Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

---



<b> </b>



<b> PHẠM NHẬT VI </b>



<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH </b>


<b>MUA MỸ PHẨM THUẦN CHAY CỦA NGƯỜI </b>



<b>TIÊU DÙNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>


---



<b> PHẠM NHẬT VI </b>



<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH </b>


<b>MUA MỸ PHẨM THUẦN CHAY CỦA NGƯỜI </b>



<b>TIÊU DÙNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh



Mã ngành: 8340101



<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: </b>


<b>TS. NGUYỄN VÂN ANH </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2020 </i>


<b>NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>


Họ tên học viên: Phạm Nhật Vi Giới tính: Nữ


Ngày, tháng, năm sinh: 06/01/1995 Nơi sinh: Bà Rịa - Vũng Tàu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 18110059


<b>I- Tên đề tài: </b>


Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người
tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.


<b>II- Nhiệm vụ và nội dung: </b>


Nghiên cứu xác định cơ sở lý luận về quyết định mua mỹ phẩm thuần chay
của người tiêu dùng, vận dụng lý thuyết kết hợp với kết quả nghiên cứu định tính và
định lượng xác định các yếu tố ảnh hưởng, mức độ tác động của từng yếu tố đến quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT. Từ đó, đề xuất hàm
ý giúp nhà quản trị có chiến lược marketing hiệu quả, nâng cao khả năng thu hút
người tiêu dùng, thúc đẩy hoạt động bán hàng và phát triển thị trường.


<b>III- Ngày giao nhiệm vụ:</b> 05/05/2020


<b>IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: </b>30/10/2020


<b>V- Cán bộ hướng dẫn:</b> TS. Nguyễn Vân Anh


<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Để thực hiện luận văn “<i><b>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm </b></i>
<i><b>thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu</b></i>” là kết quả nghiên cứu


của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của <b>TS. Nguyễn Vân Anh</b>. Các thông tin, nội dung
nghiên cứu, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, chưa được
công bố bởi tác giả nào. Tất cả các tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích
dẫn, ghi rõ nguồn gốc theo đúng quy định.


Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nghiên cứu của mình.


<b>Học viên </b>


<b>Phạm Nhật Vi </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trước tiên, tác giả xin trân trọng cám ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Viện Đào
tạo Quốc tế và Sau Đại Học, Quý Thầy Cô đã tận tâm, tổ chức, giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức tốt nhất cho tác giả trong quá trình học tập tại Trường.


Bên cạnh đó, tác giả xin cám ơn tập thể lớp MBA18K7 đã cùng nhau chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm, luôn hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.


Với tất cả sự chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến <b>TS. Nguyễn </b>


<b>Vân Anh</b> đã dành nhiều thời gian, tâm huyết tận tình hướng dẫn cụ thể, thường xuyên


quan tâm, khích lệ, đề xuất nhiều ý kiến giúp tác giả giải quyết những vướng mắc trong


suốt quá trình định hướng, nghiên cứu và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.


Xin chân thành cám ơn 300 anh/chị đã nhiệt tình hỗ trợ tác giả trong quá trình
thực hiện khảo sát.


Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình, ln là chỗ
dựa vững chắc và là nguồn động viên to lớn trên chặng đường nâng cao kiến thức.


Trong quá trình thực hiện, mặc dù bản thân đã cố gắng tập trung nghiên cứu
nhưng do kiến thức, kinh nghiệm hạn chế, thời gian thực hiện nghiên cứu có phần eo
hẹp. Vì vậy, luận văn khơng thể tránh khỏi những tồn tại. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, sự chỉ bảo của Q Thầy Cơ để tác giả có thể hồn thiện hơn
nghiên cứu của mình.


Xin chân thành cảm ơn./.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>LỜI CAM ĐOAN ... i</b>


<b>LỜI CÁM ƠN ... ii</b>


<b>MỤC LỤC ... iii</b>


<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ... vii</b>


<b>DANH MỤC CÁC BẢNG ... viii</b>


<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ... x</b>


<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ... xi</b>



<b>TĨM TẮT ... xii</b>


<b>CHƯƠNG 01:GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ... 1</b>


<b>1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ... 1</b>


<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2</b>


1.2.1. Mục tiêu chung ... 2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể ... 2


<b>1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ... 3</b>


<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3</b>


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ... 3


1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ... 3


<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu ... 4</b>


<b>1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ... 5</b>


1.6.1. Ý nghĩa khoa học ... 5


1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn ... 5


<b>1.7. Kết cấu của đề tài ... 6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.1. Mỹ phẩm ... 8</b>


2.1.1. Khái niệm về mỹ phẩm ... 8


2.1.2. Các loại mỹ phẩm ... 9


2.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm ... 10


<b>2.2. Mỹ phẩm thuần chay ... 10</b>


2.2.1. Khái niệm về mỹ phẩm thuần chay ... 10


2.2.2. Các loại mỹ phẩm thuần chay ... 11


2.2.3. Lợi ích của mỹ phẩm thuần chay ... 11


2.2.4. Tổng quan về thị trường mỹ phẩm thuần chay. ... 12


<b>2.3. Người tiêu dùng và quyết định mua của người tiêu dùng ... 16</b>


2.3.1. Khái niệm người tiêu dùng ... 16


2.3.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng ... 16


2.3.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng ... 17


<b>2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng ... 20</b>


2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ... 20



2.4.2. Kết quả nghiên cứu liên quan ... 28


2.4.3. Mơ hình đề xuất ... 31


2.4.4. Giả thuyết nghiên cứu ... 33


<b>Tiểu kết chương 02 ... 36</b>


<b>CHƯƠNG 03:THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 37</b>


<b>3.1. Quy trình nghiên cứu ... 37</b>


<b>3.2. Phương pháp nghiên cứu ... 38</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3.4. Mô tả dữ liệu nghiên cứu ... 45</b>


3.4.1 Phương pháp chọn mẫu ... 45


3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ... 45


<b>Tiểu kết chương 03 ... 48</b>


<b>CHƯƠNG 04:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 49</b>


<b>4.1. Thống kê mô tả... 49</b>


4.1.1. Thống kê mô tả mẫu ... 49


4.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát của từng yếu tố ... 50



<b>4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha ... 55</b>


4.2.1. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Nhận thức người tiêu dùng” ... 55


4.2.2. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Thái độ người bán hàng” ... 56


4.2.3. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Xúc tiến bán hàng” ... 57


4.2.4. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Nhóm tham khảo” ... 57


4.2.5. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Chất lượng sản phẩm” ... 58


4.2.6. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Giá thành sản phẩm” ... 59


4.2.7. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “ Quyết định mua…” ... 59


<b>4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 60</b>


4.3.1. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập ... 61


4.3.2. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc ... 63


<b>4.4. Phân tích hệ số tương quan Pearson ... 66</b>


<b>4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính ... 66</b>


4.5.1. Kiểm định sự phù hợp mô hình hồi quy ... 67


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiểu kết chương 04 ... 74</b>



<b>CHƯƠNG 05:KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ... 76</b>


<b>5.1. Đề xuất hàm ý quản trị ... 76</b>


5.1.1. Xây dựng giá thành hợp lý cho từng nhóm người tiêu dùng. ... 76


5.1.2. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến bán hàng. ... 77


5.1.3. Tăng cường vai trị, sự uy tín cho nhóm tham khảo ... 78


5.1.4. Nâng cao nhận thức người tiêu dùng. ... 79


5.1.5. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm. ... 80


5.1.6. Cải thiện thái độ người bán hàng. ... 81


<b>5.2. Kết luận ... 81</b>


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 85</b>
<b>PHỤ LỤC 01: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM</b>


<b>PHỤ LỤC 02: BẢNG KHẢO SÁT</b>


<b>PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ</b>


<b>PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY</b>
<b>PHỤ LỤC 05: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>STT Từ viết tắt </b> <b>Nghĩa </b>



1 ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of variance)
2 BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu


3 CAGR Tốc độ tăng trưởng hàng năm kép (Compounded Annual
Growth rate)


4 EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
5 KMO Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố


(Kaiser Mayer Olkin)


6 Sig Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)


7 SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package
for the Social Sciences)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bảng </b> <b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>


Bảng 2.1: Thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng……….. 20


Bảng 2.2: Mơ hình hành vi người tiêu dùng……… 21


Bảng 2.2: Tóm tắt kết quả các mơ hình nghiên cứu liên quan…………. 32


Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thảo luận của các chuyên gia……….. 39


Bảng 3.2: Thang đo Nhận thức người tiêu dùng……….. 41


Bảng 3.3: Thang đo Thái độ người bán hàng………... 41



Bảng 3.4: Thang đo Xúc tiến bán hàng……… 42


Bảng 3.5: Thang đo Nhóm tham khảo……… 43


Bảng 3.6: Thang đo Chất lượng sản phẩm………... 43


Bảng 3.7: Thang đo Giá thành sản phẩm………. 44


Bảng 3.8: Thang đo Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay………. 44


Bảng 4.1: Thống kê mô tả nhân khẩu học……… 49


Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Nhận thức người
tiêu dùng”……… 56


Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Thái độ người bán
hàng”………...
56
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Xúc tiến bán hàng”. 57
Bảng 4.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Nhóm tham khảo”. 58
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Chất lượng sản
phẩm”………. 58


Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Giá thành sản
phẩm”………..
59
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “ Quyết định mua..”. 60


Bảng 4.9: Ma trận xoay nhân tố trong mơ hình lần cuối………. 61



Bảng 4.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập……….. 62


Bảng 4.11: Phương sai trích của các nhân tố trong mơ hình………. 62


Bảng 4.12: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc…………. 63


Bảng 4.13: Phương sai trích của nhân tố phụ thuộc……… 64


Bảng 4.14: Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc……….... 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Biểu đồ </b> <b>Tên biểu đồ </b> <b>Trang </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hình </b> <b> Tên hình </b> <b>Trang </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Luận văn “<i>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của </i>
<i>người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.”</i> được thực hiện nhằm đánh giá các tác
động đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng kết hợp với nghiên cứu định
tính tác giả đã xác định gồm 06 biến độc lập (1) Nhận thức người tiêu dùng, (2) Thái
độ người bán hàng, (3) Xúc tiến bán hàng, (4) Nhóm tham khảo, (5) Chất lượng sản
phẩm, (6) Giá thành sản phẩm và 01 biến phụ thuộc là Quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay.


Qua phân tích các số liệu thì có 02 biến quan sát được đưa ra trong mơ hình
nghiên cứu bị loại. Các biến cịn lại đều có tác động đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng với những hệ số khác nhau.


Mơ hình hồi quy về Quyết định mua được xác định như sau:


<b>QD = 0.141*NT + 0.109*TD + 0.137*XT + 0.137*TK + 0.119*CL + </b>


<b>0.365*GT </b>


Kết quả phân tích xác định quyết định mua mỹ phẩm thuần chay chịu tác động
của 06 yếu tố theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: (1) Giá thành sản phẩm (β =
0,365), (2) Xúc tiến bán hàng (β = 0,137), (3) Nhóm tham khảo (β = 0,137), (4) Nhận
thức người tiêu dùng (β = 0,141), (5) Chất lượng sản phẩm (β = 0,119). (6) Thái độ
người bán hàng (β = 0,109). Ngồi những yếu tố trên thì vẫn cịn một số yếu tố khác
như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập cũng có ảnh hưởng một phần nhất
định đối với quyết định mua hàng của người tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG 01 </b>



<b>GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU </b>



<b>1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu </b>


Làm đẹp được xem là một trong những nhu cầu cơ bản, tự nhiên của con
người, là yếu tố cực kì quan trọng, có thể coi đó là một loại gia vị giúp cuộc sống của
chúng ta thêm đậm đà, tươi đẹp hơn. Một trong những phương tiện hữu hiệu phục vụ
cho nhu cầu làm đẹp đó chính là các loại mỹ phẩm.


Theo số liệu khảo sát,[30] người Việt chi tiền cho mỹ phẩm trung bình khoảng
4USD/người/năm, con số này thấp hơn 4-5 lần so với các nước trong khu vực, nhưng
với trên 90 triệu dân Việt Nam sẽ là một thị trường đầy tiềm năng. Thị trường mỹ
phẩm Việt Nam được dự báo đạt 56.000 nghìn tỷ vào năm 2020, tăng mạnh từ 42.000
nghìn tỷ năm 2018. Mức tăng ấn tượng này cho thấy Việt Nam là nền kinh tế có tốc
độ phát triển nhanh nhất thế giới trong ngành mỹ phẩm ở mức hai tăng chữ số (30%)
so với năm trước. Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam mở cửa để hội nhập
với nền kinh tế Thế giới đã mang lại thị trường trong nước phát triển sơi động với
nhiều chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú.



Bà Rịa - Vũng Tàu [2] là một tỉnh ven biển thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là tỉnh thành duy nhất có hai thành phố trực
thuộc tỉnh ở khu vực phía Nam, khí hậu nhiệt đới gió mùa cùng điều kiện kinh tế phát
triển, với dân số tồn tỉnh khoảng 1.154.000 người. Trong đó tín đồ Phật giáo [12]
chiếm gần 1/3 dân số tồn tỉnh (hơn 300.000 tín đồ Phật giáo). Người dân có mức thu
nhập cao, chất lượng cuộc sống được nâng cao thì việc quan tâm đến vẻ đẹp là điều
không thể bỏ qua. Cũng như các tỉnh thành khác trong cả nước thị trường mỹ phẩm
BRVT là một thị trường đang phát triển và sẽ phát triển mạnh trong những năm tiếp
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tin rằng việc chủ động có một lối sống lành mạnh, hạn chế tiếp xúc, hấp thụ những
thành phần nguy hại trong mỹ phẩm sẽ giúp chúng ta phòng ngừa những bệnh tật
nguy hiểm nên mỹ phẩm thuần chay đã dần là sự lựa chọn thay thế cho các loại mỹ
phẩm thông thường. Mặc dù mang rất nhiều tính năng nhưng mỹ phẩm thuần chay
vẫn chưa có chỗ đứng vững trên thị trường mỹ phẩm Việt với sự cạnh tranh gay gắt
của đa dạng thương hiệu, mẫu mã, giá thành. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt
này, các dòng mỹ phẩm thuần chay nếu muốn khẳng định vị trí của mình thì doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến người tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay để từ đó xây dựng được chiến lược marketing phù hợp
mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
tác giả đã chọn đề tài “<i><b>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần </b></i>
<i><b>chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</b></i>” làm chủ đề cho luận văn thạc


sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh của mình với mong muốn thúc đẩy dòng mỹ
phẩm thuần chay phát triển tại thị trường BRVT, nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp và
bảo đảm sức khỏe cho người tiêu dùng khi sử dụng mỹ phẩm.


<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
<b>1.2.1. Mục tiêu chung </b>



Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của
khách hàng tại tỉnh BRVT nhằm phát triển dòng sản phẩm này tại tỉnh BRVT.


<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>


Để đạt được mục tiêu chung, đề tài tập trung giải quyết những mục tiêu cụ thể
sau:


Thứ nhất là hệ thống hóa các cơ sở lý luận, làm rõ các khái niệm liên quan
đến đề tài nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ ba là đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua mỹ
phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT


Thứ tư là thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT


Thứ năm là đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút người
tiêu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm thuần chay tại thị trường tỉnh
BRVT.


