Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.4 KB, 8 trang )

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VĂN HOÁ
I. Giới thiệu về công ty.
1.Vị trí của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Xây Dựng- Thương Mại và Dịch Vụ
Văn Hoá
Tên viết tắt: CTS
Tên giao dịch quốc tế: Trade and culture services Joint stock Company
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần.Hiện tại vốn điều lệ của công ty là:
3.659.100.000VNĐ.
Trong đó:
+ Vốn nhà nước chiếm 20%, tương ứng với 731.820.000VND và 731.280 cổ
phần.
+ Vốn của các cổ đông chiếm 80%, tương ứng với 2.927.280.000VND và
2.927.280 cổ phần.
Tài khoản giao dịch: số 102010000018898 tại chi nhánh ngân hàng Công
thương II Quận hai bà Trưng HN.
Trụ sở của công ty là: Số 128C- Đại La- Phường Đồng Tâm- Quận Hai Bà
Trưng- HN
Điện thoại: (04)8693963
Fax: (0408693963
Công ty cổ phần Xây Dựng- Thương Mại và DV Văn Hoá được thành lập
ngày 21 tháng 2 năm 1986, cơ sở tiền thân ban đầu là từ đội công trình trực thuộc
Uỷ ban Phát thanh và truyền hình Việt Nam. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, đến
nay công ty đã có 2 chi nhánh, 4 xí nghiệp và các đội trực thuộc hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, đầu tư, kinh doanh đất, sản xuất vật liệu xây dựng.
Trong quá trình hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành công ty cổ phần Xây
Dựng- Thương Mại và DV Văn Hoá tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm trong
thiết kế, trong thi công và trong điều hành sản xuất. Ngày nay, công ty cổ phần
Xây Dựng- Thương Mại và DV Văn hoá tiếp tục kế thừa và phát huy những truyền
thống tốt đẹp, đang lao động sáng tạo và miệt mài học tập, bằng bàn tay khối óc và


trí tuệ của mình xây dựng đơn vị thực sự vững mạnh trong và ngoài nước tín nhiệm
2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp:
- Về xây dựng cơ bản
+ Xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các công trình XD dân dụng, văn
hoá- thông tin và ngành khác; tu bổ, phục chế các di tích.
+ XD các công trình phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thi và nông thôn.
+ Trang trí nội thất, ngoại thất, tạo cảnh quan kiến trúc; lắp đặt điện, nước,
thiết bị công trình.
+ Lập dự án, tư vấn giám sát, thiết kế công trình.
+ Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật tư, vật liệu XD.
-Về thương mại và dịch vụ:
+ Kinh doanh các loại vật tư, hàng hoá phục vụ nền kinh tế quốc dân.
+Xúc tiến chuyển giao công nghệ, dậy nghề, giới thiệu việc làm.
+ Tư vấn khai thác cá nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
+ Kinh doanh cho thuê văn phòng.
+ Tổ chức cá hoạt động dịch vụ vui chơi, giải trí, văn hoá, thể thao và du
lich theo quy định của pháp luật,
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.Lịch sử hình thành của công ty.
Tiền thân là từ đội công trình trực thuộc Uỷ ban phát thanh và truyền hình
Việt Nam.Công ty xây dựng và sửa chữa nhà cửa ra đời do thực hiện đổi mới cơ
chế quản lý kinh tế, tách cán bộ công nhân viên lao động trực tiếp ra khỏi quỹ
lương quản lý nhà nước. Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam phải tổ chức lại
đội công trình trực thuộc văn phòng uỷ ban gồm 27 người: 1 trung cấp xây dựng
và 26 thợ từ bậc 4 đến bậc 7/7.
2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty được chia thành 3 giai
đoạn:
 Giai đoạn 1: Từ năm 1986 đến năm 1993.
Sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo khởi đầu từ nghị
quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986), đưa nước ta bước sang thời

