năng của tỉnh Hƣng Yên ...............................................................40
2.1.3

2011-2015 ..........................41


2.1.4. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015-2020 ........................43
2.2. Tổng quan về đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Hƣng Yên ...........................49
2.2.1. Thành lập Ban chỉ đạo triển khai Đề án. ................................................49
2.2.2. Ban hành quy chế hoạt động Ban chỉ đạo tỉnh triển khai Đề án. ...........51
từ 2013-2017 .........................................54
2.3. Thực trạng quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh
Hƣng Yên từ 2015 - 2017. ....................................................................................55
2.3.1. Lập và phân bổ kế hoạch kinh phí thực hiện Đề án ...............................55
2.3.2. Triển khai sử dụng kinh phí đào tạo nghề LĐNT. ................................60
2.3.3. Quyết tốn kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho LĐNT ...............64
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý kinh phí thực hiện đề án .................79
2.4.1. Yếu tố bên ngồi .....................................................................................79
2.4.2. Yếu tố bên trong .....................................................................................83
2.5. Đánh giá công tác quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho LĐNT
...............................................................................................................................85
2.5.1. Những kết quả đã đạt đƣợc .....................................................................85
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................88
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .........91
3.1. Mục tiêu định hƣớng công tác đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020 .......91
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề
cho LĐNT. ............................................................................................................91
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho
LĐNT trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên .......................................................................92

5


3.3.1. Hồn thiện quy trình Lập & phân bổ dự tốn – chấp hành - thanh quyết

tốn kinh phí đào tạo nghề................................................................................92
3.3.2. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt quá trình chi NSNN cho đào
tạo nghề.............................................................................................................93
3.3.3. Củng cố, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo nghề tại các cơ sở
dạy nghề ............................................................................................................96
3.2. Khuyến nghị ...................................................................................................98
3.2.1 Đối với Trung ƣơng .................................................................................98
3.2.2 Đối với địa phƣơng ..................................................................................99
3.2.3 Đối với các cơ sở dạy nghề ...................................................................101
3.2.4 Đối với ngƣời học nghề. ........................................................................102
3.2.5 Đối với các cơ sở lao động. ...................................................................102
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104
PHỤ LỤC ................................................................................................................106

6


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCQT

: Báo cáo quyết tốn

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CP

: Chính phủ


CSDN

: Cơ sở dạy nghề

CTMT

: Chƣơng trình mục tiêu

DN

: Doanh nghiệp

ĐP

: Địa phƣơng

DTKP

: Dự tốn kinh phí

GDTX

: Giáo dục thƣờng xun

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN


: Kho bạc nhà nƣớc

KH-TC

: Kế hoạch – tài chính

KTKT

: Kinh tế - kỹ thuật

KTTH-HN

: Kỹ thuật tổng hợp – hƣớng nghiệp

KTXH

: Kinh tế xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn



: Nghị định

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc




: Quyết định

QH

: Quốc hội

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

QTKP

: Quyết tốn kinh phí

TĐDT

: Thẩm định dự tốn

TT

: Thơng tƣ

TTLT

: Thơng tƣ liên tịch




: Trung ƣơng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Hƣng Yên…………………………………………………..39
Bảng 2.1: Các cấp trình độ đào tạo...........................................................................54
Bảng 2.2: Nhóm ngành nghề đƣợc đào tạo...............................................................55
Bảng 2.3: Tỷ lệ lao động đã có việc làm sau khi học nghề.......................................55
Bảng 2.4: Kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT từ năm 2015-2017…………………..58
Bảng 2.5: Đánh giá về dự tốn kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT năm 2015 –
2017……………………………………………………………………………...…59
Bảng 2.6: Phân bổ kinh phí đầu tƣ cho các cơ sở dạy nghề năm 2015- 2017……..62
Bảng 2.7: Đánh giá kinh phí đầu tƣ cho đào tạo nghề cho LĐNT năm 20152017…………………………………………………………………………….…..64
Bảng 2.8: Kết quả chi kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT năm 2015 – 2017………65
Bảng 2.9: Mức chi cho các hình thức đào tạo...........................................................66
Bảng 2.10: Quyết tốn kinh phí hoạt động hỗ trợ lao động nơng thơn học nghề năm
2015- 2017…………………………………………………………………………69
Bảng 2.11: Quyết tốn kinh phí hoạt động đầu tƣ cho các cơ sở dạy nghề năm 20152017…………………………………………………………………….…………..75
Bảng 2.12: Đánh giá quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT năm 20152017. ……………………………………………………………………….………77
Bảng 2.13: Đánh giá chƣơng trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn……..…..78

