Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC CỦA NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.44 KB, 27 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC CỦA NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU
ĐIỆN HÀ NỘI
2.1 Khái quát chung về nhà máy
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy
Năm 1954, Tổng cục bưu điện đã thành lập nhà máy thiết bị truyền thanhđể sản xuất
những sản phẩm phục vụ nghành bưu điện và dân dụng. Sản phẩm là loa truyền thanh, điện
từ thanh nam châm và một số thiết bị thô sơ khác …
Đến năm 1967 do yêu cầu phát triển của đất nước , Tổng cục bưu điện đã tách nhà
máy thiết bị tuyền ra làm 4 nhà máy trực thuộc: nhà máy 1, 2, 3 và 4.
Năm 1970 Tổng cục bưu điện sát nhập nhà máy 1, 2, 4, thành một nhà máy thực hiện
hạch toán độc lập. Sản phẩm cung cấp bươc đầu đã được đa dạng
Đến năm 1977 nhà máy lại tiếp nhận khu đồi A02 Lim – Hà Bắc. Từ khi được tiếp
nhận đến nay nhà máy không ngừng phát huy mọi khả năng có thể ,khu kho được cải tạo tu
sửa và đưa vào hoạt động trở thành cơ sở sản xuất thứ 3 của nhà máy.
Từ khi chính thức được thành lập, nhà máy không ngừng mở rộng qui mô sản xuất ,
đổi mới trang thiết bị dây chuyền lắp ráp điện tử hiện đại, nâng cao tay nghề công nhânvà
trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lí để nâng cao năng suôts lao động , nâng cao chất
lượng sản phẩm. Nhà máy luôn tìm tòi trong công việc để nâng cao năng suốt lao động, đổi
mới mẫu mã và đa dạng hoá sản phẩm. Trong quan hệ với nhà cung cấp đầu vào nhà máy
luôn phấn đấu là một khách hàng đáng tin cậy. Mở rộng mối quan hệ không chỉ ở các nhà
cung cấp trong nước mà cả với nhà cung cấp nước ngoàI đảm bảo đầu vào đáp ứng được
tính kĩ thuật cao cho sản phẩm.
Hiện nay trên phạmvi cả nước hầu như tất cả các bưu điện của các tỉnh thành phố và
các doanh nghiệp có sử dụng thiết bị điện thoại đều sử dụng sản phẩm của nhà máy. Trong
đó 85%cung cấp cho nghành bưu chính viễn thông cả ba miền trên toàn quốc.
2.1.2 Đặc điểm qui trình công nghệ và hệ thống tổ chức quản lỉ sản xuất của Nhà máy
Thiết bị Bưu điện
2.1.2.1 Đặc điểm qui trình công nghệ của nhà máy
Trong các doanh nghiệp sản xuất, công nghệ sản xuất là một nhân tố ảnh hưởng lớn
đến qui trình sản xuất hoạt động kinh doanh nói chung tổ chức quản lí sản xuất , tổ chức
công tác kế toán nói riêng. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu đặc điểm qui trình công nghệ.