kỳ phát triển mới.Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN thực sự là động lực
chính thúc đẩy các doanh nghiệp phải tự đổi mới, nhất là đổi mới tư duy kinh tế.
Trong khoảng thời gian này công ty Xây Dựng và Sửa Chữa nhà cửa hoạt
động dưới hình thức là DNNN.
Công ty thành lập ngày 21 tháng 2 năm 1986 theo quyết định số 54/QĐ-
PTTH do ông Trần Lâm chủ nhiệm uỷ ban phát thanh truyền hình ký. Năm 1988
chuyển sang Bộ thông tin do uỷ ban phát thanh truyền hình giải thể. Năm 1991
chuyển sang Bộ văn hoá thông tin thể thao và du lịch do sát nhập 4 Bộ.Thành lập
lại DNNN tại quyết định số 301/QĐ-BVHTT ngày 25 tháng 3 năm 1993 do ông
Vũ Khắc Liên- thứ trưởng ký và thông báo số 60/TB-VPCP ngày 11 tháng 3
năm1993 của văn phòng chính phủ.
 Giai đoạn 2:Từ năm 1993 đến năm 2005.
Công ty vẫn hoạt động dưới hình thức là DNNN. Trong thời điểm này, kiện
toàn tổ chức sản xuất, mạnh dạn đầu tư thiết bị mới, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có
phẩm chất, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt có sự năng động sáng tạo thích
ứng với cơ chế thị trường- Là phương thức của công ty bảo đảm cho sự tồn tại và
phát triển trong điều kiện mới.
Giai đoạn 3: Từ năm 2005 đến nay.
Trước tình hình các doanh nghiệp đã tiến hành cổ phần hoá và để công ty
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà
Nước về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, lãnh đạo công ty sau nhiều lần hợp
bàn đã đi đến thống nhất: Để duy trì sự ổn định và phát triển của công ty phải tiến
hành cổ phần hoá công ty Xây Dựng và sửa chữa nhà cửa thành công ty cổ phần
Xây Dựng- Thương Mại và Dịch Vụ Văn Hoá. Trước quyết tâm cao của Đảng uỷ,
lãnh đạo công ty và tập thể cán bộ công nhân viên công ty xây dựng và sửa chữa
nhà cửa chấp thuận. Đây là một thách thức mới đối với công ty đồng thời cũng là
cơ hội để công ty có toàn quyền quyết định đối với hoạt động của mình.
Sau một năm tích cực chuẩn bị cổ phần hóa ngày 10-3-2006 công ty cổ phần
Xây Dựng- Thương Mại và DV Văn Hóa chính thức đại hội đồng cổ đông công ty

lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ đông công ty lần 1 đã thông qua điều lệ công ty, tổ
chức bộ máy và quyết định chương trình hoạt động của công ty.
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây.
1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty trước giai đoạn cổ phần hoá.
Đơn vị: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2002 2003 2004
1 Tổng giá trị sản lượng 130.081 145.278 162.146
2 Tổng doanh thu 110.587 125.347 141.345
3 Vốn kinh doanh 35.200 37.100 38.120
+ Giá trị quỹ sử dụng đất 1.656 1.656 1.656
+Vốn ngân sách cấp 18.198 19.294 18.944
+Vốn tích luỹ 15.346 16.150 17.520
4 Lợi nhuận trước thuế 7.450. 9.800 10.560
5 Lợi nhuận sau thuế 5.560 6.654 7.998
6 số lao động (người) 1758 1795 1826
7 Thu nhập bình quân ngưòi/
tháng
0,95 1 1.1
8 Các khoản nộp ngân sách.
Trong đó
1.980 2.146 2.562
+Thuế giá trị gia tăng 357 367 458
+ Thuế thu nhập
doanh nghiệp
920 1.172 1.662
+ Thuế khác 613 607 439
9 Nợ phải trả
Nợ ngân sách
Nợ ngân hàng 1.478 2.025 2.154

10 Phải thu của khách hàng.
Trong đó
85.467 90.275 110.246
Nợ khó đòi 847 1.054 1.249
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

×