Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 3- Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.17 KB, 41 trang )

TU N XVIẦ
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
NOÄI DUNG
T/G S/L PP
I.
Phần
mở
đầu:
II.
Phần

bản
1. Ổn định tổ chức
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.
* Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8
nhịp.
* Trò chơi: Kết bạn
2. Bài mới


- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
GV chọn các vị trí khác nhau để tập hợp.
+ Tập theo các tổ, đội hình từ 2 – 3 hàng
ngang. GV nhắc và sửa cho các em thực hiện
chưa tốt.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển
hướng phải, trái.
+ Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả
lớp cùng thực hiện, lần 1 GV chỉ huy, từ lần
2 cán sự lớp điều khiển, GV uốn nắn và giúp
đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt. Trong
quá trình tập luyện GV luôn nhắc nhở uốn
nắn động tác cho từng em, tập theo hình thức
1 phút
2 phút
2 phút
2phút
8 phút
8 phút
1
1
2-3
Học sinh tập hợp
4 hàng dọc.
1 vòng tròn
4 hàng ngang.
2 hàng dọc
Trang
1

MÔN: THỂ DỤC
TCT: 31
TIẾT 5: BT rèn luyện tư thế và kỹ năng vận
động cơ bản
III.
Phần
kết
thúc
nước chảy, nhưng phải đảm bảo trật tự, kỉ
luật.
* Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
* Trò chơi: Đua ngựa
GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại
cách phi ngựa, cách quay vòng.
Cử một số em làm trọng tài và thay nhau làm
người chỉ huy, sao cho mọi em đều được
tham gia chơi. Kết thúc cuộc chơi, đội nào
thắng được biểu dương, đội thua phải đi bắt
chước kiểu đi của con vịt lên mốc và quay
vòng về.
3. Cũng cố - Dặn dò
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn luyện bài tập
RLTTCB.
12
phút
1 phút

1 phút
1 phút
1
4 hàng ngang
Tập hợp lớp theo
đội hình 4 hàng
dọc.
4 hàng ngang.
_____________________________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính.
- Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn tìm số chia chưa biết em làm thế
nào ?.
- GV chấm vở bài tập nhận xét .
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
b. Giảng bài mới
- HS hát
- HS trả lời: Muốn tìm số chia chưa biết ta
lấy số bị chia chia cho thương.
- HS nộp vở bài tập .
- HS Nhắc lại
Trang
2

MƠN: TOÁN
TCT:76
TIẾT 2: LUYỆN TẬP CHUNG
GT: Bỏ cột 5 bài 4.
Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1 yêu cầu gì ?
- Gọi HS nêu cách thực hiện của bài 1.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận
xét và ghi kết quả vào bảng .
* Bài 2 Yêu cầu gì ?
- Đối với phép chia ta thực hiện tính kết
quả như thế nào?
- GV yêu cầu lớp làm bảng con .
- Gọi 4 HS lên bảng giải.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng .
Có : 36 máy bơm
Đã bán : 1/9 số máy bơm đó .
Còn lại : ….. máy bơm ?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
máy bơm ta làm thế nào?
- Số máy bơm đã bán là bao nhiêu?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS lên bảng giải .

- GV cùng HS nhận xét.
- Em nào có lời giải khác ?
* Bài 4 yêu cầu gì ?
- Muốn thêm 4 đơn vị vào số đã cho ta làm
tính gì?
- Muốn gấp 4 lần số đã cho ta làm tính gì?
- HS theo dõi bài tập 1 trên bảng .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 324 4 150
Tích 972 972 600 600
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu: Thực hiện tính kết quả từ trái
sang phải.
- HS làm bảng con, 4 HS lên bảng giải
684 : 6 ; 845: 7 ; 630: 9; 842:4
684 6 845 7 630 9 842 4
08 114 14 120 00 70 04 210
24 05 0 02
0 5 2
- Bài 3: 2 HS đọc to bài tốn. Lớp đọc
thầm .
- Vài HS dựa vào đề toán trả lờicâu hỏi
- Lấy số máy bơm cửa hàng có trừ đi số
máy bơm đã bán.
- Là 1/9
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.