<b>1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>


Một là xác định cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.


Hai là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay của người tiêu dùng.


Ba là xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến quyết định mua mỹ phẩm


thuần chay của người tiêu dùng.


Bốn là thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT


Năm là đề xuất hàm ý giúp nhà quản trị nâng cao khả năng thu hút người tiêu
dùng, thúc đẩy hoạt động bán hàng và phát triển thị trường.


<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
<b>1.4.1. Đối tượng nghiên cứu </b>


Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm
thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT.


Đối tượng khảo sát: khách hàng nam nữ từ 18 tuổi trở lên có sử dụng mỹ
phẩm tại thị trường tỉnh BRVT


<b>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Thời gian tiến hành nghiên cứu: Đề tài được tác giả thực hiện từ tháng 06
năm 2020 đến tháng 09 năm 2020.


+ Đề tài nghiên cứu trong phạm vi bao gồm 08 huyện/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh BRVT


+ Số liệu được thu thập cụ thể tại: TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa, Thị xã Phú Mỹ,
huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ và huyện Côn
Đảo.


<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu </b>



Phương pháp nghiên cứu được tác giả sử dụng bằng nhiều phương pháp, bao
gồm:


Phương pháp phân tích: xem xét từng yếu tố tác động để đánh giá mức độ ảnh
hưởng.


Phương pháp hệ thống đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và xem xét
các yếu tố từ nhiều phía về quyết định mua hàng của người tiêu dùng.


Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng.


Phương pháp thu thập thông tin gồm 02 loại thứ cấp và sơ cấp. Thông tin thứ
cấp dựa trên kết quả, báo cáo thu được từ tạp chí, sách báo, báo cáo khoa học, tài liệu
giáo trình, internet. Thơng tin sơ cấp là điều tra trực tiếp thông qua khảo sát, phỏng
vấn để thu thập số liệu.


Quy trình nghiên cứu:


Bước 01: Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn
Bước 02: Thiết lập mơ hình nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bước 05: Phân tích, xử lý số liệu
Bước 06: Tổng hợp kết quả nghiên cứu
Bước 07: Đề xuất hàm ý quản trị


<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp về đề xuất) </i>


<b>1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài </b>



Luận văn có những giá trị đóng góp cả về mặt khoa học lẫn thực tiễn.


<b>1.6.1. Ý nghĩa khoa học </b>


Hệ thống hóa cơ sở lý luận.


Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu
dùng tại tỉnh BRVT.


Đưa ra hàm ý giúp nhà quản trị nâng cao khả năng thu hút người tiêu dùng tại
tỉnh BRVT và phát triển thị trường với dòng mỹ phẩm thuần chay.


<b>1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Đề xuất hàm ý giúp nhà quản trị phát triển dòng mỹ phẩm thuần chay, nâng
cao khả năng thu hút người tiêu dùng tại tỉnh BRVT, đưa mỹ phẩm thuần chay phát
triển mạnh trên thị trường mỹ phẩm.


Làm tài liệu tham khảo cho các cơng trình nghiên cứu có tính chất tương tự.


<b>1.7. Kết cấu của đề tài </b>


Đề tài nghiên cứu gồm 05 chương với các nội dung cụ thể như sau:


<b>Chương 01</b>: <i><b>Giới thiệu nghiên cứu.</b></i> Trình bày tổng quan về nghiên cứu bao


gồm sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, kết cấu đề
tài. Chương 01 sẽ là tiền đề cho việc nghiên cứu sâu hơn về các cơ sở lý thuyết liên


quan trong chương tiếp theo.


<b>Chương 02: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.</b> Trình bày cơ sở lý


luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu, các mơ hình đã nghiên cứu trước đây của các
tác giả khác trên thế giới và Việt Nam làm cơ sở xây dựng mơ hình nghiên cứu đề
xuất của mình và phát triển các giả thuyết nghiên cứu.


Cơ sở lý thuyết và thực tiễn là bước sơ bộ để thực hiện quy trình và phương
pháp nghiên cứu nhằm đảm bảo giả thuyết, mơ hình, thang đo cho độ tin cậy cho kết
quả rõ ràng, khách quan.


<b>Chương 03: Thiết kế nghiên cứu</b>. Trình bày tổng quan về quy trình nghiên


cứu đối với vấn đề cần nghiên cứu. Bên cạnh đó, mơ tả chi tiết các phương pháp
nghiên cứu, thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi và mã hóa thang đo để phục vụ cho
việc xử lý số liệu.


<b>Chương 04</b>: <b>Kết quả nghiên cứu</b>. Trình bày, diễn giải các kết quả phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Chương 05</b>: <b>Kết luận và đề xuất hàm ý</b>. Đề xuất hàm ý cụ thể cho từng yếu
tố tác động đến quyết định chọn mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại
tỉnh BRVT, kết luận nghiên cứu đã làm rõ được điều gì, đưa ra những hạn chế trong
nghiên cứu để có hướng tốt hơn cho những nghiên cứu tiếp theo.


<b>Tiểu kết chương 01 </b>



Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm sự cần thiết của đề tài, mục
tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, kết cấu đề tài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CHƯƠNG 02 </b>



<b>CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU </b>



<b>2.1. Mỹ phẩm </b>


<b>2.1.1. Khái niệm về mỹ phẩm </b>


Trong cuộc sống hiện đại như ngày nay, mỹ phẩm đã trở thành một thứ sản
phẩm vô cùng thiết yếu cho cuộc sống. Hằng ngày, các sản phẩm mà chúng ta đang
dùng như: sữa rửa mặt để rửa mặt, kem đánh răng để chải răng, kem chống nắng bảo
vệ da, dầu gội đầu và dầu xả để làm mềm mượt tóc, sữa tắm để loại bỏ vi khuẩn và
bụi bám trên da…chúng đều là mỹ phẩm.


Theo Blakiston’s (1972) [18]:“Mỹ phẩm là những sản phẩm nhằm mục đích
làm sạch cơ thể, làm tăng vẻ đẹp, làm tăng sự hấp dẫn, làm thay đổi diện mạo bên
ngồi, bảo vệ, ni dưỡng các mơ cấu tạo bên ngoài cơ thể.”


Theo Bộ Y tế [1]: “Mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp
xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, lơng tóc, móng tay, móng
chân, mơi…) hoặc răng, niêm mạc miệng với mục đích làm sạch, làm thơm, thay đổi
diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều
kiện tốt.”


Quy định EC của EU [4] về mỹ phẩm: “Mỹ phẩm là bất kỳ chất hoặc hỗn
hợp nào được sử dụng để tiếp xúc với các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người
(biểu bì, hệ thống tóc, móng tay, mơi và bộ phận sinh dục ngoài các cơ quan) hoặc
với răng và màng nhầy của khoang miệng được dành riêng hoặc chủ yếu để làm sạch,
làm thơm, thay đổi diện mạo, bảo vệ, giữ chúng trong tình trạng tốt hoặc điều chỉnh


mùi cơ thể.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2.1.2. Các loại mỹ phẩm </b>


Căn cứ vào tiêu chí phân loại mỹ phẩm được phân thành nhiều loại khác nhau
như sau:


• Phân loại theo giới tính


Nữ: kem dưỡng da, serum dưỡng da, nước hoa hồng, tinh chất dưỡng ẩm,
mặt nạ, thạch dưỡng ẩm…


Nam: kem dưỡng dành cho nam giới, dầu gội, sữa tắm, kem cạo râu, dưỡng
da sau khi cạo râu, sản phẩm tạo kiểu tóc…


• Phân loại theo cơng dụng


Dành cho mặt: sữa rửa mặt, phấn trang điểm, son, serum, nước hoa hồng, sản
phẩm trị mụn, nám…


Dành cho cơ thể: lăn khử mùi, sữa tắm, sữa dưỡng thể, nước hoa,…


Dành cho móng: sơn móng tay, chân, dung dịch rửa tay khô, sữa rửa tay…
Dành cho tóc: thuốc nhuộm, dầu gội, dầu xả, gel xịt tóc, kem dưỡng tóc…


• Phân loại theo độ tuổi


Cho trẻ sơ sinh: dầu tắm, phấn rôm, muối tắm, bơ dưỡng thể…


Cho người lớn: sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tái tạo, sản phẩm chống lão


hóa…


• Phân loại theo cách làm


Mỹ phẩm handmade: những sản phẩm được làm bằng tay sản xuất theo số
lượng nhỏ lẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• Phân loại theo thành phần


Mỹ phẩm thuần chay: thành phần hoàn toàn từ thực vật, không bao gồm dẫn
xuất hay thành phần từ động vật.


Mỹ phẩm không thuần chay: thành phần từ cồn, dầu khoáng, etylen, axetin,
chất tạo mùi, chiết xuất từ các bộ phận da, lơng, móng của động vật.


<b>2.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm </b>


Mỹ phẩm giúp người sử dụng tăng vẻ đẹp, tăng sự hấp dẫn, làm thay đổi diện
mạo bên ngoài, giúp bảo vệ, ni dưỡng các mơ cấu tạo bên ngồi cơ thể.


Tuy nhiên nếu lạm dụng mỹ phẩm có chứa hóa chất trong thời gian dài sẽ
gây ra một số tác hại cho cơ thể như: mẩn ngứa, dị ứng da, rụng tóc hoặc một số biến
chứng nguy hiểm khác.


<b>2.2. Mỹ phẩm thuần chay </b>


<b>2.2.1. Khái niệm về mỹ phẩm thuần chay </b>


Mỹ phẩm thuần chay có thành phần hồn tồn từ thực vật, khơng bao gồm
dẫn xuất hay thành phần từ động vật như như trứng, sữa, chiết xuất từ ốc, chiết xuất


từ ong bao gồm mật ong, sáp ong, hoặc bất kỳ sản phẩm động vật nào khác. Đồng
thời, mỹ phẩm thuần chay khơng qua q trình sản xuất và thử nghiệm trên động vật
[20][40].


Từ năm 1990 [21], mỹ phẩm được xác nhận là thuần chay khi đủ điều kiện
phê duyệt với con dấu Vegan của các tổ chức chứng nhận như Vegan Action, The
Vegan Society.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2.2.2. Các loại mỹ phẩm thuần chay </b>


Cũng như mỹ phẩm thông thường mỹ phẩm thuần chay củng được phân loại
theo cơng dụng, giới tính, độ tuổi, cách làm.


<b>2.2.3. Lợi ích của mỹ phẩm thuần chay </b>


Mỹ phẩm thuần chay khơng chỉ an tồn cho người sử dụng, thân thiện với
môi trường mà còn mang ý nghĩa nhân đạo rất lớn đối với các lồi động vật.


• <b>An tồn lành tính </b>


Với chiết xuất hoàn toàn từ thực vật, nguồn vitamin tự nhiên nuôi dưỡng da
khỏe mạnh từ sâu bên trong, khơng gây tác dụng phụ và các bệnh ngồi da. Mỹ phẩm
thuần chay thật sự an tồn lành tính đối với những làn da nhạy cảm nhất như da trẻ
sơ sinh, da mẹ bầu.


• <b>Bảo vệ sức khỏe </b>


Thành phần thiên nhiên không gây khô da, không gây tắc nghẽn lỗ chân lơng,
khơng gây kích ứng.



Khơng chứa dẫn xuất, chì, phthalates và sodium laureth sulfate (các hóa chất
gây ra các vấn đề sức khỏe như ung thư và kích ứng da).


Ngồi tác dụng làm đẹp, cây cỏ thiên nhiên cịn có tác dụng trị bệnh, giảm
stress, kích thích các dây thần kinh…


• <b>Bảo vệ mơi trường </b>


Khơng sử dụng thành phần chiết xuất từ động vật sẽ hạn chế được việc chăn
nuôi đánh bắt nhằm tiết kiệm nước, giảm bớt nguyên nhân biến đổi khí hậu, hạn chế
xả thải gây ơ nhiễm mơi trường.


• <b>Đề cao giá trị nhân đạo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Không gây tổn hại đến môi trường sống của động vật.


Công nhân trong nhà máy hạn chế được việc tiếp xúc với hóa chất độc hại.


<b>2.2.4. Tổng quan về thị trường mỹ phẩm thuần chay. </b>


<i>2.2.4.1. Thị trường mỹ phẩm thuần chay thế giới </i>


Hiện nay sản phẩm thuần chay đang từng bước khẳng định mình trên thị
trường mỹ phẩm cùng với mối quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về tác
động nhân đạo và môi trường của các sản phẩm có thành phần từ động vật.


Các thị trường có mức tiêu dùng mỹ phẩm thuần chay cao bao gồm: Bắc Mỹ,
Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Mỹ Latinh, Trung Đơng và Châu Phi[25]
Châu Âu hiện đang dẫn đầu thị trường mỹ phẩm thuần chay tồn cầu. Vì kể
từ tháng 03 năm 2013, việc sử dụng các sản phẩm từ động vật như da, lông thú và


các bộ phận khác của động vật đều bị cấm, do đó những việc làm này hỗ trợ ngành
mỹ phẩm thuần chay phát triển[25][44]


Thị trường mỹ phẩm thuần chay Châu Á Thái Bình Dương cũng được kỳ
vọng sẽ có tốc độ tăng trưởng tốt do người tiêu dùng ngày càng lo ngại về tính chất
thẩm thấu qua da của mỹ phẩm. Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc là những thị
trường lớn trong ngành mỹ phẩm. Kênh bán hàng ngày càng phát triển cũng có lợi
cho sự phát triển của thị trường mỹ phẩm thuần chay[25][30]


Với sự ra đời của các thương hiệu mới hoặc các công ty đã thành lập việc giới
thiệu các dịng sản phẩm thuần chay mới hoặc thậm chí chuyển sang thuần chay hoàn
toàn đã tăng lên theo cấp số nhân trong những năm gần đây. Từ đó tăng cường mở
rộng thị trường mỹ phẩm thuần chay.


<i>2.2.4.2. Thị trường mỹ phẩm thuần chay Việt Nam </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giới quý tộc ngày xưa đã biết đến các phương pháp làm trắng da an toàn từ
các loại cây cỏ thảo dược như hoa hồng, nước vo gạo, trà xanh, gội đầu với bồ kết,
vỏ bưởi, nhuộm tóc từ lá cây… Nhưng theo thời gian cùng với sự phát triển của ngành
công nghiệp đã tạo ra các dịng mỹ phẩm từ hóa chất bởi sự tiện lợi cùng nhiều mức
giá hợp lý, cũng từ đó mỹ phẩm hóa chất đã dần chiếm lĩnh thị trường ngành công
nghiệp làm đẹp.


Tuy nhiên với thu nhập và chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao, mọi
tầng lớp trong xã hội hiện nay có xu hướng quay về tìm lại các dịng sản phẩm thiên
nhiên, an tồn cho sức khỏe, thân thiện với mơi trường và hơn hết đề cao được giá trị
nhân đạo của mỗi người.


Vì vậy mỹ phẩm thuần chay bắt đầu được nhiều người tiêu dùng Việt biết
đến. Tuy giá thành từ các sản phẩm làm đẹp sạch và theo quy chuẩn sinh thái tự nhiên


thường có giá khá cao, nhưng với những lợi ích mà sản phẩm mang lại chắc chắn
khách hàng sẽ không do dự mà chi một khoản không nhỏ cho việc làm đẹp của mình.


