Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

NGUYỄN NGỌC HUÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Năm 2018


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

NGUYỄN NGỌC HUÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 160094

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC


Năm 2018


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã được cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc./.
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Huân

i


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Một số giải pháp tăng cƣờng công tác
quản lý Nhà nƣớc về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và
tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau Đại học, Viện

Kinh tế & Quản lý, các khoa, phòng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn
này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo hướng dẫn TS.
Phạm Thị Kim Ngọc.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các th y, cô giáo trong Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Huân

ii


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Tổng quan nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG BỘ .......................................... 5
1.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc đối với giao thông vận tải ................................. 5
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................... 5
1.1.2. Các nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý nhà nước ............................ 7
1.2. Khái niệm và các loại hình vận tải hành khách .................................................. 13
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 13
1.2.2. Các loại hình vận tải hành khách ........................................................................ 13
1.2.3. Các loại hình vận tải hành khách bằng ô tô chủ yếu ........................................ 14
1.3. Nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với vận tải hành khách bằng đƣờng bộ ....... 15
1.3.1. Nội dung quản lý Nhà nước về giao thông vận tải gồm các hoạt động........... 15
1.3.2. Yêu cầu cơ bản của quản lý Nhà nước về giao thông vận tải .......................... 20
1.3.3. Các yêu cầu của vận tải hành khách ................................................................... 21
1.3.4. Các yêu cầu đối với vận tải hành khách bằng ô tô ............................................ 21
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải hành khách
bằng ô tô ……………………………………………………………...…………...22

iii


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vận tải hành khách bằng ơ tơ 23
1.5.1. Các nhân tố bên ngồi........................................................................................... 23
1.5.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................................... 25

1.6. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về vận tải hành khách bằng ô tô của một số
địa phƣơng và bài học cho tỉnh Tuyên Quang ........................................................... 29
1.6.1 Tổng quan về quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô ................... 29
1.6.2. Kinh nghiệm một số địa phương trong công tác quản lý nhà nước về vận tải
hành khách bằng ô tô ...................................................................................................... 41
1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước về vận tải hành khách của tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................................... 43
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢƠC VỀ VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG .......... 45
2.1. Khái quát về giao thông vận tải và vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................................... 45
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................... 46
2.1.3. Đặc điểm kết cấu hạ tầng giao thông .................................................................. 48
2.2. Thực trạng hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang .......................................................................................................... 56
2.2.1 Hiện trạng nhu cầu đi lại................................................................................56
2.2.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại..................................................................56
2.2.3. Phân tích đánh giá nhu cầu đi lại, khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại của
hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang…………………………..61
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về vận tải hành khách
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang……………………………………….63
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô tại tỉnh
Tuyên Quang…………………………………………………………………...….63
2.3.2.Đánh giá công tác quản lý Nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô
tại Tỉnh Tuyên Quang……………………………………………………………..67

iv



Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

2.4. Đánh giá chung công tác quản lý Nhà nƣớc về vận tải hành khách bằng ô
tô......................................................................................................................................80
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vận tải khách bằng ô tô trên địa bàn
Tuyên Quang .................................................................................................................... 80
2.4.2. Ưu điểm ................................................................................................................... 82
2.4.3. Hạn chế, bất cập..................................................................................................... 84
2.4.4. Nguyên nhân hạn chế, bất cập ............................................................................. 85
Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................................. 87
3.1. Triển vọng vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
những năm tới.................................................................................................................. 87
3.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển giao thông vận tải và thực hiện quản lý
Nhà nƣớc đến năm 2020................................................................................................. 87
3.2.1. Quan điểm............................................................................................................... 87
3.2.2. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 tỉnh Tuyên Quang
......................................................................................................................................... ...90
3.3. Các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải hành khách
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ................................................................... 90
3.3.1. Các giải pháp về quy hoạch, kế hoạch phát triển vận tải hành khách bằng ô tô .. .91
3.3.2. Các giải pháp về tăng cường pháp chế................................................................ 94
3.3.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý về vận tải hành
khách bằng ô tô............................................................................................................... 102
3.4. Một số kiến nghị điều kiện để thực hiện các giải pháp .................................... 103
3.4.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................. 103
3.4.2. Đối với tỉnh ........................................................................................................... 104
3.4.3. Đối với các tổ chức, các nhân kinh doanh vận tải ........................................... 104

3.4.4. Đối với hành khách ............................................................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 108
v