Số máy bơm đã bán
36 : 9 = 4 (máy bơm )
Số máy bơm còn lại
36 - 4 = 32 ( máy bơm )
đáp số : 32 máy bơm .
Bài 4: Số?
Trang
3
- Muốn bớt 4 đơn vị vào số đã cho ta làm
tính gì?
- Muốn giảm 4 lần số đã cho ta làm tính
gì?
- GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả bài
toán .
- GV chốt ý và ghi bảng :
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
GV u cầu HS quan sát hình vẽ đồng hồ
của bài rồi trả lời câu hỏi:
- Đồng hồ nào có hai kim tạo thành góc
vng?
- Đồng hồ nào có hai kim tạo thành góc
khơng vng?
4. Củng cố - Dặn dò
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
thế nào?
- Nhắc HS xem bài ở nhà
- Chuẩn bò bài :Làm quen với biểu thức
- GV nhận xét tiết học
- HS trả lời.
- HS suy nghó và tính kết quả rồi mới trả

lời .
- Cả lớp nhận xét .
Số đã cho 8 12 20 56
Thêm 4 đơn vò
12 16 24 60
Gấp 4lần 32 48 80 224
Bớt 4 đơn vị
4 8 16 52
Giảm 4 lần 2 3 5 14
- HS quan sát hình vẽ đồng hồ của bài rồi
trả lời câu hỏi:
- Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
vng.
- Đồng hồ B, C có hai kim tạo thành góc
khơng vng.
- Muốn gấp một só lên nhiều lần ta lấy số
đó nhân với số lần.
- HS lắng nghe
________________________________________________
I / MỤC TIÊU:
- Biết cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với q hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. CHN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Như thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm,
láng giềng?

- HS hát
- 2 HS trả lời.
Trang
4
MƠN: ĐẠO ĐỨC
TCT: 16
TIẾT 3: Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 1)
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài mới
Hoạt đông 1 : Phân tích truyện
Cách tiến hành : GV kể chuyện : Một
chuyên đi bổ ích
- Đàm thoại :
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27
tháng 7 ?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh,
liệt só là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào với các
thương binh, liệt sỹ ?
GV kết luận : Thương binh, liệt sỹ là những
người hi sinh xương máu để giành độc lập, tự
do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải
kính trọng, biết ơn các thương binh và gia
đình liệt só .
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm
Cách tiến hành :
Chia nhóm - giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và nhận xét các việc làm sau :

a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi
viếng nghóa trang liệt sỹ .
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp dỡ các gia đình thương
binh, liệt só neo đơn bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm những việc riêng trong khi
chú thương binh đang nói chuyện với HS
toàn trường .
Kết luận : Các việc a, b, c là những việc nên
làm ; việc d không nên làm .
* Hãy kể những việc các em đã làm đối với các
- HS lắng nghe, đọc thầm truyện trong
SGK.
- HS đàm thoại theo câu hỏi :
+ Được cơ giáo dẫn đi thăm các cơ, chú
thương binh nặng ở trại điều dưỡng.
+ Thương binh, liệt sỹ là những người
hi sinh xương máu để giành độc lập, tự
do, hoà bình cho Tổ quốc.
+ Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn
các thương binh và gia đình liệt só .
- Các nhóm TL
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày ,
các nhóm khác bổ sung – nhận xét .
* HS tự liên hệ về những việc các em
đã làm đối với các thương binh và gia
Trang
5
thương binh và gia đình liệt sĩ?