8



PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do thực hiện đề tài
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, nhà nƣớc, của
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng lao động nông thôn đáp ứng
nhu cầu Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn. Nhà nƣớc tăng
cƣờng đầu tƣ để phát triển đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, có chính sách đảm
bảo thực hiện cơng bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thơn,
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tồn xã hội tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn; chuyển mạnh từ đào tạo nghề cho lao động nơng thơn từ đào
tạo theo năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo nghề sang đào tạo nghề theo nhu cầu học
nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trƣờng; gắn đào tạo nghề với chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc, từng vùng, từng
ngành, từng địa phƣơng.
Ngày 27/11/2009, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐTTg, đƣợc sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày
01/7/2015 về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020; với mục tiêu là nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc
làm, tăng thu nhập cho lao động nơng thơn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động
và cơ cấu kinh tế phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp,
nông thôn.
Hƣng Yên là tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Hà Nội - Hải Phịng Quảng Ninh, phía Tây Bắc tiếp giáp với thủ đô Hà Nội. Trong những năm gần đây
cơ cấu kinh tế Nông nghiệp - Công nghiệp - Thƣơng mại và dịch vụ của tỉnh không
ngừng thay đổi chuyển mạnh từ Nông nghiệp sang Công nghiệp - Thƣơng mại và
dịch vụ đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Lao động nông thôn tỉnh Hƣng Yên
hiện nay đứng trƣớc những khó khăn rất lớn: lao động khơng có nghề, mất việc làm
do có đất canh tác bị thu hồi sử dụng cho các khu cơng nghiệp và cụm cơng nghiệp,
lao động hồn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phƣơng chƣa sắp xếp đƣợc việc, số
thanh niên học hết cấp nhƣng do điều kiện gia đình khơng tham gia thi vào các
trƣờng trung cấp, cao đẳng, đại học. Nhƣ vậy có thể nói lực lƣợng lao động nông
thôn chƣa qua đào tạo nghề của tỉnh Hƣng Yên là rất lớn, tỷ lệ lao động qua đào tạo

nghề của tỉnh cũng chƣa cao.
Trong giai đoạn cuối thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
vẫn có nhiều ý kiến luận bàn về hiệu quả của nguồn vốn đào tạo nghề cho lao động

9


nông thôn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của vấn đề nêu trên, để
làm tiền đề cho đề án giai đoạn sau, tôi đã tiến hành đề tài: Hồn thiện quản lý
kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Hưng
Yên.
* Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Hƣng Yên từ 2015-2017, nhằm đề xuất các
giải pháp phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh phí thực hiện đề án đào
tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên đến năm 2020 và làm
tiền đề cho viêc quản lý kinh phí thực hiện đề án giai đoạn sau.
Mục tiêu cụ thể:
- Để góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về việc quản lý kinh
phí lĩnh vực đào tạo nghề.
- Để đánh giá thực trạng quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho
lao động nông thôn từ năm 2015 đến năm 2017.
- Để đƣa ra những giải pháp để quản lý kinh phí thực hiện Đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên có hiệu quả hơn nhằm đạt
đƣợc mục tiêu của đề án và làm tiền đề cho đề án của giai đoạn sau.
* Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động quản lý kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài đánh giá khái quát công tác quản lý kinh phí

thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Hƣng Yên.
- Phạm vi thời gian: Đi sâu nghiên cứu đánh giá công tác quản lý kinh phí
đào tạo nghề cho lao động nơng thơn từ năm 2015 đến năm 2017 và xây dựng giải
pháp quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh
Hƣng Yên.
- Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu quản lý kinh phí thực hiện đề án
đào tạo nghề cho lao động nơng thơn từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hồn thiện cơng tác quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại tỉnh Hƣng Yên.

10


* Phƣơng pháp nghiên cứu và kế hoạch thu thập số liệu cho đề tài
- Chọn điểm nghiên cứu
 Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Hƣng Yên.
 Một số cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
 Một số đối tƣợng học nghề ở các địa phƣơng trong tỉnh.
- Thu thập tài liệu
 Thông tin thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp chủ yếu lấy ở sách, báo
nhằm cung cấp những lý luận có liên quan tới dạy nghề.
Thu thập từ mạng Internet để có đƣợc các thơng tin về tình hình quản kinh phí
đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của một số địa phƣơng trong cả nƣớc và
những tƣ liệu liên quan đến đề tài.
Thu thập từ Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, một số sở, ngành liên
quan và các cơ sở đào tạo nghề tỉnh Hƣng Yên; thu thập đƣợc các thơng tin và tình
hình kinh tế xã hội tỉnh.


Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp từ phƣơng pháp giao tiếp trong


điều tra:
Phƣơng pháp phỏng vấn cá nhân và phỏng vấn qua điện thoại: liên hệ Lãnh
đạo các Sở Kế hoạch và đầu tƣ, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã
hội; Hiệu trƣởng, Giám đốc của các trƣờng và cơ sở dạy nghề, để có những chia sẻ
về quản lý kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” tại tỉnh
Hƣng Yên.
Phƣơng pháp sử dụng bảng hỏi (mẫu số 1, mẫu số 2, mẫu số 3) theo phụ lục
kèm theo) đƣợc gửi qua bƣu điện, email, hoặc phát trực tiếp cho đối tƣợng đƣợc
phỏng vấn:
Về cơ quan quản lý nhà nƣớc: Chọn 3 Sở trực tiếp quản lý, điều hành kinh phí
đào tạo nghề: Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên.
Về cơ sở đào tạo nghề: Chọn 10 cơ sở đào tạo nghề đại diện để nghiên cứu về
quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo nghề: Trƣờng Trung cấp nghề Hƣng Yên,
Trung tâm dịch vụ việc làm, Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm, Trung tâm
GDTX huyện Kim Động, Trung tâm GDTX huyện Phù Cừ, Trung tâm KTTH - HN
huyện Tiên Lữ, Trung tâm GDTX Phố Nối, Trung tâm KTTH- HN Ân Thi, Trƣờng

11


Cao đẳng cơ điện thủy lợi, Công ty TNHH Mây tre xuất khẩu Phú Minh.
Về lao động nông thôn học nghề: Chọn 100 ngƣời đã học nghề ở các cơ sở
đào tạo trên để khảo sát nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý, phân tích tài liệu.
 Phương pháp thống kê nhằm mô tả và so sánh các số liệu thu thập
đƣợc sẽ xử lý, phân tích, đánh giá để đƣa ra kết luận chung về quản lý, sử dụng kinh
phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn.



Phương pháp phân tích thơng qua các chỉ tiêu tính tốn từ phiếu điều

tra khảo sát thu đƣợc từ Sở Kế hoạch và đầu tƣ, Sở Tài chính, Sở Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội, Sở Nội Vụ các cơ sở dạy nghề và Lao động nông thôn học
nghề.


Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý Lãnh đạo, chuyên viên các Sở Kế

hoạch và đầu tƣ, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội; Hiệu trƣởng,
Giám đốc của các trƣờng và cơ sở dạy nghề, để đƣợc tƣ vấn về quản lý kinh phí
thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” tại tỉnh Hƣng Yên.
* Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho
LĐNT tại tỉnh Hƣng Yên.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề
cho LĐNT.

12


CHƢƠNG 1: QUẢN LÝ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Giới thiệu chung về đề án
Đề án đào tạo nghề cho LĐNT là đề án đƣợc phê duyệt từ Quyết định số

1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính Phủ, đƣợc sửa đổi bổ sung
bởi Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015.
1.1.1.1. Tính kịp thời và khả thi của đề án
* Tính kịp thời của Đề án
- Chính phủ:
Thực hiện Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ
ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố X về nơng nghiệp, nông dân, nông
thôn Liên Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thơn và Bộ Nội vụ trình Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg (gọi tắt là Đề án
1956) đã mở ra cơ hội cho ngƣời nông dân đƣợc tiếp cận với các chƣơng trình đào
tạo nghề có thể kiếm việc làm, nâng cao thu nhập.
Quyết định phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đến năm
2020 của Chính phủ đã quy định cụ thể về mục tiêu, quan điểm, đối tƣợng, chính
sách, các giải pháp, hoạt động chủ yếu, cơ chế tài chính và tổ chức thực hiện của đề
án.
- Bộ, ngành:
Liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành
Thông tƣ Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 hƣớng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của
Thủ tƣớng Chính phủ. Thơng tƣ Liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án đào
tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ đã
hƣớng dẫn cụ thể.
 Đối tƣợng và phạm vi áp dụng