Sản phẩm của nhà máy có nhiều loại khác nhau, có qui trình công nghệ phức tạp,
qua nhiều giai đoạn sản xuất, từ khi đưa nguyên vật liệu vào chế biến đến khi nhập kho
thành phẩm là một quá trình liên tục, khép kín được phác hoạ bằng sơ đồ sau :
Vật tư
Sản xuất
Bán th nh phà ẩm
Lắp ráp
Bán th nh phà ẩm mua ngo ià
Th nh phà ần
Vật liệu từ kho chuyển đến phân xưởng sản xuất : Phân xưởng sản xuất các sản phẩm
cơ khí … Sau đó chuyển tiếp sang kho bán thành phẩm để chuyển đến phân xưởng lắp ráp.
Cuối cùng là khâu nhập kho thành phẩm. Suốt quá trình đó có kiểm tra chất lượng, loại bỏ
sản phẩm hỏng,sản phẩm không đạt chất lượng .
Do qui trình công nghệ khép kín nên nhà máy có thể tiết kiệm thời gian luân chuyển
nguyên vật liệu để nhanh chóng chuyển thành bán thành phẩm ở các tổ sản xuất, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên bên cạnh đó có nhược điểm là công
nghệ khép kín nên không thể tiến hành sản xuất đồng loạt không tận dụng hết khả năng ,
năng lực sản xuất của TSCĐ. Mặt khác nhà máy sản xuất nhiều loại sản phẩm nhưng số
lượng của mỗi loại thì ít nên qui trình sản xuất phức tạp, vốn đầu tư lớn.
2.1.2.2. Hệ thống tổ chức quản lí của nhà máy
Hiện nay nhà máy có 575 người, trong đó có công nhân sản xuất trực tiếp và quản lí
phân xưởng 430 người. Công nhân của nhà máy có trình độ tay nghề cao đáp ứng sản xuất
công nghiệp, máy móc thiết bị hiện đại, hầu hết họ được đào tạo qua trường lớp vô tuyến
điện viễn thông, và các trường dạy nghề khác.
Để đáp ứng yêu cầu chuyên môn hoá sản xuất và thuận tiện cho việc hạch toán kinh
tế , toàn bộ cơ cấu quản lí và sản xuất được bố trí và sắp xếp thành các phòng ban, phân
xưởng.
+Ban giám đốc gồm: 1 Giám đốc và 2 phó giám đốc
Hai phó giám đốc: 1 phó giám đốc phụ trách sản xuất và một phó giám đốc phụ
trách kinh doanh trợ lí giúp việc cho giám đốc.

+Các phòng ban: Hệ thống quản lí theo chức năng, thông qua trưởng phòng mới đến
từng nhân viên
Các phòng ban của nhà máy bao gồm :
1. Phòng đầu tư phát triển
2. Phòng kĩ thuật
3. Phòng kế toán thống kê
4. Phòng tổ chức
5. Phòng vật tư
6. Phòng marketing
7. Phòng tổ chức điều độ lao động tiền lương.
+Các phân xưởng :có quan hệ mật thiết vói nhau tạo thành một dây chuyền khép kín
và sản xuất hàng loạt hoặc đơn chiếc tuỳ theo nhu cầu thị trường.
Cơ cấu bộ máy quản lí và sản xuất có thể được phác hoạ qua sơ đồ sau:
Giám đốc
P.G.đốc phụ trách sx
P.G.đốc phụ trách KD
Các phòng ban chức năng v phòng ban nhân viênà
Các tổ chế thử
Các phân xưởng SX
Các phòng ban kỹ thuật
- Phân xưởng 1 : là phân xưởng cơ khí có nhiệm vụ chính là chế tạo khuôn mẫu cho
các phân xưởng khác .
- Phân xưởng 2 : Chế tạo các sản phẩm có tính chất cơ khí như các kim loại, hàn
đột các chi tiết sản phẩm.
- Phân xưởng 5 : Phân xưởng đúc áp lực
PX
PVC
mềm
PX
PVC

cứng
PX
BC
P
X
9
P
X
8
P
X
7
P
X
6
P
X
5
P
X
4
P
X
3
P
X
2
P
X
1

- Phân xưởng 6 :Phân xưởng sản xuất sản xuất sản phẩm nhựa và các sản phẩm lắp
điện dân dụng
- Phân xưỏng7 : Sản xuất và lắp rắp các thiết bị điện tử hiện đại cho toàn bộ lao
động trẻ có kĩ thuật điều hành .
- Phân xưởng 8 : Lắp ráp loa
- Phân xưởng 3,4 : Là hai phân xưởng cơ khí ở ThượngĐình chuyên sản xuất loa,
ngoài ra còn có tổ cuốn biến áp, tổ cơ điện . Có hệ thống hạch toán độc lập tương
đối vì cơ sở Thượng Đình tuy có bộ máy kế toán riêng nhưng vẫn phụ thuộc về
mặt tài chính ở cơ quan chính
- Phân xưởng bưu chính là phân xưởng sản xuất những sản phẩm bưu chính như :
dấu nhật ấn kìm niêm phong
- Ngoài ra còn có hai phân xưởng PVC cứng và PVC mềm, PVC cứng: sản xuất
ống nhựa luồn cáp, ống sóng PVCmềm sản xuất sản xuất ống nhựa phục vụ cho
dân dụng
Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy quản lí của nhà máy là hợplí ,chính nhờ bộ
máy tổ chức chặt chẽ như như vậy mà doanh nghiệp đã được những thành tựu to lớn trong
lĩnh vực sản xuất của mình. Sản phẩm của nhà máy được người tiêu dùng tin cậy, tạo cho
nhà máy có chỗ đứng vững chắc trên thị trườngtrong nước.
2.1.3.Tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán tại Nhà máy .
2.1.3.Đặc điểm
Cùng với thành tựu đổi mới kinh tế của đất nước là sự tăng tốc của nghành bưu
chính viễn thông Việt nam và sự phát triển của nhà máy thiết bị bưu điện. Phòng kế toán
thông kê là một bộ phận của nhà máy .Ngay từ khi mới thành lập nhà máy đã tiến hành
hạch toán độc lập.
Bộ máy kế toán của nhà máy có nhiêm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế
toán của nhà máy giúp ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích đánh giá tình hình sản
xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .
Trong điều kiện kinh tế thị trường bộ máy kế toán của doanh nghiệp sắp xếp gọn
nhẹ phù hợp với tình hình chung hiện nay. Phòng kế toán thống kê của nhà máy gồm 9