<i>2.2.4.3. Thị trường mỹ phẩm thuần chay tỉnh BRVT </i>


Mỹ phẩm thuần chay chưa thật sự là cái tên được nhiều người tiêu dùng tỉnh
BRVT biết đến nhưng vẫn có một số nhãn hàng quen thuộc được tin dùng như Cover
FX, E Nature, Cocoon… vì sự chất lượng an tồn và lành tính.


Nhưng có thể thấy trong quá trình tồn tại và phát triển, Phật giáo đã gắn liền
với những thăng trầm lịch sử của tỉnh BRVT, hoà nhập và ảnh hưởng sâu rộng đến
nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, trong đó có đạo đức, lối sống. Các chuẩn mực của
đạo đức Phật giáo sẽ ít nhiều điều chỉnh hành vi, nhân cách con người, ảnh hưởng
tích cực đến người tiêu dùng trong quyết định chọn mua những sản phẩm mang xu
hướng Vegan – Thuần chay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>2.2.4.4. Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay </i>


Sử dụng mỹ phẩm thuần chay đang là xu hướng mang đầy tính nhân đạo của
các tín độ làm đẹp trên toàn thế giới và Việt Nam. Thị trường mỹ phẩm đã xuất hiện
khá nhiều nhãn hiệu nổi tiếng như:


<b>Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay nước ngoài: </b>
<b>A.True </b>


Trà đen là một thành phần quan trọng cho các sản phẩm của A.True có nguồn
gốc từ Compagnie Coloniale, một trong những thương hiệu trà nổi tiếng nhất của
Pháp được thành lập tại Paris vào năm 1848 với mùi thơm tinh tế và nhiều hỗn hợp
độc quyền.



Các sản phẩm pha trà đen của A.True thực sự hữu ích trong các vấn đề về da
như lão hóa và trị thâm, làm giảm bọng mắt. Triết lý của thương hiệu này là một lời
hứa với người tiêu dùng rằng họ sử dụng các thành phần thực sự an toàn cho da và
khơng gây kích ứng. A.True cũng cam kết chỉ sử dụng các thành phần thuần chay
được ưu tiên nhất về khả năng nuôi dưỡng và bảo vệ da từ sâu bên trong.


<b>E.Nature </b>


E Nature là một thương hiệu mỹ phẩm thuần chay đến từ Hàn Quốc. Các sản
phẩm sử dụng bao bì thân thiện với mơi trường, đảm bảo không sử dụng chất tổng
hợp hay paraben trong bất kỳ sản phẩm nào của mình.


Sản phẩm của E Nature đều tối giản các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên
và không sử dụng hương liệu, phụ gia. Thậm chí, các nhãn trên sản phẩm E Nature
còn được in bằng mực đậu nành hữu cơ. Với triết lý sử dụng công nghệ tiên tiến để
tối ưu các dưỡng chất tự nhiên trong sản phẩm của mình, các sản phẩm của hãng đều
lành tính với mọi loại da và thân thiện với mơi trường.


<b>Cover FX </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trang điểm giúp làn da phụ nữ tỏa sáng rạng rỡ nhất bằng việc cải thiện làn da của họ
theo thời gian.


Đây là thương hiệu mỹ phẩm trang điểm có thế mạnh về các sản phẩm hiệu
chỉnh tông màu, giúp người dùng có thể tùy biến kem nền, kem bắt sáng theo nhu cầu
bản thân. Cover FX được tổ chức PETA công nhận là không thử nghiệm trên động
vật. Hãng này đã quyết định không bán sản phẩm của mình tại thị trường Trung Quốc,
do quốc gia này yêu cầu mỹ phẩm muốn được lưu hành thì bắt buộc phải thử nghiệm
trên động vật. Sản phẩm của Cover FX lành tính, khơng chứa paraben, glute và hương
liệu.



<b>Các nhãn hàng mỹ phẩm thuần chay trong nước: </b>


Một số thương hiệu mỹ phẩm Việt tiên phong trong cơng cuộc định hình và
phát triển khái niệm mỹ phẩm thuần chay đã là sự lựa chọn, dần chiếm được lịng tin
của phần lớn phụ nữ trí thức tại Việt Nam. Sự phát triển và chiếm lĩnh thị trường của
dịng mỹ phẩm thuần chay phần nào đó đẩy lùi những sản phẩm trôi nổi “hiệu quả
thần tốc” kém chất lượng.


<b>Cocoon Việt Nam </b>


Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm Việt ra đời từ năm 2014. Với hơn 10 năm
nghiên cứu, Giọt Lành tự hào là thương hiệu mỹ phẩm 100% sản xuất tại Việt Nam,
có mặt tại hơn 300 điểm bán tại các hệ thống phân phối mỹ phẩm lớn trên toàn quốc,
với các thành phần thực vật đặc trưng của khí hậu nhiệt đới Việt Nam, hướng tới liệu
pháp an toàn, kết hợp giữa thiên nhiên và sự hiểu biết khoa học để mang lại các sản
phẩm chăm sóc da và tóc an tồn, hiệu quả cho người Việt Nam.


<b>Giọt Lành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2.3. Người tiêu dùng và quyết định mua của người tiêu dùng </b>
<b>2.3.1. Khái niệm người tiêu dùng </b>


Người tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình hoặc một nhóm người. Là
người mua sắm sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Là người tiêu
dùng sản phẩm cuối cùng, họ mua và trực tiếp sử dụng sản phẩm, không sử dụng sản
phẩm đã mua vào bất kỳ mục đích cung cấp lại để tìm kiếm lợi nhuận.


Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 [11] giải thích: “Người tiêu
dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của


cá nhân, gia đình, tổ chức.”


Theo Schiffman và Kanuk (2005) [41]: Các hoạt động thị trường của cá nhân
bao gồm 03 chức năng, vai trò như là một phần của quá trình liên quan đến hành vi
tiêu dùng. Người tiêu dùng: người tiêu thụ hoặc sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Người
mua: người thực hiện các hoạt động mua hoặc có được sản phẩm, dịch vụ. Người trả
tiền: người cung cấp hoặc các đối tượng có giá trị khác để có được sản phẩm, dịch
vụ.


Có thể thấy người tiêu dùng được hiểu không chỉ là cá nhân tiêu dùng riêng
lẻ mà còn là tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức xã hội…) thực hiện việc mua, sử dụng
hàng hóa, dịch vụ khơng nhằm mục đích thương mại.


Người tiêu dùng luôn là một lực lượng đông đảo, là động lực thúc đẩy quá
trình sản xuất, kinh doanh trong bất kỳ nền kinh tế nào. Với nhu cầu và thị hiếu của
mình, họ có tác động mạnh mẽ đối với quá trình dẫn dắt, vận hành của trị trường [11].


<b>2.3.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng </b>


Hành vi người tiêu dùng là lĩnh vực nghiên cứu đa dạng và phức tạp, vì hành
vi người tiêu dùng chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố vì thế hành vi tiêu dùng của
mỗi cá nhân là hoàn toàn khác nhau đới với từng loại sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

marketing của doanh nghiệp. Trước đây, những người làm marketing có thể hiểu
được người tiêu dùng thông qua kinh nghiệm tiếp xúc, giao dịch và bán hàng trực
tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, với sự phát triển vượt bậc về quy mô và thị trường của
các doanh nghiệp, các nhà quản trị đã khơng cịn điều kiện tiếp cận trực tiếp khách
hàng, thông tin từ bộ phận bán hàng cịn nhiều điều chưa chính xác. Do đó, các nhà
quản trị đã phải đưa việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng để giúp cơng ty có được
quyết định phù hợp, chính xác, xây dựng được kế hoạch markering cụ thể, rõ ràng,


mang hiệu quả cao trong việc thu hút khách hàng.


Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng giúp các nhà marketing quyết định cách
trình bày sản phẩm của họ theo cách tạo ra tác động tối đa đến người tiêu dùng. Hiểu
hành vi mua hàng của người tiêu dùng là bí mật quan trọng để tiếp cận và thu hút
khách hàng của bạn và chuyển đổi họ để mua hàng từ bạn.


<b>2.3.3. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng </b>


Theo Moon (2004)[34]: “Một trong những vấn đề cơ bản trong hành vi tiêu
dùng là cách người tiêu dùng phát triển, thích nghi và ra quyết định mua hàng.”


Mơ hình thể hiện quyết định mua của người tiêu dùng với 05 giai đoạn: nhận
biết về nhu cầu, tìm kiếm thơng tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và hành
vi sau mua.


Theo Philip.K (2003) [37] q trình thơng qua quyết định mua sắm của người
tiêu dùng diễn ra theo các giai đoạn như mơ hình sau:


<b>Hình 2.1: Mơ hình các giai đoạn của q trình thơng qua quyết định mua</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>2.3.3.1. Nhận biết nhu cầu </i>


Đây là bước đầu tiên, người tiêu dùng bắt đầu tiến trình ra quyết định mua
hàng khi nhận ra nhu cầu. Những yếu tố bên trong cũng như những yếu tố bên ngồi
sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng phát sinh.


Nhà marketing cần dự đoán người tiêu dùng muốn được thỏa mãn nhu cầu
nào? Tại sao họ lại xuất phát nhu cầu đó? Họ muốn thỏa mãn nhu cầu của mình ra
sao? Sản phẩm nào? Với đặc tính gì?... đây chính là các vấn đề chính được đặt ra.



<i>2.3.3.2. Tìm kiếm thơng tin </i>


Khi nhu cầu thơi thúc khiến con người ta tìm kiếm thơng tin để đáp ứng nhu
cầu. Thơng tin có thể được tìm kiếm ở bên trong hoặc bên ngồi. Thơng tin bên trong
thường có sẵn trong trí nhớ, tiềm thức, từ những hiểu biết, kinh nghiệm, học hỏi.
Thơng tin bên ngồi bao gồm các nguồn thông tin từ quan hệ cá nhân như bạn bè,
người thân, hoặc thông tin từ các nhóm người tiêu dùng trong xã hội, trên mạng xã
hội.


Người tiêu dùng có thể tìm kiếm, tham khảo các nguồn thông tin cơ bản sau:
- Nguồn thơng tin cá nhân: người thân trong gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng


nghiệp…


- Nguồn thơng tin thương mại: quảng cáo, hội chợ, triển lãm, người bán hàng…
- Nguồn thơng tin đại chúng: dư luận, báo chí, truyền hình, mạng xã hội…
- Nguồn thơng tin kinh nghiệm bản thân: được tiếp xúc, khảo sát, sử dụng sản


phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>2.3.3.3. Đánh giá các lựa chọn. </i>


Theo Solomon và cộng sự (2006) [43]: “Các lựa chọn thay thế thường là giai
đoạn mà người tiêu dùng nỗ lực nhiều nhất. Có rất nhiều lựa chọn thay thế có sẵn,
điều quan trọng là phải biết người tiêu dùng sử dụng tiêu chí nào để lựa chọn sản
phẩm.”


Người tiêu dùng xử lý thông tin về các thương hiệu cạnh tranh và đưa ra
quyết định cuối cùng. Cách mà người tiêu dùng đánh giá sản phẩm là định hướng


theo nhận thức, tức là khi phán xét về sản phẩm, họ thường dựa trên cơ sở ý thức và
hợp lý.


Doanh nghiệp cần nắm rõ người tiêu dùng đánh giá các phương án như thế
nào? Người tiêu dùng sử dụng tiêu chuẩn gì để lựa chọn sản phẩm? Chất lượng hay
giá thành quan trọng hơn?


<i>2.3.3.4. Quyết định mua hàng. </i>


Sau việc đánh giá các lựa chọn, khách hàng sẽ đi đến quyết định mua. Tuy
nhiên từ ý định mua đến quyết định mua của người tiêu dùng còn bị cản trở bởi các
yếu tố như thái độ của nhóm ảnh hưởng (bạn bè, gia đình…), điều kiện mua (địa điểm
giao dịch, phương thức thanh toán, các dịch vụ hậu mãi…) do vậy các hoạt động xúc
tiến bán hàng (khuyến mãi, các dịch vụ sau bán hàng…) có vai trị rất quan trọng đặc
biệt khi có sự cạnh tranh trên thị trường.


Doanh nghiệp cần thúc đẩy quá trình mua, loại bỏ các trở ngại từ phía doanh
nghiệp. Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng, hay hoạt động xúc tiến bán hàng là
hết sức cần thiết.


<i>2.3.3.5. Hành vi sau khi mua. </i>


Hành vi mua lần tiếp theo của người tiêu dùng chịu tác động bởi sự hài lịng
hoặc khơng hài lịng sau khi mua và sử dụng sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hàng càng cao nhưng cảm nhận thực tế càng thấp thì mức độ thất vọng sẽ lại càng
cao.


<b>Bảng 2.1: Thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng </b>



<b>Số thứ tự </b> <b>Các khả năng có thể </b> <b>Tâm trạng của khách hàng </b>


<b>1 </b> Mong đợi > Cảm nhận Khơng hài lịng


<b>2 </b> Mong đợi = Cảm nhận Hài lòng


<b>3 </b> Mong đợi < Cảm nhận Rất hài lòng


<i> (Nguồn: TS. Nguyễn Thượng Thái, biên tập và hệ thống hóa )[8]</i>


Nếu hài lịng thì có thể khách hàng sẽ chọn mua sản phẩm đó trong lần mua
tiếp theo hoặc giới thiệu cho người khác. Ngược lại, họ sẽ khó chịu và thiết lập sự
cân bằng tâm lý bằng cách chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu khác, trong trường hợp
xấu hơn có thể tuyên truyền xấu về sản phẩm, điều này làm doanh nghiệp có nguy cơ
mất thêm khách hàng.


<b>2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng </b>
<b>2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bảng 2.2: Mơ hình hành vi người tiêu dùng </b>
<b>Các tác </b>
<b>nhân </b>
<b>marketing </b>
<b>Các tác </b>
<b>nhân </b>
<b>khác </b>
<b>Đặc điểm </b>
<b>người </b>
<b>mua </b>



<b>Quá trình quyết </b>
<b>định của người </b>


<b>mua </b>


<b>Quyết định của </b>
<b>người mua </b>
Sản phẩm
Giá cả
Địa điểm
Khuyến mãi
Con người
Kinh tế
Cơng nghệ
Chính trị
Văn hóa
Văn hóa
Xã hội
Cá tính
Tâm lý


Nhận thức vấn đề
Tìm kiếm thơng tin
Đánh giá


Quyết định
Hành vi mua sắm


Lựa chọn sản phẩm
Lựa chọn nhãn hiệu


Lựa chọn người bán
Định thời gian mua
Định số lượng mua


<i>(Nguồn: Philip K, 2005)[38]</i>


Hành vi người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau, trong
đó chia thành bốn nhóm yếu tố chính: văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý. Có nhiều yếu
tố nhỏ khác nhau trong 04 nhóm yếu tố chính.


Các yếu tố marketing gồm: sản phẩm, giá cả, đặc điểm, khuyến mãi đều có
ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng. Từ việc nhận thức chúng được chuyển
thành các biểu hiện: chọn sản phẩm, nhãn hiệu, nơi mua, định thời gian… (Philip K,
2005) [38]


Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng nhằm giải thích quá trình mua hoặc
khơng mua một loại sản phẩm, dịch vụ nào đó. Dựa trên các cơ sở nghiên cứu, doanh
nghiệp có thể đưa ra được chính sách marketing hợp lý cho q trình sản xuất kinh
doanh của mình.


