Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

VIRUS ADENO (VI SINH) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.98 KB, 13 trang )

VIRUS ADENO


1. Đai cương
2. Cấu trúc
3. Phân loại
4. Khả năng nhân lên
5. Miễn dịch
6. Chẩn đoán phòng thí
nghiệm

7. Dịch tễ học
8. Điều trị


1.

ĐẠI CƯƠNG:
Virus Adeno được nghiên cứu từ 1953, là
virus có chứa ADN.
Tăng sinh ở mắt, đường hô hấp, đường
ruột, đường tiểu.
Nhiều bệnh nhân nhiễm Adeno mà không
có triệu chứng lâm sàng và virus có thể
ở trong ký chủ nhiều tháng.
47 type huyết thanh được khảo sát. 1/3 có
liên hệ với bệnh lý ở người. Vài type
huyết thanh gây ung thư ở loài vật.


2. CẤU TRÚC – THÀNH PHẦN


Hình cầu, d: 80-110nm, DNA đối xứng hình trụ,
capsid gồm 252 capsomer.
Không có vỏ bọc, 13% DNA, 87% protein.
Hạt virus có trọng lượng phân tử 175x10 6.
Mã di truyền là chuỗi đôi DNA có trọng lượng
phân tử 20-30x106, 36.000 cặp base.
Protein gồm các kháng nguyên: hexon, penton,
fiber (là sợi mọc lên từ 12 capsomers penton,
còn lại là 240 capsomers hexon). Là kháng
nguyên chủ yếu để phân loại virus.
Dựa vào đặc điểm DNA, chia thành 6 nhóm: AF.
Hexon: mang tính kháng nguyên trong tất cả
virus gây bệnh cho người
Penton: mang hoạt tính giống độc tố
Fiber chứa kháng nguyên chuyên biệt type,
rất quan trọng để định type huyết thanh. Fiber
cũng liên quan đến tính tụ hồng cầu.


3. PHÂN LOẠI
Virus gồm nhiều loại, được chia thành hai
giống:
Virus Aviadeno: gây bệnh cho chim
Virus Mastadeno: gây bệnh cho động vật có
vú, trong đó, có 47 type huyết thanh đã được
phân lập từ người.


4. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS ADENO


 Virus Adeno chỉ nhân lên tốt trong tế bào




người hay tế bào có nguồn gốc biểu bì.
Chu kỳ nhân lên gồm 2 giai đoạn: giai đoạn
sớm và giai đoạn muộn.
Thời gian mỗi chu kỳ là 30 giờ.
Sức đề kháng: virus tương đối bền vững,
không cảm thụ với ether, chloroform. Có
thể sống ở 36oC trong 14 ngaøy vaø 4oC
trong 7 ngaøy.


5. BỆNH DO VIRUS ADENO GÂY RA TRÊN NGƯỜI
Bệnh sinh: virus nhiễm &ø sinh sản ở tế bào biểu
mô đường hô hấp, niêm mạc mặt, đường
tiêu hóa, tiết niệu & gan. (5% bệnh hô hấp
cấp trẻ em). Virus Adeno nhóm C gây viêm hạch
mãn tính ở người.
Bệnh lý do Adeno virus:
1. Bệnh đường hô hấp: ho, nghẹt mũi, sốt, ớn
lạnh, nhức đầu, đau nhức cơ.
 Viêm họng cấp: ở trẻ nhỏ, virus nhóm C.
Triệu chứng ho, sốt, nghẹt mũi, đau họng. Rất
khó phân biệt với bệnh hô hấp khác.
 Viêm họng kết mạc: giống viêm họng cấp,
nhưng kèm theo viêm kết mạc, xảy ra bùng
phát ở trẻ, trãi hè hay trẻ đi hồ bơi, do nhóm

B, type 3, 7
 Hội chứng hô hấp cấp: viêm họng, sốt, ho,
mệt mõi. Xảy ra ở lính tân binh (trại lính), type
4, 7


2. Viêm nhiễm ở mắt: là một phần của hội
chứng hô hấp cấp. Kết mạc viêm đỏ tương
tự viêm kết mạc do chlamydia. Bệnh tự khỏi.
Có một dạng nặng hơn. Viêm kết mạc
thành dịch, rất lây, kết mạc bị viêm đỏ
cấp tính, tế bào quanh mắt phù nề, để lại
sẹo mờ tròn trong giác mạc 2 năm sau đó,
type 8, 19, 37.
3. Bệnh đường tiêu hóa: nhân lên trong tế bào
đường ruột & xuất hiện ở phân, nhưng
không gây bệnh ở ruột. Chỉ có 2 type
huyết thanh 40 và 41 gây viêm ruột trẻ em
(5-15% số ca viêm ruột do virus ở trẻ em). Hai
type 40 & 41 có rất nhiều trong phân trẻ em
bị tiêu chảy.
4. Bệnh khác: type huyết thanh 11 &ø 21 gây
viêm bàng quang xuất huyết cấp ở trẻ em
nam & virus thường thấy trong nước tiểu
bệnh nhân.
Trong bệnh nhân ghép tạng, thường gặp


