Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN MAI VĂN KHOA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN MAI VĂN KHOA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 17AQLKT – TQ32

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ THÁI


HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không sao
chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng
đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, tháng 3 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Mai Văn Khoa


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
các công trình giao thơng tỉnh Tun Quang, em đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những
kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng để hoàn thành luận văn với tên đề tài “Một
số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tuyên Quang”.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều
kiện giúp đỡ trong thời gian em học tập tại trƣờng.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định
của nhà trƣờng.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thái, ngƣời đã tận

tình hƣớng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 3 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Mai Văn Khoa


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

BQL

Ban Quản lý

2

BVTC

Bản vẽ thi công

3

BCKTKT


Báo cáo kinh tế kỹ thuật

4

BXD

Bộ xây dựng

5

CP

Chính phủ

6

DAĐT

Dự án đầu tƣ

7

KT

Kỹ thuật

8




Nghị định

9

PA

Phƣơng án

10

QLDA

Quản lý dự án

11



Quyết định

12

TDT

Tổng dự tốn

13

TT


Thơng tƣ

14

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan .............................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................4
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5
6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................6
7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CÔNG.......................................................................................................................... 7
1.1. Đầu tƣ công ..........................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm Đầu tƣ công ..................................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của Đầu tƣ cơng ................................................................................ 8
1.1.3. Vai trị của Đầu tƣ công .................................................................................... 8
1.2. Dự án đầu tƣ công ................................................................................................9

1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ công ............................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ công ..................................................................... 12
1.2.3. Phân loại dự án đầu tƣ công ............................................................................ 13
1.2.4. Vai trị của dự án đầu tƣ cơng ......................................................................... 14
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ công .................................................................................15
1.3.1. Khái niệm Quản lý dự án đầu tƣ công ............................................................ 15
1.3.2. Yêu cầu, nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ công ............................................. 16
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ công ............................................................... 18
1.3.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ cơng ........................................... 21
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ công ............................. 24


1.4. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ công của một số địa phƣơng trong nƣớc và
bài học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao
thơng tỉnh Tun Quang............................................................................................29
1.4.1. Kinh nghiệm của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao
thơng tỉnh Thái Ngun ............................................................................................ 29
1.4.2. Kinh nghiệm của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao
thơng tỉnh Bắc Giang ................................................................................................ 31
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng
trình giao thơng tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 33
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 34
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG TỈNH
TUN QUANG ...................................................................................................... 35
2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Tuyên Quang ..............................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 39
2.1.3. Đánh giá chung về tỉnh Tuyên Quang ............................................................ 42
2.2. Giới thiệu về Ban quản lý dự án các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang .....43

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 43
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban ........................................................................ 45
2.2.3. Tình hình nhân sự của Ban.............................................................................. 46
2.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
các công trình giao thơng tỉnh Tun Quang ............................................................49
2.3.1. Căn cứ pháp lý và tổng hợp các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang đƣợc giao quản lý .............................. 49
2.3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
các công trình giao thơng tỉnh Tun Quang theo các tiêu chí đánh giá .................. 54
2.3.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang theo nội dung quản lý ........................ 60
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý các dự án đầu tƣ công của Ban Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang ..............................73


2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 73
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .................................................. 75
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 78
Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ CƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TỈNH TUN QUANG ....................................... 79
3.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng
trình giao thơng tỉnh Tun Quang năm 2019 ..........................................................79
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang .......................80
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ .... 80
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ .. 83
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn kết thúc đầu tƣ .... 85
3.2.4. Tăng cƣờng công tác phối hợp với các đơn vị liên quan trong quản lý dự án 87
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý dự án đầu tƣ công .................... 88

3.3. Kiến nghị ............................................................................................................90
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................................. 90
3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Tuyên Quang .................................................................... 90
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 96


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ triển khai quản lý các dự án đầu tƣ công tại
Ban Quản lý dự án năm 2018
Bảng 2.2: Các lĩnh vực của dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tuyên Quang năm 2017, 2018
Bảng 2.3: Quy mô vốn đầu tƣ của dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang năm 2017, 2018