<i>2.4.1.1. Các yếu tố văn hóa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

▪ Nền văn hóa


Nền văn hóa là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh đến hành vi người
tiêu dùng. Với những loài thấp kém hầu hết hành động là do bản năng chi phối, với
con người phần lớn cách ứng xử đều mang tính hiểu biết. Một đứa trẻ lớn lên trong
xã hội sẽ học được những giá trị, nhận thức, sở thích và cách ứng xử văn hóa cơ bản
thơng qua mơi trường gia đình, trường học.



Ở mỗi nền văn hóa khác nhau con người có những cảm nhận về giá trị hàng
hóa, phong cách khác nhau. Do vậy những người sống trong mơi trường có nền văn
hóa khác nhau sẽ có những hành vi tiêu dùng khác nhau.


Người làm marketing cần phải quan tâm đến các yếu tố này khi thiết kế chiến
lược marketing, thông qua các thông điệp quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, màu sắc,
kiểu dáng sản phẩm, thái độ của nhân viên bán hàng…


▪ Nhánh văn hóa


Mỗi nền văn hóa sẽ chứa đựng những nhóm nhỏ hơn gọi là nhánh văn hóa,
những nhánh nhỏ sẽ có một nét đặc trưng riêng biệt. Các nhánh văn hóa khác nhau
sẽ có lối sống khác nhau, phong cách tiêu dùng riêng và tạo nên từng phân khúc thị
trường quan trọng khác nhau.


▪ Tầng lớp xã hội


Có sự phân tầng xã hội rõ rệt ở tất cả các xã hội loài người, sự phân tầng xã
hội mang hình thức là những tầng lớp xã hội.


Phân tầng xã hội là sự phân chia xã hội thành các tầng xã hội khác nhau về
địa vị, nghề nghiệp, học vấn, phong cách sinh hoạt… mang hình thức một hệ thống
đẳng cấp, và khơng hề có sự thay đổi từ đẳng cấp này sang đẳng cấp khác. Có 04 tầng
lớp xã hội: Thượng lưu, Trung lưu, Lao động, Hạ lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhà làm marketing cần quan tâm đến hành vi người tiêu dùng trong các tầng
lớp, đặc biệt với mặt hàng hóa thể hiện sự đẳng cấp, phơ trương được vẻ hình thức.


<i>2.4.1.2. Các yếu tố xã hội </i>



▪ Nhóm tham khảo


Những nhóm người có ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp đến thái độ, hành
vi của người tiêu dùng được gọi là nhóm tham khảo.


Có thể là nhóm thường xuyên giao tiếp như: gia đình, bạn bè, hàng xóm,
đồng nghiệp, tập thể…


Ngồi ra, người nổi tiếng có sức ảnh hưởng đến cộng đồng cũng là nhóm
tham khảo ảnh hưởng mạnh đến người tiêu dùng khi họ là fan hâm mộ, fan hâm mộ
đều có xu hướng muốn giống như người mình thần tượng.


Những người làm marketing cần hiểu rõ những nhóm tham khảo của thị
trường mục tiêu mà họ muốn hướng đến.


▪ Gia đình


Các thành viên trong gia đình có thể tạo nên sức ảnh hưởng mạnh mẽ lên
hành vi và nhận thức của người tiêu dùng. Gia đình có thể được phân chia thành 02
loại như sau:


<b>-</b> Gia đình định hướng: gồm cha mẹ. Sống chung cùng cha mẹ người đó sẽ nhận
được sự định hướng từ nhỏ về văn hóa, chính trị, hệ tư tưởng, kinh tế, ước
muốn cá nhân, tình yêu cũng như phẩm hạnh.


<b>-</b> Gia đình riêng: gồm vợ hoặc chồng, con cái, có ảnh hưởng trực tiếp đến hành
vi tiêu dùng hàng ngày. Sự can dự của chồng hay vợ sẽ quyết định đến sự chọn
lựa sản phẩm hoặc có khi cả hai sẽ tham gia quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

▪ Vai trò và địa vị xã hội



Lối tiêu dùng của một người phụ thuộc khá nhiều vào địa vị xã hội của người
đó, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ mang tính xa xỉ thể hiện đẳng cấp cao như quần
áo, giày dép, xe cộ, điện thoại..


Những người có cùng địa vị thường có xu hướng tiêu dùng giống nhau.
Những người có địa vị xã hội thế nào sẽ có xu hướng tiêu dùng hàng hóa dịch vụ
tương ứng như thế.


Người làm marketing cần nhận thức rõ khả năng thể hiện đẳng cấp, địa vị xã
hội của các sản phẩm, dịch vụ và nhãn hiệu. Tuy nhiên, địa vị xã hội không chỉ thay
đổi theo các tầng lớp xã hội, mà còn có sự khác nhau theo các vùng địa lý.


<i>2.4.1.3. Các yếu tố cá nhân </i>


▪ Giới tính


Giới tính được xem là yếu tố cá nhân đầu tiên có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hành vi tiêu dùng. Do những đặc điểm tính cách tự nhiên, phụ nữ và đàn ơng thường
có suy nghĩ, nhu cầu tiêu dùng, lựa chọn hàng hóa cũng khác nhau.


Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, nếu quyết định mua của phụ nữ căn cứ chủ
yếu vào giá cả, hình thức, mẫu mã của sản phẩm thì đàn ơng lại chú trọng đến cơng
nghệ, uy tín của sản phẩm.


▪ Tuổi tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Người làm marketing thường chọn các nhóm khách hàng theo chu kỳ sống
và hoàn cảnh sống của họ làm thị trường mục tiêu của mình, ngồi ra cần lưu ý những
đặc trưng đời sống tâm lý có thể sẽ thay đổi qua các giai đoạn của chu kỳ sống



▪ Nghề nghiệp


Nghề nghiệp của một người cũng là yếu tố ảnh hưởng đến việc mua sắm và
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của họ. Chẳng hạn một người công nhân sẽ có sự lựa
chọn về quần áo, giày dép, phương tiện, loại hình giải trí khác biệt so với một giám
đốc công ty.


Người làm marketing cần tìm hiểu những nhóm nghề nghiệp khác nhau có
quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm dịch vụ của mình như: cơng nhân,
nơng dân, cơng chức, trí thức, nghệ sĩ, nhà quản lý kinh doanh, nhà chính trị… Doanh
nghiệp có thể chỉ chuyển hóa vào việc sản xuất các sản phẩm mà một nhóm nghề
nghiệp đặc thù nào đó cần đến.


▪ Hồn cảnh kinh tế


Hồn cảnh kinh tế có tác động mạnh mẽ đến việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
tiêu dùng. Khi ngân sách tiêu dùng càng cao, người ta có xu hướng chi tiêu vào những
sản phẩm dịch vụ xa xỉ đắt đỏ có thương hiệu hơn, tỷ lệ chi tiêu cho các sản phẩm
thiết yếu sẽ giảm xuống. Đất nước phồn thịnh, kinh tế phát triển, thì mức tiêu dùng
tăng trưởng mạnh và ngược lại.


Đối với những nhóm sản phẩm thuộc loại nhạy cảm với thu nhập cá nhân
người làm marketing nên chú ý đến các xu hướng đổi mới. Nếu nền kinh tế đang có
biểu hiện của sự suy thối, người làm marketing có thể áp dụng những biện pháp như
thay đổi thiết kế, định lại giá cả sản phẩm, giảm mức sản xuất, hạn chế tồn kho..


▪ Lối sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Người làm marketing cần tìm ra mối liên hệ giữa lối sống và hành vi tiêu


dùng các loại hàng hóa để làm cơ sở cho các chiến lược marketing, tạo ra các sản
phẩm khác nhau có tính hợp lý cho từng lối sống khác nhau.


▪ Nhân cách và ý niệm bản thân


Mỗi người đều có một nhân cách riêng ảnh hưởng đến hành vi và cách ứng
xử với xã hội. Nhân cách thể hiện qua những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý cá
nhân, biểu thị bản sắc và giá trị xã hội của con người.


Ý niệm bản thân thể hiện qua sự hiểu biết, nhận thức đối với quyết định mua
sản phẩm của mình.


Người làm marketing cần phải tìm hiểu rõ người tiêu dùng mong muốn thỏa
ý niệm bản thân nào.


<i>2.4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tâm lý </i>


▪ Động cơ


Động cơ là động lực mạnh mẽ thôi thúc con người hành động, nhằm thỏa
mãn nhu cầu vật chất hay tinh thần, hoặc có thể là cả hai. Nhu cầu trở nên cấp thiết
sẽ khiến con người hành động để đáp ứng được nhu cầu. Nhu cầu có 02 dạng: nhu
cầu chủ động, nhu cầu bị động.


Nhà làm marketing cần nắm bắt đúng nhu cầu của khách hàng để thúc đẩy
nhu cầu đó thành hành động mua hàng của người tiêu dùng.


▪ Cá tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

▪ Nhận thức



Động cơ thúc đẩy hành động, nhưng hành động như thế nào còn phải phụ
thuộc vào nhận thức.


Với các đặc tính riêng của nhận thức, người làm marketing phải nổ lực đưa
ra được những thông tin quảng cáo cần thiết để thiết kế và chuyển tải chúng đến đúng
đối tượng khách hàng mục tiêu của mình.


▪ Sự hiểu biết:


Sự hiểu biết sẽ tăng dần khi cá nhân đúc kết được nhiều kinh nghiệm kiến
thức trong cuộc sống.. Sự hiểu biết của một người được tạo ra thông qua các tác động
qua lại của những động cơ thơi thúc, các tác nhân kích thích, những phản ứng đáp lại
và sự củng cố trong quá trình tích lũy.Con người có được kinh nghiệm qua q trình
học hỏi, từng trải. Người lớn sẽ có nhiều kinh nghiệm hơn, thông thạo trong hoạt
động tiêu dùng mua bán hơn.


Người làm marketing có thể tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm bằng cách gắn
liền sản phẩm đó cùng những thơi thúc mạnh mẽ, những gợi ý mang tính thúc đẩy,
đảm bảo sự củng cố mang tính tích cực.


▪ Niềm tin và thái độ


Niềm tin chính là bộ lọc lựa chọn thông tin dựa trên cơ sở những hiểu biết,
tin tưởng, có thể hoặc khơng chịu ảnh hưởng của yếu tố tình cảm và chỉ lối cho mọi
hành động.


Thái độ được hình thành, củng cố bởi trải nghiệm thực tế và tương tác trực
tiếp với mơi trường xung quanh. Do đó, thái độ quyết định hành vi của con người, cụ
thể là việc lựa chọn tiếp nhận cái gì, tiếp nhận như thế nào và phản ứng lại ra sao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>2.4.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng Marketing </i>


Ngoài các yếu tố được nên ra trong mơ hình, các yếu tố về marketing cũng
có ảnh hưởng khơng nhỏ đến hành vi mua của người tiêu dùng.


▪ Sản phẩm


Với nhiều thuộc tính như chất lượng, mẫu mã, thương hiệu, sự đa dạng, thời
hạn sử dụng… sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hành vi mua.


▪ Giá cả


Giá cả của sản phẩm ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định mua.


Người tiêu dùng thường có suy nghĩ giá thành đi đôi với chất lượng, giá thành
sẽ quyết định chất lượng.


▪ Phân phối


Mở rộng kênh phân phối, xuất hiện của sản phẩm trên thị trường sẽ giúp gia
tăng cơ hội nhìn thấy và mua của người tiêu dùng.


Những sản phẩm độc quyền được bày bán tại các cửa hàng riêng tăng mức
độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng cũng như giá trị thương hiệu.


▪ Chiêu thị


Quảng cáo, khuyến mãi, hoạt động bán hàng, hoạt động truyền thơng đều có
sức ảnh hưởng đến quyết định mua.



Những biện pháp truyền thông này là công cụ hữu hiệu để đưa thông tin sản
phẩm đến gần với người tiêu dùng, tạo sự gần gũi tiếp cận đến môi trường của người
mua.


<b>2.4.2. Kết quả nghiên cứu liên quan </b>


<i>2.4.2.1. Nghiên cứu của Isa Kokoi </i>


Theo như nghiên cứu của Isa Kokoi (2011)[29] về <b>Hành vi mua các sản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Skin Care Products) hành vi mua mỹ phẩm của phụ nữ bị tác động bởi nhiều yếu tố
bên ngoài lẫn bên trong.


Yếu tố bên ngồi gồm văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến quyết định mua của
người tiêu dùng cũng như công tác marketing của doanh nghiệp: sản phẩm, giá cả,
hoạt động phân phối, khuyến mãi, tiếp thị truyền thông.


Yếu tố bên trong gồm cá nhân và tâm lý đã gây ảnh hưởng đến quyết định
mua của người tiêu dùng. Thái độ của những người bên ngoài và các yếu tố tình
huống bất ngờ cũng gây ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng.


Nói chung, hành vi người tiêu dùng là một quá trình phức tạp bị ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố. Hành vi người tiêu dùng khơng phải ln ln chính xác theo cùng
một khn mẫu, nó thay đổi rất nhiều tùy vào người tiêu dùng.


<i>2.4.2.2. Nghiên cứu của Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat </i>


Với nghiên cứu <b>“Thái độ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Spa ở Thái </b>



<b>Lan” </b>(Consumers’ attitudes toward spa in Thailand) của Sirinya Panadis và Lalita


Phongvivat (2011)[42]<b>,</b> tác giả đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng như: chất lượng sản
phẩm, địa điểm, thái độ nhân viên, khuyến mãi và khơng gian Spa có ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng.


Tác giả đã chỉ ra được xu hướng của người tiêu dùng dịch vụ spa trong nghiên
cứu mong muốn:


- Chất lượng của sản phẩm, dịch vụ spa (55.5%)
- Địa điểm thuận lợi (48.2%)


- Thái độ làm việc của nhân viên đối với khách hàng (48%)
- Không gian, cơ sở vật chất tại Spa (47%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>2.4.2.3. Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Đan Thùy </i>


Năm 2014, Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014)[6] đã giới thiệu nghiên cứu “<b>Các </b>
<b>yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm Dermalogica của người tiêu </b>
<b>dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh”. </b>


Tác giả xác định có 02 yếu tố chính tác động đến quyết định mua của khách
hàng, bao gồm:


Yếu tố bên ngoài: các yếu tố liên quan đến marketing
Yếu tố bên trong: các yếu tố liên quan đến tâm lý.


Các yếu tố được đưa ra trong mơ hình nghiên cứu bao gồm: (1) An tồn, (2)
Tự nhiên, (3) Hình thức, (4) Thương hiệu, (5) Giá cả, (6) Địa điểm, (7) Khuyến mãi,
cùng yếu tố con người và các yếu tố tâm lý.



<i>2.4.2.4. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh </i>


Còn với nghiên cứu <b>“Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm mỹ </b>


<b>phẩm organic của người tiêu dùng Thành Phố Hồ Chí Minh” </b>của Nguyễn Thị


Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh (2020)[7] đã khám phá và phân tích ra các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm organic của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí
Minh.


