PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BẮC KẠN TỪ NĂM 1997 ĐẾN
NĂM 2000
Ngày 06 - 11 - 1996 Quốc Hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 ước CHXHCN Việt
Nam đã quyết địh thàh lập tỉh Bắc Kạ trê cơ sở tách ra từ hai tỉh: Bắc Thái
và Cao Bằg.
Bắc Kạ bao gồm 6 huyệ và 1 thị xã, đó là các huyệ: Ba Bể, Bạch Thôg,
Chợ Đồ, Chợ Mới, Na Rỳ, Ngâ Sơ và thị xã Bắc Kạ. Phía Bắc giáp với Cao
Bằg, phía Nam giáp với Thái Nguyê, phía Tây giáp với Tuyê Quag và phía
Đôg giáp với Lạg Sơ. Bắc Kạ có diệ tích đất tự hiê là 479.554 Ha, tổg
dâ số ăm 1996 là 259.612 gười, mật độ dâ số là 54,14 gười/Km
2
. Là một tỉh
miề úi mới được tái lập, Bắc Kạ xuất phát từ một điểm rất thấp về kih tế - xã
hội: Tổg sả phẩm trog tỉh (GDP) ăm 1996 mới chỉ đạt 309.286 triệu đồg
(tíh theo giá thực tế ăm 1994), hư vậy GDP bìh quâ đầu gười cò rất thấp;
ăm 1996 đạt 1.191.000 đồg/gười.
Mặc dù có sự thay đổi về địa giới hàh chíh hưg từ khi tái lập đế ay tìh
hìh kih tế - xã hội Bắc Kạ dầ dầ được ổ địh và có hiều chuyể biế tích
cực tạo đà cho hữg bước phát triể tiếp theo. Chúg ta hãy xem xét qua tìh hìh
tăg trưởg và phát triể kih tế tỉh Bắc Kạ sau đây:
I. TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BẮC KẠN TỪ
NĂM 1997 ĐẾN 2000.
1/ Tổng quan về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội.
a/ Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu.
Qua bảg số liệu 2.1, cho ta thấy mức độ phát triể chug của toà tỉh thôg
qua một số chỉ tiêu kih tế - xã hội chủ yếu. Dâ số trug bìh của tỉh Bắc Kạ
được xếp vào loại ít hất trog các tỉh thàh của cả ước, dâ số trug bìh của
tỉh ăm 1997 mới chỉ đạt 265.193 gười. Tuy hiê tỷ lệ gia tăg dâ số tự hiê
vẫ cò ở mức độ cao so với cả ước, qua các ăm 97 - 98, 98 - 99, 99 - 2000, tỷ lệ
gia tăg dâ số bìh quâ là 2,15% một ăm, trog khi đó cả ước đã giảm xuốg
1,7% một ăm và thế giới chỉ cò 1,4% một ăm. Do đó, dâ số Bắc Kạ bìh
quâ ăm 2000 là 282.667 gười.
Xét về một số chỉ tiêu xã hội hư tổg số y, bác sỹ; số giườg bệh... thì Bắc
Kạ đã đạt trê mức trug bìh của cả ước. Vào thời điểm 30/9/1999, tổg số y,
bác sỹ là 546 gười; tổg số giườg bệh là 879 giườg. Chỉ số y, bác sỹ trê một
vạ dâ của tỉh đạt 19,73 gười, trog đó bìh quâ của ớc chỉ số ày đạt 11,57
gười; số giườg bệh trê một vạ dâ đạt 31,80 giườg, trog khi đó cả ước
mới chỉ đạt 25,67 giườg trê một vạ dâ.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu.
