Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án chủ đề Lịch sử 6 kì 1 theo cv 3280. CĐ Xã hội nguyên thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.75 KB, 19 trang )

CHỦ ĐỀ LỊCH SỬ 6 KÌ 1 THEO CV 3280 NĂM 2020
Chủ đề: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
1. Kiến thức: Sau khi học chủ dề, học sinh:
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ: đời sống vật
chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.
2. Thái độ: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động
sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh, trình bày, nhận xét, đánh giá
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét
II. CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ VÀ BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT
TRIỂN
1. 1. Cấu trúc của chuyên đề
Thực hiện chủ đề theo các tiết dạy trong khung PPCT môn:……
TT

Tuần thực hiện

Số tiết dạy

Tên bài

Ghi chú



1

3 ( Tiết 3)

1

1. Tìm hiểu quá trình Phần
1
chuyển biến từ Vượn của bài 3
thành người
và Phần
1,2,3 bài 8

2

4 ( Tiết 4)

1

2. Khám phá đời sống Phần 2,3
con người nguyên thủy
của bài 3
3.Nguyên nhân dẫn tới sự và phần
1


tan rã của xã hội nguyên 2,3 bài 8
thủy
3


5 ( Tiết 5)

1

4.Khám phả thời nguyên Bài 9
thủy trên đất nước ta

Tổng: 3 bài. Thực hiện trong 3 tiết

III. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập trong chủ
đề

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1.Tìm hiểu quá
trình chuyển
biến từ Vượn
thành người

-Thời gian xt
Người tối cổ và

Người
tinh
khơn

Miêu tả hình
dáng của Vượn,
Người tối cổ và
Người
tinh
-Dấu tích của khơn
ngun
thủy
(thế giới và Việt
Nam)

So sánh được
sự khác nhau
giữa Người tối
cổ và Người
tinh khôn

- Lập được
bảng so sánh
Người tối cổ và
Người
tinh
khôn

2.Khám phá
đời sống con

người nguyên
thủy

Nhận biết được
tổ chức xã hội
của
người
người tối cổ và
người tinh khơn

Trình bày được
cuộc sống của
Người tối cổ và
người tinh khôn

Đánh giá được
phương
tiện
giao tiếp của
người nguyên
thủy

Giới thiệu cho
người thân bạn
bè về đời sống
của
người
nguyên thủy

3.Nguyên nhân

dẫn tới sự tan
rã của xã hội
nguyên thủy

Xác định được
thời gian xuất
hiện cơng cụ
kim loại

Trình bày được
tác dung xuất
hiện cơng cụ
kim loại

Giải thích được
vì sao xã hội
ngun thủy tan


Đánh giá được
vai trị cải tiến
cơng cụ và q
trình lao động

4.Khám phả – Biết được quá Trình bày được Nhận xét được Viết được bức
thời
nguyên trình chế tác đời sống vật địa bàn sinh thư cho người
2



thủy trên đất công cụ và sản chất cung như sống của người
nước ta
xuất của người tinh thần của nguyên
thủy
Việt
người nguyên trên đất nước ta
thủy trên đất
nước ta

thân kể về giờ
học lịch sử tìm
hiểu xã hội
người nguyên
thủy

IV. Hoạt động dạy học:

Tiết 1 QUÁ TRÌNH CHUYỂN BIẾN TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
I/ Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS biết được quá trình phát triển của xã hội nguyên thủy từ Vượn cổ thành Người tối
cổ và Người tinh khôn
- Học sinh biết được thời gian và địa điểm nơi tìm thấy dấu tích đầu tiên của con người
trên thế giới.
- Khẳng định đất nước ta thời xa xưa là một vùng quê hương của loài người
- Đời sống của Người tối cổ cịn nhiều khó khăn, bấp bênh và lệ thuộc vào tự nhiên.
- Việc phát minh ra lửa là một phát minh quan trọng nhất của XH lồi người vì nó tạo
điều kiện quan trọng nhất để tách ra hẳn thế giới động vật
2. Tư tưởng
Nhận thức về vai trò của lao động sản xuất sự phát triển của xã hội loài người.

3. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
4. Phát triển năng lực
a.Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực làm việc theo nhóm, năng lực sử dụng CNTT
b. Năng lực chuyên biệt
- Tái hiện sự kiện lịch sử
- Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử
3


- Vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử
II:Chuẩn bị
- SGK- Giáo án
- Máy chiếu
-Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm, bài chuẩn bị của học sinh
III/ Hoạt động dạy.
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu
- Tạo cho HS hứng thú quan sát tranh ảnh để rút ra những hiểu biết về xã hội nguyên
thủy
2. Nhiệm vụ
HS quan sát các hình ảnh GV đưa ra (các công cụ bằng đá) cho biết những cơng cụ đó
con người có thể kiếm sống như thế nào? Và em có hiểu biết gì về xã hội nguyên thủy
3.Các bước thực hiện

Bước 1: GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên các công cụ mà các em quan sát trong hình?
+Theo em với những cơng cụ như vậy, con người có thể kiếm sống như thế nào?

+ Em có hiểu biết gì về dời sống người nguyên thủy
Gợi ý sản phẩm:
4


- Công cụ bằng đá: ghè đẽo thô sơ, mài thành hình thù rừi đá, mũi tên, cày
- Hái lượm, san bắn, trồng trọt
- Cuộc sống khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 Tìm hiểu về thời gian và hình
dáng
- GV cho HS quan sát bức tranh: Quá
trình chuyển biến từ vượn thành người

Hoạt động của
trò

Kiến thức cần đạt

HS quan sát trả
lời 3 giai đoạn:
Vươn, Người
tối cổ, Người
tinh khôn

- 3 giai đoạn:
Vươn -> Người
tối cổ-> Người
tinh khôn

- Thời gian:
+ Vươn cách đây
6 triệu năm

-Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Quá trình chuyến biến từ vượn thành người
trải qua mấy giai đoạn đó là những giai đoạn
nào?
2. YC HS đọc khổ 1 phần 1, khổ 1 phần 2 bài 3
trang 8,9 xác định thời gian xuất hiện của loài
Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khơn
3. YCHS so sánh hình dáng và bộ não giữa
Vượn, Người tối cổ và Người Tinh Khôn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở: Quan sát hình ảnh xác định
tay, dáng người thể tích não..

HS đọc và trả
lời thời gian
xuất hiện

+ Người tối cổ
cách đây 4 triệu
năm
+ Người Tinh
Khơn cách đây 4

vạn năm
- Hình dáng:

+ Người tối cổ: Hồn
tồn đi thẳng bằng hai
HS quan sát
chânThể tích não:
tranh trả lời về
Khoảng 1100 cm3
hình dáng
+ Người tinh khơn

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
5


- HS trình bày.
Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
GV nhấn mạnh: Việc phát minh ra lửa là một
phát minh quan trọng nhất của XH lồi người
vì nó tạo điều kiện quan trọng nhất để tách ra
hẳn thế giới động vật
Hoạt động 2 Tìm hiểu về dấu tích
-GV yêu cầu HS đọc sgk( mục 1,2 bài 3 và
mục 1,2 bài 8 xác định dấu tích của người
nguyên thủy trên thế giới và tại Việt Nam
- GV chiếu bản đồ thế giới và bản đồ Việt Nam
đề HS xác định trên bản đồ

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống
câu hỏi gợi mở:

HS trả lời dấu
tích xuất hiện
trên bản dồ

- Ở trên thế giới Người tối cổ xuất hiện ở
đâu? Người tinh khơn có mặt ở đâu?
- Ở Việt Nam các nhà Khảo cổ học đã tìm
thấy dấu tích của Người tơí cổ, Người
tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn
phát triển ở những địa điểm nào và có
niên đại vào khoảng thời gian nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.
Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
Phần thể hiện ghi bảng
6


