Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 14,15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.71 KB, 47 trang )

Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
TUẦN 14


o0o

Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện : Người liên lạc nhỏ
Tiết:27+14
A/ Mục tiêu
Tập đọc- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nd: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-HS học tập tấm gương của Kim Đồng.
Kể chuyện:-Kể lại được tùng đoạn của câu chuyện theo tranh
B /Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh
Cao Bằng.
C/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ5’:- Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“.
- Nêu nội dung bài văn vừa đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
2’
12

16

a) Giới thiệu chủ điểm và bài học :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm


rải, nhẹ nhàng.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa
và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh
xảy ra câu chuyện.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp. ddGV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
văn với giọng thích hợp ,.
- Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng,
ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Một học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm theo và TLCH:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và
bản đồ , theo dõi giới thiệu về hoàn
cảnh xảy ra câu chuyện .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết
hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
trong bài.

- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ
mới trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu
của bài.
- Một học sinh đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của
bài.
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả
lớp đọc thầm.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm
1
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
14

17

+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một
ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như
thế nào?
- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3,
4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và
dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch
?
d) Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc

đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
* Kể chuyện:
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn
bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo
tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn
của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể
hay.
vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa
cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng
ở. Đóng vai ông già Nùng để địch
không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi
đi trước một quãng. Ông Ké lững
thững đằng sau ...
- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.
+ Gặp địch không hề bối rối, bình
tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh
trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về
cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi

ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Ba em lên phân từng vai (dẫn
chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi
đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể
mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu
chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
nhất .
3/ Hoạt động nối tiếp:
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
----------------------------------------------------------------
2
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán : Luyện tập
Tiết 66
A/ Mụctiêu: - Biết So sánh các số lượng,
-Biết các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
-Biết sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.

-Học sinh yêu thích môn học.
B /Đồ dùng dạy học : Cân đồng hồ loại nhỏ.
C Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 1 số em.- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
32

a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực
hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ?
g
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài
nhau.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như
bài 2.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
Đ/ S: 200g
3/ Hoạt động nối tiếp:- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập .

3
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập viết: Ôn chữ hoa K
Tiết14
A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa k(1 dòng)Kh.Y(1 dòng),viết đúng tên riêng Yết kiêu(1
dòng)và câu ứng dụng :Khi đói…chung một lòng(1 lần)bằng cở chữ nhỏ.
-HS yêu thích giữ gìn vở sạch ,viết chữ đẹp.
B /Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô
li.
C/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
12

20

a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng):

- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng
tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới
nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của
giặc.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ:
Khi
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ
- Chữ Y và Kh : 1 dòng .
- Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Yết Kiêu.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị
tướng thời Trần nổi tiếng của đất
nước ta .
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng

con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét
cùng chung một lòn .
+ Khuyên chúng ta phải đoàn kết,
giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó
khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì
càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
- Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng
con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
4
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chính tả: Người liên lạc nhỏ
Tiết 27
A/ Mục tiêu :
-Nghe viêt đúng chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-Làm đúng bài tập điền tiêng có vần ay/ây (bt2)- Làm đúng bài tập 3 a/b
-HS yêu thích tiếng Việt,giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
B /Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập
3b.
C /Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - 2HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt
- Nhận xét đánh gía

2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
24’
8’
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Gọi 1HS đọc lại bài .
+ Trong đoạn văn vừa đọc có những
tên riêng nào ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật ? Lời đó được viết như thế
nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và
luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn,
nhanh nhẹn, lững thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên
bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời
giải đúng.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Một học sinh đọc lại bài.
+ Đức Thanh , Kim Đồng , Hà Quảng ,
Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là
lời của ông Ké, được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu,
tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .- Cả
lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn
bạn làm đúng, nhanh.
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải
đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy ,
chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số
5
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của
bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp
sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền
hoàn chỉnh.


bảy , đòn bẩy .
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn
để thi tiếp sức trên bảng.
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát
hiểm
- Cả lớp chữa bài vào vở .
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
=========================================
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán : Bảng chia 9
Tiết 67
A / Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có m ột phép chia 9)
-HS nhanh nhẹn,chính xác trong tính toán.
-HS yêu thích môn học .
B /Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’

12

a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần
dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự
lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3 ......
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm
khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
6
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
21

- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1(cột
1,2,3)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề
bài(cột 1,2,3).
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT
bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như
BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào
vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:

Giải :
Số kg gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
Đ/S: 5 kg gạo
- 1HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
chữa bài.
Giải :
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
Đ/S: 5 túi gạo
3/ Hoạt động nối tiếp: 2’
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9..
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
***************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 11năm 2010
Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
Tiết :14
A/ Mục tiêu :
-Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Biết quan tâm ,giúp đỡ hang xóm láng giêngf bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
7
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
B /Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
- Vở bài tập.
C/ Hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt

12’
5’
10’
* HĐ1: Phân tích truyện "Chị Thủy của
em
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện
trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
- Kết luận: SGV.
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1
tranh và đặt tên cho tranh.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh
hưởng đến hàng xóm láng giềng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ
thái độ của mình đối với các quan niệm có
liên quan đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai.
- Quan sát tranh và nghe GV kể
chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô
giáo dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé
Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn,
hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự
cảm thông, giúp đỡ của những người
xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác bổ
sung.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến
của nhóm mình đối với các quan niệm
liên quan đến bài học. Các nhóm khác

nhận xét bổ sung.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
8
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
=========================================
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Nhớ Việt Bắc
Tiết 28
A/ Mục tiêu: -Bước đầu biết ngắt nghỉ hợp lý khi đọc thơ lục bát
-Hiểu nd: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-HS yêu quê hương,con người Việt Nam.
B /Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
C Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện “Người liên lạc nhỏ “ theo 4 tranh minh họa.
+ Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
12

10

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- GV sửa lỗi HS phát âm sai.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm trong bài thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa
danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình )
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và
TLCH:
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt
Bắc?
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi
em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ
thơ.
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài
đọc. Đặt câu với từ ân tình:

Mọi người trong xóm em sống với
nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có
nhau.
- Đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của
khổ thơ 1 và trả lời:
+ Nhớ cảnh vật, cây cối, con người
ở Việt Bắc.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
9
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
10

- Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết
bài thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp?
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
đánh giặc giỏi?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ .
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
người Việt Bắc ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với
giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ
đầu.
- Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng

đầu .
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
+ Việt Bắc đẹp : Rừng xanh hoa
chuối đỏ tươi , ngày xuân mơ nở
trắng rừng , phách đổ vàng , trăng
rọi hòa bình ..
+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh
Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày,
Rừng che bộ đội ...
- Cả lớp đọc thầm bài .
+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao
động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy
chung: “ Đèo cao …thủy chung “
- Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh HTL từng câu rồi cả bài
theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ
trước lớp .
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Ca ngợi đất và con người Việt Bắc
đẹp và đánh giặc giỏi.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Bài thơ ca ngợi gì ?
- Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem trước bài mới.
----------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
Toán: Luyện tập
Tiết 68

A / Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phépchia 9).
B /Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 trang 68.
- KT 1 số em về bảng chia 9.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
31

a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
10
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả từng cột tính
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .3
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.

- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình,
rồi tìm Số ô vuông
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết
qua.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ
sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một em đọc bài toán.
- Nêu: cần xây 36 ngôi nhà, đã xây
được số nhà đó. Hỏi còn phải thêm
mấy ngôi nhà?
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung:
Giải :
Số ngôi nhà đã xây là :
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây thêm là :
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Đ/S: 32 ngôi nhà

- Một học sinh nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
3/ Hoạt động nối tiếp: 2’
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
******************************************
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010

Tự nhiên xã hội: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
Tiết:27
A/ Mục tiêu :
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế…ở địa phương
- HS thích tìm hiểu về quê hương đất nước nơi mình sống.
B /Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ
quan của tỉnh.
C Các hoạt động dạy - học :
11
9
1
9
1
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
1.Kiểm tra bài cũ :
- KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm “.- 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài “
Không chơi các trò chơi nguy hiểm “.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’

13’
16’
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
* Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các
nhóm
(mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình
minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo
luận theo gợi ý:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn
hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các
hình ?
* Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi
và trả lời trước lớp .
- KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan
hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để
điều hành công việc, phục vụ đời sống vật
chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.
* HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang
sống .
Bước 1 : Hướng dẫn .
- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về
một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ
quan văn hóa , y tế , hành chính vv... đã
sưu tầm được theo nhóm.
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng
bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên
giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc

tốt.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để
điều khiển nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày
trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài
cơ quan.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trình bày, xếp đặt các
tranh ảnh sưu tầm được và cử đại
diện lên giới thiệu trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét và bình
chọn.
3/ Hoạt động nối tiếp: 2’
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh
---------------------------------------------------------------------
12
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Chính tả: Nhớ Việt Bắc
Tiết 28
A/ Mục tiêu: -
-Nghe viêt đúng chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
-Làm đúng bài tập điền tiêng có vần au/âu(bt2)- Làm đúng bài tập 3 a/b
-HS giữ gìn vở sạch ,viết chữ đẹp
B /Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2.
- 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê .

- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
23

8’
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại .
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thế thơ gì ?
+ Cách trình bày trong vở như thế nào?
+ Những từ nào trong bài chính tả cần
viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên
bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của
bài.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên
bảng nối tiếp nhau thi làm bài ( mỗi em
viết 1 dòng).
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo
dõi bạn đọc .
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề
1 ô.
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng
Việt Bắc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo
dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải
13
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài
tập .
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện
nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt ,
lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả
sấu.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm thảo luận và cử người lên
chơi tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu
sai):
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.
=============================================
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2010

Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Tiết 69
A/ Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán liên quan đến
phép chia.
-HS yêu thích học toán
B /Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước.

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
12’
a) Giới thiệu bài:
b)Hoạt động 1 :
* Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? .
- Yêu cầu học sinh thực hiện chia.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.


* Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Tự thực hiện phép chia.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
72 3
12 24
0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
14
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp
nhận xét bổ sung.
- GV ghi bảng như SGK.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện

phép chia.


c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập
1(côt1,2,3).
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
tự chữa bài
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả
lớp nhận xét bổ sung.
65 2
05 32
1

Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vơ.
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét bổ sung.

- Một em đọc bài toán.
- nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
Giải :
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là:
31 : 3 =10 ( dư 1)
Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tự nhiên xã hội: Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống (tiết 2)
Tiết 28
A / Mục tiêu :
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế…ở địa phương
- HS thích tìm hiểu về địa phương.
B /Đồ dùng dạy học : Giấy vẽ, bút chì, bút màu ...

C/ Các hoạt động dạy - học :
15
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
30

*Hoạt động : Vẽ tranh
Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách thể hiện
những nét chính về các cơ quan hành chính,
văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học
sinh tưởng tượng để vẽ.
Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ
lên tường.
- Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ.
- GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn
người vẽ đẹp, đầy đủ.
- Thực hành vẽ tranh về các cơ quan
của tỉnh như : cơ quan hành chính,
văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục …
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
mình và giới thiệu về tranh vẽ.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ
đẹp, đầy đủ.
- Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan:
hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.
3/ Hoạt động nối tiếp:2’
- Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì?
- Về nhà xem trước bài mới.
-------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010

Tập làm văn: Nghe kể: Tôi cũng như bác ;Giới thiệu hoạt động
Tiết 14
A/ Mục tiêu -Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác(bt1)
-Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với
người khác.
-HS yêu mến bạn bè trong lớp, trường.
B /Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2.
C/ Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
16

a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và
đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông
báo ?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết

hợp quan sát tranh minh họ.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện và
TLCH:
+ Câu chuyện xảy ra ở nhà ga .
+ Có 2 nhân vật: nhà văn già và một
người đứng bên cạnh.
+ Vì ông quên không mang theo kính.
16
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
14’
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện (2 lần).
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp học sinh kể .
- Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười?
Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.
+ Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là
người dân tộc nào?
+ Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
+ Tháng vừa qua, các bạn làm được những
việc gì tốt?
- Mời 2HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ.
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ

mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
.
+ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo
này với. + "Xin lỗi tôi cũng như bác
thôi, vì lúc bé không được học nên
bây giờ đành chịu mù chữ ".
- Lớp theo dõi giáo viên kể.
- Một học sinh lên kể lại câu chuyện.
-Từng cặp học sinh kể .
- Bốn em thi kể lại câu chuyện trước
lớp .
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể
hay nhất.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng
không biết chữ như mình .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới
thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ
của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới
thiệu hay nhất.
3/ Hoạt động nối tiếp: 2’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
------------------------------------------------------------------

Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo )
Tiết 70
A/ Mục tiêu :
-Biết dặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ).
-Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
-HS yêu thích môn toán.
B /Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :5’
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính :
49 : 2 77 : 5 72 : 3.
- Nhận xét ghi điểm.
17
Trường Tiểu học Hoà An1 - G/v : Nguyễn Thị Tô - Lớp 3
2.Bài mới:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt
1’
12

20

a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1:
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c)Hoạt động 2
Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả.
-Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 – 1 hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện. vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

d) Củng cố :
- Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh:
54 : 3 90 : 4
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ
sung.
78 4
38 19
2
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận
xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện, lớp
chữa bài.
Giải :
33 : 2 = 16 (dư 1 )
Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17
( bàn )
Đ/ S: 17 bàn
Hs đọc
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Hai học sinh lên bảng vẽ :

- 2 em lên thi làm bài nhanh.
3/ Hoạt động nối tiếp: 2’
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.

----------------------------------------------------------
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×