Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

UNG THƯ đầu tụy (THỰC tập NGOẠI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 27 trang )

UNG THƯ ĐẦU TỤY


TẦN SUẤT & DỊCH TỂ
• US:30.000 /năm, Nam>nữ.
• Tuổi: > 60t (80%). < 40t: 2%.
• Yếu tố nguy cơ: viêm tụy mãn, thuốc lá, tiểu đường…

• BỆNH HỌC:
• 90% là ductal adenocarcinoma.
• 70% ở đầu tụy hay móc tụy.
• U > 3cm + có hạch + di căn: lúc chẩn đoán.


TRIỆU CHỨNG & DẤU CHỨNG


TRIỆU CHỨNG & DẤU CHỨNG
*TC thường gặp UT đầu tụy
• Sụt cân (92%)
• Đau (72%)
• Biếng ăn(64%)
• Vàng da (82%)
• Tiểu sậm(63%)
• Phân nhạt (62%)

TC ít gặp
Nơn (37%)
Suy kiệt (35%)
Ngứa ( 24%)



*TC thường gặp UT thân tụy

TC ít gặp

• Sụt cân (100%)
• Đau (87%)

Vàng da (7%)
Tiểu sâm (5%)

• Suy kiệt (43%)
• Buốn nơn ( 45%)
• Biếng ăn (33%)

Phân lạt (6%)


KHÁM LÂM SÀNG
• Túi mật to: dấu Courvoisier, UT đầu tụy.
• Hạch thượng địn.
• Ít khi sờ thấy u bụng trên.


XÉT NGHIỆM MÁU:






Bilirubine, Phosphatase kiềm tăng.
CEA, CA 19.9 tăng.
CA 19.9 độ nhạy 86% độ đặc hiệu 87%.
CA19.9 tăng quá cao => u không cắt được.


HÌNH ẢNH HỌC






Siêu âm bụng: CĐ tắc mật, có khi thấy u tụy.
CT-scan: độ đặc hiệu và độ nhạy # 95%.
MRI: tương tự CT.
PET: phát hiện u mà CT, MRI không thấy.
ERCP: double-duct sign ( bile - pancreatic duct),
phân biệt u Vater, u tá tràng.


ERCP: HÌNH 2 ỐNG (double-duct sign)




XẾP LOẠI:


• GĐ I-II: Cắt Tá-Tụy được.

• GĐ III: không cắt được do xâm lấn mạch
máu. Sống 8-12 tháng.
• GĐ IV: không cắt được do di căn. Sống 36 tháng.


• Xếp loại trước mổ dựa vào CT, MRI, SÂ.
• CT xoắn ốc để KS tụy và mạch máu
quanh tụy => khả năng cắt tụy.
• CT: xâm lấn sau FM, hạch thân tạng hay
ĐM tràng trên.(MRI #)
• EUS: thấy rõ hơn di căn hạch, xâm lấn tá
tràng.
• PET: phát hiện di căn sớm hơn CT.


NỘI SOI Ổ BỤNG
• Vai trị NSOB: phát hiện di căn nhỏ =>
giảm mổ bụng vơ ích.
• NSOB xếp GĐ cho tổn thương cắt được ở
thân và đi tụy.
• NSOB không cần cho tổn thương đầu tụy
cắt được.


CẮT TÁ-TỤY: PT WHIPPLE
• 70% UT ở đầu tụy.
• Cắt tá-tụy kinh điển hay cắt tá-tụy để lại
mơn vi có dự hậu, biến chứng #.
• Chống chỉ định: di căn,
• Hạch cạnh đầu tụy, dọc TMC có dự hậu

xấu hơn.
• Đào được “tunnel of love”giữa cổ tụy và
TM tràng trên: cắt được.


CẮT TÁ-TỤY: PT WHIPPLE





Cắt bỏ TM, cắt ngang OMC.
Cắt dạ dày hay cắt ngang tá tràng D1.
Cắt đầu hỗng tràng.
Cắt ngang cổ tụy rồi cắt rời mỏm móc khỏi
TM tràng trên.


CẮT TÁ-TỤY: PT WHIPPLE





Nối mỏm tụy-hỗng tràng.
Nối OMC-hỗng tràng.
Nối vị-tràng.
Dẫn lưu.



BIẾN CHỨNG CẮT TÁ-TỤY
• BC 2-4% ở những TT mổ Whipple nhiều.
• BC hay gặp: dị nối tụy-ruột, áp xe ổ bụng,
chậm thốt lưu dạ dày.
• Dị nối tụy-ruột: 15-20% => dẫn lưu có thể
lành sau vài tuần.
• Chậm thốt lưu dạ dày: 15-40%, vài tuần.
• Ít BC tụy nội tiết.



KẾT QUẢ PT WHIPPLE
• Tỉ lệ sống 5 năm: 10-20%.
• Dự hậu tùy thuộc mặt cắt: (-) sống 5 năm
26%, (+) 8%.
• Dự hậu tùy KT u, hạch (+) sống 5 năm
14% (-) 36%.


Mổ tạm
• Giải áp ĐM:
- nối TM-hỗng tràng khi u xa
- nối OMC-hỗng tràng khi u ăn lên.
• Nối vị-tràng:
- # 25% bị nghẹt tá tràng
- nối vi-tràng khi chưa di căn ( sống 8-12
tháng)
• Bloc hạch thân tạng giảm đau sau mổ.



ĐIỀU TRỊ TẠM KHƠNG PT
• Mục đích: chẩn đốn, giảm vàng da, trị tắc
tá tràng, giảm đau.
• Sinh thiết kim qua CT, SÂ, SÂ nội soi…
• Đặt stent qua ERCP.
• Đặt stent qua hẹp tá tràng ( khơng được
=> mổ).
• Đau: thuốc, bloc TK nội tạng.




×