Với 05 yếu tố quyết định: (1) Nhận thức về môi trường, (2) Nhận thức về sức
khỏe, (3) Nhận thức về giá trị an toàn, (4) Chuẩn chủ quan, (5) Nhận thức về chất
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả các mơ hình nghiên cứu liên quan </b>


<b>Tác giả/Yếu tố </b>


Isa
Kokoi
(2011)
Sirinya Panadis
và Lalita
Phongvivat
(2011)
Nguyễn Ngọc
Đan Thùy
(2014)
Nguyễn Thị


Quỳnh Nga, Lê
Đặng Như Quỳnh


(2020)


Đề
xuất


Giá thành sản phẩm <sub>x </sub> <sub>x </sub> <sub>x </sub> <b><sub>x </sub></b>


Chất lượng sản phẩm <sub>x </sub> <sub>x </sub> <sub>x </sub> <b><sub>x </sub></b>


Nhóm tham khảo <sub>x </sub> <sub>x </sub> <b><sub>x </sub></b>


Địa điểm <sub>x </sub> <sub>x </sub>


Khuyến mãi <sub>x </sub> <sub>x </sub> <sub>x </sub> <b><sub>x </sub></b>


Hình thức <sub>x </sub>


Thương hiệu <sub>x </sub>


Bảo vệ mơi trường <sub>x </sub>


An tồn <sub>x </sub> <sub>x </sub>


Bảo vệ sức khỏe <sub>x </sub> <sub>x </sub>


Các yếu tố tâm lý <sub>x </sub> <sub>x </sub>



Thái độ người bán <sub>x </sub> <sub>x </sub> <sub>x </sub> <b><sub>x </sub></b>


Con người <sub>x </sub> <sub>x </sub>


Tự nhiên <sub>x </sub>


<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>


<b>2.4.3. Mơ hình đề xuất </b>


Cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng
đối với mỹ phẩm thiên nhiên, mỹ phẩm hữu cơ, nhưng chưa có nghiên cứu nào tập
trung vào mỹ phẩm thuần chay.


Đề tài “<i><b>Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm </b></i>
<i><b>thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu</b></i>” là đề tài kế thừa ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

quyết định đến hành vi mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng, từ đó giúp
doanh nghiệp có những chiến lược marketing và những điều chỉnh đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng.


Căn cứ vào kết quả nghiên cứu định tính, các thành viên nhóm thảo luận đều
đồng ý rằng 06 yếu tố được đưa ra phù hợp với quyết định mua mỹ phẩm thuần chay
của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT (Tham khảo phụ lục 01)


Dựa trên mơ hình q trình quyết định mua, mơ hình các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler kết hợp với cơ sở lý luận, kế thừa có
chọn lọc kết quả của các mơ hình nghiên cứu trước và kết quả nghiên cứu định tính.
Mơ hình nghiên cứu đề xuất gồm 06 biến độc lập: (1) Nhận thức của người tiêu dùng,
(2) Thái độ của người bán, (3) Xúc tiến bán hàng, (4) Nhóm tham khảo, (5) Chất


lượng sản phẩm (6) Giá cả sản phẩm và 01 biến phụ thuộc là Quyết định mua mỹ
phẩm thuần chay.


<b>Hình 2.3 : Mơ hình nghiên cứu đề xuất của tác giả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2.4.4. Giả thuyết nghiên cứu </b>


<i>2.4.4.1. Nhận thức người tiêu dùng </i>


Để đi đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay, người tiêu dùng sẽ dùng khả
năng tư duy, cân nhắc kỹ lưỡng đến những tiêu chí để đi đến quyết định cuối cùng.
<b>-</b> Sử dụng mỹ phẩm thuần chay không chỉ là nhận thức mà còn là xu hướng.
Người tiêu dùng trẻ nắm bắt xu hướng nhanh hơn, tiếp thu các ảnh hưởng văn
hóa mới tốt hơn.


<b>-</b> Người có ý thức bảo vệ sức khỏe sẽ chọn cho mình sản phẩm an tồn, khơng
chứa hóa chất độc hại.


<b>-</b> Người có ý thức bảo vệ mơi trường sẽ thay đổi hành vi mua sắm nhằm cải
thiện tình trạng mơi trường.


<b>-</b> Người u động vật sẽ có các động thái đứng lên chống lại sự tàn nhẫn trong
khai thác và kiểm nghiệm trên động vật.


<b>-</b> Và sẽ khơng một ai muốn bất kì người công nhân nào bị ảnh hưởng về sức
khỏe do cơng việc phải tiếp xúc với hóa chất độc hại.


<i>Giả thuyết H1: Nhận thức của người tiêu dùng có tác động cùng chiều đến </i>
<i>quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT (H1+) </i>



<i>2.4.4.2. Thái độ người bán hàng </i>


Nhân viên bán hàng được xem là bộ mặt của doanh nghiệp. Họ tiếp xúc trực
tiếp với người tiêu dùng, tư vấn, giới thiệu sản phẩm, là người trực tiếp đem về doanh
số cho doanh nghiệp. Thái độ của người bán sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định
mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng.


<b>-</b> Người tiêu dùng sẽ hài lịng nếu người bán hàng có thái độ hịa nhã, biết lắng
nghe, thấu hiểu, biết đặt mình vào vị trí của họ, biết họ cần gì và muốn gì, điều
gì làm họ khơng thoải mái, khó chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>-</b> Thái độ làm việc chuyên nghiệp, chuẩn mực trong hành vi lời nói sẽ sự thật sự
là yếu tố thuyết phục được người tiêu dùng.


<b>-</b> Người tiêu dùng sẽ có thái độ hợp tác nếu người bán hàng thiết lập được mối
quan hệ tốt, có thái độ gần gũi, ân cần.


<i>Giả thuyết H2: Thái độ của người bán có tác động cùng chiều đến quyết định </i>
<i>mua mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT (H2+) </i>


<i>2.4.4.3. Xúc tiến bán hàng </i>


Xúc tiến bán hàng là những chiến lược tăng thêm giá trị cho dòng mỹ phẩm
thuần chay, kích thích, tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng.


<b>-</b> Khuyến mãi là những khích lệ ngắn hạn để khuyến khích việc mua sản
phẩm[10]. Người tiêu dùng sẽ bị thu hút bởi những chương trình khuyến mãi,
họ sẽ sẵn sàng chi tiền mua sản phẩm với một tâm trạng vui vẻ hợp tác. Bên
cạnh đó các chương trình khuyến mãi cũng được xem là kênh quảng cáo khơng
mất q nhiều chi phí cho doanh nghiệp.



<b>-</b> Việc được quảng cáo rộng rãi sản phẩm trên thị trường sẽ giúp người tiêu dùng
dễ dàng nhận biết và kích thích đến quyết định mua sản phẩm.


<b>-</b> Với sản phẩm mỹ phẩm người tiêu dùng sẽ thích cảm giác được dùng thử sản
phẩm trực tiếp. Các dịch vụ hỗ trợ tại cửa hàng sẽ kích thích người tiêu dùng
đến mua sắm trực tiếp tại cửa hàng, qua đó góp phần tạo sự uy tín cho doanh
nghiệp.


<i>Giả thuyết H3: Xúc tiến bán hàng có tác động cùng chiều đến quyết định mua </i>
<i>mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT (H3+) </i>


<i>2.4.4.4 Nhóm tham khảo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>-</b> Người thân trong gia đình và bạn bè tác động tích cực đến quyết định mua mỹ
phẩm thuần chay của người tiêu dùng.


<b>-</b> Bác sĩ và những người nổi tiếng có tác động tích cực đến bệnh nhân và người
hâm mộ chuyển sang sử dụng dòng mỹ phẩm thuần chay.


<b>-</b> Sống trong một xã hội đề cao giá trị nhân đạo, dù thuộc bất kỳ tôn giáo nào
người tiêu dùng cũng sẽ chọn cho mình dịng sản phẩm thể hiện được tình u
với mơi trường và động vật.


<b>-</b> Dòng mỹ phẩm thuần chay đang là xu hướng được cả thế giới quan tâm, tác
động tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng.


<i>Giả thuyết H4: Nhóm tham khảo có tác động cùng chiều đến quyết định mua </i>
<i>mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT (H4+) </i>



<i>2.4.4.5. Chất lượng sản phẩm </i>


Chất lượng sản phẩm là mức độ đáp ứng các mong đợi của người tiêu dùng.
Khi chất lượng sản phẩm tốt, quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của họ cũng sẽ
cao hơn.


<b>-</b> Thành phần hoàn toàn thiên nhiên, khơng chứa hóa chất độc hại mỹ phẩm
thuần chay tác động tích cực đến quyết định mua của người tiêu dùng.


<b>-</b> Quy trình sản xuất khép kín, khơng bị nhiễm chéo ở các khâu sản xuất, đáp
ứng điều kiện khắt khe của Bộ Y Tế Việt Nam, đảm bảo sản phẩm đạt chất
lượng tác động người tiêu dùng chọn mua.


<b>-</b> So với các dòng mỹ phẩm thông thường mỹ phẩm thuần chay chất lượng hơn
do khơng gây kích ứng với những làn da nhạy cảm nhất kích thích đến quyết
định mua của người tiêu dùng.


<b>-</b> Canh tác trồng trọt được quản lý chặt chẽ, không sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, khơng sử dụng phân bón hóa học cho một sản phẩm an toàn chất lượng
nhất khi đến tay người tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>2.4.4.6. Giá thành sản phẩm </i>


<b>-</b> Được thực hiện trong quy trình trồng trọt sản xuất nghiêm ngặt, đạt quy chuẩn
nên giá thành của mỹ phẩm thuần chay đến tay người tiêu dùng sẽ có mức giá
tương đối cao.


<b>-</b> Một sản phẩm chất lượng sẽ đi cùng một mức giá tương ứng xứng đáng.
<b>-</b> Giá sản tuy cao hơn so với các dịng mỹ phẩm thơng thường nhưng vẫn phù



hợp với mức thu nhập của người tiêu dùng.


<b>-</b> Sản phẩm chất lượng đi cùng nhận thức đúng đắn người tiêu dùng sẽ không
ngần ngại chi số tiền xứng đáng với dòng mỹ phẩm thuần chay khơng.


<i>Giả thuyết H6: Giá thành sản phẩm có tác động cùng chiều đến quyết định </i>
<i>mua mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT (H6+) </i>


<b>Tiểu kết chương 02 </b>



Chương 02 đề cập đến cơ sở lý luận liên quan người tiêu dùng, mỹ phẩm thuần
chay… Đồng thời đưa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh BRVT. Đây là các bước đầu
tiên căn bản để đo lường các yếu tố trong chương 03.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>CHƯƠNG 03 </b>



<b>THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU </b>



<b>3.1. Quy trình nghiên cứu </b>


<b>Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu </b>


<i>(Nguồn: tác giả tổng hợp và đề xuất) </i>
<i>Nguồn dữ liệu thông tin: </i>


Nhằm đạt được những mục tiêu của nghiên cứu, danh mục các thơng tin cần
thu thập và phân tích được xây dựng dựa trên các vấn đề như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thương hiệu nào khách hàng thường biết đến và chọn mua, giá cả và chương trình


khuyến mãi của các sản phẩm cạnh tranh.


- <i>Xác định các yếu tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm của người tiêu </i>


<i>dùng</i>: thu thập thông tin của khách hàng về các yếu tố tác động đến quyết định mua
sản phẩm như: nhận thức người tiêu dùng, thái độ người bán hàng, xúc tiến bán hàng,
nhóm tham khảo, chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm.


- <i>Tìm hiểu so sánh sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng</i>: về giới tính, độ
tuổi, nghề nghiệp, mức thu nhập để xác định đúng nhóm đặc điểm khách hàng nào sẽ
có xu hướng chọn mỹ phẩm thuần chay nhiều nhất.


<b>3.2. Phương pháp nghiên cứu </b>


<b>3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính </b>


Mục đích của nghiên cứu định tính là xem xét các thang đo sử dụng trong
nghiên cứu có phù hợp với nghiên cứu mỹ phẩm, đồng thời đánh giá cách sử dụng
thuật ngữ trong bảng câu hỏi, làm rõ ý nghĩa của từng câu hỏi trước khi đi vào nghiên
cứu chính thức.


Tác giả thực hiện nghiên cứu vào tháng 06/2020 thông qua dàn bài thảo luận
được xây dựng sẵn các câu hỏi đã được chuẩn bị, nội dung rõ ràng dễ hiểu gởi đến
đối tượng phỏng vấn. Tiến hành thảo luận 10 chuyên gia về ngành mỹ phẩm và
GVHD để hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp với thị trường, đặc điểm sản phẩm và văn
hóa tại Việt Nam.


Nội dung dàn bài thảo luận gồm 02 phần:


<b>-</b> Phần 1: gồm các câu hỏi khám phá và khẳng định sự phù hợp của mơ hình


nghiên cứu lý thuyết đề xuất ở chương 02


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Với sự giúp đỡ 10 chuyên gia tham gia phỏng vấn và đóng góp ý kiến về
mơ hình nghiên cứu cũng như đề tài nghiên cứu. Các chuyên gia được phỏng vấn đều
đồng ý với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng trong mơ
hình đề xuất: (1) Nhận thức người tiêu dùng, (2) Thái độ người bán hàng, (3) Xúc
tiến bán hàng, (4) Nhóm tham khảo, (5) Chất lượng sản phẩm, (6) Giá thành sản phẩm.


<b>Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thảo luận của các chuyên gia </b>


<b>STT </b> <b>Yếu tố </b> <b>Số biến </b>


<b>quan sát </b>


<b>Chuyên gia đồng </b>
<b>ý </b>


<b>Tỷ lệ </b>


1 Nhận thức người tiêu dùng 5 10 100


2 Thái độ người bán hàng 4 9 90


3 Xúc tiến bán hàng 3 8 80


4 Nhóm tham khảo 4 8 80


5 Chất lượng sản phẩm 4 10 100


6 Giá thành sản phẩm 4 10 100



<i>(Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả) </i>


<b>3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng </b>


Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Sau q trình phỏng vấn nhóm chun gia, câu hỏi hoàn chỉnh sẽ được đưa
vào khảo sát với bảng câu hỏi chi tiết, được thiết kế sẵn theo thang điểm Likert từ 1
đến 5 ( 1 - Rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Khơng có ý kiến, 4 - Đồng ý, 5 -
Rất đồng ý). Nghiên cứu này kiểm tra mơ hình giả thuyết và các giả thuyết được xây
dựng từ cơ sở lý thuyết. Dữ liệu thu thập được sẽ loại bỏ những bảng trả lời không
đủ tiêu chuẩn trước khi đưa vào phân tích thống kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để kiểm tra sự chặt chẽ giữa các biến quan sát.
Phương pháp này loại bỏ những biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong mơ
hình nghiên cứu.


Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected Item- Total) >
0.3 và hệ số Alpha > 0.6 được chấp nhận, thích hợp đưa vào phân tích những bước
tiếp theo. Kết quả này được đưa ra trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới
của (Nunnally 1978; Pererson, 1994; Slater, 1995)[36].


