CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ COPD
THEO GOLD 2019
GLOBAL INITIATIVE FOR CHRONIC OBSTRUCTIVE LUNG DISEASE
Ai mắc bệnh COPD?
Tài
Tài liệu
liệu dành
dành cho
cho cán
cán bộ
bộ y
y tế
tế
Định nghĩa COPD
GOLD 2016
•
COPD là một bệnh thường gặp có thể phịng ngừa và điều trị được; đặc trưng bởi giới hạn luồng khí dai dẳng thường tiến triển và kết hợp với sự gia
tăng đáp ứng viêm mạn tính trong đường hơ hấp và trong phổi với các phần tử hay khí độc hại. Các cơn kịch phát và bệnh đồng mắc góp phần vào
mức độ nặng chung của từng BN.
GOLD 2017-2019
•
COPD là một bệnh thường gặp có thể phịng ngừa và điều trị được; đặc trưng bởi các triệu chứng đường hơ hấp và giới hạn luồng khí dai dẳng gây ra
bởi các bất thường của đường thở và/hoặc phế nang, thường do tiếp xúc đáng kể với các phần tử hay khí độc hại.
Định nghĩa COPD được điều chỉnh để bao gồm các tác động về triệu chứng hô hấp và vai trị các bất thường của nhu mơ phổi và đường hơ hấp trong phát triển
COPD. Tiến trình viêm vẫn được xem là cơ chế sinh bệnh học chính của bệnh
References: 1. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease (GOLD) 2017. 2. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive
Pulmonary Disease (GOLD) 2016.
3
Cơ chế viêm trong COPD
GOLD slideset 2009
Các yếu tố nguy cơ của COPD
Gene
Nhiễm trùng
Kinh tế - xã hội
Già hóa dân số
Lao là yếu tố nguy cơ của COPD
−
−
PLATINO study: OR=4.1 (nam) và OR=1.7-2.3 (nữ)
25.8% bn có tiền căn lao có bằng chứng COPD trên
hô hấp ký
−
South Africa (n=71): 68% bn lao có hội chứng tắc
nghẽn
−
Korea (n=22): 82.6% bn lao có hội chứng tắc
nghẽn
Salvi et al. Lancet. 2009
Menezes et al. Eur Resoir J 2007
Caballero A et al. Chest 2008
Willcox PA et al. Respir Med. 1989
Byoung H. Lee. Chest 2007
Hnizdo E et al. Thorax 2000;
Distribution of %FEV1 and percentage of subjects below the 80% predicted
value. .
Hnizdo E et al. Thorax 2000;55:32-38
Ơ nhiễm khơng khí
Trong nhà
−
WHO : 35% COPD ở các nước đang phát triển do ô nhiễm trong nhà
−
RR bị COPD liên quan đến biomass
Bằng chứng
Giới,
Tuổi
Relative Risk
Mạnh
Nữ,
>30
3.2
Trung bình
Nam,
>30
1.8
Nghề nghiệp
•
Ước tính 13% COPD là do bệnh nghề nghiệp
•
WHO: 318. 000 tử vong do COPD nghề nghiệp mỗi năm
Nồng độ PM2.5 là 15,900 mcg/m3
So với tiêu chuẩn của WHO là 35 mcg/m3
1.Lopez AD. Global burden of disease an drisk factors. The World Bank, 2006
2.Desai M, World Health Organization; 2004
3.Linda Rosenstock. Occupational Health. Disease Control Priorities in Developing Countries
COPD là bệnh do thuốc lá?
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Nguyen Nhu Vinh, IPCRG Toronto 2010
Cập nhật GOLD 2017-2019
Chẩn đoán và đánh giá
Chẩn đoán COPD:
Đánh giá mức độ tắc nghẽn dịng khí
•
•
Đánh giá triệu chứng
Đánh
Đánh giá
giá nguy
nguy cơ
cơ
CAT
đợt kịch phát
mMRC
Hô hấp ký
Bệnh sử lâm sàng
Các nguyên tắc chung để chẩn đoán và đánh giá COPD không thay đổi
CAT, COPD Assessment Test; CCQ, Clinical COPD Questionnaire; mMRC, Modified Medical Research Council
Reference: 1. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease (GOLD) 2017.
9
Chẩn đốn và đánh giá: những điểm chính
•
Chẩn đốn lâm sàng nên được hướng tới ở bất cứ bệnh nhân nào có khó
thở, ho, khạc đờm mạn tính, và/ hoặc tiền sử tiếp xúc yếu tố nguy cơ của
bệnh.