Nội dung

Vượn cổ


Người tối cổ

Người Tinh Khôn

Thời
gian

Hàng chục triệu
năm trước

4 triệu năm trước

4 vạn năm trước

40-30 vạn năm
cách ngày nay

Khoảng 3-2 vạn năm cách
ngày nay

Thế
giới
Việt
Nam

Hình dáng

đi đứng bằng 2 chân, Hồn tồn đi đứng
2 chi trước có thể

bằng 2 chân, đôi
cầm nắm
tay tự do cầm nắm
công cụ

Xương cốt và bàn tay nhỏ,
các ngón tay khéo léo, linh
hoạt, thể tích não phát triển,
trán cao mặt phẳng

Thể tích não <850cm3

850-1100 cm3

1450cm3 – 1500 cm3

Dấu
tích

Thế
giới

Miền Đơng Châu
Phi, Đảo Gia Va,
Bắc Kinh…

Khắp các châu lục

Việt
Nam


Lạng sơn, Thanh
Hóa, Đồng nai…

Quảng ninh Quảng Bình,
Con Tum…..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- MỤC TIÊU:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái
Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn
- Phương thức; hồn thành các bài tập: (Tùy mức độ HS đề hoàn thành các bài tâp
cho phù hợp)
Câu 1 . Q trình tiến hố của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ

Người tối cổ

B. Vượn cổ

Người tinh khôn

Người tinh khôn
Người tối cổ.

C. Người tinh khôn

Người tối cổ

Vượn cổ


D. Người tối cổ

Vượn cổ

Người tinh khơn.

Câu 2. Vượn cổ chuyển hóa thành người thơng qua quá trình
A.tìm kiếm thức ăn.

B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
7


Câu 3. Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài học vẽ sơ đồ q trình tiến hóa từ vượn
thành người
- Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn
Câu 4 : Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ thế giới trong sgk ghi vào vở các địa danh
mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy
+ Trung Quốc, Gia Va, châu phi….
Câu 5: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Năm trong sgk ghi vào vở các địa
danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người ngun thủy
+ Hồ Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình. Nghệ An, Yên Bái, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú
Thọ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề

mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức: ra bài tập về nhà
Hồn thành bảng sau và tìm trên bản đồ các địa điểm có dấu tích của người nguyên thủy
trên đất nước ta
Các giai đoạn

Nơi tìm thấy dấu tích

Thời gian xuất hiện

1. Người tối cổ
2. Người tinh
khơn giai đoạn
đầu
3. Người tinh
khôn giai đoạn
phát triển
Dự kiến sản phẩm:
Các giai đoạn

Nơi tìm thấy dấu tích

1. Người tối cổ Thẩm Khun, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ,

Thời gian xuất hiện
Khoảng 40-30 vạn
8


Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An năm cách ngày nay

Lộc (BÌnh Phước), Đức Trọng (Lâm Đồng),...
2. Người tinh Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái),
Khoảng 3-2 vạn
khơn giai đoạn Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn), năm cách ngày nay
đầu
mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vì (Phú Thọ),
Làng Vạc (Nghệ An), Lung Leng (Kon Tum),...
3. Người tinh Hịa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ Khoảng 12000 đến
khôn giai đoạn An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng
4000 năm cách
phát triển
Bình), Biển Hồ (Plây-ku), Lung Leng (Kon
ngày nay
Tum),...