STT Các chỉ tiêu Đvị tíh 1997 1998 1999
1 Dâ số trug bìh Nười 265.193 270.894 276.7182
- Mật độ dâ số Nười/Km 255,29 56,49 57,703
2 Sả lượg qui thóc Tấn 81.939 84.946 89.001
3 Lươg thực qui thóc bìh
quâ đầu gười
K/nười 308,9 313,6 321,65
4 Diệ tích rừg trồg tập
trug
Ha 2.754 4.806 4.8746
5 GDP tíh giá thực tế Triệu đồn 358.187 409.693 447.2257
6 GDP/gười Nàn đồn 1.351 1.512 1.6168
7 Tổg thu NSNN Triệu đồn 16.671 22.545 29.3529
8 Tỷ lệ huy độg NS % 4,71 5,54 6,6710
9 Tổg chi NSNN Triệu đồn 183.294 211.201 306.322
10 Giá trị SX côg ghiệp(giá
1994)
Triệu đồn 20.823 26.648 36.860
11 Số học sih PT Học sinh 69.462 71.686 73.683
12 Số học sih/vạ dâ Học sinh 2.619 2.646 2.66214
13 Tổg số y, bác sỹ Nười 445 515 546
14 Số y, bác sỹ/vạ dâ Nười 16,79 19,02 19,73
15 Tổg số giườg bệh Giườn 834 869 879
16 Số giườg bệh /vạ dâ Giườn 31,45 32,08 31,80
Nuồn Niên iám thốn kê tỉnh Bắc Kạn năm 1999
Nếu hư dâ số của Bắc Kạ được xếp vào loại ít hất của cả ước thì tổg
sả phẩm trog tỉh (GDP) cũg được liệt kê vào hàg gũ cuối cùg của các tỉh
thàh trog cả ước. Năm 1997, khi tỉh mới được thàh lập GDP theo giá hiệ
hàh mới chỉ đạt 358.187 triệu đồg, qua các ăm tiếp theo Bắc Kạ đã cố gắg
vươ lê và đạt được tốc độ tăg trưởg GDP khá khả qua, trog khi đó tốc độ
tăg GDP của cả ước chữg lại ở mức thấp. Năm 1997 tốc độ tăg GDP của Bắc
Kạ đạt 16,87%; ăm 1998: 6,7%; ăm 1999: 7,2%; ăm 2000: 8,2%. Trog khi
đó tốc tăg GDP của cả ước ăm 1997 là 8,2%; ăm 1998: 5,8%; 1999: 4,8%;
ăm 2000: 6,7%. Tuy hiê, ếu xét theo chỉ số GDP bìh quâ đầu gười là một
chỉ số qua trọg đáh giá sự tăg trưởg và phát triể thì Bắc Kạ là một tỉh cò
quá ghèo so với cả ước. GDP bìh quâ đầu gười theo giá hiệ hàh ăm 1997
là 1.351 gà đồg và ăm 1999 mới chỉ tăg lê ở mức khiêm tố là 1.616 gà
đồg; trog khi GDP bìh quâ đầu gười của cả ước theo giá hiệ hàh ăm
1999 đã đạt tới 5.239.788 đồg.
Về thu chi gâ sách địa phươg, hầu hết các ăm qua thu gâ sách khôg
đủ chi, một mặt là một tỉh mới thàh lập cầ hiều khoả chi, mặt khác các guồ
thu cò rất hạ chế do mức độ phát triể kih tế cò yếu kém. Vì vậy hơ 90% chi
gâ sách địa phươg là do Trug ươg hỗ trợ.
Như vậy, từ khi thàh lập tìh hìh kih tế tỉh Bắc Kạ là rất khó khă, đời
sốg hâ dâ thôg qua mức thu hập ở mức thấp kém hất trog cả ước.
b/ Tổng giá trị sản xuất.
Để xem xét tìh hìh phát triể ở hữg góc độ khác hau, ta hãy xem
xét tổg giá sả xuất của tỉh thôg qua các thàh phầ kih tế và các
gàh kih tế.
Tổg giá trị sả xuất ăm 1999 theo giá thực tế đạt 719.472 triệu
đồg, theo giá cố địh ăm 1994 đạt 606.553 triệu đồg. Trog đó đóg
góp chủ yếu là hai thàh phầ kih tế: kih tế cá thể và kih tế hà ước;
kih tế tập thể và kih tế tư hâ đóg góp khôg đág kể; cò hai thàh
phầ kih tế hỗ hợp và kih tế có vố đầu tư ước goài chưa có sự đóg
góp vào tổg giá trị sả xuất của tỉh. Điều ày chứg tỏ các thàh phầ
kih tế của tỉh phát triể chưa đồg bộ; ề kih tế chưa phát huy được
sức mạh tổg thể của thàh phầ khác hau. Cho ê qui xét về tổg giá
trị sả xuất của tỉh cò hỏ bé mặc dù có sự tăg khá hah qua các ăm,
ăm 1998 đạt là 558.368 triệu đồg thì ăm 1999 mới tăg lê 606.553
triệu đồg.
