Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 10 - Nghĩa của từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS.


1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách giải thích nghĩa của từ.


<i><b>2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ.</b></i>
- Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.


<i><b>3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: Bảng phụ.


2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<i> - Phân biệt từ mượn và từ thuần việt.</i>
<i>- Nêu nguyên tắc mượn từ</i>


<i>- Làm bài tập trắc nghiệm</i>


Lí do nào quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng việt?
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị khơng chính xác.
B. Do có thời gian dài ta bị nước ngồi đơ hộ.


C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng việt



<i><b>2. Các hoạt dộng dạy học . </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu nghĩa của từ</b>


- HS đọc ví dụ


- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi


? Cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận.


- HS: Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ
và nghĩa của từ.


? Bộ phận nêu nghĩa của từ ứng với phần
nào của mô hình?


- HS: Nghĩa của từ ứng với phần nội
dung:


? Hãy điền từ và nghĩa của từ (lẫm liệt)
vào mơ hình.


Lẫm liệt
Hùng dũng, oai nghiêm


<b>I. NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ</b> (20’)
1. Ví dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Qua đây em hiểu nghĩa của từ là gì?
- HS dựa SGK trả lời


- GV chốt và ghi bảng
+ Từ là hình thức.


+ Nghĩa của từ nội dung (về sự vật, tính
chất, hành động...)


- HS đọc ghi nhớ.


- GV: Yêu cầu HS làm BT3 (SGK) điền
từ vào chỗ trống hợp lí với nghĩa đã cho.
- HS: Điền đúng như sau: + Trung bình
+ Trung gian
+ Trung niên
<b>HĐ 2: Tìm hiểu cách giải nghĩa của từ</b>
- HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.


? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào?


- HS: + Tập quán: giải thích = khái niệm
+ Lẫm liệt: giải thích = bằng từ đồng
nghĩa


+ Nao núng: giải thích = cách miêu tả sự
vật, hành động.


? Qua đây ta thấy nghĩa của từ được giải


thích bằng những cách nào?


- HS trả lời.


- GV chốt, rút ra kết luận


? Xem lại văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
và cho biết các chú thích số 2,4,5,6,7 từ
được giải thích = cách nào?


VD: (5) Phán - Truyền bảo (từ đồng
nghĩa)


Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.


3. Ghi nhớ (SGK)


<b>II. CÁCH GIẢI NGHĨA CỦA TỪ</b>(20’)
1. Ví dụ


2. Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(2) Cầu hôn: xin được lấy làm vợ
(khái niệm).


<b>HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập</b>


- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Mỗi nhóm làm 1 ý -> Các nhóm trả lời và
nhận xét lẫn nhau.



- GV: Nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS xem lại văn bản Thánh
Gióng ở các chú thích từ được giải nghĩa
bằng cách nào?


(1) Thánh Gióng: Đức thánh làng Gióng.
(3) Thụ thai: bắt đầu có thai.


(7) Kinh ngạc: Thái độ ngạc nhiên trước
hiện tượng lạ...


(10) Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng chí khí mạnh, làm việc lớn...


? Điền từ phù hợp với cách giải nghĩa?


? Giải nghĩa các từ: Giếng, Rung rinh,
Hèn nhát.


- GV: Lưu ý HS giếng - đây là giếng đào
không phải giếng khoan.


? Hãy cho biết cách giải nghĩa các từ trên?


- HS đọc truyện


3. Ghi nhớ ( SGK)



<b>III. LUYỆN TẬP</b> (40’)
Bài tập 1:


Tìm hiểu cách giải thích Nghĩa của Từ ở
VB Thánh Gióng.


- Giải thích = khái niệm.
- Giải thích = từ đồng nghĩa
- Giải thích = khái niệm.


- Giải thích = từ đồng nghĩa và miêu tả.


Bài 2:


a. Học tập: học và luyện tập để... năng
b. Học lỏm: nghe hoặc thấy... không ai
dạy.


c. Học hỏi: Tìm tịi, hỏi.... học tập
d. Học hành: học văn hoá.... hướng dẫn
Bài 4. Giải nghĩa từ.


- Giếng: hố đào sâu hình trịn thành trịn
thẳng đứng dùng để lấy nước.


-> Giải nghĩa theo cách miêu tả sự vật.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng, liên tiếp.


-> giải nghĩa bằng cách miêu tả hành


động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Cách giải nghĩa từ mất như vậy có đúng
khơng?


Bài 5:


- Mất theo cách hiểu của Nụ là: không biết
ở đâu.


- Mất theo cách hiểu thông thường là”
không được sở hữu, khơng thuộc về mình,
khơng có.


<i><b>3. Củng cố (4’).</b></i>


- Nghĩa của từ là gì?


- Nêu những cách giải nghĩa từ.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà (2’).</b></i>


- Xem lại bài học, học thuộc ghi nhớ.


- Xác định cách giải nghĩa của một số từ trong các văn bản đã học.
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.


</div>

<!--links-->

×