6. MIỄN NHIỄM
 Virus Adeno tạo miễn nhiễm hiệu quả & lâu

dài chống tái nhiễm. Có thể do virus xâm
nhập vào hạch bạch huyết & tế bào lympho
đường tiêu hóa, tạo kháng thể trung hòa
chuyên biệt lưu thông trong máu. Kháng thể
này tồn tại suốt đời.
 Kháng thể của mẹ bảo vệ trẻ chống nhiễm
virus Adeno nặng đường hô hấp.
 Kháng thể trung hòa chống nhiều type virus.
Adeno được tìm thấy trong hơn 50% trẻ 6-11
tháng.
 Người lớn, khỏe mạnh có thể chống lại type
virus gây bệnh nặng.
 Kháng thể chuyên biệt nhóm không bảo vệ
chống nhiễm virus.


7. CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Bệnh phẩm phải lấây ở giai đoạn sớm: phân,
nước tiểu, cổû họng, kết mạc mắt.
Thời gian xuất hiện virus tùy theo loại bệnh phẩm:
 Cổ họng người lớn bị cảm cúm: 1-3 ngày
 Cổ họng, phân, mắt bệnh nhân viêm kết mạc
có sốt: 3-5 ngày
 Mắt bệnh nhân viêm kết giác mạc: 2 tuần
 Cổ họng, phân trẻ em viêm nhiễm đường hô
hấp: 3-6 tuần
 Nước tiểu, cổ họng & phân bệnh nhân suy
giảm miễn dịch: 2-12 tháng
2. Phân lập:
 Quan sát trực tiếp mẫu phân bằng kính hiển vi

điện tử.
 Cấy truyền virus lên tế bào biểu mô người.
 Tế bào phôi ở thận người là môi trường tốt
nhất. Dòng tế bào biểu mô người như Hep-2 &


3. Định danh:
 Thử nghiệm miễn dịch huỳnh quang: dùng
kháng thể antihexon
 Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu:
 Thử nghiệm PCR: bệnh phẩm là máu, mô, dịch
cơ thể
 Thử nghiệm ELISA, thử nghiệm tụ Latex:
 Chẩn đoán huyết thanh:
 Hiệu giá kháng thể phải tăng gấp 4 lần
 Kháng thể kết hợp bổ thể: xuất hiện 15
ngày sau khi nhiễm bất kỳ type nào.
 Thử nghiệm ngăn ngưng kết hồng cầu: định
danh virus Adeno thành các nhóm
 Phản ứng trung hòa: xác định type của virus
Adeno.


8. DỊCH TỄ HỌC
 Adeno vivus hiện diện khắp nơi, không gây
bệnh cho cộng đồng.
 Lây theo đường phân – miệng hoặc giọt nước
bắn ra từ đường hô hấp.
 Nhiễm type 1, 2, 5, 6 thường xảy ra ở trẻ < 1
tuổi có kèm sốt, viêm họng.

 Adeno chiếm 3-5% nhiễm trùng trẻ em, 2-5%
bệnh hô hấp. Virus gây 72% bệnh đường hô
hấp vào mùa đông.
 Ở tân binh, virus Adeno type 3, 4, 7, 14, 21 gây
bệnh đường hô hấp.
 Sự nhạy cảm đặc biệt của virus đối với tân
binh vẫn chưa rõ nguyên nhân. Một bùng nổ
bệnh hô hấp cấp tính năm 1977 do type 11
gây ra trong một nhóm thanh niên trẻ sống
trong một trung tâm huấn luyện nghề nghiệp.
 Nhiễm siêu vi ở mắt có thể lây truyền qua
nhiều đường, tay – mắt là đường truyền quan
trọng nhất.
 Trong mùa hè, thường bùng nổ dịch viêm
giác mạc trong hồ bơi do type 3, 7
 Bệnh viêm giác – kết mạc rất lây , là bệnh
nặng do Adeno type 8 gây ra. Bệnh bùng phát


9. PHÒNG BỆNH
 Vacxin để kiểm soát bệnh nhiễm virus Adeno
trong quân đội.
 Vacxin bất hoạt nuôi cấy từ tế bào thận khỉ,
vacxin sống giảm độc lực. Khi uống vào virus
chỉ phóng thích ra đường ruột. Vacxin này chống
được type 4, 7 và được dùng trong quân đội
 Khử trùng hồ bơi, tiệt trùng trang thiết bị,
dụng cụ khám mắt.




×