Phương pháp nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử
dụng, các biến có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 trong EFA tiếp tục loại bỏ. Trong phân tích
nhân tố khám phá phương pháp trích hệ số sử dụng là phương pháp Principal
compenent Analysis và phép xoay Varimax để phân nhóm các yếu tố, sau mỗi lần
phân nhóm, ta phải tiến hành xem xét hai chỉ tiêu là hệ số KMO (Kaiser– Meyer-
Olkin) phải lớn hơn 0.5 và hệ số nhân tố tải trong bảng Rotated Matrix phải có giá trị
lớn hơn 0.5 để đảm bảo sự hội tụ giữa các biến trong một nhân tố, và điểm dừng khi
trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1. Thang đo được chấp nhận với tổng phương


sai trích ≥ 50%. Cùng với việc kiểm định Bartlet để xem xét giả thuyết về độ tương
quan giữa các biến quan sát trong tổng thể. Kiểm định Bartlet phải có ý nghĩa thống
kê (Sig ≤ 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)[3]


<b>3.3. Diễn đạt và mã hóa thang đo </b>


Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay
được xây dựng dựa trên thang đo của Isa Kokoi (2011)[29]; Sirinya Panadis và Lalita
Phongvivat (2011)[42]; Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014)[6]; Nguyễn Thị Quỳnh Nga,
Lê Đặng Như Quỳnh (2020)[7], sau đó được điều chỉnh cho phù hợp với nghiên cứu
tại tỉnh BRVT thơng qua nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

• Thang đo “Nhận thức người tiêu dùng”


Thang đo <i><b>“Nhận thức người tiêu dùng”</b></i> dựa trên thang đo của Isa
Kokoi (2011), Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Nguyễn Thị Quỳnh Nga,
Lê Đặng Như Quỳnh (2020) gồm <b>05</b> biến quan sát được mã hóa từ <b>NT1</b> đến <b>NT5. </b>


<b>Bảng 3.2: Thang đo Nhận thức người tiêu dùng </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>NT1 </b> Mỹ phẩm thuần chay là sự lựa chọn ưu tiên của


khách hàng trẻ. <sub>Isa Kokoi (2011), </sub>


Sirinya Panadis
và Lalita



Phongvivat
(2011), Nguyễn
Thị Quỳnh Nga,
Lê Đặng Như
Quỳnh (2020)


<b>NT2 </b> Mỹ phẩm thuần chay an toàn hơn mỹ phẩm thông


thường.


<b>NT3 </b> Mỹ phẩm thuần chay thân thiện với môi trường.


<b>NT4 </b> Mỹ phẩm thuần chay nói khơng với các hành vi


đối xử ngược đãi động vật.


<b>NT5 </b> Mỹ phẩm thuần chay giúp cơng nhân tránh khỏi


tình trạng làm việc với hóa chất độc hại.


<i> (Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


• Thang đo “Thái độ người bán hàng”


Thang đo <i><b>“Thái độ người bán hàng” </b></i>dựa trên thang đo của Isa Kokoi (2011),
Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014) gồm
đo gồm <b>04</b> biến quan sát được mã hóa từ<i><b> TD1</b></i> đến <b>TD4 </b>


<b>Bảng 3.3: Thang đo Thái độ người bán hàng </b>



<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>TD1 </b> Người bán có thái độ hòa nhã, lắng nghe và thấu


hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TD2 </b> Người bán có thái độ tự hào về cơng việc mình


đang làm.


và Lalita
Phongvivat
(2011), Nguyễn
Ngọc Đan Thùy
(2014)


<b>TD3 </b> Người bán có thái độ phục vụ chuyên nghiệp,


chuẩn mực.


<b>TD4 </b> Người bán có thái độ gần gũi, thân thiết với khách


hàng.


<i> (Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


• Thang đo “Xúc tiến bán hàng”


Thang đo <i><b>“Xúc tiến bán hàng”</b></i> dựa trên thang đo của Isa Kokoi (2011),
Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014) gồm



<b>03</b> biến quan sát được mã hóa từ <b>XT1</b> đến <b>XT3</b>.


<b>Bảng 3.4 : Thang đo Xúc tiến bán hàng </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>XT1 </b> Mỹ phẩm thuần chay có nhiều chương trình


khuyến mãi.


Isa Kokoi (2011),
Sirinya Panadis và
Lalita Phongvivat
(2011), Nguyễn
Ngọc Đan Thùy
(2014)


<b>XT2 </b> Mỹ phẩm thuần chay được quảng cáo rộng rãi.


<b>XT3 </b> Cửa hàng cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ khi <sub>mua mỹ phẩm thuần chay. </sub>


<i> (Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


• Thang đo “Nhóm tham khảo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Bảng 3.5: Thang đo về Nhóm tham khảo </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>



<b>TK1 </b> Người thân và bạn bè tôi cho rằng sử dụng mỹ


phẩm thuần chay là một ý kiến tốt.


Isa Kokoi (2011),
Nguyễn Thị Quỳnh
Nga, Lê Đặng Như
Quỳnh (2020)


<b>TK2 </b> Bác sĩ và những người nổi tiếng cho rằng sử


dụng mỹ phẩm thuần chay là một lựa chọn tốt.


<b>TK3 </b>


Dù thuộc bất kỳ tôn giáo nào, mỹ phẩm thuần
chay đề cao giá trị nhân đạo vẫn luôn được tin
dùng.


<b>TK4 </b> Sử dụng mỹ phẩm thuần chay đang là xu hướng


của cả thế giới.


<i>(Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


• Thang đo “Chất lượng sản phẩm”


Thang đo <i><b>“Chất lượng sản phẩm”</b></i> dựa trên thang đo Isa Kokoi (2011),
Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như
Quỳnh (2020) gồm <b>04</b> biến quan sát được mã hóa từ <b>CL1</b> đến <b>CL4</b>:



<b>Bảng 3.6 : Thang đo Chất lượng sản phẩm </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>CL1 </b> Mỹ phẩm thuần chay hoàn tồn khơng có hóa


chất độc hại. <sub>Isa Kokoi (2011), </sub>


Sirinya Panadis và
Lalita Phongvivat
(2011), Nguyễn
Thị Quỳnh Nga,
Lê Đặng Như
Quỳnh (2020) …


<b>CL2 </b> Mỹ phẩm thuần chay sản xuất trong dây chuyền


đạt tiêu chuẩn.


<b>CL3 </b> Quy trình trồng trọt sản xuất đảm bảo chất


lượng, ngăn ngừa các rủi ro cho sức khỏe .


<b>CL4 </b> Mỹ phẩm thuần chay có chất lượng hơn so với


mỹ phẩm thông thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

• Thang đo “Giá thành sản phẩm”



Thang đo <i><b>“Giá thành sản phẩm”</b></i> dựa trên thang đo Isa Kokoi (2011), Sirinya
Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014) gồm <b>04</b> biến
quan sát được mã hóa từ <b>GT1</b> đến <b>GT4</b>:


<b>Bảng 3.7 : Thang đo Giá thành sản phẩm </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>GT1 </b> Giá của mỹ phẩm thuần chay cao hơn mỹ phẩm


thông thường.


Isa Kokoi (2011),
Sirinya Panadis và
Lalita Phongvivat
(2011), Nguyễn
Ngọc Đan Thùy
(2014)


<b>GT2 </b> Giá thành cao đồng nghĩa với chất lượng sản


phẩm tốt.


<b>GT3 </b> Giá mỹ phẩm thuần chay phù hợp với thu nhập


của tôi .


<b>GT4 </b> Tôi sẵn sàng trả thêm tiền cho mỹ phẩm thuần


chay.



<i>(Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


• Thang đo “Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay”


Thang đo <i><b>“Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay”</b></i> dựa trên thang đo của
Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh (2020) gồm đo gồm <b>05</b> biến quan sát
được mã hóa từ <b>QD1</b> đến <b>QD5</b>:


<b>Bảng 3.8 : Thang đo Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay </b>


<b>Kí hiệu </b> <b>Biến quan sát </b> <b>Nguồn </b>


<b>QD1 </b> Tôi nghĩ mua mỹ phẩm thuần chay là quyết định đúng


đắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>QD2 </b> Tôi tin rằng mua mỹ phẩm thuần chay xứng đáng với


đồng tiền tôi bỏ ra.


Lê Đặng Như
Quỳnh


(2020)


<b>QD3 </b> Lần tới khi cần mua mỹ phẩm tôi sẽ chọn mỹ phẩm


thuần chay



<b>QD4 </b> Tôi chắc chắn sẽ mua mỹ phẩm thuần chay.


<b>QD5 </b> Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè và người thân sử dụng mỹ


phẩm thuần chay


<i> (Nguồn: Tác giả dựa vào nghiên cứu trước và có điều chỉnh) </i>


<b>3.4. Mơ tả dữ liệu nghiên cứu </b>


<b>3.4.1 Phương pháp chọn mẫu </b>


Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố cần có ít nhất 200 quan sát
(Gorsuch, 1983)[24].


Độ tin cậy phụ thuộc vào kích thước mẫu, khi tăng kích thước mẫu thì độ tin
cậy của thơng tin được tăng lên. Đối với phân tích nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ
thuộc vào số lượng biến đưa ra trong phân tích nhân tố, Gorsuch (1983)[24] cho rằng
số lượng mẫu cần gấp 5 lần số lượng biến.


Trong khi Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005)[3] cho rằng kích
thước tối hiểu của mỗi mẫu con cần gấp 4-5 lần số biến khảo sát. Nếu như theo tiêu
chuẩn năm mẫu cho một biến quan sát, thì với 29 biến quan sát cần tiến hành phân
tích: 29 x 5 = 145 mẫu


Tác giả đã tiến hành khảo sát với 300 phiếu khảo sát.


<b>3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Với tất cả dữ liệu thu về, qua quá trình gạn lọc, kiểm tra, mã hóa, nhập số
liệu, làm sạch số liệu, sẽ đến bước xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20: đánh giá
độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA.


<i>3.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo </i>


Thang đo Cronbach’s Alpha nhằm kiểm tra độ tin cậy các tham số ước lượng
trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra sự chặt chẽ
và tương quan giữa các biến quan sat, cho phép loại các biến khơng phù hợp vì các
biến này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang,
2007)[5]


Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong
bảng câu hỏi và được dùng để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa
các biến. Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Correct item – total correlation)
lớn hơn 0.3 đồng thời hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận


Tiến hành loại từng biến, chạy kiểm định thang đo, xác định lại hệ số
Cronbach’s Alpha để quyết định biến tiếp theo có bị loại hay khơng.


<i>3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA </i>


Phân tích nhân tố khám phá EFA là một trong những phương pháp phân tích
định lượng dùng để rút gọn nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
hợp các biến (nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998)[26]


Phân tích nhân tố góp phần rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến đo lường
thành một nhân tố. Sau khi thực hiện EFA các nhân tố có thể được thực hiện trong


phân tích hồi quy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Kiểm định Barlett có Sig phải nhỏ hơn 0.05
- Giá trị Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1


- Tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50%.


<i>3.4.2.3. Phân tích tương quan – hồi quy </i>


Các thang đo đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan Pearson và
phân tích hồi quy để kiểm định các giả thuyết. Phân tích tương quan Pearson được
thực hiện giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập nhằm khẳng định mối quan hệ
tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập, khi đó việc sử dụng phân tích hồi
quy tuyến tính là phù hợp. Giá trị tuyệt đối của Pearson càng gần 1 thì hai biến có
mối tương quan tuyến tính càng chặt chẽ. Đồng thời cũng cần phân tích tương quan
giữa các biến độc lập với nhau nhằm phát hiện những mối tương quan chặt chẽ giữa
các biến độc lập. Vì những tương quan như vậy có thể ảnh hưởng đến kết quả phân
tích hồi quy như gây ra hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005)[3]


Sau khi kết luận các biến độc lập và các biến phụ thuộc có mối quan hệ tuyến
tính với nhau có thể mơ hình hóa quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính
(Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)[3]


Kiểm định sự phù hợp của mơ hình thơng qua kiểm định F và hệ số R2<sub> hiệu </sub>
chỉnh.


Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy.


Kiểm tra về sự vi phạm các giả định mơ hình hồi quy.


Kiểm định phân phối chuẩn phần dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiểu kết chương 03 </b>



Trong chương 03 đã trình bày khá rõ phương pháp nghiên cứu để thực hiện
luận văn. Luận văn sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>CHƯƠNG 04 </b>



<b>KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>



<b>4.1. Thống kê mô tả </b>


<b>4.1.1. Thống kê mô tả mẫu </b>


Với 300 phiếu khảo sát được phát ra, thu về 250 phiếu, loại 50 phiếu không
đạt yêu cầu, đảm bảo đáp ứng mẫu là 145. Phiếu khảo sát giấy được phát trực tiếp
cho người tiêu dùng ở tỉnh BRVT, phần cịn lại được khảo sát trực tuyến thơng qua
các trang mạng xã hội. Phân loại 250 người tham gia trả lời theo tuổi, giới tính, trình
độ học vấn, thu nhập khi đưa vào xử lý.


<b>Bảng 4.1: Thống kê mô tả đặc điểm nhân khẩu học </b>


<b>Đặc điểm </b> <b>Số lượng đáp viên </b> <b>Tỷ lệ (%) </b>


<b>Tuổi </b>


Dưới 18 38 15.2



Từ 18 đến 24 tuổi 51 20.4


Từ 25 tuổi đến 40 tuổi 134 53.6


Trên 40 tuổi 27 10,8


Tổng <b>250 </b> <b>100 </b>


<b>Giới tính </b>


Nam 72 28.8


Nữ 178 71.2


Tổng <b>250 </b> <b>100 </b>


<b>Trình độ </b>
<b>học vấn </b>


Trung học phổ thông 83 33.2


Trung cấp – Cao đẳng 110 44.0


Đại học 57 22.8


Sau đại học 83 33.2


Tổng <b>250 </b> <b>100 </b>


<b>Thu nhập </b> Dưới 5 triệu đồng 40 16.0



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Từ 10 triệu đến 20 triệu đồng 90 36


Trên 20 triệu đồng 24 9.6


Tổng <b>250 </b> <b>100 </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>Khảo sát về độ tuổi</b>: qua khảo sát cho thấy, số lượng nhiều nhất nằm ở độ


tuổi từ 25 đến 40 với 134 người tiêu dùng (chiếm 53,6%), độ tuổi từ 18 đến 24 tuổi
với 51 người tiêu dùng (chiếm 20,4%), độ tuổi dưới 18 với 38 người tiêu dùng (chiếm
15,2%) và còn lại là trên tuổi 40 với 27 người tiêu dùng (chiếm 10,8%). Khảo sát cho
thấy chủ yếu người tiêu dùng mua mỹ phẩm có độ tuổi tập trung từ 25 đến 40 tuổi.


<b>Khảo sát về giới tính</b>: qua khảo sát cho thấy, có 178 người tiêu dùng nữ


(chiếm 71,2%), còn lại 72 người người tiêu dùng nam (chiếm 28,8%). Khảo sát cho
thấy chủ yếu người tiêu dùng mua mỹ phẩm là nữ giới.


<b>Khảo sát trình độ học vấn</b>: qua khảo sát cho thấy, số lượng nhiều nhất ở


trình độ trung cấp – cao đẳng với 110 người tiêu dùng (chiếm 44,0%), trình độ trung
học phổ thơng và trình độ sau đại học đều có 83 người tiêu dùng (chiếm 33,2%), thấp
nhất ở trình độ đại học với 57 người tiêu dùng (chiếm 22,8%).