13



 Nguồn kinh phí thực hiện dự án
 Nguyên tắc phân bổ kinh phí
 Quy định về quản lý và thanh tốn kinh phí
 Các nội dung và mức chi chung liên quan đến các hoạt động của Đề án
 Nội dung và mức chi đặc thù cho từng hoạt động
- UBND tỉnh:
Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội đã phối hợp với các Sở có liên quan
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí, danh
mục nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. Quyết định của UBND tỉnh đã quy định
rõ:
 Mức chi đào tạo nghề cho LĐNT
 Danh mục nghề đào tạo
 Thời gian đào tạo nghề
UBND tỉnh Quyết định ban hành Đề án đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020, nội dung của Đề án:
Thực trạng công tác đào tạo nghề trong thời gian qua và dự báo công tác đào
tạo nghề đến năm 2020
 Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi của Đề án
 Các hoạt động và giải pháp của Đề án
 Kinh phí và tổ chức thực hiện Đề án
* Tính khả thi
- Ngân sách Trung ƣơng đảm bảo kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ lao
động nơng thôn học nghề; huy động các nguồn lực của các tổ chức quốc tế, các cơ
sở dạy nghề, doanh nghiệp, cá nhân và cộng động để bổ sung cho việc thực hiện đề
án.
- Phân công trách nhiệm cho các Bộ, ngành; UBND các tỉnh, thành phố; các
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
- Thành lập Ban chỉ đạo Đề án 1956 (đào tạo nghề cho lao động nông thôn)

từ Trung ƣơng - tỉnh - huyện.

14


- Chỉ đạo các cơ quan phát thanh, truyền hình, báo của địa phƣơng có chuyên
mục tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn.
- Bố trí mỗi huyện có 01 cán bộ chun trách làm cơng tác quản lý dạy nghề
ở phòng Lao động – Thƣơngbinh và Xã hội các huyện, thành phố.
1.1.1.2. Chính sách của đề án đào tạo nghề cho LĐNT
- Các văn bản căn cứ:
+ Nghị Quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn.
+ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 đƣợc sửa đổi bổ sung bởi
Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Quan điểm của Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, nhà nƣớc, của
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng lao động nông thôn đáp ứng
nhu cầu CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ để phát
triển đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, có chính sách đảm bảo thực hiện công
bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nơng thơn, khuyến khích, huy
động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc làm,
chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống;
Chuyển mạnh từ đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo theo năng
lực sẵn có của cơ sở đào tạo nghề sang đào tạo nghề theo nhu cầu học nghề của lao
động nông thôn và yêu cầu của thị trƣờng; gắn đào tạo nghề với chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc, từng vùng, từng ngành, từng

địa phƣơng;
Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hƣớng nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo tạo điều kiện thuận lợi để lao dộng nơng thơn tham
gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề
của mình;
Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức, tạo sự chuyển biến
sâu sắc và mặt chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng; nhằm xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức xã đu tiêu chuấn, chức danh cán bộ, cơng chức, đủ trình độ bản lĩnh

15


lãnh đạo, quản lý thành thạo chuyên môn nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh té xã hội
ở xã phục vụ cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn.
- Mục tiêu tổng quát của Đề án đào tạo nghề cho LĐNT.
Bình quân hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nơng thơn,
trong đó đào tạo, bồi dƣỡng 100.000 lƣợt cán bộ, công chức xã;
Nâng cao chất lƣợng hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập
của lao động nơng thơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cầu kinh tế,
phục vụ cho sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn;
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức xã có bản lĩnh chính trị tƣ tƣởng vững
vàng , có trình độ, năng lực, phẩm chất dáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành
chính, quản lý điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phụ vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
- Mục tiêu giai đoạn 2009-2010
Tiếp tục dạy nghề cho khoảng 800.000 lao động nông thôn theo mục tiêu của
Dự án “ Tăng cƣờng năng lực dạy nghề” Thuộc Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo
dục và đào tạo đến năm 2010;
Thí điểm mơ hình dạy nghề cho LĐNT với khoảng 18.000 ngƣời, 50 nghề đào
tạo và đặt hàng dạy nghề cho khoảng 12.000 ngƣời thuộc hộ nghèo, dân tộc thiểu

số, số lao động bị thu hồi đát canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lệ có việc làm sau
khi học nghề theo các mơ hình này tối thiểu đạt 80%;
Phấn đấu hồn thành “Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức xã giai
đoạn 2006-2010 đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày
15/02/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Mục tiêu của dự án giai đoạn 2011-2015:
Khoảng 4.700.000 lao động nông thôn đƣợc học nghề (1.600.000 ngƣời học
nghề nông nghiệp; 3.100.000 ngƣời học nghề phi nơng nghiệp), trong đó đặt hàng
dạy nghề khoảng 120.000 ngƣời thuộc diện hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, lao
động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lệ có việc làm sau
khi học nghề trong giai đoạn này tối thiểu đạt 70%.
Đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao kiến thức năng lực quan lý hành chính,
quản lý kinh tế - xã hội theo đúng chức danh vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu công
tác của cán bộ lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho khoảng 500.000
lƣợt cán bộ, công chức.