người đảm nhiệm các phần hạch toán kế toán khác nhau bao gồm 1 kế toán trưởng và 8 kế
toán nghiệp vụ:
1 Kế toán trưởng.
2 Kế toán tổng hợp
3 Kế toánTSCĐ kiêm kế tóan thu chi
4 Kế toán tiền lương, thanh toán tạm ứng, kế toán nguyên vật liệu và tổng hợp vật

5 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ.
6 Kế toán ngân hàng
7 Kế toán vật và thống kê tàI sản
8 Kế toán vật tư và lương tại cơ sở
9 Kế toán kho bán thành phẩm, thu và chi tổng hợp tại cơ sở 2
Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy được thể hiện qua sơ đồ sau :
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán với ngân h ngà
Kế toán thu chi, TSCĐ, BHXH
Kế toán T.hợp VT, Lương, T.ứng
K.toán th nh phà ẩm v tiêu thà ụ
K. toán T. hợp BTP cơ sở 2
K.toán VT, lương cơ sở 2
Kế toán VT v thà ống TS
Phòng kế toán của nhà máy đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công và kết quả thu được
trong những năm qua. Phòng được trang bị một hệ thống máy tính để phục vụ cho việc ghi
chép và cập nhật tổng hợp thôngtin một cách chính xác của thông tin kế toán tài chính
2.1.3.3.Tổ chức hạch toán kế toán
2.1.3.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Nhà máy tổ chức kế toán theo hình thức tập trung tạo điều kiện để kiểm tra chỉ
đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tẩp trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như
sự chỉ đạo của lãnh đạo nhà máy. Theo hình thức này toàn bộcông tác kế toán được tập

trung tại phòng kế tóan của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị trực thuộ không có kế toán
riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán làm nhiệmvụ hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra
chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán của nhà máy. Nghĩalà các đơn vị trực thuộc sẽ
hạch toán báo sổ, còn tại nhà máy thì hạch toán tổng hợp .
2.1.3.3.2.Hệ thống tài khoản nhà máy sử dụng.
Sau khi thực hiện hệ thống kế toán mới, nhà máy đã sử dụng hầu hết các tài
khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐCĐKT. Ngày
1/11/1995
2.1.3.3.2.Hệ thống tổ chức sổ kế toán
Nhà máy đã áp dụng hệ thống kế toán với hình thức Nhật kí chưng từ 1/1/95 đến
năm 1997. Nhưng từ năm1998thì lại chuyển đổi theo hình thức Nhật kí chứng từ .
Hình thức sổ kế toán mới từ khi được áp dụng đén nay, phòng kế toán có một hệ
thống sổ sách kế toán chặt chẽ có quan hệ mật thiết với nhau, có hệ thống sỏ từ chi tiết đến
sổ tổng hợp rõ ràng mạch lạc đảm bảo nguyên tắc chung của hình thức Nhật kí Chứng từ .
2.2 THỰC TIỄN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC CỦA NHÀ MÁY THIẾT BỊ
BƯU ĐIỆN
2.2.1.Thực tiễn công tác lập các báo cáo tài chính
2.2.1.1.Các báo cáo tài chính
Tổng công ty bưu chính viễn thông
Nhà máy thiết bị bưu điện hà nội
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại 31/12/2003
Đơn vị tính đồng
STT TÀI SẢN MS Số đầu năm Số cối kỳ
A TSLĐ VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 101.579.645.774 96.293.166.974
I I Tiền 110 5.707.111.838 4.889.540.620
1 Tiền mặt tại quỹ 111 352.549.481 273.058.435
1 Tiền gửi ngân hàng 112 5.354.562.357 4.616.482.185
3 Tiền đang chuyển 113
II Các khoản đầu tư tài chinh 120

