Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.1 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Luyện tậpchương III: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hồn các ngun</b>
<b>tố hóa học</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon,
axitcacbonic, muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn và sự biến đổi tuần hồn, tính chất của
các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hồn
- Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến
đổi và ngược lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hồn.
- Giáo dục lịng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. phương tiện dạy học</b>
<b>1.Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hồn</b>
<b>2.Học sinh: Nghiên cứu bài</b>
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>
?Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (12 phút)</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình
<b>Hoạt động của HS</b>
1. Tính chất hóa học của phi kim
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp
chất khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành
muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
2. Tính chất hóa học của clo:
- Tác dụng với:
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
Phi
kim
+ Kim loại tạo thành muối clorua
4. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học:
a. Cấu tạo bảng tuần hồn
- Ơ ngun tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
<b>Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)</b>
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa
học nhận biết các chất khí khơng màu
đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2,
H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước
vơi trong dư. Nếu thấy nước vôi trong
vẩn đục là khí CO2
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Đốt cháy 2 khí cịn lại rồi dẫn vào nước
vơi trong dư nếu thấy nước vơi vẩn đục là
khí CO
2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác
dụng hồn tồn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
a. n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
<b>4. Củng cố - đánh gía (2 phút)</b>
- Nhắc lại nội dung chính của bài
<b>5.Dặn dị (1 phút )</b>
- Học sinh học , xem lại kiến thức
- Làm BTVN: 4, 5, 6 /sgk