Tiết 2: KHÁM PHÁ ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY VÀ NGUYÊN
NHÂN TAN RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I/ Yêu cầu cần đạt
1. Về kiến thức:
- HS biết được quá trình phát triển của xã hội nguyên thủy từ Người tối cổ thành Người
tinh khôn.
- Việc con người biết trồng trọt và chăn nuôi đã giúp cuộc sống của con người tốt hơn,
vui hơn, con người có thể định cư lâu dài.
- Công cụ sản xuất được cải tiến, đặc biệt khi công cụ bằng kim loại ra đời là nguyên
nhân làm xã hội nguyên thủy tan rã. Nhà nước có giai cấp xuất hiện.
2. Tư tưởng
Nhận thức về vai trò của lao động sản xuất sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
4. Phát triển năng lực

a.Năng lực chung
9


Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực làm việc theo nhóm, năng lực sử dụng CNTT
b. Năng lực chuyên biệt
- Tái hiện sự kiện lịch sử
- Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử
- Vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử
II:Phương tiện dạy học
- SGK- Giáo án
- Máy chiếu
-Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm, bài chuẩn bị của học sinh
III/ Tiến trình bài học.
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv hắt chiếu bản đồ thế giới và lược đồ “ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam”
u cầu HS xác định vị trí nơi tìm thấy dấu tích đầu tiên của lồi người.
GV nhận xét và dẫn vào bài mới
Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn. Người tối cổ
và người tinh khơn sống như thế nào? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. Đó là những nội
dung chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hơm nay
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ
a.Mục tiêu:
HS hiểu được những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người
nguyên thủy và nhận xét được về xã hội nguyên thủy
b.Nhiệm vụ học sinh
Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Các bước thực hiện

Hoạt động giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm cần đạt

Tổ chức cho HS quan sát các bức tranh - a. Tổ chức xã hội
và đọc sgk
Người tối cổ Người tinh khôn
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ
Sống
bầy - Sống theo nhóm
-Tiếp tục quan sát tranh, đọc thông tin phần
10


1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời câu hỏi:

chức
1 Tổ chức xã hội của Người tối cổ và người XH
tinh khôn khác nhau như thế nào?

đàn, ở hang gồm vài chục gia
hốc đá
đình, co họ hàng
-> thị tộc
- thị tộc gần nhau> bộ lạc, đứng đầu
là tù trưởng

2. Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội
ngun thủy

3.Người nguyên thủy đã sử dụng nhũng
công cụ lao động chủ yếu nào?

4. Với những cơng cụ đó thì họ kiếm sông b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ
như thế nào
- công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè
5. Sự thay đổi về nơi ở của người nguyên đẽo), một số vật dụng bằng đất nung..biết
tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết
thủy như thế nào
trồng trọt...
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát
hình ảnh xác định tay, dáng người thể tích
não..

- Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự
nhiên; sống theo nhóm nhỏ
c. Nơi cư trú
- ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển
xuống ở gần nguồn nước, làm lều để ở ->
dần làm chủ tự nhiên, biết lao động

- làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và giản thể hiện sự khéo tay..
thảo luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.

Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt
kiến thức
3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ
a.Mục tiêu:
HS hiểu được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã tạo tiền đề cho sản xuất phát triển
dẫn đến của cải dư thừa xã hội phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thủy tan rã
b.Nhiệm vụ học sinh
Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
c. Các bước thực hiện
11


Hoạt động giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

3. Nguyên nhân sự tan rã của xã
Các nhóm đọc mục 3 và quan sát H6,7 SGK thảo hội nguyên thuỷ
luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Khoảng 4.000 năm TCN, con người
1.Công cụ kim loại được phát minh thời gian phát hiện ra kim loại (đồng và quặng
nào? Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so sắt) cùng với thuật luyện kim đã giúp
chế tạo ra các công cụ lao động.
cơng cụ đá?
2..Cơng cụ bằng kim loại đã có tác động như thế - Nhờ công cụ bằng kim loại, con
nào đến sản xuất và xã hội của Người tinh khơn? người có thể khai phá đất hoang, tăng
diện tích và năng suất trồng trọt...sản
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
dư thừa..
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS -Một số người chiếm hữu của cải dư
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: thừa, trở nên giàu có... xã hội phân
Quan sát hình ảnh xác định tay, dáng người thể hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã
hội nguyên thủy dần dần tan rã.
tích não..
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.
Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người
tinh khơn và vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã.
- Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HSvà chủ yếu cho làm việc cá nhân trong quá
trình thực hiện gặp khó khan có thể tra đổi với bạn bè và giáo viên
Tổ chức cho HS lập bảng:
Nội dung so
sánh

Người tối cổ

Người tinh khơn

Về hình dáng
Về cách sống

12


Về sản xuất
Về công cụ
Về đồ dùng
Dự kiến sản phẩm
Bảng so sánh
Nội dung so
sánh
Về hình dáng

Người tối cổ
- Hầu như có thể đi, đứng
bằng hai chân.

