Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2004 6 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 92 trang )

.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------------------------

PHAN THỊ TUYẾT MAI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2004-6/2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT DAI

THÁI NGUYÊN – 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------------------------

PHAN THỊ TUYẾT MAI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2004-6/2016
Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT DAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Xuân Linh

THÁI NGUYÊN – 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và
Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Phan Thị Tuyết Mai


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo, các phịng ban và các đơn vị trong và ngồi trường. Tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy giáo TS. Hà Xuân Linh - Giảng viên Trường Đại học Nơng lâm Thái
Ngun đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu,
giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và viết luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, các phòng ban và trung tâm của
Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên; Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố
Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Phan Thị Tuyết Mai


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU .......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 2
2.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
2.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
Chương I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 4
1.1.Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 4

Một số khái niệm có liên quan .......................................................................... 4
1.1.1. Vai trị của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 7
1.1.2. Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất: ............................................................................................................ 8
1.1.3. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 10
1.1.4. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ........................................................................................................... 12
1.1.5. Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............ 12
1.1.6. Một số nghiên cứu có liên quan ............................................................ 16
1.2.

Cơ sở thực tiễn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 17

1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ........................................................................................... 17
1.2.2. Kinh nghiệp của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 22
1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ............................ 27


iv

1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 27
1.4. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
những năm qua ................................................................................................ 33
1.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cả nước ............. 33
1.4.2. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 36
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG ................................... 37

VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 37
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 37
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 37
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37
2.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 37

2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 37
2.4.2 Phương pháp thu thập,điều tra thu thập số liệu, tài liệu ....................... 38
2.4. 3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ............................................... 39
2.5.

Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 39

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 40
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 40
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 41
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng ........................................... 42
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ......................... 43
3.1.5.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN .................................................................................... 44


v


3.1.Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên gai đoạn 2004-6/2016............................................... 48
3.2.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ....................................................................... 48
3.2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ........................................................... 56
3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên qua ý kiến của người sử dụng đất và cán bộ quản lý 64
3.3.1. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính ................................................... 64
3.3.2. Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............. 65
3.3.3. Thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ ............................................ 66
3.4. Đánh giá những thuận lợi. khó khăn và những vấn đề cịn tồn tại trong
công tác cấp giấy của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2016 .......... 67
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 67
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 68
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện và thúc đẩy cơng tác cấp
GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Thái nguyên. ....................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 72
1.Kết luận ........................................................................................................ 72
2.Kiến nghị ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ tài nguyên Môi trường


CV

: Cơng văn

CP

: Chính phủ

CT

: Chỉ thị

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất



: Nghị định



: Quyết định

QH


: Quốc hội

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường

TT

: Thông tư

TTg

: Thủ tướng

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất khơng có tài sản
gắn liền hoặc có tài sản nhưng khơng có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu 13
Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký
ở xã, phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở,

cơng trình xây dựng......................................................................................... 14
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2015................ 45
Bảng 3.2. Tình hình biến động đất đai thành phố Thái Nguyên ......................... 47
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................... 47
Bảng 3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá, nhân ............................. 49
tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ......................................... 49
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các tổ chức tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2004-6/2014 ...................................................................................... 51
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2004-6/2014 ...................................................................................... 53
Bảng 3.5. Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 20046/2014 .............................................................................................................. 55
Bảng 3.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá, nhân tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ..................................................................... 57
Bảng 3.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các tổ chức tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 7/2014-6/2016 ................................................................................... 59
Bảng 3.8. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 7/2014-6/2016 ................................................................................... 61
Bảng 3.9. Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn
7/2014-6/2016 .................................................................................................. 63
Bảng 3.10. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính .......................................... 64


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Ngun ...................... 40
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế thành phố Thái Nguyên năm 2015 ............ 42
Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
giai đoạn LĐĐ 2003 và LĐĐ 2013 ................................................................. 66
Hình 3.4: Biểu đồ ý kiến đánh giá Thái độ cán bộ làm công tác cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất.................................................................................... 67