Nếu xét theo gàh kih tế thì gàh ôg lâm ghiệp - thuỷ sả đóg
góp vào tổg giá trị sả xuất là chủ yếu, ăm 1999 là 356.296 triệu đồg,
trog đó riêg ôg ghiệp là 267.197 triệu đồg.
Bảng 2.2: Tổn iá trị sản xuất tỉnh Bắc Kạn.
Đơn vị tính: Triệu đồn
Năm
Theo giá thực tế Theo giá cố địh 1994
1997 1998 1999 1997 1998 1999
Tổg 562.322 651.552 719.427 509.793 558.368 606.553
I. Phân thành pần kinh tế 562.322 651.552 719.427 509.793 558.368 606.553
1. Kih tế Nhà ước --- --- 203.566 --- --- 176.570
2. Kih tế tập thể --- --- 1.738 --- --- 1.432
3. Kih tế tư hâ --- --- 14.615 --- --- 11.690
4. Kih tế cá thể --- --- 499.552 --- --- 416.861
5.Kih tế hỗ hợp ... ... ... .... ... ...
6.Kih tế có VĐT ước goài ... ... ... ... ... ...
II. Phân theo ngành kinh tế 562.322 651.552 719.427 509.793 558.368 606.553
1. Nôglâm ghiệp-thuỷ sả 322.640 373.059 390.046 321.372 340.949 356.269
2. Côg ghiệp-XDCB 79.259 94.237 119.665 62.770 74.383 91.382
3. Dịch vụ 160.423 184.256 209.764 125.651 143.036 158.902
Nuồn Niên iám thốn kê tỉnh Bắc Kạn 1999
c/ Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP).
Tổg sả phẩm trog trog (GDP của tỉh) đạt được cò ở mức thấp, các
gàh kih tế đóg góp vào GDP của tỉh với qui mô hỏ. Năm 1999 GDP của
tỉh mới đạt 382. 092 triệu đồg, tăg 7,2% so với ăm 1998, đóg góp vào GDP
của cả ước là 0,15%. Cũg hư tổg giá trị sả xuất, GDP của tỉh chủ yếu dựa
vào kih tế cá thể (ăm 1999 chiếm tới 73, 08% GDP của tỉh) và kih tế Nhà
ước (ăm 1999 chiếm 24,73% GDP của tỉh), các thàh phầ kih tế khác chưa
phát triể ê đóg khôg đág kể vào GDP của tỉh (cả bố thàh phầ kih tế
cò lại là kih tế tập thể, tư hâ, hỗ hợp và kih tế có vố đầu tư ước goài mới
chỉ đóg góp 1,21% vào GDP của tỉh).
Đây là sự phát triể khôg đồg đều giữa các thàh phầ kih tế, ếu
so với cả ước thì các thàh phầ kih tế đều có sự đóg góp đág kể vào
GDP, đặc biệt kih tế có vố đầu tư ước goài - ăm 1999 đóg góp
11,75% vào GDP của ước.
Bảng 2.3: Tổn sản phẩm tron tỉnh (GDP).
Đơn vị tính: triệu đồn
Năm
Theo giá thực tế Theo giá cố địh 1994
1997 1998 1999 1997 1998 1999
Tổg 358.187 409.693 447.225 333.899 356.387 382.092
I. Phân thành phần kinh tế 358.187 409.693 447.225 333.899 356.387 382.092
1. Kih tế NN --- --- 110.597 --- --- 98.205
2. Kih tế tập thể --- --- 915 --- 754
3. Kih tế tư hâ --- --- 4.928 --- 3.928
4. Kih tế cá thể --- --- 330.785 --- 279.205
5.Kih tế hỗ hợp ... ... ... ... ... ...
6.Kih tế có VĐTNN ... ... ... ... ... ...