•
Đo chức năng thơng khí: được u cầu để khẳng định chẩn đốn khi có
FEV1/FVC sau test HPPQ < 70%
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Chẩn đốn BPTNMT
Triệu chứng
Khó thở
Ho mạn tính
Có đờm
Phơi nhiễm với các
Yếu tố nguy cơ
Thuốc lá
Nghề nghiệp
Ô nhiễm
Đo chức năng phổi: Cần thiết để khẳng định chẩn đoán
Spirometry: Normal Trace Showing FEV1 and FVC
FVC
Volume, liters
5
4
FEV1 = 4L
3
FVC = 5L
2
FEV1/FVC = 0.8
1
1
2
3
Time, sec
4
5
6
Spirometry: Obstructive Disease
Normal
5
Volume, liters
4
3
FEV1 = 1.8L
2
FVC = 3.2L
Obstructive
FEV1/FVC = 0.56
1
1
2
3
4
5
6
Time, seconds
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Tiêu chuẩn hô hấp ký: FEV1/FVCp < 0.7
Theo tiêu chuẩn hô hấp ký 80% người từ 75 trở lên bị COPD
Swanney M, Thorax 2008
Chẩn đoán COPD theo HHK và theo lâm sàng
▪: GOLD;
□: LLN post;
○: LLN pre;
•: Bác sĩ
Philippa Shirtcliffe. Eur Respir J. 2007 August; 30(2): 232–239
Đánh giá COPD
Đánh giá triệu chứng
Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở
Đánh giá nguy cơ đợt cấp
Đánh giá bệnh kèm theo
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
1.
Triệu chứng COPD
Đặc điểm triệu chứng COPD là: các triệu chứng khó thở, ho, khạc đờm kéo dài và
nặng dần. Các TC có thể thay đổi theo từng ngày.
Khó thở: kéo dài, nặng dần và nặng lên khi gắng sức.
Ho kéo dài: có thể từng lúc, và có thể ho khan.
Khạc đờm mạn tính: các bn COPD thường có khạc đờm
Modified MRC (mMRC)Questionnaire
Thang điểm khó thở mMRC: là cách tiếp cận khác đánh giá tình trạng sức khỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai.
•
mMRC 0: tơi chỉ khó thở khi hoạt động gắng sức
•
mMRC 1: tơi khó thở khi đi nhanh hoặc leo dốc
•
mMRC 2: tơi đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở, hoặc đang đi tơi phải dừng lại để thở
•
mMRC 3: tơi phải dừng lại để thở sau khi đi 100m hoặc đi được vài phút
•
mMRC 4: tơi khó thở khi đi lại trong nhà hoặc khi mặc quần áo
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Tài liệu dành cho cán bộ Y tế
CAT: 8 câu hỏi đánh giá về suy giảm sức khỏe của BN COPD
VN/RESP/0002/17, CCNB 26/4/2017
2.
Phân loại mức độ nặng của tắc nghẽn đường dẫn khí trong COPD*
Các bệnh nhân đều có FEV1/FVC < 0.70:
GOLD 1: Nhẹ
FEV1 > 80% predicted
GOLD 2: Trung bình
50% < FEV1 < 80% predicted
GOLD 3: Nặng
GOLD 4: Rất nặng
30% < FEV1 < 50% predicted
FEV1 < 30% predicted
*Dựa trên FEV1 sau test HPPQ
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
3.
Đánh giá nguy cơ đợt cấp
Đánh giá nguy cơ đợt cấp: tiền sử đợt cấp trong năm trước và CNHH
Hai hoặc nhiều hơn số đợt cấp trong năm trước, HOẶC FEV1 < 50 % số lý
thuyết là các yếu tố nguy cơ cao
≥2 đợt cấp hoặc ≥1 đợt cấp COPD cần nhập viện được xem như có yếu tố
nguy cơ cao
Tài
Tài liệu
liệu dành
dành cho
cho cán
cán bộ
bộ y
y tế
tế
Cập nhật GOLD 2017-2019
Chẩn đoán và đánh giá
Chẩn đoán COPD với HHK
Đánh giá giới hạn luồng khí
Đánh giá triệu chứng /nguy cơ đợt
cấp
Nguy cơ đợt cấp
Tiền căn
Độ nặng
FEV1
≥2 or
≥1 nhập viện
(% dự đoán)
FEV1/FVC <0.7
1
≥80%
2
50–79%
3
30–49%
4
<30%
0 or
1 (không
nhập viện)
CAT <10
CAT ≥10
mMRC 0–1
mMRC ≥2
Triệu chứng
FEV1 vẫn quan trọng để chẩn đoán và tiên lượng COPD
Ghi nhận các hạn chế của FEV 1 trong quyết định điều trị cho từng cá nhân BN; nhấn mạnh tầm quan trọng các triệu chứng và nguy cơ đợt kịch phát trong hướng dẫn điều trị COPD
CAT, COPD Assessment Test; CCQ, Clinical COPD Questionnaire; FEV1, forced expiratory volume in 1 second; FVC, forced vital capacity; mMRC, Modified Medical Research Council
Reference: 1. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease (GOLD) 2017.
24
Kết hợp các đánh giá COPD
4
≥2
Hoặc
3
> 1 đợt cấp cần nhập viện
1 (không cần nhập viện)
2
(B)
(A)
1
0
CAT < 10
mMRC 0–1
CAT > 10
Triệu chứng
mMRC > 2
Khó thở
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
(Tiền sử đợt cấp)
Nguy cơ
X
(D)
Nguy cơ
(Phân loại RLTK tắc ghẽn theo GOLD)
(C)