TRANG
47

51

53

Bảng 2.4: Tình hình quản lý tiến độ các dự án năm 2017-2018

55

Bảng 2.5: Tình hình quản lý chi phí các dự án năm 2017 - 2018


57

Bảng 2.6: Tổng giá trị trúng thầu của các dự án do Ban Quản lý năm
2017 – 2018

66

Bảng 2.7: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ của các dự án năm 2017 - 2018

70

Bảng 2.8: Thời gian quy định quyết toán cơng trình hồn thành

72


DANH MỤC HÌNH
TÊN HÌNH

TRANG

Hình 1.1: Các lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ đầu tƣ

19

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Tun Quang

35


Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các
công trình giao thơng tỉnh Tun Quang

44

Hình 2.3: Các bƣớc quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang ở giai đoạn chuẩn bị

61

đầu tƣ
Hình 2.4: Kiểm sốt quy trình lập dự án đầu tƣ của Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang
Hình 2.5: Quy trình kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tƣ tại Ban QLDA đầu
tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang

Hình 2.6: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ của các dự án năm 2017 - 2018
Hình 2.7: Quản lý cơng tác quyết tốn cơng trình tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang

63

69
71
71


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc thời điểm Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ

về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 05/8/2015), đối với các dự
án đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tƣ công đƣợc giao cho Sở Giao thông vận
tải làm chủ đầu tƣ. Ở thời điểm này, Sở Giao thông vận tải thực hiện quản lý dự án
dựa trên các Ban Quản lý dự án trực thuộc Sở. Các Ban Quản lý dự án thuộc Sở Giao
thông vận tải Tuyên Quang đƣợc phân theo nguồn vốn đầu tƣ (bao gồm: Ban quản lý
dự án nâng cấp tỉnh lộ ADB, Ban quản lý dự án vốn sự nghiệp kinh tế, Ban quản lý
dự án giao thông nông thôn 3, Ban quản lý dự án giao thơng). Theo đó, có những
thành viên chun trách thực hiện công việc tại Ban Quản lý dự án.
Tuy nhiên, bên cạnh đó có nhiều thành viên Ban Quản lý dự án đƣợc trƣng tập
từ các phòng, ban, cơ quan chuyên môn của Sở Giao thông vận tải và làm việc theo
chế độ kiêm nhiện. Do vậy, trình độ của các thành viên thuộc các Ban Quản lý dự án
thiếu sự đồng đều về chuyên môn quản lý dự án. Mặt khác, công tác quản lý dự án
của các Ban Quản lý dự án còn hạn chế, chƣa đáp ứng theo yêu cầu của pháp luật về
xây dựng, đặc biệt cịn có cán bộ thuộc các phịng Tài chính - Kế hoạch, Thanh tra Sở
Giao thông vận tải,…vừa làm công tác thẩm định, kiểm tra dự án lại vừa làm kiêm
nhiệm cán bộ Ban Quản lý dựa án. Từ đó dẫn đến tình trạng chung là vừa thực hiện
vai trò quản lý Nhà nƣớc về xây dựng, vừa thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý
dự án, chất lƣợng quản lý của nhiều dự án còn chƣa cao, chƣa đảm bảo các yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc
đầu tƣ nghiệm thu bàn giao đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng, việc quyết toán
một số dự án kéo dài gây khó khăn trong cơng tác quản lý, thanh toán vốn. Từ
thực tế nêu trên, ngày 14 tháng 12 năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
đã ban hành Quyết định số 422/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng các công trình giao thơng tỉnh Tun Quang dựa trên cơ sở sáp
nhập Ban Quản lý dự án nâng cấp tỉnh lộ ADB, Ban quản lý dự án vốn sự nghiệp
kinh tế, Ban quản lý dự án giao thông nông thôn 3, Ban quản lý dự án giao thông
thuộc Sở Giao thông vận tải, thực hiện theo quy định của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
1



Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun
Quang là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (tách
hồn tồn khỏi Sở Giao thơng vận tải). Việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh là cần thiết và phù hợp trƣớc nhu cầu quản
lý phát triển hiện nay và quy định của pháp luật về xây dựng. Việc quản lý dự án
theo mơ hình chun nghiệp làm cho việc thẩm định, quản lý dự án đƣợc thực hiện
khách quan hơn (nhiệm vụ thẩm định, quản lý nhà nƣớc thuộc Sở giao thông vận tải;
nhiệm vụ thực hiện hiện quản lý dự án đầu tƣ công thuộc lập Ban Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh). Khơng cịn việc kiêm nhiệm của cán bộ
quản lý dự án; đảm bảo tính chun mơn, sự kết nối đồng bộ giữa các giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu, bàn giao đƣa cơng
trình vào sử dụng, nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong đầu tƣ xây dựng đã đề ra. Tuy
nhiên, do mới thành lập trên cơ sở sáp nhập cán bộ từ nhiều đơn vị khác nhau, số
lƣợng cán bộ còn hạn chế, thực hiện quản lý nhiều dự án có quy mơ lớn nên cơng tác
quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh
Tun Quang cịn một số hạn chế. Từ thực tế nêu trên, em lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang” làm đề tài
luận văn thạc sĩ.
2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vốn ngân sách Nhà
nƣớc tại Ban Quản lý dự án đã có một số cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, trong
đó có những cơng trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Sóc Sơn giai đoạn 2007 - 2020” của tác giả Trần Văn
Tuyển. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình; phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
tại Ban Quản lý dự án Huyện Sóc Sơn trong giai đoạn 2007 - 2012; từ đó đề xuất 5
nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình

tại Ban Quản lý dự án huyện Sóc Sơn đến năm 2020.

2


- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An” của tác giả Phạm Văn Bá. Luận văn đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng; phân tích thực trạng công tác
quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ
An trong giai đoạn 2013-2015, từ đó đề xuất hai nhóm giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu,
tỉnh Nghệ An.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản
lý dự án huyện Mê Linh - Thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Ngọc Vĩnh. Luận
văn đề cập đến những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tƣ và công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng. Luận văn đã tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Mê Linh đồng thời tìm ra những hạn
chế, nguyên nhân của những hạn chế đó. Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội” của tác giả Lê Thị Phƣơng. Trong
giai đoạn 2009-2012, Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì đã được giao thực hiện
nhiều dự án, tổng số vốn giải ngân hàng năm đều đạt trên 90% kế hoạch. Ban Quản
lý dự án có quy trình quản lý dự án rõ ràng, quy trình gắn chặt với quy định của
Nhà nước, việc thực thi bám sát các văn bản pháp luật, nhiều dự án hoàn thành
đúng tiến độ, đảm bảo trong phạm vi chi phí được giao mà khơng phát sinh những
vấn đề lớn về chất lượng sau khi đi vào hoạt động. Bên cạnh những kết quả đạt
được, công tác quản lý tại Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì cịn một số hạn chế
nhất định. Nhiều nội dung quản lý bị xem nhẹ, khơng có quy trình quản lý cụ thể

như quản lý rủi ro, lập kế hoạch tổng quan. Nhiều dự án tiến độ thực hiện còn chậm
cả ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi cơng. Chi phí nhiều dự án phát sinh
cao hơn so với kế hoạch và nhiều dự án khơng có vốn thực hiện do khơng có kế
hoạch vốn cụ thể trước khi thực hiện. Cơng tác lựa chọn nhà thầu cịn nhiều bất cập.
Cơng tác quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng cịn mang tính hình thức, khơng kiểm
tra giám sát chặt chẽ các nhà thầu thi cơng. Trình độ của các cán bộ quản lý dự án
3


còn nhiều yếu kém, thiếu sự phối hợp giữa các cán bộ trong ban, thiếu sự phối hợp
với các bộ phận ban ngành khác. Dựa trên các hạn chế, luận văn đề xuất 4 giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý
dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ công tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn Thanh Hóa” của tác giả Đậu Mạnh Hiệp. Luận văn
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ cơng; phân tích thực trạng công tác
quản lý các dự án đầu tƣ công tại Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Thanh
Hóa trong giai đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý các dự án đầu tƣ công tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn
Thanh Hóa.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau, hoặc
trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Đó là nguồn tài liệu quý giá giúp tơi
có đƣợc những thơng tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình.
Tuy nhiên, trong các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố chƣa có cơng trình nào
nghiên cứu về hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vốn đầu tƣ công tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang. Vì
vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình
giao thơng tỉnh Tun Quang”.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ công tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang
trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ cơng.
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang. Từ thực trạng, luận văn rút ra
những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong
4