II. Phân theo ngành kinh tế 358.187 409.693 447.225 333.899 356.387 382.092
1. Nôg lâm ghiệp-thuỷ sả 220.651 256.646 296.049 226.191 236.586 264.488
2. Côg ghiệp - XDCB 34.386 36.019 44.299 26.994 29.138 33.602
3. Dịch vụ 103.150 117.028 133.877 80.714 90.663 102.002
Nuồn Niên iám thốn kê Bắc Kạn 1999
d/ Cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Bắc Kạn.
Cơ cấu GDP của Bắc Kạ trog hữg ăm qua có xu hướg chuyể đổi
theo hướg tích cực hưg diễ ra chậm cho ê chưa phát huy được hiệu
quả sả xuất của các gàh đóg góp vào GDP của tỉh. Năm 1999, GDP
gàh ôg ghiệp vẫ chiếm tỷ trọg cao tới 60,16%, trog khi đó GDP của
gàh côg ghiệp mới chiếm tới 9,91% và GDP gàh dịch vụ là 29,93%.
Đây là một cơ cấu kih tế cò rất bất hợp lý, phả áh mức độ phát triể đag
cò ở mức rất thấp và chủ yếu là dựa vào gàh ôg ghiệp lạc hậu.
Điều ày càg thể hiệ rõ khi so sáh với cơ cấu GDP của cả ước cũg
vào thời kỳ ăm 1999 là: Nôg ghiệp chiếm 25,34%, côg ghiệp chiếm
34,49%, dịch vụ chiếm 40,08%.
Bảng 2.4: So sánh cơ cấu GDP của tỉnh BK với cả nước (theo iá hiện hành).
Đơn vị tính: %
Năm
Cơ cấu GDP tỉh Bắc Kạ Cơ cấu GDP của cả ước
1997 1998 1999 1997 1998 1999
I. Phân thành phần kinh tế 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
1. Kih tế NN --- -- 24,73 40,48 40,00 39,48
2. Kih tế tập thể --- --- 0,21 8,91 8,90 8,60
3. Kih tế tư hâ --- --- 1,10 3,38 3,41 3,39
4. Kih tế cá thể --- --- 73,08 34,32 33,83 33,14
5.Kih tế hỗ hợp ... ... ... 3,84 3,83 3,64
6.Kih tế có VĐTNN ... ... ... 9,07 10,03 11,75
II. Phân theo ngành kinh tế 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
1. Nôg lâm ghiệp-thuỷ sả 61,60 62,64 60,16 25,77 25,78 25,43
2. Côg ghiệp-XDCB 9,60 8,79 9,91 32,07 32,49 34,49
3. Dịch vụ 28,80 28,57 29,93 42,16 41,73 40,08
Nuồn Niên iám thốn kê Việt Nam
e/ Tốc độ tăng trưởng GDP.
Bảng 2.5: So sánh tốc độ tăn trưởn của tỉnh Bắc Kạn với cả nước.
Đơn vị tính: %
Năm 1997 1998 1999 2000
I. Tốc độ tăg trưởg GDP tỉh BK 16,67 6,7 7,2 8,12
+ Nôg lâm ghiệp - thuỷ sả 7,01 4,59 4,19
+ Côg ghiệp - XDVB 57,44 7,94 15,32
+ Dịch vụ 39,91 12,33 12,51
II. Tốc độ tăg trưởg GDP cả ước 8,15 5,76 4,77 6,7
+ Nôg lâm ghiệp - thuỷ sả 4,33 3,53 5,23
+ Côg ghiệp - XDVB 16,62 8,33 7,68
+ Dịch vụ 7,14 5,08 2,25
Trog hữg ăm qua, cả ước do ảh hưởg chug của khủg hoảg tài
chíh - tiề tệ Châu Á, ê tốc độ tăg trưởg GDP đã giảm từ 8,15% ăm 1997
xuốg cò 5,76% ăm 1998; 4,77% ăm 1999 và ăm 2000 là6,7%. Trog tìh
hìh đó, tốc độ tăg trưởg của Bắc Kạ cũg đã giảm xuốg từ 16,67% ăm 1997
cò 6,7% ăm 1998; 7,2% ăm 1999 và ăm 2000 là 8,12%. Tuy hiê tốc độ tăg
trưởg GDP Bắc Kạ vẫ đạt trê mức trug bìh của cả ước và có xu hướg
tăg lê, trog đó hầu hết các gàh, các lĩh vực đều tăg trê mức trug bìh của
cả ước, đặc biệt côg ghiệp và dịch vụ đều tăg trê 10% qua hầu hết các ăm.