GV nhận xét tun dương.
3. Cũng cố - dặn dò.
- Vì sao chúng ta cần biết ơn thương binh và
liệt sĩ?
GV nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, tìm hiểu về các
hoạt động đền ơn, đáp nghóa đối với các gia
đình thương binh, liệt só ở đòa phương .
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về
các gương chiến đấu, hi sinh của các thương
binh, liệt só, các bà mẹ Việt Nam Anh hùng,
đặc biệt là của các anh hùng, liệt só thiếu nhi
như: Trần Quốc Toản, Lý tự Trọng, Võ Thò
Sáu, Kim Đồng.
- GV nhận xét tiết học.
đình liệt só.
- Lớp lắng nghe.
- Vì thương binh, liệt sỹ là những người
hi sinh xương máu để giành độc lập, tự
do, hoà bình cho Tổ quốc.
________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
đối phẳng.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Mẫu cắt, dán chữ E
- Giấy thủ cơng, kéo, hồ dán, bút màu.
2. Học sinh : - Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Tiết hơm nay, các em tiếp tục kẻ, cắt, dán
chữ E.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Trang
6
MƠN: Thủ cơng
TCT: 16
TIẾT 4: Cắt, dán chữ E
b. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
GV gắn bảng chữ mẫu hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét :
- Về chiều cao có mấy ô ?
- Về chiều rộng mỗi chữ có mấy ô ?
- GV hướng dẫn : ở mặt sau của giấy
màu đã có ô sẵn, các em đếm và đánh
dấu .
- Dùng thước và bút chì kẻ chữ E.
- Cách gấp : Chữ E gấp làm 2 lại ta cắt
theo đường kẻ .
- GV làm mẫu .
Bước 1: kẻ chữ E

Bước 2: cắt chữ E ra khỏi tờ giấy.
Bước 3: Dán chữ E.
* GV u cầu HS thực hành.
- GV theo dõi HS thực hành, sửa chữa
những HS thực hiện chưa đúng .
- Hướng dẫn HS cắt : Khi cát các em cắt
theo đường đã kẻ .
- khi cắt xong các em mở ra sẽ được chữ
E
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho mỗi dãy 2 em thi đua lên
bảng kẻ, cắt chữ E và nêu qui trình .
- GV nhận xét từng dãy .
- Về nhà: Tập kẻ, cắt, dán chữ E cho đều
và trang trí sản phẩm cho đẹp.
* HS quan sát và nêu nhận xét.
- HS đếm xem về chiều cao, chiều rộng
có mấy ô .
- 5 ô
- 2 ô rưỡi
- HS chú ý theo dõi .
- HS q/ sát GV làm mẫu .
- HS lấy giấy nháp gấp, cắt từng thao tác
như đã hướng dẫn
- HS thực hành gấp, cắt .
- Các dãy cử bạn lên thi .
- HS nhận xét .
Trang
7
- Chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ VUI VẺ

_________________________________________
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung
của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.( trả lời được
các câu hỏi 1,2,3,4).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung bài tập đọc: Nhà rông ở Tây
Nguyên
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng thong thả, phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu:
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn: san sát, nườm nượp, lăn
tăn, vùng vẫy, lướt thướt,…
+ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và
giải nghĩa từ khó.
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài
mẫu.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài (2 Lần).
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các
từ khó.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
Trang
8
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TCT: 46 - 47
TIẾT 1,3: ĐÔI BẠN

+ GV u cầu HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trong bài.
GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
câu khó:
Về nhà,/ Thành và Mến sợ bố lo,/ khơng
dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra.// Mãi

khi Mến đã về q,/ bố mới biết chuyện,/
Bố bảo://
- GV u cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc
lại từng đoạn. GV u cầu học sinh đọc
phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+ Tổ chức đọc giữa các nhóm
GV theo dõi và nhận xét hoạt động của HS.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 :

+ Thành và Mến kết bạn vào dòp nào ?

+ Lần đầu ra thò xã chơi, Mến thấy có gì
lạ ?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 :

+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì
đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có
đức tính gì đáng q ?
- GV chốt ý : Mến phản ứng rất nhanh,
lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành
động này cho thấy Mến rất dũng cảm và
sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ
nguy hiểm tới tính mạng .
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.