1 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2 Đầu tư ngắ hạn khác 128
3 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III Các khoản phải thu 130 57.735.129.069 38.868.070.889
1 Phải thu khách hàng 131 57.232.169.528 38.611.172.544
2 Trả trước cho người bán 132 414.596.088
3 Thuế GTGTđược khấu trừ 133 1.392.430.075 115.868.969
4 Phải thu nội bộ 134
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135
Phải thu nội bộ khác 136
5 Các khoản phải thu khác 138 11.942.420
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 -889.470.534 -285.059.132
IV Hàng tồn kho 140 36.797.134.178 52.061.850.005
V Tài sản lưu động khác 150 1.166.004.191 473.705.460
VI Chi sự nghiệp 160 165.266.498
B TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 34.209.638.014 21.860.794.739
I Tài sản cố định 210 34.089.638.014 21.740.794.739
1 Tài sản cố định hữu hình 211 34.089.638.014 21.205.063.350
2 Tài sản cố định thuê tài chính 214 535.731.389
3 Tài sản cố định vô hình 217 0 0
II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 120.200. 000 120.200.000
1 Đầu tư chứng kháon dài hạn 221 120.200. 000 120.200. 000
2 Góp vốn liên doanh 222
3 Các khoản đầu tư dài hạn khác 228
4 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229
III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV Chi phí kí quỹ, kí cược dàI hạn 240
Tổng cộngtàI sản 250 135.780.283.788 118.153.961.713
NGUỒN VỐN
A Nợ phải trả 300 98.530.187.209 77.027.884.976

I Nợ ngắn hạn 310 89.466.130 69.491.797.607
1 Vay ngán hạn 311 35.231.623.339 47.427.864.952
2 Vay dài hạn đến hạn trả 312
3 Phải trả cho người bán 313 17.945.727.292 5.345.793.864
4 Người mua trả tiền trước 314 98.839.022 21.791.654
5 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 6.030.910.287. 2.203.274.947
6 Phải trả cán bộ công nhân viên 316 2.829.626.746 3.256.334.964
7 Phaỉ trả các đơn vị nội bộ 317 26.405.824.982 10.154.135.893
8 Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 924.286.462 1.082.061.333.
II Nợ dài hạn 320 4.594.564.079 3.957.102.360
1 Vay dài hạn 321 4.403.929.513 3.449.937.388
2 Nợ dài hạn 322 190.634.566 507.128.972
III Nợ khác 33o 4.468.785.000 3.57898500
1 Chi phí phải trả 331 3.204.800.000 2.315.000.000
2 Tài sảnthừa chờ xử lí 332 1.263.985.000 1.263.985.000
3 Nhật kí quỹ, kí cược dài hạn 333
B Nguồn vốn chủ sở hữu 400 37.250.096.579 41.017.030.837
I Nguồn vốn quỹ 410 37.000.096.579 41.017.030.837
1 Nguồn vốn kinh doanh 411 27.420.108.302 31.527.231.991
2 Chênh lệch đánh giá lại tàI sản 412
3 Chênh lệch tỉ giá 413
4 Quĩ phát triển sản xuất kinh doanh 414
5 Quĩ dự phòng tài chính 415 1.069.066.035 1.760.276.945
6 Quĩ dự phòng về trợ cấp mất việc 416 528.949.416 861.547.765
7 Lợi nhuận chưa phân phối 417 7.138.812.177 6.235.653.167
8 Quĩ khen thưởng phúc lợi 418 843.160.694 662.511.902
9 Nguồn vốn đầu tư XDCB 419
II Nguồn Kinh phí 420 250.000.000 55.045.909
1 Quĩ quản lí cấp trên 421
2 Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 250.000.000 55.045.909