<b>Khảo sát về thu nhập</b>: qua khảo sát cho thấy, số lượng nhiều nhất ở mức thu


nhập từ 5 đến 9 triệu đồng với 96 người tiêu dùng (chiếm 38,4%), mức thu nhập từ


10 đến 20 triệu đồng với 90 người tiêu dùng (chiếm 36%), mức tiêu dùng dưới 5 triệu
đồng với 40 người tiêu dùng (chiếm 16%) và mức thu nhập trên 20 triệu đồng với 24
người tiêu dùng (chiếm 9,6%)


<b>4.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát của từng yếu tố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>1 - 1,8</b> : Rất không đồng ý; <b>1,81 - 2,6</b> : Không đồng ý; <b>2,61 – 3,4</b> : Trung lập;


<b>3,41 – 4,2</b> : Đồng ý; <b>4,21 – 5</b> : Rất đồng ý


• Yếu tố Nhận thức người tiêu dùng


Yếu tố Nhận thức người tiêu dùng có giá trị trung bình của các biến dao động
từ 3.56 - 3.97 đều thuộc mức đồng ý.


<b> Biểu đồ 4.1: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Nhận thức người tiêu dùng </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


• Yếu tố Thái độ người bán hàng


Yếu tố Thái độ người bán hàng có giá trị trung bình các biến dao động từ
3.35 – 3.64. Chỉ có biến TD1 (Người bán có thái độ hịa nhã, lắng nghe và thấu hiểu)
được đánh giá trung lập, các biến khác đều được đánh giá ở mức độ đồng ý.


3.848


3.972


3.848 <sub>3.804</sub>



3.564
3.30


3.40
3.50
3.60
3.70
3.80
3.90
4.00
4.10


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Biểu đồ 4.2 : Mô tả giá trị trung bình yếu tố Thái độ người bán hàng </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


• Yếu tố Xúc tiến bán hàng


Yếu tố xúc tiến bán hàng có giá trị trung bình đánh giá của các biến dao động
từ 2.77 – 3.35. Đều thuộc mức đánh giá trung lập.


<b>Biểu đồ 4.3: Mơ tả giá trị trung bình yếu tố Xúc tiến bán hàng </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


3.352


3.552



3.512


3.648


3.20
3.25
3.30
3.35
3.40
3.45
3.50
3.55
3.60
3.65
3.70


TD1 TD2 TD3 TD4


3.356


2.776 2.920


0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50


4.00


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

• Yếu tố Nhóm tham khảo


Yếu tố Nhóm tham khảo có giá trị trung bình đánh giá các biến dao động từ
2.96 - 3.47. Biến TK2 (Bác sĩ và những người nổi tiếng cho rằng sử dụng mỹ phẩm
thuần chay là một lựa chọn tốt.) được đánh giá ở mức độ đồng ý. Các biến còn lại
được đánh giá ở mức độ trung lập.


<b>Biểu đồ 4.4: Mơ tả giá trị trung bình yếu tố Nhóm tham khảo </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


• Yếu tố Chất lượng sản phẩm


Yếu tố Chất lượng sản phẩm có giá trị trung bình dao động từ 2.95 - 3.24 đều
thuộc mức trung lập.


2.960


3.472


3.304 3.372


2.7
2.8
2.9
3.0
3.1
3.2


3.3
3.4
3.5
3.6


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Biểu đồ 4.5: Mơ tả giá trị trung bình yếu tố Chất lượng sản phẩm </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


• Yếu tố Giá thành sản phẩm


Yếu tố Giá thành sản phẩm có giá trị trung bình các biến dao động từ
3.31-3.60. Chỉ có biến GT1 (Giá của mỹ phẩm thuần chay cao hơn mỹ phẩm thông thường)
được đánh giá ở mức độ trung lập. Các biến còn lại được đánh giá ở mức độ đồng ý.


<b>Biểu đồ 4.6: Mơ tả giá trị trung bình yếu tố Giá thành sản phẩm </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


2.956


3.244


3.168


2.996
2.80


2.85
2.90


2.95
3.00
3.05
3.10
3.15
3.20
3.25
3.30


CL1 CL2 CL3 CL4


3.316


3.600


3.536 3.556


3.15
3.20
3.25
3.30
3.35
3.40
3.45
3.50
3.55
3.60
3.65


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

• Yếu tố Quyết định mua



Yếu tố Quyết định mua có giá trị trung bình dao động từ 3.26 - 3.44. Hai biến
QD1 (Tôi nghĩ mua mỹ phẩm thuần chay là quyết định đúng đắn) và QD4 (Tôi chắc
chắn sẽ mua mỹ phẩm thuần chay) được đánh giá ở mức trung lập. Các biến còn lại
được đánh giá ở mức đồng ý.


<b>Biểu đồ 4.7: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Quyết định mua </b>


<i>(Nguồn: Thống kê của tác giả) </i>


<b>4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha </b>


Thang đo trước hết sẽ được phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các
biến có hệ số tương quan tổng (Item – Total Correlation) bé hơn 0.3 sẽ bị loại và
thang đo được chấp nhận để phân tích trong các bước tiếp theo khi có độ tin cậy
Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally và Burnstein, 1994)[36]


<b>4.2.1. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Nhận thức người tiêu dùng” </b>


Thang đo Nhận thức người tiêu dùng có độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0.862
lớn hơn 0.6, đồng thời tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn


3.264


3.420 3.440


3.328


3.420



3.15
3.20
3.25
3.30
3.35
3.40
3.45
3.50


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

hơn 0.3. Vì vậy, thang đo Nhận thức người tiêu dùng với 05 biến quan sát đều được
chấp nhận và được đưa vào phân tích nhân tố khám phá.


<b>Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy đối với thang đo “Nhận thức </b>
<b>người tiêu dùng </b>


Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến
Tương
quan biến
tổng


Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Kết luận


<b>Thang đo “Nhận thức người tiêu dùng”. Cronbach’s Alpha = 0,862</b>


<b>NT1 </b> <sub>15,1880 </sub> <sub>8,426 </sub> <sub>0,711 </sub> <sub>0,826 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>NT2 </b> <sub>15,0640 </sub> <sub>7,956 </sub> <sub>0,759 </sub> <sub>0,813 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>NT3 </b> <sub>15,1880 </sub> <sub>8,338 </sub> <sub>0,690 </sub> <sub>0,831 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>NT4 </b> <sub>15,2320 </sub> <sub>8,058 </sub> <sub>0,676 </sub> <sub>0,836 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>NT5 </b> <sub>15,4720 </sub> <sub>9,134 </sub> <sub>0,576 </sub> <sub>0,858 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>4.2.2. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Thái độ người bán hàng” </b>


Thang đo Thái độ người bán hàng có độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0.772 lớn
hơn 0.6 đồng thời tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0.3. Vì vậy, thang đo Thái độ người bán hàng với 04 biến quan sát đều được chấp
nhận và tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố khám phá.


<b>Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Thái độ người bán </b>
<b>hàng” </b>


Biến quan


sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Kết luận


<b>Thang đo “Thái độ người bán hàng”. Cronbach’s Alpha = 0,772</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>TD2 </b> <sub>10,5120 </sub> <sub>4,379 </sub> <sub>0,519 </sub> <sub>0,745 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>TD3 </b> <sub>10,5520 </sub> <sub>3,734 </sub> <sub>0,659 </sub> <sub>0,671 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<b>TD4 </b> <sub>10,4160 </sub> <sub>4,148 </sub> <sub>0,548 </sub> <sub>0,731 </sub> <b>Chấp nhận </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>4.2.3. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Xúc tiến bán hàng” </b>



Thang đo Xúc tiến bán hàng có độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0.744 lớn hơn
0.6, đồng thời tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.
Vì vậy, thang đo Xúc tiến bán hàng với 03 biến quan sát đều được chấp nhận và tiếp
tục được đưa vào phân tích nhân tố khám phá.


<b>Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Xúc tiến bán </b>
<b>hàng” </b>


Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến


Tương
quan biến


tổng


Cronbach’s
Alpha nếu


loại biến



Kết luận


<b>Thang đo “Xúc tiến bán hàng”. Cronbach’s Alpha = 0,744</b>


<b>XT1 </b> 5,6960 2,590 0,512 0,729 <b>Chấp nhận </b>


<b>XT2 </b> 6,2760 2,554 0,579 0,649 <b>Chấp nhận </b>


<b>XT3 </b> 6,1320 2,468 0,622 0,598 <b>Chấp nhận </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>4.2.4. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Nhóm tham khảo” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Bảng 4.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Nhóm tham khảo” </b>


Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến
Tương


quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Kết luận


<b>Thang đo “Nhóm tham khảo”. Cronbach’s Alpha = 0,723</b>


<b>TK1 </b> 10,1480 4,592 0,532 0,651 <b>Chấp nhận</b>


<b>TK2 </b> 9,6360 4,610 0,539 0,647 <b>Chấp nhận</b>


<b>TK3 </b> 9,8040 4,383 0,554 0,636 <b>Chấp nhận</b>


<b>TK4 </b> 9,7360 4,910 0,427 0,711 <b>Chấp nhận</b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>4.2.5. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Chất lượng sản phẩm” </b>


Thang đo Chất lượng sản phẩm có độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0.738 lớn
hơn 0.6, 03 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và 01 biến nhỏ
hơn 0.3. Vì vậy, thang đo Chất lượng sản phẩm có 03 biến quan sát CL1, CL3, CL4
được chấp nhận và tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố khám phá, biến CL2 có
hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại ra mơ hình.


<b>Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Chất lượng sản </b>
<b>phẩm” </b>



Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Kết luận


<b>Thang đo “Chất lượng sản phẩm”. Cronbach’s Alpha = 0,738 </b>


<b>CL1 </b> 9,4080 5,303 0,612 0,639 <b>Chấp nhận</b>


<b>CL2 </b> 9,1200 5,399 0,292 0,850 <b>Loại </b>


<b>CL3 </b> 9,1960 5,042 0,660 0,609 <b>Chấp nhận</b>


<b>CL4 </b> 9,3680 5,029 0,669 0,604 <b>Chấp nhận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>4.2.6. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “Giá thành sản phẩm” </b>


Thang đo Giá thành sản phẩm có độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0.820 > 0.6,
đồng thời tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0. Vì
vậy, thang đo Giá thành sản phẩm với 04 biến quan sát đều được chấp nhận và tiếp
tục được đưa vào phân tích nhân tố khám phá.


<b>Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “Giá thành sản </b>
<b>phẩm” </b>


Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến


Phương sai
thang đo nếu


loại biến


Tương
quan biến


tổng


Cronbach’s
Alpha nếu



loại biến


Kết luận


<b>Thang đo “Giá thành sản phẩm”. Cronbach’s Alpha = 0,820</b>


<b>GT1 </b> 10,6920 5,186 0,498 0,840 <b>Chấp nhận </b>


<b>GT2 </b> 10,4080 4,724 0,713 0,740 <b>Chấp nhận </b>


<b>GT3 </b> 10,4720 4,861 0,735 0,734 <b>Chấp nhận </b>


<b>GT4 </b> 10,4520 4,618 0,646 0,772 <b>Chấp nhận </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


<b>4.2.7. Kiểm định độ tin cậy với thang đo “ Quyết định mua mỹ phẩm </b>
<b>thuần chay” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Bảng 4.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy với thang đo “ Quyết định mua mỹ </b>
<b>phẩm thuần chay” </b>


Biến quan
sát


Trung bình
thang đo nếu


loại biến



Phương sai
thang đo nếu


loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Kết luận


Thang đo <i><b>“Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay”. Cronbach’s Alpha =</b></i><b>0,858</b>


<b>QD1 </b> 13,6080 7,099 0,681 0,826 <b>Chấp nhận </b>


<b>QD2 </b> 13,4520 7,044 0,733 0,813 <b>Chấp nhận </b>


<b>QD3 </b> 13,4320 6,720 0,742 0,809 <b>Chấp nhận </b>


<b>QD4 </b> 13,5440 7,333 0,650 0,834 <b>Chấp nhận </b>


<b>QD5 </b> 13,4520 7,470 0,566 0,856 <b>Chấp nhận </b>


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


Từ kết quả phân tích cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của các thang
đo nhân tố trong mơ hình. Tất cả các thang đo đều có độ tin cậy Cronbach’s Alpha
lớn hơn 0.6, đồng thời có 28 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.


Như vậy, các thang đo là đáng tin cậy và có 28 biến được giữ lại để đưa vào phân tích
nhân tố khám phá nhằm kiểm định giá trị thang đo. Biến CL2 có hệ số tương quan
biến tổng nhỏ hơn 0.3 nên bị loại ra khỏi mơ hình.


<b>4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA </b>


Phân tích nhân tố khám phá EFA là một trong những phương pháp phân tích
định lượng dùng để rút gọn nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
hợp các biến (nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998)[26]


Phân tích nhân tố góp phần rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến đo lường
thành một nhân tố. Sau khi thực hiện EFA các nhân tố có thể được thực hiện trong
phân tích hồi quy đa biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Kiểm định Barlett có Sig phải nhỏ hơn 0.05
- Giá trị Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1


- Tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50%.


<b>4.3.1. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập </b>


<b>Bảng 4.9: Ma trận xoay nhân tố trong mơ hình lần cuối </b>


Biến quan sát Hệ số nhân tố tải


1 2 3 4 5 6


NT2 0,865



NT1 0,812


NT3 0,804


NT4 0,678


NT5 0,537


GT3 0,817


GT2 0,759


GT4 0,695


GT1 0,555


CL4 0,833


CL3 0,814


CL1 0,790


TD3 0,778


TD1 0,741


TD2 0,692


TD4 0,684



XT1 0,771


XT2 0,758


XT3 0,738


TK1 0,826


TK2 0,738


TK3 0,656


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích EFA của tác giả) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

• Kiểm định tích hợp của mơ hình nhân tố EFA (Kaiser - Meyer_Olkin) và tính
tương quan giữa các biến quan sát


<b>Bảng 4.10 : Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập </b>


<b>Kiểm định KMO và Bartlett's</b>


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,865


Bartlett's Test of Sphericity


Approx. Chi-Square 2538,113


df 231


Sig. 0,000



<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


Từ kết quả phân tích nhân tố lần cuối cho thấy:


Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,865 thỏa điều kiện 0,5<=
KMO <=1.


Phân tích nhân tố rất phù hợp với dữ liệu thực tế. Kết quả kiểm định tương
quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố, kiểm định Bartlett’s Test có giá trị Sig. =
0,000 < 0,05.


Các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.
• Kiểm định phương sai trích của các yếu tố.


<b>Bảng 4.11 : Phương sai trích của các nhân tố trong mơ hình </b>


<b>Tổng phương sai trích</b>


Nhân
tố


<b>Hệ số Eigenvalue </b> <b>Tổng hệ số tải bình </b>
<b>phương của phép trích </b>


<b>Tổng hệ số tải bình </b>
<b>phương của phép xoay </b>


Tổng
%


phương


sai


Tích lũy % Tổng
%
phương


sai


Tích lũy % Tổng
%
phương


sai


Tích lũy %


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

6 1,127 5,123 67,760 1,127 5,123 67,760 2,007 9,122 67,760
7 0,855 3,887 71,647


8 0,727 3,303 74,950
9 0,664 3,017 77,966
10 0,623 2,834 80,800
11 0,569 2,588 83,388
12 0,497 2,258 85,646
13 0,469 2,133 87,779
14 0,403 1,830 89,609
15 0,352 1,598 91,207
16 0,347 1,578 92,786


17 0,327 1,487 94,272
18 0,320 1,453 95,725
19 0,286 1,301 97,026
20 0,266 1,209 98,234
21 0,204 0,928 99,163
22 0,184 0,837 100,000


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


Eigenvalue = 1,127 (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố) > 1 thì 6 nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thơng tin tốt nhất. Hệ số tổng
phương sai trích (Total Varianve Explained) có giá trị phương sai cộng dồn của các
yếu tố (từ yếu tố 1 đến yếu tố 6) là 67,760% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn.