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết, trong mọi thời đại đất đai luôn là một tài nguyên vô
cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là điều kiện để hình thành, tồn
tại và phát triển của mọi loài sinh vật trên trái đất. Vì thế người ta xem đất đai như
là một tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội thì
đất đai là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh tế nông lâm - ngư nghiệp, là chỗ đứng
chân để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ, là nhu cầu thiết yếu cho sinh hoạt
của con người.
Dưới bất kỳ thời đại nào, một chế độ xã hội nào đất đai luôn là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu của bộ máy Nhà nước. Xã hội ngày càng
phát triển hiện thì nhu cầu của con người đối với đất đai ngày càng lớn. Đặc biệt
trong điều kiện thực tế ở nước ta hiện nay, sau khi gia nhập tổ chức thương mại
quốc tế WTO, xu thế hội nhập toàn cầu đang phát huy tối đa sức mạnh của nó làm
cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng khác nhau ngày càng trở nên
khó khăn, các quan hệ đất đai ngày càng thay đổi phức tạp và luôn biến động gây áp
lực lớn cho quỹ đất quốc gia cũng như công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Thực
tế đó đã đặt ra yêu cầu đối với việc sử dụng và quản lý đất càng phải tốt hơn, tiết
kiệm và hiệu quả hơn.
Luật đất đai 2013 ra đời thay thế cho Luật đất đai 2003với các nội dung quản
lý Nhà nước về đất đai trong đó nội dung cấp giấy chứng nhận là một trong những
nội dung quan trọng và được thực hiện trên phạm vi cả nước. Công tác đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính là cơ sở pháp lý chặt chẽ

nguồn tài nguyên đất đai, xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và
người sử dụng đất, từ đó chế độ sở hữu tồn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất được bảo vệ và phát huy đảm bảo cho đất đai được


2

sử dụng đầy đủ và hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất quốc gia, hạn chế được các
trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ
của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội
80km. Với điều kiện thuận lợi về vị trí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân
lực, danh lam thắng cảnh với hệ thống giao thông khá hoàn chỉnh giúp thành phố
Thái Nguyên phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Sự phát triển đó đã kéo theo
những vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất... đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung
và cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ
địa chính nói riêng.
Quản lý Nhà nước về đất đai mà đặc biệt là công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính trở thành vấn đề quan tâm khơng chỉ ngành
Tài ngun và Mơi trường nói riêng, Đảng, Nhà nước nói chung mà cả xã hội. Xuất
phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, sự giúp đỡ của
Phịng Tài Ngun và Mơi trường thành phố Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo TS Hà Xuân Linh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2016”.
2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

2.1. Mục tiêu
2.1.1 Mục tiêu chung
- Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2004-6/2016 để tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho thành phố
Thái Nguyên trong thời gian tới.


3

2.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình cơ bản (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tình hình
quản lý và sử dụng đất) của thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 20046/2016 tại thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá hiểu biết về cấp GCNQSDĐ đất của người dân và cán bộ quản lý.
- Những khó khăn, tồn tại và giải pháp khắc phục việc cấp GCNQSDĐ đất
tại thành phố Thái Nguyên theo đúng quy định của pháp luật.


4

Chương I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Một số khái niệm có liên quan
a. Đất đai và phân loại đất đai
* Đất
- Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác
động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và
tuổi thọ địa phương.

- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khống
sản và nước ngầm trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con
người và các kết quả của con người trong qúa khứ và hiện tại để lại.
Theo mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm:
- Nhóm đất nơng nghiệp là diện tích đất được sử dụng vào sản xuất nơng
nghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và đất
ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng
trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất sản xuất kinh
doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng), đất tơn giáo tín
ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sơng ngịi, kênh rạch, suối và mặt nước, đất
phi nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá khơng có rừng cây.
Theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm:
- Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng
- Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước,
tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng.


5

- Đất do tổ chức nước ngồi (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức ngoại giao) sử dụng.
- Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng
- Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng
Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại:

- Đất do UBND cấp xã quản lý
- Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý
- Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý
b. Quản lý Nhà nước về đất đai
* Quản lý
Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó
đến trạng thái cần đạt được.
+ Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết,
phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ
thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm
soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đơng nào đó; điêu tiết được
nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận.
+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đơng
người được hình thành, tiến hanh trơi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không
ngừng phát triển.
+ Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục
tiêu nhất định.
* Quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng, được thực hiện bởi tất cả các cơ
quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều
hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp
luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà


6

nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên
kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý.

* Quản lý Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quy định
tại điều 6 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng
từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số
lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng,
sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở
hiện tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang hóa.
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Thông Tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền
hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và
Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các
nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục
"I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số
phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được
in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây dựng khác,
rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng



7

nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy
chứng nhận; mã vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ
sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"
như trang 4 của Giấy chứng nhận;
e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ
Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn
phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm
a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thơng
tư này.
1.1.1. Vai trị của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan
trọng để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là cơ sở
để Nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là cơ sở để chủ
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận
chính là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ quyền sử dụng đất được
giao đất phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được giao. Giấy chứng nhận quyền sử
dựng đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai giữa chủ sử dụng đất và Nhà nước.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là cơng cụ đảm bảo đất đai được
sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về đất
đai hữu hiệu nhất.