16


- Mục tiêu của dự án giai đoạn 2016-2020:
Đào tạo nghề cho 6.000.000 lao động nơng thơn, trong đó:khoảng 5.500.000
lao động nông thôn đƣợc đào tạo nghề (1.400.000 ngƣời học nghề nông nghiệp;
4.100.000 ngƣời học nghề phi nông nghiệp). Sau đào tạo, ít nhất 80% số ngƣời học
có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhƣng có năng suất, thu nhập cao hơn;
Đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lƣợt cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu
lãnh đạo, quản lý kinh tế - xã hội thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn.”
- Đối tượng của Đề án đào tạo nghề cho LĐNT
LĐNT trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khẻo phù hợp với
nghề cần học. Trong đó ƣu tiên dạy nghề cho các đối tƣợng là ngƣời thuộc diện

đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi Ngƣời có cơng với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu
nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật,
ngƣời bị thu hồi đât canh tác.
Trách nhiệm của lao động nông thôn học nghề
- Nhận thức đúng đắn về lợi ích của việc học nghề nên khi tham gia học nghề
chấp hành tốt quy định của lớp học.
- Đây là Đề án có quy mơ lớn của Nhà nƣớc, do vậy lao động nông thôn học
nghề cần kê khai chính xác đầy đủ các thơng tin trong đơn xin học nghề để cho cơ
quan tổ chức thực hiện, quản lý có đủ cơ sở đánh giá hiệu quả của dự án trên địa
bàn tỉnh.
- Chính sách của Đề án đối với người học
LĐNT thuộc diện đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi ngƣời có cơng với cách
mạng, hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, ngƣời bị thu hồi đất canh tác
đƣợc hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dƣới 3
tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/ngƣời/ khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng
nghề và thời gian học nghề thực tế); hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000đồng/ngày thực
học/ngƣời; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không
quá 200.000 đồng/ngƣời/khóa học đối với ngƣời học nghề xa nơi cƣ trú từ 15 km
trở lên;
LĐNT thuộc diện hộ có thu nhập thấp tối đa bằng 150% thu nhấp của hộ
nghèo đƣợc hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề

17


dƣới 3 tháng) với mức hỗ trợ tối đa 2,5 triệu đồng/ngƣời/ khóa học (mức hỗ trợ cụ
thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế);
LĐNT học nghề đƣợc vay vốn để học nghề theo quy định hiện hành về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên. Lao động nông thôn làm việc ổn định ở nông thôn
sau khi học nghề đƣợc ngân sách hỗ trợ 100% lãi suất đối với khoản vay để học

nghề;
LĐNT là ngƣời dân tộc thiểu số thuộc diện đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi
ngƣời có cơng với cách mạng, hộ nghèo và hộ có thu nhập thấp tối đa bằng 150%
thu nhập của hộ nghèo học các khóa học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề
đƣợc hƣởng chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú;
LĐNT sau khi học nghề đƣợc vay vốn tƣ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc
CTMT quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm;
Mỗi LĐNT chỉ đƣợc hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của Đề án này.
Những ngƣời đã đƣợc hỗ trợ họ nghề theo các chính sách khác của Nhà nƣớc thì
khơng đƣợc tiếp tục hỗ trợ học nghề theo chính sách của Đề án này. Riêng những
ngƣời đẫ đƣợc hỗ trợ học nghề nhƣng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để
chuyển đổi việc làm theo chính sách của Đề án này nhƣng tối đa không quá 03 lần.
- Chính sách của Đề án đối với giáo viên, giảng viên
Giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thƣờng xun phải xuống thơn bản,
phum, sóc thuộc vùng kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề với thời gian từ
15 ngày trở lên trong tháng đƣợc hƣởng phụ cấp lƣu động hệ số 0,2 so với mức
lƣơng tối thiểu chung nhƣ đối với giáo viên thực hiện cơng tác xóa mù chữ, phổ cập
giáo dục thƣờng xun phải xuống thơn, phum, sóc;
Ngƣời dạy nghề (cán bộ kỹ thuật, kỹ sƣ, ngƣời lao động có tay nghề cao tại
các doanh nghiệp , cơ sở sản xuất, kinh doanh và các trung tâm khuyến nông, lâm,
ngƣ, nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề lao động nông thôn) đƣợc trả tiền
công giảng dạy với mức tối thiểu 25.000đồng/giờ; ngƣời dạy nghề là các tiến sỹ
khoa học, tiến sỹ trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên đƣợc trả
công giảng dạy với mức tối thiểu 300.000đồng/buổi. Mức cụ thể do cơ sở dạy nghề
quyết định;
Xây dựng các tiêu chuẩn chế độ, cơ chế đãi ngộ phù hợp để thu hút những
ngƣời giỏi, có năng lực giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công
chức; những ngƣời hoạt động trên các lĩnh vực, mọi thành phần tham gia vào công