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

ATGT

An tồn giao thơng

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTVT

Giao thông vận tải


GTĐB

Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KD

Kinh doanh

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

TTĐK

Trung tâm đăng kiểm

TTHC


Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

VTHK

Vận tải hành khách

vi


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại bến xe ......................................................................... 38
Bảng 2.2: Tổng hợp mạng lưới giao thơng đường bộ trên tồn tỉnh ....................... 51
Bảng 2.3: So sánh hệ thống giao thông đường bộ Tuyên Quang với cả nước ............. 52
Bảng 2.4: So sánh mật độ đường bộ của Tuyên Quang với cả nước ....................... 53
Bảng 2.5: Tổng hợp đơn vị vận tải khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .............. 54
Bảng 2.6: Tổng hợp số lượng phương tiện qua các năm ......................................... 54
Bảng 2.7: Tổng hợp số tuyến vận tải khách qua các năm ........................................ 57
Bảng 2.8: Tổng hợp nhu c u đi lại, phương tiện vận tải khách tuyến nội tỉnh ........ 58
Bảng 2.9: Nhu c u đi lại, phương tiện vận tải khách tuyến liên tỉnh ....................... 59
Bảng 2.10: Tổng hợp phương tiện vận tải khách hợp đồng qua các năm ..................... 60
Bảng 2.11: Tổng hợp nhu c u đi lại, khả năng đáp ứng vận tải bằng taxi ............... 61
Bảng 2.12: Hiện trạng hoạt động của bến xe tỉnh Tuyên Quang ............................. 71

Bảng 2.14: Tình trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra................................................. 77
Bảng 2.15: Tóm tắt tiêu chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vận tải hành khách bằng
ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 80

vii


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tun Quang”

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước ........................................................................ 10
Hình 1.2. Các phương pháp quản lý Nhà nước..................................................................... 11
Hình 1.3. Các cơng cụ quản lý Nhà nước.............................................................................. 13
Hình 1.4. Các loại hình đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô........................... 31
Hình 2.1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Tun Quang .......................................................................................................................... 63
Hình 2.2. Mơ hình quản lý nhà nước trực tuyến chuyên ngành ......................................... 64
Hình 2.3. Mơ hình tổ chức quản lý vận tải tại tỉnh Tuyên Quang ....................................... 65
Hình 3.1. Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang ...................................................................................................... 91

viii


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Vận tải ô tô là phương thức vận tải phổ biến hiện nay, có mặt ở mọi nơi, từ
thành phố đến nơng thơn. Do tính cơ động cao cho nên vận tải ơ tơ đã phát huy vai
trị quan trọng trong hệ thống vận tải, đáp ứng nhu c u vận tải đa dạng và ngày càng
tăng lên của xã hội. Thực hiện sự thơng thống của Luật Doanh nghiệp năm 2014
và Luật Giao thông đường bộ năm 2008, trên thị trường VTHK bằng ô tô, các thành
ph n kinh tế với quy mơ và trình độ cơng nghệ sản xuất khác nhau đều có thể tham
gia cung ứng dịch vụ (sản phẩm) vận tải, trở thành loại hình vận tải có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất trong những năm vừa qua. Các doanh nghiệp kinh doanh VTHK
đã đ u tư nhiều phương tiện mới, chất lượng tốt thay thế cho các phương tiện cũ,
kém chất lượng, hết niên hạn sử dụng và từng bước nâng cao chất lượng phục vụ
khách, đáp ứng nhu c u đi lại ngày càng cao của nhân dân, được dư luận xã hội
hoan nghênh, đồng tình ủng hộ.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi nằm ở khu vực phía Bắc, do vị trí địa lý
và điều kiện tự nhiên là tỉnh miền núi, đường sắt và hàng không chưa được đ u tư
xây dựng, mặc dù có hệ thống đường sơng nhưng chưa được đ u tư cải tạo vì vậy
vận tải thủy chỉ hoạt động được vào mùa nước, nên vận tải đường bộ là phương
thức vận tải chủ đạo. Trong những năm vừa qua, thực hiện chủ trương xã hội hóa
trong lĩnh vực vận tải đường bộ, các thành ph n kinh tế trên địa bàn tỉnh đã không
ngừng đ u tư đổi mới phương tiện; tổ chức khai thác nhiều tuyến vận tải đến các
vùng miền trong cả nước đặc biệt với các tỉnh miền Nam và đồng bằng sông
Hồng…
Tuy nhiên, ở Tuyên Quang cũng như trên phạm vi cả nước, sự phát triển q
“nóng” của VTHK bằng ơ tô, cùng với mặt trái của cơ chế thị trường đã để lại nhiều
hệ lụy: chạy quá tốc độ cho phép, giành đường, vượt ẩu, ATGT khơng được kiểm
sốt; vi phạm các quy định về vận tải như chèn ép khách, chở quá tải, sang nhượng
khách, xe dù, bến cóc… đã gây ra hậu quả nghiêm trọng và dư luận bất bình trong
xã hội. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do công tác quản lý Nhà nước về
1



Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

vận tải và trật tự ATGT của các cấp cịn nhiều thiếu sót, các cơ quan chức năng và
cấp chính quyền địa phương cịn bng lỏng quản lý trong lĩnh vực vận tải hành
khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe taxi truyền thống, Uber,
Grab… chưa tổ chức thực hiện, làm đúng và đ y đủ chức năng quản lý Nhà nước
theo các quy định của pháp luật hiện hành; các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chưa
phối hợp hoạt động một cách chặt chẽ, thường xuyên và xử lý chưa nghiêm đối với
hành vi vi phạm; công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật chưa được chú trọng.
Từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Một số giải pháp tăng cƣờng công tác
quản lý Nhà nƣớc về vận tải hành khách bằng xe ơ tơ trên địa bàn tỉnh Tun
Quang” có tính thời sự, cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về quản lý Nhà nước, về hoạt động
vận tải hành khách bằng ơ tơ; qua đó phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà
nước về vận tải hành khách bằng ô tô tại địa bàn tỉnh Tuyên quang và đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về VTHK bằng ô tô tại
tỉnh này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về QLNN về VTHK
- Đánh giá thực trạng, và phân tích nguyên nhân những yếu kém trong trong
công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về vận tải
hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô tại tỉnh

Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
2


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

* Về nội dung:
Công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
* Về thời gian:
Tình trạng quản lý từ năm 2013 đến năm 2017 và kiến nghị đến năm 2020.
* Về không gian:
Quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô tại Sở Giao thông vận
tải Tuyên Quang.
4. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Thời gian g n đây có rất nhiều nghiên cứu khác nhau về công tác hoạt động
vận tải khách bằng các loại hình. Điều này chứng tỏ công tác quản lý hoạt động vận
tải hành khách bằng xe ô tô ngày càng được quan tâm và đã trở thành đề tài được
nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu, dưới đây là một số cơng trình nổi bật:
- Tác giả Nguyễn Hồng Thái (1999), Những biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô, LATS Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc
dân Hà Nội.
- Tác giả Ths. Hoàng Thị Hồng Lê, PGS.TS Vũ Trọng Tích (2015), “Đề xuất
các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ vận tải hành khách”.
- Nguyễn Thị Hồng Mai (2014), Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
VTHKCC trong đô thị, Luận án TSKT, Trường Đại học GTVT.
- Tác giả Ths. Hoàng Thị Hồng Lê (2015), “Giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Hà Nội”.

Nhìn chung các cơng trình khoa học nêu trên đã đề cập và phân tích thực
trạng cơng tác quản lý hoạt động vận tải khách và đề ra một số giải pháp tăng cường
công tác quản lý hoạt động vận tải ở một số địa phương. Tuy nhiên cho đến thời
điểm hiện tại chưa có đề tài nào phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp hồn
thiện, hiệu quả trong cơng tác quản lý Nhà nước về vận tải hành khách trên tuyến cố
định cũng như Taxi truyền thống, Uber, Grap. Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với
những kiến thức thu được của th y cơ trong suốt khóa học, được sự hướng dẫn khoa
học của cô giáo TS. Phạm Thị Kim Ngọc và thực tiễn công tác tại Sở Giao thông
3


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

vận tải Tuyên Quang, tôi chọn đề tài “Một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản
lý Nhà nƣớc về vận tải hành khách bằng xe ơ tơ trên địa bàn tỉnh Tun
Quang”
5. Những đóng góp mới của đề tài
Trên cơ sở thực tiễn tại địa phương, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng xe ô tô, đặc
biệt là những giải pháp nhằm thu hút đ u tư phát triển hạ t ng giao thông và phương
tiện vận tải. Đồng thời kiến nghị với các cơ quan quản lý c n đưa ra những hoạch
định chiến lược, lâu dài và các quy định phù hợp vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ hoạt
động vận tải vừa khuyến khích được các thành ph n kinh tế tham gia hoạt động vận
tải hành khách bằng xe ô tô.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước trong hoạt động vận tải hành
khách bằng đường bộ.

Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành
khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản
lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

4


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG BỘ
1.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc đối với giao thông vận tải
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm quản lý Nhà nước
Đời sống xã hội là sự tổng hịa của nhiều yếu tố và q trình vận động phát
triển. Mỗi yếu tố và quá trình lại bị chi phối bởi những quy luật vận động nhất định,
làm nên sự đa dạng, phong phú cả về nội dung và hình thức của đời sống xã hội.
Muốn có một xã hội phát triển ổn định, bền vững, c n nhiều chủ thể tham gia quản
lý các đối tượng khác nhau như: Các tổ chức chính trị, pháp lý, các tổ chức đoàn thể
nhân dân, các nghiệp đoàn và tổ chức kinh tế… trong đó Nhà nước giữ vai trị quản
lý vĩ mơ. Quản lý Nhà nước xuất hiện sau khi các Nhà nước ra đời và là dạng thức
quản lý đặc biệt – quản lý toàn thể xã hội. Mỗi Nhà nước luôn gắn với một thiết chế
xã hội nhất định theo phạm vi không gian và thời gian, do vậy đặc tính quản lý Nhà
nước sẽ thay đổi tùy theo bản chất của chế độ chính trị và trình độ phát triển nền
kinh tế - xã hội mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.
So với hoạt động quản lý của các chủ thể khác trong xã hội, quản lý Nhà
nước có những điểm khác biệt sau đây:

+ Chủ thể quản lý Nhà nước là cơ quan chính quyền các cấp, cán bộ, cơng
chức có thẩm quyền phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao. Những chủ thể
này tham gia vào quá trình tổ chức thực hiện quyền lực Nhà nước về lập pháp, hành
pháp, và tư pháp theo luật định.
+ Đối tượng quản lý Nhà nước bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sinh sống
và hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và xã hội được khai thác sử dụng vào quá trình cung
cấp các sản phẩm theo nhu c u xã hội.
+ Quản lý Nhà nước có tính tồn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội như: Chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao,…
5


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

+ Quản lý Nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, sử dụng cơng cụ pháp
luật, chính sách, kế hoạch để quản lý xã hội.
+ Mục tiêu quản lý Nhà nước là đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững
nền kinh tế - xã hội; xây dựng đất nước giàu mạnh, thực hiện cơng bằng xã hội, mọi
người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển tồn diện.
Từ những đặc tính trên, có thể hiểu quản lý Nhà nước là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự
pháp luật, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. (Nguồn: Tác giả PGS,TS
Võ Kim Sơn, TS Đặng Khắc Ánh, năm 2017)
1.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về giao thông vận tải
Giao thông vận tải là một nhu c u tiêu dùng của đời sống con người, với một
sản phẩm hàng hóa được xem như là một mục tiêu trung tâm, là kết quả cuối cùng
của mọi quá trình sản xuất vật chất diễn ra trên quy mơ tồn ngành giao thơng vận

tải là tấn.km và hành khách km. Tất cả những gì liên quan đến tới các quá trình sản
xuất để làm ra sản phẩm đó, cũng như liên quan tới sự tiêu dùng của tồn xã hội đối
với sản phẩm đó, chính là đối tượng quản lý của ngành Giao thơng vận tải.
Vì vậy, đối với lĩnh vực giao thơng vận tải nói chung và hoạt động VTHK
bằng ơ tơ nói riêng, hoạt động quản lý Nhà nước có thể hiểu là sự tác động của bộ
máy quản lý Nhà nước vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã hội trong hoạt
động giao thông vận tải từ quy hoạch, kế hoạch đến tổ chức thực hiện, từ xây dựng
cơ sở hạ t ng kỹ thuật đến khai thác phương tiện, từ tổ chức giao thông trên mạng
lưới đến tổ chức, quản lý, khai thác bến bãi và các hoạt động khác nhằm hướng ý
chí và hành động của các chủ thể kinh tế vào thực hiện tốt nhiệm vụ của giao thơng
vận tải, kết hợp hài hịa lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích của Nhà nước.
Hay nói cách khác quản lý Nhà nước về giao thông vận tải là toàn bộ hoạt
động quản lý của các cơ quan chấp hành và điều hành của bộ máy Nhà nước để tác

6


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

động vào các quá trình, các quan hệ liên quan giao thông vận tải nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.
Hoạt động quản lý giao thông vận tải trước hết phải tuân theo những nguyên
tắc cơ bản của quản lý Nhà nước như đã trình bày ở mục trên. Tuy nhiên, do những
đặc thù riêng của hoạt động giao thông vận tải, quản lý Nhà nước về giao thơng vân
tải cịn phải tn theo những ngun tắc phản ánh những tư tưởng chỉ đạo riêng:
 Nhà nước thống nhất quản lý hoạt động GTVT đối với tất cả các thành ph n
kinh tế về mục tiêu chiến lược, về quy hoạch và kế hoạch phát triển GTVT,
về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng kết c u hạ t ng giao
thông, về lựa chọn công nghệ GTVT, ATGT,…