công tác quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng
trình giao thơng tỉnh Tun Quang.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ công tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tƣ công tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng các cơng trình giao thông tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu đƣợc thu thập và phân tích trong luận văn
đƣợc lấy trong thời gian 2 năm từ năm 2017 – 2018 (Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang đƣợc thành lập ngày 14/12/2016).
Các giải pháp đề xuất đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phƣơng pháp

nghiên cứu sau đây:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn (Desk research): để hệ thống hóa cơ sở lý
luận về quản lý dự án đầu tƣ công và thu thập số liệu phục vụ cho phân tích thực
trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các
cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang.
- Phân tích so sánh: để xác định những bất cập trong công tác quản lý dự án
đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh
Tun Quang.
- Phân tích nhân - quả: để xác định nguyên nhân của những bất cập trong
công tác quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng
trình giao thơng tỉnh Tuyên Quang.
- Phƣơng pháp tổng hợp: để đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình
giao thơng tỉnh Tun Quang.

5


6. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận về đầu tƣ công, quản
lý dự án đầu tƣ công.
- Về mặt thực tiễn: đề tài là tài liệu tham khảo giúp Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang có đƣợc các giải pháp để
hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc kết
cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ công.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ công tại Ban quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang.

Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ công
tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Tun Quang.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CƠNG
1.1. Đầu tƣ cơng
1.1.1. Khái niệm Đầu tư công
- Khái niệm về Đầu tư
+ Theo Luật Đầu tư năm 2005: Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại
tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Theo Luật Đầu tư năm 2014: Đầu tƣ kinh doanh là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn
đầu tƣ để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế;
đầu tƣ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tƣ theo hình
thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tƣ.
Theo nghĩa chung nhất thì đầu tƣ là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định
trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Các nguồn lực có thể là tiền, tài
nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ, khoa học cơng nghệ. Các kết quả đạt
đƣợc của hoạt động đầu tƣ có thể là sự tăng thêm về tài sản tài chính, tài sản vật
chất và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn trong nền
sản xuất xã hội.
- Khái niệm về Đầu tư công
Theo Khoản 15, Điều 4, Luật Đầu tƣ cơng năm 2014 thì: “Đầu tƣ cơng là
hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế – xã hội và đầu tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh

tế – xã hội”. Hoạt động đầu tƣ công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ; lập, thẩm định, quyết địnhchƣơng trình, dự án đầu tƣ cơng; lập, thẩm
định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tƣ công; quản lý, sử dụng
vốn đầu tƣ công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chƣơng trình,
dự án đầu tƣ công.

7


1.1.2. Đặc điểm của Đầu tư công
- Đối tượng của đầu tư cơng
Cơ sở hạ tầng là đối tƣợng chính của đầu tƣ công, là một bộ phận đặc thù của
cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là
đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở
rộng đƣợc diễn ra bình thƣờng, liên tục. Có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền
kinh tế mới có điều kiện để tăng trƣởng nhanh, ổn định và bền vững. Trình độ phát
triển của cơ sở hạ tầng có ảnh hƣởng đến trình độ phát triển của đất nƣớc, có tác
động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế và cơng tác xố đói giảm nghèo.
- Về lĩnh vực đầu tư
Các lĩnh vực của đầu tƣ công đƣợc quy định tại Điều 5, Luật Đầu tƣ công
năm 2014, bao gồm: đầu tƣ chƣơng trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội;
Đầu tƣ phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội; Đầu tƣ và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích; Đầu tƣ của Nhà nƣớc tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác
cơng tƣ (là đầu tƣ đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền và nhà đầu tƣ, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự
án kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công).
- Về nguồn vốn đầu tư
Theo Khoản 21, Điều 4, Luật Đầu tƣ cơng năm 2014 thì nguồn vốn đầu tƣ
công bao gồm: vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn cơng trái quốc gia, vốn trái phiếu

Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng, vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngồi, vốn tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối
ngân sách nhà nƣớc, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ.
1.1.3. Vai trị của Đầu tư cơng
- Tạo sự lan tỏa tích cực trong nền kinh tế
Đầu tƣ cơng có thể đƣợc chia thành ba nhóm hoạt động chính, cụ thể là các
hoạt động kinh tế, xã hội và hành chính. Các hoạt động kinh tế bao gồm các hoạt
động liên quan đến kinh tế nhƣ các hoạt động sản xuất, xây dựng, giao thông vận
tải, các dịch vụ lƣu trú và ăn uống, bất động sản, tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
8


Các hoạt động xã hội bao gồm các hoạt động liên quan đến con ngƣời nhƣ các hoạt
động chuyên môn, khoa học và kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, sức khỏe con ngƣời
và công tác xã hội, nghệ thuật và giải trí. Các hoạt động hành chính là các hoạt động
của Chính phủ nhƣ quản trị cơng, quốc phịng, an ninh bắt buộc. Nhƣ vậy có thể
nói, hoạt động đầu tƣ cơng bao phủ tồn diện các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã
hội, an ninh quốc phòng. Vì vậy, hoạt động đầu tƣ cơng tạo sự lan tỏa tích cực trong
nền kinh tế thơng qua việc phát huy hiệu quả của các dự án đầu tƣ công đem lại.
- Thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân
Việc phân biệt giữa đầu tƣ tƣ nhân và đầu tƣ cơng, theo đó đầu tƣ cơng đƣợc
cho là đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng. Việc phân biệt nhƣ vậy rất có ý nghĩa vì đầu tƣ
cho kết cấu hạ tầng có những điểm khác biệt với nguồn vốn đƣợc sử dụng trong các
doanh nghiệp. Kết cấu hạ tầng là vốn tồn tại bên ngoài doanh nghiệp và hỗ trợ hoạt
động kinh tế của các doanh nghiệp cũng nhƣ các hoạt động của các cá nhân. Do
vậy, nhiều doanh nghiệp và cá nhân trong một khu vực có hƣởng lợi từ kết cấu hạ
tầng đó mà khơng mất thêm chi phí hoặc ít nhất với chi phí thấp hơn nếu kết cấu hạ
tầng đó phải cung cấp thêm cho ngƣời sử dụng khác. Vì vậy, đầu tƣ cơng đã mang
đến những lợi ích ngoại lai cho khu vực kinh tế tƣ nhân, từ đó góp phần thúc đẩy

khu vực kinh tế tƣ nhân phát triển.
- Là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Ở nƣớc ta hiện nay, đầu tƣ cơng chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 35%-40%
tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội. Cơ sở hạ tầng là đối tƣợng chính của đầu tƣ cơng, vì
vậy đầu tƣ cơng đƣợc coi là động lực chính thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Cơ sở hạ
tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tƣ đa dạng cho phát triển
kinh tế - xã hội. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển
các vùng kinh tế động lực, các vùng kinh tế trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động
lan toả lơi kéo các vùng liền kề phát triển. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng phát triển trực
tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà
nâng cao điều kiện sống của hộ.
1.2. Dự án đầu tƣ công
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư công
* Khái niệm dự án đầu tư
9


- Theo Ngân hàng thế giới (WB): “Dự án đầu tƣ là tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan đến nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc mục tiêu
nào đó trong thời gian nhất định”.
- Theo Nghị định 42/CP ngày 16/07/1996 của Chính phủ về việc ban hành
điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng thì: “Dự án đầu tƣ là tập hợp những đề xuất về
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng, hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng của sản phẩm
hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định”.
- Theo Nghị định 88/CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế đấu thấu thì: “Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay
tồn bộ cơng việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó”.
- Theo Luật đầu tƣ năm 2005 thì “Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong

khoảng thời gian xác định”.
- Theo Luật đầu tƣ năm 2014 thì “Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn
trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Theo nghĩa chung nhất có thể định nghĩa dự án đầu tƣ nhƣ sau: Dự án đầu tƣ
là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải đƣợc thực hiện với
phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra thực
thể mới. Dự án đầu tƣ có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
+ Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
+ Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
+ Trên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm
tiền đề cho cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ.
+ Về mặt nội dung, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau đƣợc kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
10


cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 3, Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa 13 thơng qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 thì dự án đầu tƣ xây
dựng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên

cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Phần thuyết minh đƣợc lập tuỳ theo loại dự án đầu tƣ xây dựng, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các
giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tƣ, chủ đầu tƣ và hình thức
quản lý dự án, hình thức đầu tƣ, thời gian, hiệu quả, phịng, chống cháy, nổ, đánh
giá tác động môi trƣờng.
- Phần thiết kế cơ sở đƣợc lập phải phù hợp với từng dự án đầu tƣ xây dựng,
bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện đƣợc các giải pháp về kiến trúc; kích
thƣớc, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp
về xây dựng; cơng nghệ, trang thiết bị cơng trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ
yếu đƣợc sử dụng để xây dựng cơng trình.
* Khái niệm dự án đầu tư cơng
Theo Khoản 13, Điều 4, Luật Đầu tƣ công năm 2014 thì “Dự án đầu tƣ
cơng là dự án đầu tƣ sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tƣ công”. Cũng theo
quy định của Luật Đầu tƣ công năm 2014 thì vốn đầu tƣ cơng bao gồm: vốn ngân
sách nhà nƣớc, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phƣơng, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi
của các nhà tài trợ nƣớc ngồi, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn từ
nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc, các
khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ.
11


Mục tiêu của dự án đầu tƣ công là hƣớng tới mục tiêu chung của toàn xã hội
nên đối tƣợng thụ hƣởng của những dự án này có quy mơ lớn. Đặc biệt là những dự
án trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng của một đất nƣớc thì đối tƣợng thụ hƣởng ở
đây là toàn bộ ngƣời dân trong đất nƣớc đó và cả những tổ chức, cá nhân nƣớc
ngồi sống và làm việc trên lãnh thổ nƣớc đó.

1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư công
- Sản phẩm xây dựng mang tính cá biệt, đơn chiếc
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của
ngƣời mua (chủ đầu tƣ), vào điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng. Sản
phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cơng dụng, cấu tạo và phƣơng
pháp sản xuất, chế tạo. Vì vậy, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy
trình quy phạm, cơng nghệ thi cơng rất đa dạng và phức tạp.
- Sản phẩm được xây dựng và sử dụng tại chỗ
Sản phẩm xây dựng là các cơng trình đƣợc xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn
đầu tƣ xây dựng lớn, thời gian xây dựng cũng nhƣ thời gian sử dụng lâu dài. Vì tính
chất này nên khi tiến hành phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn địa
điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp
lý, tránh phá đi làm lại hoặc sửa chữa dẫn đến khơng đảm bảo thời gian hồn thành
cơng trình, gây thiệt hại cho chủ đầu tƣ, nhà thầu và giảm tuổi thọ cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng có kích thước và trọng lượng lớn
Sản phẩm xây dựng thƣờng có kích thƣớc và trọng lƣợng lớn. Số lƣợng,
chủng loại vật tƣ, thiết bị máy thi công, và hao phí lao động cho mỗi cơng trình
cũng rất khác nhau, luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Công tác giám sát chất
lƣợng của nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị thi cơng gặp nhiều khó khăn.
Giá thành sản phẩm xây dựng rất phức tạp, thƣờng xuyên thay đổi theo từng khu
vực, từng thời kì gây khó khăn cho công tác khống chế giá thành xây dựng.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự nhiên và
cộng đồng dân cư
Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phƣơng diện cung cấp
các yếu tố đầu vào, thiết kế, chế tạo sản phẩm và về cả phƣơng diện sử dụng cơng
trình. Sản phẩm xây dựng ảnh hƣởng nhiều đến cảnh quan và môi trƣờng tự nhiên
12


do đó liên quan nhiều đến lợi ích cộng đồng nhất là với dân cƣ địa phƣơng nơi đặt