18


tác đào tạo, bồi dƣỡng; thu hút những ngƣời có năng lực đạng công tác tại cơ quan,
đơn vị tham gia giảng dạy theo chế độ kiêm chức.
- Chính sách đối với các cơ sở đào tạo nghề cho LĐNT
Các trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trƣờng đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội,
địa phƣơng, doanh nghiệp và cơ sở tƣ thục, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hƣớng nghiệp, các viện nghiên cứu, trung tâm học tập cộng
đồng, trung tâm khuyến nông, lâm, ngƣ, trang trại nông trƣờng, lâm trƣờng doanh
nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ…có đủ điều kiện dạy nghề
cho lao động nông thôn đƣợc tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn đƣợc quy
định trong đề án này đƣợc cung cấp chƣơng trình giáo trình, học liệu và bồi dƣỡng
giáo viên dạy nghề.
Trách nhiệm của các cơ sở dạy nghề trong việc thực hiện đề án đào tạo nghề
cho LĐNT:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT trình Sở Lao động-Thƣơng
binh và Xã hội phê duyệt.
- Hồn thành tốt chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch kinh phí đƣợc giao.
- Chủ động phối hợp với UBND, phịng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội
các huyện, thành phố trong công tác tuyển sinh, đào tạo nghề cho LĐNT.
- Chủ động liên kết, phối hợp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh tiếp nhận lao động sau đào nghề. Lập danh sách doanh nghiệp dự kiến tiếp
nhận lao động (cần ghi rõ số lƣợng, ngành nghề, tiêu chuẩn, …của doanh nghiệp).
- Tổng hợp, báo cáo Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội kết quả thực hiện
công tác đào tạo nghề cho LĐNT.
1.1.2. Đánh giá tầm quan trọng của Đề án
Để tổ chức thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn Chính phủ
đã giao trách nhiệm cho các Bộ, ngành Trung ƣơng, Ủy ban nhân dân các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ƣơng và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp để quản lý và sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả nhằm đạt
đƣợc mục tiêu của Đề án.
- Cơ quan thƣờng trực Đề án là Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội:

19




Chủ trì phối hợp với Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội

vụ tổng hợp nội dung và nhu cầu kinh phí hàng năm và từng giai đoạn của Đề án
gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ tổng hợp trình Chính phủ;


Chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội

vụ và các Bộ, ngành liên quan điều phối và hƣớng dẫn tổ chức thực hiện các chính
sách, giải pháp và hoạt động của Đề án;
 Hƣớng dẫn các địa phƣơng xây dựng kế hoạch, dự tốn nhu cầu kinh
phí dạy nghề cho lao động nông thôn năm, 5 năm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ để trình Chính Phủ đƣa vào dự tốn ngân
sách;
 Dự kiến phân bổ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn cho các
địa phƣơng, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ƣơng của các tổ chức chính trị - xã hội
có cơ sở dạy nghề liên quan gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ để tổng hợp;


Chủ trì các hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn;


 Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện dạy nghề cho lao động nơng
thơn; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ tình hình
thực hiện Đề án.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ƣơng:
 Phê duyệt và tổ chức thực hiện Để án dào tạo nghề cho lao động nông
thôn của tỉnh trên cơ sở Đề án 1956 và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh đến năm 2020; quy hoạch mạng lƣới các cơ sở dạy nghề đến năm 2020, trong
đó tập trung phát triển mạng lƣới các trung tâm dạy nghề các huyện;
 Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm, trong đó xác định cụ
thể các nội dung:
 Xây dựng danh mục đào tạo, kế hoạch dạy nghề trên cơ sở nhu cầu
học nghề của lao động nông thôn, nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề của
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thị trƣờng lao động trong và
ngoài nƣớc;
 Huy động các cơ sở đào tạo (gồm trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề, trƣờng đại học, trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp
chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hƣớng nghiệp) của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị -xã hội, địa phƣơng và của
doanh nghiệp; các viện nghiên cứu, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm

20


khuyến nông, lâm, ngƣ, trang trại nông trƣờng, lâm trƣờng, doanh nghiệp, hợp tác
xã và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ … có đủ điều kiện dạy nghề cho lao
động nơng thơn theo chính sách của Đề án này.