8

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử dụng
đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng, chuyển nhượng,
chuyển đổi, cho thuêm cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử dụng
đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
sử dụng vào mục đích khác.
Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND.
1.1.2. Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc cấp GCNQSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi
tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất
cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ để Nhà nước nắm chắc và
quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia.
b) Mục đích của cấp giấy chứng nhận
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá
trình đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm đồng thời đạthai mục tiêu cơ bản:
+ Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội... của
đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả,
bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai
và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững.
+ Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời người sử dụng

phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của pháp luật.
+ Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho công
tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử dụng đất, trên cơ sở đó
người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật.


9

c) Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 98 Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có u cầu
thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ
sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được

nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền


10

với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên
của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với
những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác
định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất
đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế
nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh
lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật

đất đai 2013. (Luật Đất đai 2013) [5].
1.1.3. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết, giải
quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị hư hỏng, rách
nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất khơng chính xác...
- u cầu:
+ Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể
cả các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do không kê khai
đăng ký, khơng có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ trong
quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót...
+ Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử dụng
đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất, nộp giấy chứng


11

nhận bản gốc đã được cấp trước đây và các loại hố đơn, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính gốc để làm thủ tục lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận mới.
+ Uỷ ban nhân dân xã phải chủ động phối hợp với các ban ngành đơn vị có
liên quan, huy động cả hệ thống chính trị tại địa phương để triển khai thực hiện
công tác kê khai đăng ký; xác nhận đúng nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, hiện
trạng sử dụng đất, diện tích tăng thêm (do cơi nới lấn chiếm, nhận chuyển quyền sử
dụng đất ở) việc hồn thành hay khơng hồn thành các nghĩa vụ tài chính của từng
chủ sử dụng đất.
- Cơng tác tổ chức chỉ đạo thực hiện
Trên cơ sở kế hoạch này ban chỉ đạo huyện/thành phố, Thị xã tổ chức triển
khai đến tận các xã/phường phân công đến các thành viên trong ban chỉ đạo phụ
trách tại các xã/phường.
+ Phòng Tài ngun và Mơi trường phối hợp với Văn phịng đăng ký quyền

sử dụng đất huyện/thành phố, Thị xã tổ chức hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
cho uỷ ban nhân dân (UBND) các xã/phường để thực hiện; chủ trì kiểm tra hồ sơ
trước khi UBND huyện/thành phố, Thị xã phê duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm chỉnh lý bổ sung
bản đồ, hồ sơ đối với các thửa đất có biến động, tiếp nhận hồ sơ từ UBND các
xã/phường chuyển lên để tiến hành thẩm định và xử lý các nội dung theo đúng quy
định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức lập hồ sơ địa chính sau khi
UBND các xã/phường đã hồn thành cơng tác kê khai đăng ký.
+ Phịng Tài chính kế hoạch tham mưu cho UBND huyện/thành phố, Thị xã
về kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đã được giao.
+ Chi cục thuế Nhà nước huyện/thành phố, Thị xã phối hợp với Phịng Tài
ngun Mơi trường và Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện/thành phố,
Thị xã trong việc thẩm định hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ tài chính khi cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ UBND xã/phường căn cứ vào kế hoạch của UBND huyện/thành phố, Thị
xã, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành nội dung kê khai, đăng


12

ký, xác nhận, xét duyệt và công khai hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định
trước khi trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt hồn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.1.4. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.4.1. Cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quản lý thống nhất theo trình tự sau:
• Đăng ký và Thống kê đất đai thuộc Bộ Tài ngun và Mơi trường có trách
nhiệm quản lý việc phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị thuộc Bộ Tài ngun và Mơi trường có chức năng phát hành giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức việc in giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo đúng mẫu ban hành theo quy định này; quản lý giấy chứng
nhận sau khi in; thực hiện việc phát hành giấy chứng nhận cho cơ quan tài nguyên
và môi trường các địa phương; báo cáo Lãnh đạo Bộ (thông qua Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai) về số lượng giấy chứng nhận đã in, đã phát hành vào ngày 10
tháng thứ 2 của quý sau; thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường số lượng giấy
chứng nhận và số sêri đã phát hành cho các Phịng Tài ngun và Mơi trường.
• Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm quản lý giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã phát hành cho địa phương; lập sổ theo dõi việc nhận và cấp phát giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc và
các Phòng Tài nguyên và Mơi trường cấp huyện/thành phố, Thị xã.
• Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm quản lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã phát hành về địa phương; theo dõi và báo cáo Sở Tài nguyên
và Môi trường về số lượng giấy chứng nhận đã nhận (đối với trường hợp nhận phát
hành trực tiếp từ Bộ Tài nguyên và Môi truờng), số lượng giấy chứng nhận đã sử
dụng, số lượng giấy chứng nhận bị hư hỏng phải huỷ trên địa bàn.
1.1.5. Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp 1: Cấp giấy chứng nhận cho thửa đất khơng có tài sản gắn liền
hoặc có tài sản nhưng khơng có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu của chủ khác đối
với chủ thể đăng ký ở xã, phương, thị trấn (theo Điều 14 NĐ88/2009/NĐ-CP): thời


