Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.93 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình</b></i>
cảm bằng phương tiện ngơn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt,
kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương
thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh
và hành chính cơng vụ.
<i><b>2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức </b></i>
biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương
thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một
đoạn văn bản cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham
gia giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. GV: Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo,</b></i>
Bảng phụ.
<i><b>2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động dạy học (40’).</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thúc</b></i>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình
cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi
người biết em, em phải làm ntn?
- HS: Trả lời.
? Muốn biểu đạt t2<sub>, tình cảm nguyện vọng</sub>
ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người
khác hiểu thì em phải làm như thế nào?
- HS: Tạo lập văn bản.
- HS đọc câu ca dao:
<i>Ai ơi giữ chí cho ... mặc ai</i>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ</b>
<b>PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b> (25’)
<b>1. Văn bản và mục đích giao tiếp.</b>
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
? Câu ca dao trên được sáng tác để làm
gì? nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng
nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho
bền khơng dao động khi người khác thay
đổi chí hướng.
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế
nào?
? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn
chưa và có thể coi là một văn bản khơng?
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d,
đ, e và đi đến kết luận.
Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu
chuyện... đều được coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
- Bức thư là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói (viết)
có chủ đề thống nhất có LK mạch lạc.
- GV dùng bảng phụ trình bày phương
Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về
chiếc áo dài.
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt cho HS biết:
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
đến vấn đề giữ chí cho bền.
- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách
gieo vần. Câu ca dao mạch lạc (là quan hệ
giải thích của câu ca dao sau với câu ca
dao trước làm rõ cho ý câu trước)
- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn ->
là văn bản.
- Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là
văn bản viết.
- Lời phát biểu… là văn bản nói.
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và
mục đích giao tiếp.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho
phù hợp với tình huống.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh lại ý chính
<b>HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt
nào?
? Văn bản “<i>Con rồng cháu tiên</i>” thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?
Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc
VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đ2<sub>, tính chất, p</sub>2
VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập
1. Đơn: VBHCCV.
2. Tường thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập:
VBTM
5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
<b>3. Ghi nhớ (SGK)</b>
II. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1.
a. Phương thức tự sự
b. Phương thức miêu tả
c. Phương thức nghị luận
d. Phương thức biểu cảm
-VB “<i>Con rồng cháu tiên</i>” thuộc phương
thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự
việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc.
<i><b>3. Củng cố (3’): - Văn bản là gì?</b></i>
- Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): </b></i>
- Xem lại nội dung bài học trên lớp.
- Làm bài tập trong sách BT.