Quy định cụ thể mức chi đào tạo cho từng nghề đào tạo phù hợp với


thực tế địa phƣơng. Ngƣời mƣc hỗ trợ tối đa nêu trong Đề án này, các địa phƣơng
tùy theo khả năng nguồn ngân sách của mình mà quyêt định mƣc hỗ trợ bổ sung
cho ngƣời học.


Chỉ đạo cơ quan phát thanh, truyền hình , báo của địa phƣơng có

chuyên mục tuyên truyền về đạo tạo nghề cho lao động nơng thơn;


Bố trí mỗi huyện có 01 cán bộ chun trách làm cơng tác quản lý dạy

nghề ở Phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội;
 Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện Đề án và
định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Đề án gửi Bộ Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ.
1.2. Quản lý kinh phí đào tạo nghề cho LĐNT
1.2.1. Khái niệm chung
1.2.1.1. Quản lý
- Quản lý: Là tác động có tổ chức và định hƣớng của chủ thể quản lý vào đối
tƣợng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con ngƣời nhằm
duy trì tính ổn định và phát triển của đối tƣợng theo những mục tiêu đã định
(Nguyễn Hải Sản, 2010).
 Quản lý là biểu hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời đó là
hai quan hệ của chủ thể quản lý với đối tƣợng quản lý.
 Quản lý là tác động có ý thức bằng quyền lực, tác động theo quy trình,
phối hợp với các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Nhƣ vậy, quản lý là một hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: chủ thể
quản lý, đối tƣợng quản lý, mục tiêu quản lý, công cụ, phƣơng tiện quản lý, cách

thức quản lý (có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình) và mơi trƣờng quản
lý. Những nhân tố đó có quan hệ và tác động lẫn nhau để hình thành nên quy luật
và tính quy luật quản lý.
- Quản lý nhà nước: Là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực
nhà nƣớc và sử dụng pháp luật để điều chỉnh các hành vi hoạt động của con ngƣời
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc

21


thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con ngƣời, duy trì sự ổn định và
phát triển của xã hội (Nguyễn Hải Sản, 2010).
- Quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề: Là quản lý theo ngành do một cơ
quan Trung ƣơng thực hiện. Đó là việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc,
quy hoạch, kế hoạch cơ chế và chính phát triển lĩnh vực dạy nghề của đất nƣớc, phù
hợp với sự phát triển kinh tế xã hội (Luật Dạy nghề, 2006).
 QLNN trong lĩnh vực dạy nghề về bản chất là QLNN về giáo dục
nhƣng có đặc trƣng riêng.
 Chủ thể QLNN trong lĩnh vực dạy nghề: Là các cơ quan trong bộ máy
Nhà nƣớc từ Trung ƣơng tới địa phƣơng theo quy định của pháp luật.


Đối tƣợng quản lý trong lĩnh vực dạy nghề: Là mọi hoạt động dạy

nghề.
1.2.1.2. Quản lý kinh phí
- Ngân sách nhà nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nƣớc (Luật Ngân sách, 2015).

- Kinh phí là nguồn tiền đƣợc cấp cho các bên liên quan để chi vào các hoạt
động kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,…
- Phương pháp quản lý: Là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có
chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Hoạt động nói chung = Chủ thể → đối tƣợng (bằng công cụ hoặc phƣơng tiện)
→ mục tiêu.
- Quản lý kinh phí:
 Xây dựng dự tốn kinh phí;
 Tổ chức triển khai, thực hiện dự tốn kinh phí;
 Kiểm tra, giám sát, quyết tốn kinh phí.
1.2.1.3. Đào tạo nghề
- Đào tạo nghề: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang
bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể
tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo ra việc làm sau khi hồn thành khóa học’ (Luật Dạy
nghề, 2006).