13

gian thực hiện 50 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Trình tự cấp giấy chứng nhận được
tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất khơng có tài sản
gắn liền hoặc có tài sản nhưng khơng có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu
Bước


Nội dung



quan



trách

nhiệm
1. Lập hồ sơ đăng - Đơn và các giấy tờ có liên - Chủ sử dụng đất
ký quan về quyền sử dụng đất

- UBND xã, phường, thị

- Xác định tình trạng tranh chấp, trấn
nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
quy hoạch
- Công khai kết quả, giải quyết
kiến nghị
2. Thẩm tra, xác - Đo đạc thửa đất
minh thực điạh, - Xác nhận điều kiện được

-

VP đăng ký quyến sử

dụng đất huyện, thành phố


trích lục bản đồ chứng nhận
- Lập hồ sơ
- Trích lục bản đồ
- Trích sao địa chính
3. Kiểm tra hồ sơ, - Kiểm tra hồ sơ
ra quyết định - Trình UBND huyện, thành

- UBND huyện, thành
phố, thị xã

phố, thị xã

- Phòng tài nguyên và

- Ra quyết định

môi trường

4. Giao quyết định - Giao quyết định
và giấy chứng nhận - Giao giấy chứng nhận
- Ký hợp động th đất

- Phịng tài ngun và
mơi trường
- VP đăng ký quyến sử
dụng đất huyện, thành
phố

5. Ghi nhận biến
động sử dụng đất


-

Ghi nhận biến động -

VP đăng ký quyến sử
dụng đất tỉnh


14

Trường hợp 2: Cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký (*) ở xã, phương,
thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, cơng trình xây dựng
(Điều 16 và Điều 17 NĐ88/2009/NĐ-CP): thời gian thực hiện 50 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ. Áp dụng theo bảng 1.2:) ( NĐ88/2009/NĐ-CP) [13].
Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký
ở xã, phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, cơng
trình xây dựng
Bước
1. Lập hồ sơ
đăng ký

Nội dung
Cơ quan có trách nhiệm
- Đơn + các giấy tờ có liên quan
- Chủ sử dụng đất
về quyền sử dụng đất
- UBND xã, phường, thị
- Xác định tình trạng tranh chấp,
trấn

nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất,
quy hoạch
- Công khai kết quả, giải quyết
kiến nghị
2. Thẩm tra, xác
- Đo đạc thửa đất
- VP đăng ký quyến sử
minh thực điạh, - Xác nhận điều kiện được chứng dụng đất huyện, thành phố
trích lục bản đồ
nhận
- Cơ quan thuế
- Lập hồ sơ
- Trích lục bản đồ
- Trích sao địa chính
- Xác định và thơng báo mức
nghĩa vụ tài chính
3. Kiểm tra hồ
- Kiểm tra hồ sơ
- UBND huyện, thành
sơ, ra quyết
- Trình UBND huyện, thành phố,
phố, thị xã
định
thị xã
- Phịng tài ngun và mơi
- Ra quyết định, ký giấy chứng
trường
nhận
4. Giao quyết
- Giao quyết định

- Phịng tài ngun và mơi
định và giấy
- Giao giấy chứng nhận
trường
chứng nhận
- Ký hợp động thuê đất
- VP đăng ký quyến sử
dụng đất huyện, thành phố
5. Ghi nhận
- Trao quyết định và giấy chứng
- VP đăng ký quyến sử
biến động sử
nhận
dụng đất tỉnh
dụng đất
- Lưu hồ sơ
- Ghi nhận biến động
1.1.5.1. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 1 điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì
được cấp GCNQSDĐ và không phải nộp tiền sử dụng đất:


15

“Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013”. (Luật Đất đai 2013)[5].
• Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong q trình thực hiện chính sách đất đai của
Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hịa
miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

• Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15
tháng 10 năm 1993;
• Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
• Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
• Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất, bao gồm:
- Bằng khoán điền thổ
- Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ
quan thuộc chế độ cũ.
- Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền
với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ
- Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành. ...
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo
quy định của Chính phủ, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất
theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về
cơng tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan
nhà nước đang quản lý


×