- Thực hiện u cầu của giáo viên.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài kết
hợp đọc phần chú giải SGK, cả lớp theo
dõi bài trong sách giáo khoa.
- Hai HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe 1 đoạn trong bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong sách giáo khoa.
-1 HS đọc đoạn 1 , lớp đọc thầm, suy
nghó trả lời câu hỏi:
- Thành và mến kết bạn từ ngày nhỏ,
khi giậc Mó ném bom miền Bắc, gia
đình Thành phải rời thành phố, sơ tán
về quê Mến ở nông thôn.
- Thò xã có nhiều phố, phố nào cũng
nhà ngói san sát, cái cao cái thấp
không giống ở quê; Xe cộ đi lại nườm
nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như
sao sa.
-1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi .
- Có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức
xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy
tuyệt vọng.
- Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp
đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới
tính mạng .
Trang
9

- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào ?
- Nội dung bài ý nói gì?
- GV nhận xét, nhấn mạnh lại.
d/ Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài .
- Gọi HS đọc bài nối tiếp nhau theo đoạn ,
đọc theo tổ .
- GV yêu cầu 1 HS khá đọc cả bài .
- GV theo dõi nhận xét
KỂ CHUYỆN :
1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào gợi ýï để
kể lại câu chuyện : Đôi bạn
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện toàn bộ câu
chuyện .
- GV gọi vài HS kể lại từng đoạn của câu
chuyện
- GV yêu cầu kể từng đoạn nối tiếp.
- GV theo dõi HS kể để nhận xét sửa
chữa.
- GV yêu cầu HS kể theo từng cặp .
- GV yêu cầu 3 nhóm lên thi kể chuyện .
- GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu cảm nghó của mình về câu
chuyện .
- m có những suy nghó gì về những
người sống ở làng quê sau bài học này ?

- GV động viên khen ngợi HS đọc bài tốt ,
kể chuyện hay .
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bò
-1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm .
- Câu nói của người bố ca ngợi phẩm
chất tốt đẹp của những người sống ở
làng quê – Những người sẵn lòng giúp
đỡ người khác khi có khó khăn, không
ngần ngại khi cứu người .
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở
nơng thơn và tình cảm thủy chung của
người thành phố với những người đã
giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 đoạn.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .

- 1 HS giỏi dựa vào từng đoạn kể 1
đoạn .
- HS kể từng đoạn nối tiếp nhau mỗi
em 1 đoạn .
- HS kể theo cặp, lớp lắng nghe và
nhận xét .
- Các nhóm thi kể
- HS lắng nghe và nhận xét bình chọn .
- HS nêu theo cảm nghó của mình .
- HS trả lới theo ý của mình
Trang
10
bài : Về quê ngoại .

- GV nhận xét tiết học . - HS lắng nghe .
________________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh
2/ KTBC : Luyện tập chung .
GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Làm quen với biểu thức
. GV ghi tựa
b. Giảng bài mới
* Lý thuyết
GV viết lên bảng 126 +51 và yêu cầu HS
đọc
126+ 51 được gọi là một biểu thức
GV viết tiếp lên bảng 62 – 11 và giới
thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu
thức , biểu thức 62 trừ 11; …..
Kết luận : Biểu thức là một dãy các số,
dấu phép tính viết xen kẽ với nhau .
Giới thiệu về giá trò của biểu thức
Yêu cầu HS tính 126

+51
Giới thiệu : Vì 126+51= 177
Nên 177 gọi là giá trò của một biểu thức
126+51

HS sửa bài 5/ 78
- Đồng hồ A có 2 kim tạo thành góc
vuông .
- Góc đo của 2 kim đồng hồ B tạo thành
nhỏ hơn 1 góc vuông .
- Góc đo của 2 kim của đồng hồ C tạo
thành lớn hơn 1 góc vuông .
- HS nhắc lại
- HS đọc biểu thức
- HS nhắc lại biểu thức 62 trừ 11
126 +51 = 177
Trang
11
MƠN: TOÁN
TCT:77
TIẾT 4: Làm quen với biểu thức
Giá trò của biểu thức 126 cộng 51 là bao
nhiêu ?
Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4
- Giới thiệu : 131 được gọi là giá trò
của biểu thức 125 +10 - 4
* Thực hành
Bài 1/78
Tìm giá trò của 1 biểu thức
Viết lên bảng 284+10 và yêu cầu đọc
biểu thức sau đó tính 284 + 10
Vậy giá trò của biểu thức 284+10 là bao
nhiêu ?
a/ 125+18
b/161-150