22


Mục tiêu của dạy nghề là đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo
đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe
nhắm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm,
tự tạo việc làm hoặc lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
- Lao động nông thôn: Lao động nông thôn là những ngƣời dân khơng phân
biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh sống ở vùng nơng thơn có độ tuổi từ 15 trở lên,
hoạt động sản xuất ở nông thôn (Thƣ viện Học liệu Mở Việt Nam, 2018).
Nguồn lao động đƣợc thể hiện trên hai mặt, cả về chất lƣợng và số lƣợng

Về chất lƣợng: bao gồm những ngƣời hội đủ các yếu tố về thể chất và tâm sinh
lý trong độ tuổi lao động (Từ 15-60 đối với nam, từ 15-55 đối với nữ) và một số
ngƣời đã ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất.
Về khối lƣợng: Thể hiện khả năng hồn thành cơng việc với kết quả đạt đƣợc
một cách tốt nhất trong một khoảng thời gian lao động nhất định .
- Khái niệm về đào tạo và cơ sở đào tạo nghề
Theo từ điển tiếng Việt của Nhà xuất bản Giáo dục (1998), đào tạo là quá trình
tác động lên một con ngƣời làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân cơng nhất định của mình vào sự phát triển của
xã hội, duy trì và phát triển văn minh của lồi ngƣời. Đào tạo là q trình hoạt động
có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân để tạo tiền đề cho
họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả.
Từ khái niệm trên có thể hiểu đào tạo nghề là q trình trang bị kiến thức về
chun mơn, nghiệp vụ cho ngƣời lao động, để sau khi đƣợc đào tạo họ có thể đảm
nhận đƣợc một cơng việc nhất định, đáp ứng yêu cầu phát triển của tổ chức nói
riêng và của xã hội nói riêng.
1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho
LĐNT.
1.2.2.1. Ý nghĩa của việc quản lý
Quản lý là một trong vô lƣợng các hoạt động của con ngƣời, nhƣng đó là một
loại hình hoạt động đặc biệt là lao động siêu lao động, lao động về lao động, nghĩa

23


là nó lấy các loại hình lao động cụ thể làm đối tƣợng để tác động tới nhằm phối kết
hợp chúng lại thành một hợp lực từ đó tạo nên sức mạnh chung của một tổ chức. Vì
vậy, quản lý vừa có những đặc điểm chung, có quan hệ hữu cơ với các hoạt động cụ

thể khác, vừa có tính độc lập tƣơng đối và mang những đặc trƣng riêng của nó.
Chúng ta biết rằng, con ngƣời chỉ có thể tồn tại và phát triển thông qua hoạt
động để thỏa mãn những nhu cầu nhất định. Bất kỳ hoạt động nào cũng đƣợc tiến
hành theo quy trình: Chủ thể (con ngƣời có ý thức) sử dụng những cơng cụ,
phƣơng tiện và các cách thức nhất định để tác động vào đối tƣợng (tự nhiên,
xã hội, tƣ duy) nhằm đạt tới mục tiêu xác định
1.2.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý kinh phí
Ngân sách nhà nƣớc đảm bảo để thực hiện CTMT Quốc gia và Việc làm và
dạy nghề. Đây là một CTMT lớn, cấp bách cần thực hiện do vậy cần nguồn kinh phí
lớn và tăng để đáp ứng đƣợc sự gia tăng của dân số, chi phí dạy nghề nhằm nâng
cao chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
Chi ngân sách Nhà nƣớc nói chung và chi cho hoạt động dạy nghề cho lao
động nơng thơn nói riêng có nội dung hết sức phong phú và phức tạp. Nó đƣợc tiến
hành cho nhiều đối tƣợng và bao gồm nhiều khoản chi có tính chất và đặc điểm
khác nhau, vì vậy muốn phát huy đƣợc hiệu quả các khoản chi đảm bảo tiết kiệm
cho ngân sách nhà nƣớc cần thực hiện tốt các nội dung quản lý chi ngân sách cho
công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.
Trong quản lý kinh phí đào tạo nghề khơng những phải xây dựng đƣợc hệ
thống định mức, chế độ chi tiêu một cách đầy đủ, có cơ sở khoa học, quá trình quản
lý phải tuân thủ triệt để hệ thống định mức, chi tiêu đó mà cịn phải đánh giá phân
tích tình hình thực tế xem có phù hợp với các quy định hiện hành.
1.2.3. Nội dung quản lý kinh phí cho lĩnh vực đào tạo nghề cho LĐNT
Kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn là khoản ngân sách nhà nƣớc
cấp hàng năm bằng dự toán ngân sách cho các đơn vị liên quan để chi cho hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Các khoản chi phải đảm bảo tuân thủ
Luật Ngân sách của nƣớc Việt Nam đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
16/12/2002; ngày 06/6/2003 Chính phủ ban hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật NSNN; Bộ Tài chính ngày 23/6/2003 ban
hành Thơng tƣ số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật NSNN; Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ

24


×