 Thực hiện đúng quy chế quản lý đ u tư xây dựng, Luật Giao thơng đường bộ
và các quy định khác có liên quan.
 Phân định rõ chức năng quản lý Nhà nước với quản lý sản xuất kinh doanh.
Quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước, các doan nghiệp
trong các hoạt động GTVT.
1.1.2. Các nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý nhà nước
1.1.2.1. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước
Nguyên tắc quản lý Nhà nước được hiểu là những yêu c u bắt buộc, những
tư tưởng chỉ đạo hành động của tổ chức và hoạt động quản lý Nhà nước. Nguyên tắc
quản lý Nhà nước được hình thành trên cơ sở khách quan và theo sự phát triển của
Nhà nước và quản lý Nhà nước, do vậy các nguyên tắc quản lý Nhà nước không
phải là cố định. Các nguyên tắc ấy luôn luôn phát triển và hoàn thiện theo sự biến
đổi của điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và theo những diễn biến trong nhận thức
khách quan của con người.
Có rất nhiều nguyên tắc trong quản lý Nhà nước. Trong thực tế quản lý, có
thể nhấn mạnh nguyên tắc này hoặc nguyên tắc khác. Đối với nước ta, có thể kể đến
các nguyên tắc cơ bản trong quản lý Nhà nước như sau:

7


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

+ Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng. Đảng lãnh đạo quản lý Nhà
nước trước hết bằng các nghị quyết, trong đó vạch ra đường lối, chủ trương, chính
sách, nhiệm vụ cho quản lý Nhà nước. Sự lãnh đạo của Đảng cịn thơng qua công
tác cán bộ: Lựa chọn và giới thiệu cán bộ cho quản lý Nhà nước, lãnh đạo việc quy
hoạch, sắp xếp, bố trí cán bộ.
Về ngun tắc, Đảng khơng làm thay các công việc quản lý Nhà nước.

+ Nguyên tắc tập trung dân chủ. Nguyên tắc tập trung dân chủ là sự kết hợp
chặt chẽ, hài hoà giữa hai mặt “tập trung” và “dân chủ” trong mối quan hệ hữu cơ
biện chứng. Tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ
chức và hoạt động của các cơ quan Nhà nước nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Thực hiện nguyên tắc này c n đảm bảo các yếu tố sau:
 Sự thống nhất quản lý Nhà nước, có xét đến sự phân cơng, phân nhiệm rõ
ràng giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, giữa Trung ương và địa phương,
đảm bảo phát triển cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
 Quyền tự chủ và tự do kinh doanh của các chủ thể kinh tế, kể cả về ngành nghề
và quy mơ hoạt động, ngun tắc có lợi cho quốc kế dân sinh và đúng pháp luật.
 Dân chủ trong nền kinh tế, thu hút đông đảo nhân dân tham gia hoạt động
quản lý của Nhà nước, đảm bảo thực hiện đ y đủ quyền và lợi ích hợp pháp
của cá nhân và tổ chức tham gia vào các quá trình sản xuất kinh doanh, kết
hợp hài hịa lợi ích cá nhân, tập thể và Nhà nước.
+ Nguyên tắc pháp chế. Thực hiện nguyên tắc này, mọi quản lý của bộ máy
quản lý kinh tế của Nhà nước phải được pháp luật điều chỉnh chặt chẽ và tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy định pháp luật. Tuân thủ nguyên tắc pháp chế trong quản lý
đòi hỏi:
 Các cơ quan quản lý kinh tế của Nhà nước trong hoạt động ban hành quyết
định quản lý và thực hiện những hành vi quản lý khác không vượt quá thẩm
quyền do luật định.
 Các chủ thể pháp luật kinh tế thuộc các thành ph n đều bình đẳng trước pháp
luật, được đảm bảo quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, được khuyến
8