c/21x 4
d/48:2
Bài 2 : Mỗi biểu thức sau có giá trò là
số nào ?
GV cho HS làm chung một ý , chẳng hạn
Xét biểu thức 52+23 có giá trò là 75
( hay giá trò của biểu thức 52+23 là 75 )
GV u cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
GV cùng HS nhận xét.
4/ Củng cố –Dặn dò :
GV u cầu HS nêu một biểu thức và tính
giá trị của biểu thức đó.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
tìm giá trò của biểu thức
Xem bài:Tính giá trò của biểu thức.
- Giá trò của biểu thức 126 cộng 51 là 177
- Trả lời 125+10 - 4= 131
- HS đọc yêu cầu + giải vào nhápû .
Biểu thức 284+10 , 284 + 10=294
- Giá trò của biểu thức 284+10 là294
125+18=143, 143 là giá trò của biểu thức
125+18
161-150= 11 , 11là giá trò của biểu thức
161-150.
21x4=84, 84 là giá trò của biểu thức 21x4 .
48:2= 24 , 24 là giá trò của biểu thức 48:2 .
Bài 2: HS làm vào vở rồi kiểm chéo cho
nhau . Chữa bài – nhận xét
52+2

3
150
86:2
75
84-32
52
169-20+1
53
120x
3
43
45+5+
3
360
- HS nêu và tính giá trị của biểu thức
Trang
12
- GV nhận xét tiết học
______________________________________________
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm q ngoại, thấy u thêm cảnh đẹp ở q, u những
người nơng dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ
đầu trong bài).
* MT: GD HS tình cảm u q hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đòønh

2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện
( đôi bạn . ) mỗi em 1 đoạn :
- GV lắng nghe nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài ,ghi tựa. ( Về quê ngoại )
b. Giảng bài .
- GV đọc lần 1 giọng đọc diễn cảm rõ ràng.
* Đọc câu
- Hướng dẫn HS đọc :
- Bài này có mấy dòng thơ ?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng( 2
lần )
- Y/C HS mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- GV nhận xét rút ra từ khó. Quê ngoại ,
hương trời, gặp, nghỉ hè, ….
- Gọi HS đọc từ khó .
- Y/C HS đọc lần 2
- GV nhận xét sữa sai.
* Đọc từng khổ thơ
- HS hát
- HS lên bảng kể chuyện nối tiếp nhau
mỗi em kể 1 đoạn .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời
- HS đọc nối tiếp lần 1 mỗi em đọc 2
dòng
- HS đọc cá nhân , đồng thanh .
- HS đọc nối tiếp lần 2

Trang
13
MƠN: TẬP ĐỌC
TCT: 48
TIẾT 1: về q ngoại
MT: Gián tiếp
- Bài này được chia làm mấy khổ thơ?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ( 2 lần )
- GV nhận xét hướng dẫn HS ngắt nghỉ
hơi .
- GV treo bảng có khổ thơ lên hướng dẫn
HS luyện đọc ngắt nghỉ.
VD Em về quê ngoại / nghỉ hè /
Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời .//
Gặp bà/ tuổi dã tám mươi /
Qn quên nhớ nhớ những ngày xa xưa .//
- GV đọc yêu cầu HS gạch ngắt nghỉ.
- GV gọi HS đọc .
- GV nhận xét sữa chửa .
- Y/C HS đọc lần 2
- GV nhận xét giúp HS giải nghóa từ sgk .
* Đọc nhóm
- GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- GV nhận xét nhóm .
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?

- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ?
GV giáo dục HS u q nơng thơn nước
ta. Từ đó liên hệ và chốt lại ý thức BVMT:
MT thiên nhiên và cảnh vật nơng thơn thật
đẹp đẽ, đáng u.
- Bạn nhỏ nghỉ gì về người làm ra hạt
gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại có gì làm bạn
thay đổi ?
d/ Luyện dọc lại :
- Làm 2 khổ
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS gạch ngắt nghỉ vào SGK .
- 3 HS đọc
- HS đọc lần 2
- HS đọc nghóa từ sgk .
- HS đọc nhóm đôi
- HS đọc lại toàn bài .
- 1 HS đọc bài lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi.
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Ở nơng thơn.
- Đầm sen nở ngát hương /gặp trăng gặp
gió bất ngờ /con đường rực màu rơm
phơi /bóng tre mát rượi vai người /vầng
trăng như lá thuyền trôi êm đềm .
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu nay mới gặp
những người làm ra hạt gạo .
- Bạn thêm yêu cuộc sống, yêu thêm

con người sau chuyến về quê.
Trang
14
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc 10 dòng thơ
đầu.
- GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài
thơ.
- GV nhận xét khen ngợi .
4. Củng cố - Dặn dò
- Em nào thuộc bài thơ lên đọc cho cả lớp
cùng nghe .
- Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò
bài sau .
- GV nhận xét tiết học.
- HS thi đọc thuộc lòng .
- 1 HS đọc cả bài,
- HS lắng nghe
_____________________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân,
phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”.
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh
2/ KTBC : Làm quen với biểu thức
GV kiểm tra việc làm bài của HS .
Nhận xét

3/ Bài mới
a. Giới thiệu : Tiết học này em sẽ tính giá
trò của 1 biểu thức
GV ghi tựa
b. Giảng bài mới.
b.1: Lý thuyết
HD tính giá trò của biểu thức có phép tính
cộng trừ.
Viết lên bảng 60+20-5 và yêu cầu HS
đọc lại biểu thức này .
- HS hát.
- HS nhắc lại
- Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- HS suy nghó tính 60

+20 -5= 80 -5
Trang
15
MƠN: TOÁN
TCT: 78
TIẾT 2: Tính giá trị biểu thức (T1)
Cả 2 cách trên đều cho kết quả đúng, tuy
nhiên thuận tiện để tránh nhầm lẫn, đặc
biệt là khi tính giá trò của biểu thức có
nhiều dấu tính cộng, trừ người ta quy ước.
Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ có
các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện
theo phép tính thứ tự từ trái sang phải .
HD tính giá trò của biểu thức có phép tính
nhân chia .

-Viết lên bảng 49 :7 x 5 và yêu cầu HS
đọc biểu thức này
- Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ có
các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện
theo phép tính theo thứ tự từ trái sang
phải.
b.2: Thực hành
Bài 1: Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính
cộng trừ, ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV viết bảng : 205+60+3
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm
bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm
bài vào vở nháp.
GV cùng HS nhận xét.
Bài 2 : Bài u cầu gì?
GV u cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
=75
Hoặc 60+20-5=60+15
=75
- HS nhắc lại quy tắc .
Biểu thức 49 chia 7 nhân 5
- HS suy nghó rồi tính
- 49 : 7 x 5 = 7x5
= 35
- HS nhắc lại quy tắc

Bài 1: Tính giá trò của các biểu thức
- Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ
có các phép tính cộng , trừ thì ta thực
hiện theo phép tính thứ tự từ trái sang
phải .
1 HS lên bảng thực hiện bài toán mẫu
a/ 205+60 +3 = 265+3
=268
3em khác lên bảng làm bài + cả lớp
giải vào nháp .
268 - 68 +17 = 200 + 17
=217
b/ 462 - 40 +7 = 422 +7
= 429
387 - 7 - 80 = 380 -80
= 300
Bài 2 : Tính giá trò của biểu thức
a/15x3x2 = 45x2 48:2:6 =24:6
= 90 = 4
b/ 8x5:2 =40:2 81:9x7=9x7
= 20 = 63
Bài 3 : Điền dấu >,< , =
Trang
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×