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424
3 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425
Tổng cộng nguồn vốn 430 135.780.283.788 118.153.961.713
Tổng công ty bưu chính viễn thông
Nhà máy thiết bị bưu điện Hà nội
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÝ 4 /2003
PHẦN :LÃI LỖ
Đơn vị tính :đồng
TT Chỉ tiêu MS Quí 3/2000 Quí 4/2000
Luỹ kế từ đầu
năm
Tổng doanh thu 1 39.709.612.072 57.483.902.043 154.326.562239
DT hàng xuất khẩu 2
Các khoản giảm trừ 3 242.242.991 443.039.655 5704.835.488
Chiết khấu 4 0 0 0
Giảm giá 5 6.150.800 0 6.668.982
Giá trị hàng bán bị trả lại 6 236.092.191 443.039.655 5.698.166.506
Thuế TTĐBvà thuế XNK 7 0 0 0
1 Doanh thu thuần 10 39.467.369.081 57.040.862.388 148.621.726.751
2 Giá vốn hàng bán 11 31.332.750.338 45.440.540.460 120.011.774.249
3 Lợi tức gộp 20 8.134.618.734 11.600.321.928 28.609.952.502
4 Chi phí bán hàng 21 3.399.145.817 5.760.602.249 13.523.397.367
5 Chi phí quảnlí DN 22 2.677.777.655 7.961.750.982 13.897.609.035
6 LN thuần từ hoạt động
SXKD
30 2.507.695.271 -2.122.031.303 1.188.946.100
Thu nhập HĐTC 31 156.008.648 1.079.054.893 1.428.579.169
Chi phí HĐTC 32 521971451 1.166.848.506 2.43.729.981

7 Lợi nhuận từ HĐTC 40 -365.962.803 -87.793.613 -1.004.150.812
Thu nhậpbất thường 41 40.337.800 8.436.517.408 9.654.761.626
Chi phí bất thường 42 2.798.042 165.666.954 854.580.276
8 Lợi nhuận bất thường 50 37.539.758 8.270.850.463 8.800.181.350
9 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 1.729.272.226 6.061.025.547 8.984.976.638
10 Thuế lợi nhuận phải nộp 70 553.367.112 1.539.876414 2.702.234.843
11 Lợi nhuận sau thuế 80 1.175.905.114 4.521.149.133 6.282.732.795
Tổng công ty bưu chính viễn thông
Nhà máy thiết bị bưư điện Hà nội
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Mã số Năm 2003
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
1 Tiền thu bán hàng 1 7.930.403.489
2 Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 2 174.925.290.999
3 Tiền thu từ các khoản thu khác 3 108.652.065.781
4 Tiền đã trả cho người bán 4 -112.909.907.109
5 Tiền đã trả cho công nhân 5 -8.544.302.592
6 Tiền đã nộp thuế và các khoản cho Nhà nước 6 -17.152.920.221
7 Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả 7 -65.158.394.263
8 Tiền đã trả cho các khoản khác 8 -6.079.205.142
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD 20 81.663.030.942
II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền thu hồi các khoản đầu tư vào đơnvị khác 21 0
2 Tiền thu lãi đầu tư vào đơn vị khác 22 0
3 Tiền thu do bán TSCĐ 23 972.733.643
4 Tiền đầu tư vào các đơnvị khác 24 0
5 Tiền mua TSCĐ 25 -1.927.956.747
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 -955.223.104
III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1 Tiền thu do đi vay 31 29.475.744.684
2 Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn 32 0
3 Tiền thu từ lãi tiền gửi 33 645.510.825
4 Tiền đã trả nợ vay 34 -110.049.603.016
5 Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở 35 0
6 Tiền trả lãi cho các nhà đầu tư vào nhà máy 36 -1.596.635.847
Lưu chuyển từ hoạt động tài chính 40 -81.524.983.354
Lưu chuyển tiền thuần trong kì 50 -817.175.516
Tiền tồn đầu kì 60 5.707.111.838
Tiền tồn cuối kì 70 4.889.936.322
2.2.1.2. Thực trạng công tác phân tích BCTC ở Nhà máy
Ở Nhà máy Thiết bị đã tiến hành phân tích BCTC, việc phân tích là rất khái quát và
chưa được diễn giải băng lời
Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn

×