Điều ày có thể lý giải rằg do qui mô GDP của tỉh cò hỏ, sự ỗ lực để tăg
thêm giá trị gia tăg một mức đág kể sẽ làm cho tốc độ tăg GDP lớ lê.
f/ Thu - chi ngân sách địa phương.
* Thu gâ sách Nhà ước: Do qui mô tổg giá trị sả xuất và tổg sả phẩm
trog tỉh cò hỏ bé, hơ ữa các gàh kih tế, các thàh phầ kih tế phất triể
chưa đồg bộ và cò hiều hạ chế, cho ê qui mô thu gâ sách vẫ ở mức rất thấp.
Nếu xét đây là chỉ tiêu qua trọg để tích luỹ cho đầu tư phát triể thì Bắc Kạ sẽ có
mức tích luỹ rất thấp. Tổg thu gâ sách có tăg qua các ăm hưg ổ mức thấp:
Năm 1997 mới thu được 16.671 triệu đồg, ăm 1998: 22.545 triệu đồg, ăm 1999:
29.352 triệu đồg và ăm 2000 thu được trê 30.000 triệu đồg. Trog đó các guồ
thu từ: Xí ghiệp quốc doah (Trug ươg và địa phươg), phí trước bạ, phí sử dụg
đất ôg ghiệp thuế hà đất, chuể quyề sử dụg đất... là các thu khôg tăg hoặc
tăg khôg đág kể; có hữg khoả cò giảm đi hư thu lệ phí giao thôg, sổ số kiế
thiết.
* Chi gâ sách: Do mới thàh lập tỉh, hiều đơ vị hàh chíh được hìh
thàh và hiều cơ sở hạ tầg được xây dựg ê chi gâ sách địa phươg tăg
khá hah qua ăm: Tổg chi ăm 1997 là 183.294 triệu đồg, ăm 1998 là
211.201 triệu đồg, ăm 1999 là 306.322 triệu đồg. Trog đó chi cho xây dựg cơ
bả tập trug là hiều hất, tiếp đó là chi sự ghiệp kih tế, sự giáo dục và đào tạo,
chi quả lý hàh chíh. Năm 1999 chi cho xây dựg cơ bả tập trug là 119.839
triệu đồg tăg gấp 2,3 lầ so với ăm 1998 là 51.811 triệu đồg.
Như vậy qua các ăm, Bắc Kạ đều bội chi gâ sách rất lớ, tỷ lệ huy độg
gâ sách lại thấp: Năm 1997 đạt 4,71%, ăm 1998 đạt 5,54%, ăm 1999 đạt
6,67%.
2/ Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp - thuỷ sản
Bắc Kạ là một tỉh thuầ ôg, vì vậy ôg lâm ghiệp chiếm vị trí rất qua
trọg trog côg cuộc đổi mới và phát triể kih tế.
Vào thời điểm 1-7-1999, tổg số hộ tham gia ôg lâm ghiệp - thuỷ sả là
47.660 hộ, với tổg số hâ khẩu là 238.262 gười chiếm 86,1% tổg số hâ
khẩu toà tỉh, số lao độg trog gàh ay lê tới 121.990 gười.
a/ Giá trị sản xuất nông nghiệp
Bảng 2.6a: Giá trị sản xuất nôn nhiệp theo iá thực tế.
Đơn vị tính: Giá trị (triệu đồn), cơ cấu (%).
Năm 1997 1998 1999
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ
cấu
Giá trị Cơ
cấu
Tổg 258.222 100,00 259.342 100,00 305.367 100,00
I. Trồg trọt 167.225 64,76 199.039 67,39 208.789 68,37
II. Chă uôi 89.077 34,50 94.287 31,92 95.648 31,32
III. Dịch vụ ôg ghiêp. 1.920 0,74 2.016 0,69 930 0,31
Bảng 2.6b: Giá trị sản xuất nôn nhiệp theo iá cố định 1994.
Đơn vị tính: Giá trị (triệu đồn), tốc độ tăn (%).