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

khích phát triển và bị hạn chế quy mơ trong những ngành nghề có lợi cho

quốc kế dân sinh. Tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các cá nhân và
tổ chức kinh tế được Nhà nước bảo hộ.
 Thiết lập một chế độ trách nhiệm nghiêm ngặt đối với các chủ thể trong quản
lý và chế độ kiểm tra, giám sát có hiệu lực, hiệu quả vừa đảm bảo cho sự
hoạt động bình thường của sản xuất kinh doanh (tính hiệu quả kinh tế) vừa
đảm bảo pháp luật được tuân thủ một cách nghiêm chỉnh, thống nhất.
+ Nguyên tắc kế hoạch hóa. Kế hoạch hoá là một nội dung và là một chức
năng quan trọng nhất của quản lý. Bởi lẽ, kế hoạch hoá gắn liền với việc lựa chọn
và tiến hành các chương trình hoạt động trong tương lai của một tổ chức, của một
doanh nghiệp. Kế hoạch hoá cũng là việc lựa chọn phương pháp tiếp cận hợp lý các
mục tiêu định trước. Kế hoạch hoá là cơ sở để thực hiện chức năng kiểm tra, vì
khơng có kế hoạch thì khơng thể kiểm tra. Vì vậy, mọi cơ quan quản lý ở các cấp
đều phải làm tốt công tác kế hoạch hoá. Đây là nguyên tắc cơ bản, một đặc trưng cơ
bản của quản lý Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
+ Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ. Bản chất của
nguyên tắc này là đảm bảo sự phát triển hài hòa, thống nhất các hoạt động kinh tế
trên cùng một địa bàn kinh tế. Thực hiện nguyên tắc này, yêu c u:
* Thực hiện quản lý đồng thời theo cả hai chiều: Phải chịu sự quản lý của
ngành, đồng thời cũng phải chịu sự quản lý lãnh thổ của địa phương trong một số
nội dung theo chế độ quy định.
* Có sự phân cơng rành mạch cho các cơ quan quản lý theo ngành và theo
lãnh thổ, khơng trùng lặp, khơng bỏ sót về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
+ Nguyên tắc công khai, minh bạch. Mọi thơng tin của Chính phủ có liên
quan đến đời sống dân sinh phải được công khai cho mọi người dân và tổ chức, trừ
trường hợp có quy định cụ thể theo pháp luật. Tính minh bạch là điều kiện tiên
quyết của chủ thể quản lý để đối tượng quản lý chủ động tham gia các hoạt động
kinh tế - xã hội trong phạm vi hành lang pháp lý.
9



Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

Đảm
bảo sự
lãnh
đạo của
Đảng

Pháp chế

Kết hợp
theo
ngành và
lãnh thổ

Các ngun tắc quản lý
Nhà nƣớc

Tập
trung
dân chủ

Kế
hoạch
hố

Cơng
khai,
minh

bạch

Hình 1.1. Các nguyên tắc quản lý Nhà nƣớc
( Nguồn: Tác giả PGS,TS Võ Kim Sơn; TS Đặng Khắc Ánh, năm 2017)
1.1.2.2. Các phương pháp quản lý Nhà nước
Phương pháp quản lý Nhà nước là tổng thể cách thức tác động có chủ đích và
có thể có của Nhà nước lên đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý Nhà
nước.
Trong thực tế, Nhà nước thường sử dụng các phương pháp quản lý sau đây:
+ Phương pháp hành chính. Phương pháp hành chính là cách thức tác động
trực tiếp của Nhà nước thơng qua các quyết định dứt khốt, có tính bắt buộc trong
khuôn khổ pháp luật lên các đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của
Nhà nước trong những tình huống nhất định.
Hướng tác động của phương pháp hành chính:
* Tác động về mặt tổ chức: Nhà nước xây dựng và khơng ngừng hồn thiện
khung pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho các đối tượng quản lý hoạt động; ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về mặt tổ chức hoạt động của đối
tượng quản lý và những quy định thuộc về thủ tục hành chính buộc tất cả các chủ
thể từ cơ quan Nhà nước đến đối tượng quản lý phải tuân thủ.
10


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

* Tác động điều chỉnh hành động, hành vi của các chủ thể kinh tế là những
tác động mang tính bắt buộc của Nhà nước lên quá trình hoạt động của đối tượng
quản lý nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu quản lý.
+ Phương pháp kinh tế. Phương pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp
của Nhà nước, dựa trên những lợi ích kinh tế có tính hướng dẫn lên đối tượng quản

lý nhằm làm cho các đối tượng quản lý tự giác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Hướng tác động của phương pháp kinh tế:
* Nhà nước đề ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quy định những
nhiệm vụ, mục tiêu phù hợp với những điều kiện thực tế.
* Sử dụng các định mức kinh tế (lãi suất, mức thuế,…), các biện pháp địn
bẩy, kích thích kinh tế để lơi cuốn, thu hút, khuyến khích các đối tượng quản lý hoạt
động theo mục tiêu đề ra.
* Sử dụng các chính sách ưu đãi kinh tế.
+ Phương pháp giáo dục. Phương pháp giáo dục là cách thức tác động của
Nhà nước vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác, tích
cực nhiệt tình lao động của họ trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Hướng tác động của phương pháp giáo dục:
* Tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
* Giáo dục ý thức lao động sáng tạo, hiệu quả.
* Xây dựng tác phong lao động hiện đại.
Các phƣơng pháp quản lý Nhà nƣớc

Phương pháp
hành chính

Phương pháp
kinh tế

Phương pháp
giáo dục

Hình 1.2. Các phƣơng pháp quản lý Nhà nƣớc
(Nguồn: Tác giả PGS.TS. Đinh Văn Mậu, Ths. Chu Xuân Khánh, năm 2008)
11



Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

1.1.2.3. Các công cụ quản lý Nhà nước
Công cụ quản lý là tất cả mọi phương tiện mà chủ thể quản lý sử dụng để
tác động đến đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý đề ra. Thông qua các
công cụ quản lý, Nhà nước chuyển tải được ý định và ý chí của mình đến đối
tượng quản lý. Cơng cụ quản lý của Nhà nước là một hệ thống, bao gồm các loại
sau đây:
+ Nhóm cơng cụ thể hiện ý đồ, mục tiêu quản lý của Nhà nước. Xác định
mục tiêu quản lý là việc khởi đ u quan trọng trong hoạt động quản lý của Nhà nước.
Các công cụ thể hiện ý đồ, mục tiêu của quản lý như sau:
* Đề ra đường lối phát triển.
* Chiến lược phát triển.
* Quy hoach phát triển.
* Kế hoach phát triển.
* Chương trình phát triển.
+ Nhóm cơng cụ thể hiện chuẩn mực ứng xử hành vi của các chủ thể. Hiến
pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 khẳng định: “Nhà nước
quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa”.
Hệ thống văn bản pháp luật trong quản lý Nhà nước có hai loại: Văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
+ Nhóm cơng cụ thể hiện tư tưởng, quan điểm của Nhà nước trong việc điều
chỉnh các hoạt động của nền kinh tế. Nhóm cơng cụ này được gọi là chính sách kinh
tế. Chính sách kinh tế là một hệ thống phức tạp gồm nhiều loại: Chính sách phát
triển các thành ph n kinh tế, chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách thu
nhập, chính sách ngoại thương,…
+ Nhóm cơng cụ vật chất làm động lực tác động vào đối tượng quản lý. Công

cụ vật chất được dùng làm áp lực, hoặc động lực tác động vào đối tượng quản lý, có
thể bao gồm: Đất đai và tài nguyên trong lòng đất, ngân hàng thương mại, vốn và
tài sản của Nhà nước trong các doanh nghiệp, các loại quỹ dùng vào công tác quản
lý của Nhà nước,…
+ Nhóm cơng cụ để sử dụng các cơng cụ nói trên. Chủ thể sử dụng các cơng
cụ quản lý Nhà nước đã trình bày ở trên là các cơ quan quản lý của Nhà nước. Đó
12


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

chính là các cơ quan hành chính Nhà nước, các cán bộ - cơng chức Nhà nước
trong các cơ quan hành chính Nhà nước, các công sở và các phương tiện kinh tế kỹ thuật được sử dụng trong hoạt động quản lý của Nhà nước.
Các cơng cụ quản lý Nhà nƣớc

Nhóm cơng
cụ thể hiện
ý đồ, mục
tiêu quản
lý Nhà
nước

Nhóm cơng
cụ thể hiện
chuẩn mực
ứng xử
hành vi của
các chủ thể


Nhóm
cơng cụ
thể hiện
quan điểm
Nhà nước
trong điều
hành

Nhóm
cơng cụ
vật chất
làm tác
động vào
các đối
tượng
quản lý

Nhóm cơng
cụ để sử
dụng các
cơng cụ
trong quản
lý Nhà
nước

Hình 1.3. Các cơng cụ quản lý Nhà nƣớc
( Nguồn: Tác giả PGS,TS Võ Kim Sơn; TS Đặng Khắc Ánh, năm 2017)
1.2. Khái niệm và các loại hình vận tải hành khách
1.2.1. Khái niệm
Vận tải là quá trình di chuyển hay thay đổi vị trí của hàng hóa, hành khách

trong không gian, theo thời gian cụ thể nhằm thỏa mãn một nhu c u nào đó của con
người. Vận tải hành khách bằng xe ơ tơ là một loại hình vận tải chuyên chở con
người từ địa điểm này đến địa điểm khác bằng xe ô tô.
Xã hội càng phát triển thì nhu c u đi lại thay đổi cả về số lượng và chất
lượng. Thay đổi về số lượng là sự gia tăng về nhu c u đi lại của người dân. Thay
đổi về chất lượng là yêu c u đảm bảo về mặt an toàn, tiện nghi và sự thỏa mái,
nhanh chóng. Tính xã hội của VTHK rất cao vì sự thay đổi giá cước, thời gian vận
tải sẽ tác động trực tiếp đến người tiêu dùng (hành khách). Chi phí chuyến đi của
hành khách thể hiện ở hai mặt: thời gian chuyến đi và giá vé phải trả.
1.2.2. Các loại hình vận tải hành khách
1.2.2.1. Theo phương thức vận tải
13