Người tinh khơn
- Dáng đứng thẳng (như người
ngày nay).

- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra - Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao,
sau, hàm nhơ về phía trước,… hàm khơng nhơ về phía trước như
- Trên cơ thể còn bao phủ bởi Người tối cổ.
một lớp lơng mỏng.

- Lớp lơng mỏng khơng cịn.

Về cách sống

Bầy đàn


Thị tộc

Về sản xuất

Săn bắn và hái lượm

Trồng trọt và chăn ni

Về cơng cụ

Mảnh đá, mảnh tước có sẵn
trong tự nhiên

Rùi đá, cuốc đá... công cụ bằng gỗ,
xương, sừng....

Về đồ dùng

Chưa có gì

Đồ gốm, vải...đồ trang sức

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình
huống cụ thể
+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hồn thành sản phẩm
+ Các bước thực hiện: Yêu cầu HS về nhà với sự hộ trợ của người than hãy:
1. Cùng với sự hỗ trợ của người thân, thầy/cô giáo và bạn bè em hãy tìm hiểu và trả
lời câu hỏi: Phương tiện giao tiếp của người ngun thủy là gì?

2. Em hãy đóng vai một nhà nghiên cứu lịch sử "nhí" giới thiệu cho người thân và
bạn bè nội dung sau: đặc điểm về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và
trang phục của con người nguyên thủy
DỰ kiến sản phẩm
13


1.Phương tiện giao tiếp của người nguyên thủy mới đầu thơng qua các cử chỉ, tay chân,
tiếp đó thơng qua các hình ảnh khắc trên các hang động
2.Đặc điểm về:


Cơng cụ lao động: chủ yếu bằng đá, ghè đẽo đá thành cơng cụ lao động như rìu
đá



Cách kiếm sống: họ săn bắt, săn bắn, hái lượm, biết dùng lửa để nấu chín thức ăn



Nhà ở và trang phục của con người nguyên thủy: sống trong các hanh động,
thường lấy vỏ cây, da thú do săn bắt được làm quần áo, giữ ấm, che chắn
Tiểt3

KHÁM PHÁ CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC
TA
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về
đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội
- Phương thức: +Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm


- Tổ chức hoạt động
14


Hoạt động của GV
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nội dung
a.Đời sống vật chất

- HS đọc mục 1 SGK +H.25 và thực hiện các yêu -Người tinh khôn thường xun cải
cầu sau:
tiến cơng cụ:
1.Trong q trình sinh sống, người nguyên thuỷ + Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè
thời Hồ Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng đẽo các hịn cuội thành rìu; đến thời
suất lao động ?
Hồ Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng
2.Cơng cụ chủ yếu làm bằng ngun liệu gì? Cơng các loại đá khác nhau để mài thành
cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác ntn? các loại công cụ như rìu, bơn, chày.
Người ngun thuỷ thời Hồ Bình-Bắc Sơn- Hạ + Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng
Long đã biết làm những cơng cụ và đồ dùng gì?
làm cơng cụ.
3.Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc - Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt
làm đồ đá?
(rau, đậu, bầu, bí) và chăn ni (chó,
4.Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn lợn).
nuôi ?
5. Người nguyên thuỷ thời Hồ Bình-Bắc Sơn
sống ở đâu ?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.
Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
..GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh. GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi về
sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động và vật
dụng qua H.25và H.20 SGK,
15


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

2.Tổ chức xã hội

Các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và thực hiện - Người tinh khôn sống thành từng
các yêu cầu sau:
nhóm nhỏ và định cư lâu dài ở một
1. Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế số nơi.
nào?

- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản

? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy xuất phát triển, đời sống được nâng
cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội
giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
3.Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là hình thành. -Những người cùng
huyết thống, sống chung với nhau và
gì?
tơn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến mẫu hệ (hay thị tộc mẫu hệ)
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.
Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu
hệ .
+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người, là những người cùng huyết thống,
sống chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ
nữ trong gia đình và trong thị tộc rất quan trọng
(kinh tế hái lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều
vào lao động của người phụ nữ). Trong thị tộc cần

có người đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy
đã tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
16


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

3.Đời sống tinh thần

Các nhóm đọc mục 3 SGK, thảo luận và thực - Biết chế tác và sử dụng đồ trang
hiện các u cầu sau:
sức; biết vẽ những hình mơ tả cuộc
1.Ngồi lao động sản xuất, người Hồ Bình - Bắc sống tinh thần của mình.
Sơn cịn biết làm gì?
2.Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?

- Hình thành một số phong tục tập
quán: chôn công cụ theo người chết.

3.Việc chơn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người
chết, theo em có ý nghĩa gì?
4.Qua H27, em có nhận xét gì ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận nhận xét chéo nhau
- HS trình bày.

Bước 4. GV nhận xét đánh giá và chốt kiến
thức
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu
quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc
làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người
chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát
triển của loài người.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hồn thiện kiến thức kỉ năng của phần đã học
2.Nhiệm vụ học sinh: Thảo luận nhóm hồn thành bài tập
3.Các bước thực hiện
17


Tổ chức cho HS làm các bài tập sau
Bài tập 1 Tổ chức cho HS viết ra một số điều tâm đắc sau khi học xong bài Xã hội
nguyên thủy
- Bài tập 2.

E – B – A- C – D.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình
huống cụ thể
+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hồn thành sản phẩm
+ Các bước thực hiện: Yêu cầu HS về nhà với sự hộ trợ của người than hãy:
. Hãy viết một lá thư cho người thân và kể cho người đó giờ học lịch sử của em về
người nguyên thủy.
DỰ kiến sản phẩm



Minh thân mến



Dạo này cậu như thế nào? Học tập có tốt khơng? Từ ngày cậu đi xuống thành phố
Vinh học, mình và các bạn đều nhớ cậu nhiều. Chúng mình được học thêm rất
nhiều bài học bổ ích. Như tiết lịch sử tuần trước, chúng mình học về nguồn gốc
lịch sử của xã hội nguyên thủy. Đó thực sự là tiết học vơ cùng thú vị và bổ ích.
Mình và các bạn được tìm hiểu về nguồn gốc hình thành con người. Hóa ra chúng
18


ta đều do một lồi vượn cổ tiến hóa. Trải qua hàng triệu năm dần dần tiến hóa,
trút bỏ lớp lông thú dần dần phát triển thành người tối cổ. Người tối cổ sống ở các
hang động giống như nơi mà mùa hè năm ngối chúng mình đi tham quan đó. Họ
biết lấy đá để ghè, mài thành cơng cụ lao động, săn bắt. Những bộ quần áo họ
mặc đều được làm từ vỏ cây và quần áo da thú. Dần dần từ người tối cổ, họ phát
tiến hóa thành người tinh khơn, phát triển trí óc vượt trội Thật bất ngời đúng
không nào. Ở Việt Nam phát hiện ra rất nhiều nơi mà người nguyên thủy sinh
sống như Lạng Sơn, Quảng Bình, Quảng Ninh,...


Qủa thật thế giới xung quanh chúng ta cịn rất nhiều điều mà chúng ta khơng ngờ
tới. Thơi mình dừng bút tại đây, lần sau nếu học thêm được điều thú vị gì nữa
mình sẽ viết thư kể cho cậu nghe tiếp nhé




Nhớ cậu nhiều

+ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại PĐ?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?

19



×