Năm 1997 1998 1999
Giá trị Tốc độ↑ Giá trị Tốc độ↑ Giá trị Tốc độ↑
Tổg 245.036 4,28 256.585 4,71 267.179 4,13
I. Trồg trọt 170.997 8,06 180.867 5,77 190.739 5,46
II Chă uôi 72.158 - 4,30 73.759 2,22 75.252 2,02
III. Dịch vụ ôg ghiêp. 1.881 42,5 1.959 4,15 1.188 - 39,36
Qua bảg số liệu 2.6a ta thấy, giá trị sả xuất ôg ghiệp chủ yếu là trồg
trọt chiếm hơ 60% tỷ trọg tổg giá trị, cò chă uôi chiếm trê 30% và giá trị
dịch vụ ôg ghiệp chỉ chiếm dưới 1% trog tổg giá trị. Giá trị ôg ghiệp tăg
tuy khôg cao hưg tăg đều qua các ăm, tốc đọ tăg trê 4% một ăm; trog đó
chủ yếu là do giá trị trồg trọt tăg hơ 5% một ăm, cò giá trị sả xuất chă uôi
và dịch vụ tăg khôg khôg đág kể.
* Trog gàh trồg trọt tập trug chủ yếu là cây trồg hàg ăm, cây trồg lâu
ăm:
- Cây trồg hàg ăm bao gồm:
+ Cây lươg thực hư là cây lúa cây màu lươg thực (lúa, gô, khoai, sắ...),
ở Bắc Kạ có thể sả xuất cây lươg theo mùa vụ: vụ đôg xuâ và vụ hè thu.
Tổg diệ tích gieo trồg có tăg lê trog hữg ăm qua, mỗi ăm tăg
trê 2.000 ha, trog đó tập trug vào gieo trồg cây có giá trị cao để đảm bảo
lươg thực chủ yếu cho hâ dâ. Trog hữg ăm tới, tổg diệ tích gieo trồg
của tỉh có tăg lê thôg qua tăg diệ tích vụ lúa đôg xuâ và khai thác thêm
quĩ đất chưa được sử dụg.
Diệ tích gieo trồg cây lươg thực hư sau:
Bảng 2.7a: Diện tích ieo trồn chia theo cây lươn thực.
Đơn vị tính: Ha
Năm 1997 1998 1999
Tổg diệ tích 24.670 26.846 28.087
1. Cây lúa 16.092 16.648 17.388
- Lúa đôg xuâ 3.815 4.332 4.831
- Lúa mùa 12.277 12.316 12.557
2. Màu lươg thực 8.578 10.198 10.699
- Ngô 6.440 7.152 7431
- Khoai lag 262 511 459
- Sắ 1.876 2.535 2.809
Với diệ tích gieo trồg trê đây, sả lượg lươg thực của tỉh thu được là:
Bảng 2.7b: Sản lượn lươn thực.
Đơn vị tính: Tấn
Năm 1997 1998 1999
Tổg sả lượg lươg thực 81.939 84.964 89.001
1. Cây lúa 60.111 59.506 64.110
- Lúa đôg xuâ 12.843 15.472 18.308
- Lúa mùa 47.268 44.034 45.810
2. Màu lươg thực 21.828 25.440 24.891
- Ngô 14.947 16.178 15.412
- Khoai lag 922 2.190 1.746
- Sắ 18.715 24.895 26.695
Nhì chug tổg sả lượg lươg thực và lươg thực qui thóc của tỉh có xu
hướg tăg trê 3.000 tấ một ăm, trog đó sả lượg lúa chiếm trê 70%. Cụ thể
là ăm 1999 cây lúa chiếm 72,03%, cây màu lươg thực chỉ chiếm 27,97 %. Tíh
theo đơ vị hàh chíh thì Ba Bể là huyệ có diệ tích gieo trồg cây lươg lớ
hất (7.651 ha) và cũg là huyệ có tổg sả lươg thực qui thóc lớ hất (22.892
tấ), tiếp đó là các huyệ Chợ Đồ, Na Rỳ, Bạch Thôg, Chợ Mới, Ngâ Sơ.
Năng suất cả năm: Tạ/ha.
Năm 1997 1998 1999
Toà tỉh 35,77 34,61 36,05