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

* Vận tải đường bộ;
* Vận tải đường sắt;
* Vận tải đường thủy;
* Vận tải hàng không;
* Vận tải đô thị: bao gồm tàu điện ng m (metro), tàu điện bánh sắt
(tramway), xe điện bánh hơi (trolleybus), ô tô buýt (bus), tàu điện một ray
(monoray), đường sắt nhẹ (LRT), taxi,…
* Vận tải đặc biệt: sử dụng phương tiện đặc biệt, đối tượng đặc biệt, cự ly đặc
biệt,…Ví dụ như vận tải bằng băng chuyền, cáp treo,…
1.2.2.2. Theo phương thức quản lý
* Vận tải cá nhân: Là hình thức tự phục vụ, tự thỏa mãn nhu c u đi lại của
cá nhân và người thân nhưng không thu tiền.
* Vận tải hành khách công cộng: Là hình thức vận tải phục vụ mọi đối tượng

hành khách đi lại và có thu tiền, tức là tìm kiếm lợi nhuận qua việc phục vụ các đối
tượng đó. VTHK cơng cộng gồm hai loại: Loại có sức chở lớn như t u điện ng m,
xe bus,… Loại có sức chứa nhỏ như xe máy ôm, xe taxi,…
* Vận tải hành khách cơng vụ: Phương tiện đưa đón cơng nhân, cán bộ,
học sinh,…
1.2.2.3 Theo địa giới hành chính
* Vận tải trong thành phố;
* Vận tải liên tỉnh;
* Vận tải liên vận quốc tế;
1.2.3. Các loại hình vận tải hành khách bằng ô tô chủ yếu
+ Vận tải hành khách theo tuyến cố định. VTHK theo tuyến cố định có xác
định bến đi, bến đến và ngược lại với lịch trình, hành trình phù hợp do doanh
nghiệp, HTX đăng ký và được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận. VTHK bằng ô tô
theo tuyến cố định bao gồm liên tỉnh, nội tỉnh và liên vận quốc tế.
+ Vận tải hành khách bằng xe buýt. VTHK bằng xe buýt có các điểm dừng,
đón trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành trong phạm vi nội thành, nội thị,
phạm vi tỉnh hoặc trong phạm vi giữa 2 tỉnh liền kế; Nếu điểm đ u, điểm cuối nằm
14


Luận văn thạc sỹ - Chuyên ngành Quản lý kinh tế “Một số giải pháp tăng cường công tác
quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”

tại các đô thị đặc biệt thì khơng q 3 tỉnh liền kế; Cự ly tuyến xe buýt không quá
60 (sáu mươi) km.
+ Vận tải hành khách bằng xe taxi. VTHK bằng xe taxi truyền thống... có
hành trình và lịch trình theo u c u của hành khách; cước vận chuyển được tính
theo đồng hồ tính tiền căn cứ vào km xe lăn bánh, thời gian chờ đợi.
+ Vận tải hành khách theo hợp đồng. VTHK theo hợp đồng có lộ trình và
thời gian theo yêu c u của khách đi xe, có hợp đồng vận tải bằng văn bản.

+ Vận tải khách du lịch. Vận chuyển khách du lịch là vận tải khách theo
tuyến, chương trình và địa điểm du lịch, có hợp đồng vận chuyển khách du lịch
hoặc hợp đồng lữ hành, chương trình du lịch và danh sách khách đi xe.
1.3. Nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với vận tải hành khách bằng đƣờng bộ
1.3.1. Nội dung quản lý Nhà nước về giao thông vận tải gồm các hoạt động
i) Hoạch định chiến lược, chính sách phát triển về giao thơng vận tải.
ii) Xây dựng và triển khai các quy hoạch và kế hoạch nhằm thực thi các
chiến lược và chính sách phát triển đã định ra.
* Nhà nước quản lý GTVT bằng công cụ pháp luật: cả việc Nhà nước định ra
pháp luật và bảo đảm pháp luật được thực hiện để quản lý đạt được những mục đích
yêu c u và hiệu quả mong muốn.
* Nhà nước quản lý hoạt động GTVT thông qua việc ban hành các quyết
định quản lý kinh tế, xây dựng các định mức, quy trình, tổ chức thực hiện, kiểm tra
và giám sát thực hiện các quyết định ấy.
* Huy động và khuyến khích đ u tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, tăng
cường năng lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực GTVT.
* Đào tạo nguồn nhân lực.
iii) Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra theo luật định.
1.3.1.1. Hoạch định chiến lược và chính sách về giao thơng
Các chính sách và chiến lược giao thơng được đề cập trong quy hoạch tổng
thể mạng lưới giao thông của địa phương, cơ sở hạ t ng, quản lý phương
tiện,…Thông thường, các chiến lược cấp tỉnh được hoạch định 5 năm một l n dựa
trên quy hoạch tổng thể kinh tế, xã hội của địa phương.
15


×