cơng trình. Từ đó, vấn đề vệ sinh và bảo vệ mơi trƣờng đƣợc đặc biệt quan tâm
trong xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội
từng thời kì
Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội và
quốc phịng. Sản phẩm xây dựng chịu nhiều ảnh hƣởng của nhân tố kiến trúc thƣợng
tầng, mang bản sắc văn hóa dân tộc và thói quen tập quán sinh hoạt của dân cƣ.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư cơng
* Phân loại theo tính chất của dự án
Theo tính chất của dự án, dự án đầu tƣ cơng bao gồm:
- Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tƣ: xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng dự án đã đầu tƣ xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang
thiết bị của dự án.
- Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự
án khác khơng quy định tại mục “dự án có cấu phần xây dựng”.
* Phân loại theo mức độ quan trọng và quy mô
Theo mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tƣ công bao gồm: dự án quan
trọng quốc gia và dự án nhóm A, B, C. Cụ thể là:
- Dự án quan trọng quốc gia: là dự án đầu tƣ độc lập hoặc cụm cơng trình liên
kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dƣới đây:
(i) Sử dụng vốn đầu tƣ công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
(ii) Ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến môi trƣờng, bao gồm:
+ Nhà máy điện hạt nhân;
+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng
hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trƣờng từ 500 héc ta trở
lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

13


(iii) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nƣớc từ
hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
(iv) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền núi, từ 50.000 ngƣời
trở lên ở các vùng khác;
(v) Dự án địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc Quốc
hội quyết định.
- Dự án nhóm A, B, C: ngồi dự án quan trọng quốc gia đã đƣợc phân tích ở
trên, tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực đầu tƣ của dự án đầu tƣ công mà dự án đầu tƣ
công đƣợc chia thành 3 nhóm là dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C
(đƣợc quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Luật Đầu tƣ công năm 2014). Nội dung
chi tiết của dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C đƣợc tác giả thể hiện chi tiết ở phần phụ
lục của luận văn.
1.2.4. Vai trò của dự án đầu tư công
- Đối với Nhà nước
Dự án đầu tƣ là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép
đầu tƣ, là căn cứ pháp lý để tồ xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên
tham gia đầu tƣ trong quá trình thực hiện dự án sau này.
- Đối với tổ chức tài trợ vốn
Dự án đầu tƣ là căn cứ để các tổ chức này xem xét tính khả thi của dự án để
quyết định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi
ro ít nhất cho nhà tài trợ.
- Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển
+ Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lƣợc, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chƣơng trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.
+ Dự án là phƣơng tiện để gắn kết kế hoạch và thị trƣờng, nâng cao tính khả
thi của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trƣờng theo định hƣớng
xác định của kế hoạch.

+ Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế
xã hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trƣờng.
+ Dự án góp phần cải thiện đời sống dân cƣ và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội
của từng vùng và của cả nƣớc, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.
14


Do dự án đầu tƣ cơng có vai trị quan trọng nhƣ vậy nên dự án đầu tƣ công
chiếm vị trí cốt yếu trong hệ thống kế hoạch hố, trong chiến lƣợc phát triển của
vùng, của cả nƣớc. Nó là công cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với
hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ công
1.3.1. Khái niệm Quản lý dự án đầu tư công

- Khái niệm Quản lý dự án đầu tư
Theo tác giả Từ Quang Phƣơng (2006) thì Quản lý dự án đầu tƣ là quá trình
lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự
án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách
đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm
dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Quản lý dự án
đầu tƣ bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là lập kế hoạch, điều phối thực hiện và thực
hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định.
- Khái niệm Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
của Trung tâm nghiên cứu đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý ban hành năm 2016
thì Quản lý dự án đầu tƣ cơng là tập hợp những công cụ và biện pháp của Nhà nƣớc
tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng mục tiêu vào quá trình đầu tƣ (bao gồm
các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai
thác sử dụng) để đạt đƣợc kết quả, hiệu quả đầu tƣ và hiệu quả kinh tế - xã hội cao
nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật

khách quan và quy luật đặc thù của đầu tƣ.
Quản lý dự án đầu tƣ công bao gồm lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
gian, trong phạm vi vốn đầu tƣ công đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc
mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của công tác quản
lý dự án đầu tƣ công thể hiện ở chỗ các cơng việc phải đƣợc hồn thành theo yêu
cầu và bảo đảm chất lƣợng, trong phạm vi chi phí đƣợc duyệt, đúng thời gian và giữ
cho phạm vi dự án không thay đổi.

15


×