Kết luận: 67,760% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan
sát trong mơ hình.


Các biến trong phân tích EFA có hệ số tải lớn hơn 0.5, vì vậy 27 biến quan
sát này tiếp tục được đưa vào để phân tích hồi quy tuyến tính bằng các nhân tố đại
diện.


<b>4.3.2. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc </b>


<b>Bảng 4.12 : Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc </b>


<b>Kiểm định KMO và Bartlett's</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Df 10


Sig. 0,000



<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


Từ kết quả phân tích nhân tố lần cuối cho thấy:


Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,858 thỏa điều kiện 0,5
<= KMO <=1.


Kết luận: phân tích nhân tố rất phù hợp với dữ liệu thực tế.
Kết quả kiểm định Bartlett’s Test có giá trị Sig.= 0,000 < 0,05.


Kết luận: các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố phụ thuộc.


<b>Bảng 4.13: Phương sai trích của nhân tố phụ thuộc </b>


<b>Tổng phương sai trích</b>


Nhân tố


Hệ số Eigenvalues Tổng hệ số tải bình phương của phép
trích


Tổng % phương


sai Tích lũy % Tổng


% phương


sai Tích lũy %



1 3,201 64,018 64,018 3,201 64,018 64,018


2 0,602 12,047 76,065


3 0,514 10,281 86,346


4 0,347 6,933 93,279


5 0,336 6,721 100,000


<i>(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát) </i>


Eigenvalue = 3,201 (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố) >1 thì các nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thơng tin tốt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Bảng 4.14 : Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc </b>


<b>Ma trận nhân tố</b>


Nhân tố
1


QD3 0,851


QD2 0,846


QD1 0,807


QD4 0,782



QD5 0,706


Kết quả phân tích cho EFA cho biến phụ thuộc trên cho thấy, hệ số tải nhân
tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện Factor Loading > 0.5 và đều được chấp
nhận.


Các biến quan sát trong yếu tố “Quyết định mua” đã thỏa điều kiện phân tích
Cronbach’s Alpha > 0.6 đảm bảo yêu cầu phân tích hồi quy.


Các biến quan sát trong nhân tố biến phụ thuộc sau khi phân tích EFA:
QD1,QD2,QD3,QD4,QD5


<b>Bảng 4.15: Tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tố (EFA) </b>


<b>STT Thang đo </b> <b>Số biến </b> <b>Yếu tố </b> <b>Biến quan sát </b>


Độc lập


1 5 Nhận thức người tiêu dùng NT1,NT2,NT3,NT4,NT5


2 4 Thái độ người bán hàng TD1,TD2,TD3,TD4


3 3 Xúc tiến bán hàng XT1,XT2,XT3


4 3 Nhóm tham khảo TK1,TK2,TK3


5 3 Chất lượng sản phẩm CL1,CL3,CL4


6 4 Giá thành sản phẩm GT1,GT2,GT3,GT4



Phụ thuộc


7 QD 5 Quyết định mua QD1,QD2,QD3,QD4,QD5


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Để thực hiện phân tích hồi quy, sử dụng phép tính trung bình (Mean) cho các
biến quan sát trong từng nhân tố.


<b>4.4. Phân tích hệ số tương quan Pearson </b>


H0: Khơng có sự tương quan giữa biến phụ thuộc Quyết định mua và các
biến độc lập


H1: Có sự tương quan giữa biến phụ thuộc Quyết định mua và các biến độc
lập


<b>Bảng 4.16: Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập </b>


<b>Tương quan</b>


QD NT TD XT TK CL GT_


QD


Pearson


Correlation 1 0,551


**<sub> 0,467</sub>**<sub> 0,535</sub>**<sub> 0,494</sub>**<sub> 0,527</sub>**<sub> 0,716</sub>**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000



N 250 250 250 250 250 250 250


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


Từ kết quả phân tích Pearson cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều
đến Quyết định mua vì hệ số Sig của các biến độc đều có giá trị < 0,05 và các hệ số
tương quan (Pearson Correlation) của các biến độc lập và biến phụ thuộc đều dương.
Trong đó, yếu tố có mối tương quan mạnh nhất đến Quyết định mua là yếu tố Giá
thành sản phẩm (R = 0,716)


<b>4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính </b>


Mơ hình hồi quy tuyến tính mẫu


<b>Y= Bo+ B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6 + U </b>


Trong đó :


Y : yếu tố Quyết định mua


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

X3: yếu tố Xúc tiến bán hàng
X4: yếu tố Nhóm tham khảo
X5: yếu tố Chất lượng sản phẩm
X6: yếu tố Giá thành sản phẩm
Bo: Hệ số hồi quy chặn


B1,B2,B3,B4,B5,B6 : hệ số hồi quy góc lần lượt của X1,X2,X3,X4,X5,X6
U : Sai số trong mơ hình


<b>4.5.1. Kiểm định sự phù hợp mơ hình hồi quy </b>



Giả thuyết H0:Mơ hình hồi quy khơng tồn tại hay R2<sub> = 0 </sub>
Đối thuyết H1: Mô hình hồi quy tồn tại hay R2<sub> ≠ 0 </sub>


Kết quả phân tích ANOVA cho thấy, giá trị thống kê F = 75.866 được tính
từ giá trị R - Square của mơ hình đầy đủ, giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả
thuyết H0: R2 = 0 hay nói cách khác mơ hình có tồn tại.


<b>Bảng 4.17 : Kiểm định sự tồn tại của mơ hình </b>


<b>ANOVAa</b>


Model Sum of


Squares


df Mean Square F Sig.


1


Regression 69,888 6 11,648 75,866 0,000b


Residual 37,308 243 0,154


Total 107,196 249


a. Dependent Variable: QD


b. Predictors: (Constant), GT_, TK, TD, XT, CL, NT



<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


<b>4.5.2. Kiểm tra sự vi phạm các giả định mô hình hồi quy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Đối thuyết H1: Phần dư khơng có phân phối chuẩn


Bảng dưới cho thấy Sig. của Kolmogorov-Smirnov lớn hơn 0,05 từ đó có cơ
sở chấp nhận H0 hay nói cách khác phần dư có phân phối chuẩn. Đồ thị phần dư
(Regression Standardized Residual) về cơ bản có phân phối chuẩn.


<b>Bảng 4.18: Kiểm định giả thiết phần dư có phân phối chuẩn </b>


<b>One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test</b>


Unstandardized
Residual


N 250


Normal Parametersa,b Mean 0E-7


Std. Deviation ,38708310


Most Extreme Differences


Absolute 0,040


Positive 0,040


Negative -0,038



Kolmogorov-Smirnov Z 0,631


Asymp. Sig. (2-tailed) 0,821


a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Biểu đồ 4.8: Phân phối của phần dư </b>


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


• Mơ hình khơng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.


Giả thuyết H0 : Mơ hình khơng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
Đối thuyết H1: Mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến


Kết quả phân tích trong Bảng (Coefficients) cho thấy, hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor) của các biến trong mơ hình đều rất nhỏ,
có giá trị từ 1.359 đến 1.835 nhỏ hơn 2. Chứng tỏ, mơ hình hồi quy khơng vi phạm
giả thuyết của hiện tượng đa cộng tuyến, mơ hình có ý nghĩa thống kê.


<b>Bảng 4.19 : Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình </b>


<b>Hế số hồi quy</b>


Model Unstandardized
Coefficients


Standardized


Coefficients


t Sig. Collinearity
Statistics


B Std. Error Beta Tolerance VIF


1 (Constant) -0,042 0,175 -0,239 0,811


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

TD 0,109 0,045 0,107 2,427 0,016 0,735 1,361
XT 0,137 0,039 0,156 3,462 0,001 0,704 1,421
TK 0,137 0,039 0,154 3,501 0,001 0,736 1,359
CL 0,119 0,039 0,141 3,081 0,002 0,688 1,453
GT_ 0,365 0,047 0,396 7,724 0,000 0,545 1,835
a. Dependent Variable: QD


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


• Kiểm định hiện tượng phương sai khơng đồng nhất:


Giả thuyết H0: Mô hình khơng tồn tại hiện tượng phương sai không đồng
nhất.


Giả thuyết H1: Mơ hình tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất.
Theo bảng mối quan hệ tương quan giữa phần dư và các biến độc lập ta thấy
giá trị Sig. của các mối quan hệ tương quan đều có giá trị Sig. lớn hơn 0,05 nên có
thể kết luận khơng có mối quan hệ tương quan giữa phần dư và các biến độc lập từ
đó ta có thể thấy các phương sai của phần dư trong mơ hình bằng nhau hay nói cách
khác chấp nhận H0 mơ hình khơng tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất.



<b>Bảng 4.20 : Kiểm định hiện tượng phương sai khơng đồng nhất trong </b>
<b>mơ hình </b>


<b>Tương quan</b>


Unstandardiz
ed Residual


NT TD XT TK CL GT_


Spearman
's rho
Unstandardiz
ed Residual
Correlati
on
Coefficie
nt
1,000

-0,02
4

-0,00
8

-0,03
1
,013


-0,03
3

-0,00
9
Sig.


(2-tailed) .


0,70
8
0,89
5
0,62
4
0,83
5
0,60
3
0,88
2
N 250 250 250 250 250 250 250


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

• Kiểm định hiện tượng tương quan


Giả thuyết H0 : Mơ hình khơng xảy ra hiện tượng tự tương quan
Đối thuyết H1: Mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan


<b>Bảng 4.21 : Kiểm định hiện tượng tự tương quan trong mô hình </b>



<b>Tóm tắt mơ hình</b>


Model R R
Square


Adjusted
R
Square


Std.
Error of


the
Estimate


Change Statistics
Durbin-Watson
R


Square
Change


F
Change


df1 df2 Sig. F
Change


1 0,807a<sub> 0,652 </sub> <sub>0,643 </sub> <sub>,39183 </sub> <sub>0,652 75,866 </sub> <sub>6 243 </sub> <sub>0,000 </sub> <sub>2,162 </sub>
a. Predictors: (Constant), GT_, TK, TD, XT, CL, NT



b. Dependent Variable: QD


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


Giá trị Durbin - watson = 2.162, tra bảng durbin - watson với n = 250 và k =
6, ta có được giá trị dU = 1.735, giá trị durbin - watson nằm trong khoảng [dU;4-dU]
thì mơ hình hồi quy khơng xảy ra hiện tượng tự tương quan. Theo bảng kết quả ta
thấy, dU < 2.162 < 4 – dU (1.735< 2.162< 2.265), nên có thể kết luận mơ hình hồi
quy không xảy ra hiện tượng tự tương quan.


<b>4.5.3. Kiểm định sự tồn tại của các hệ số hồi quy </b>


Giả thuyết H0: Các hệ số hồi quy Bk=0
Đối thuyết H1: Các hệ số hồi quy Bk ≠0


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Bảng 4.22 : Kiểm định sự tồn tại của các hệ số hồi quy </b>


<b>Hệ số hồi quy</b>


Model Unstandardized
Coefficients


Standardized
Coefficients


t Sig. Collinearity
Statistics


B Std. Error Beta Tolerance VIF



1


(Constant) -0,042 0,175 -0,239 0,811


NT 0,141 0,043 0,153 3,252 0,001 0,648 1,542
TD 0,109 0,045 0,107 2,427 0,016 0,735 1,361
XT 0,137 0,039 0,156 3,462 0,001 0,704 1,421
TK 0,137 0,039 0,154 3,501 0,001 0,736 1,359
CL 0,119 0,039 0,141 3,081 0,002 0,688 1,453
GT_ 0,365 0,047 0,396 7,724 0,000 0,545 1,835
a. Dependent Variable: QD


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


<b>4.5.4. Kết quả hồi quy và ý nghĩa các hệ số hồi quy </b>


<b>Bảng 4.23 : Bảng kết quả hồi quy </b>


<b>Tóm tắt mơ hình</b>


Model R R
Square
Adjusted
R
Square
Std.
Error of
the
Estimate



Change Statistics
Durbin-Watson
R
Square
Change
F
Change


df1 df2 Sig. F
Change


1 0,807a 0,652 0,643 0,39183 0,652 75,866 6 243 0,000 2,162
a. Predictors: (Constant), GT_, TK, TD, XT, CL, NT


b. Dependent Variable: QD


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


Kết quả tóm tắt mơ hình hồi quy bằng lệnh Enter cho thấy R2<sub> điều chỉnh </sub>
(Adjusted R square) = 0,643, như vậy mơ hình nghiên cứu là phù hợp với dữ liệu
nghiên cứu ở mức 64,3%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>QD = 0.141*NT + 0.109*TD + 0.137*XT + 0.137*TK + 0.119*CL + </b>
<b>0.365*GT </b>


Trong đó:


QD : Yếu tố Quyết định mua



NT : Yếu tố Nhận thức người tiêu dùng
TD: Yếu tố Thái độ người bán hàng
KM: Yếu tố Xúc tiến bán hàng
TK: Yếu tố Nhóm tham khảo
CL: Yếu tố Chất lượng sản phẩm
GT: Yếu tố Giá thành sản phẩm


<b>Mức độ ảnh hưởng (quan trọng) của các yếu tố ảnh hưởng đến Quyết </b>
<b>định mua được xác định thơng qua hệ số beta chuẩn hóa như sau: </b>


<b>Bảng 4.24 : Hệ số beta chuẩn hóa của các yếu tố trong mơ hình </b>


<b>STT </b> <b>Yếu tố </b> <b>Hệ số beta chuẩn hóa </b> <b>Mức độ ảnh hưởng </b>


1 <sub>NT </sub> <sub>0,153 </sub> 4


2 <sub>TD </sub> <sub>0,107 </sub> 6


3 <sub>XT </sub> <sub>0,156 </sub> 2


4 <sub>TK </sub> <sub>0,154 </sub> 3


5 <sub>CL </sub> <sub>0,141 </sub> 5


6 <sub>GT </sub> <sub>0,396 </sub> 1


<i>(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Yếu tố xúc tiến bán hàng là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ 2 đến Quyết định
mua. Cụ thể là, khi yếu tố xúc tiến bán hàng tăng, giảm 01 đơn vị (các yếu tố khác


khơng đổi) thì giá trị trung bình Quyết định mua tăng, giảm 0,137 đơn vị.


Yếu tố nhóm tham khảo là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ 3 đến Quyết định
mua. Cụ thể là, khi yếu tố nhóm tham khảo tăng, giảm 01 đơn vị (các yếu tố khác
khơng đổi) thì giá trị trung bình Quyết định mua tăng, giảm 0,137 đơn vị.


Yếu tố nhận thức người tiêu dùng là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ 4 đến
Quyết định mua. Cụ thể là, khi yếu tố nhận thức người tiêu dùng tăng, giảm 01 đơn
vị (các yếu tố khác không đổi) thì giá trị trung bình Quyết định mua tăng, giảm 0,141
đơn vị.


Yếu tố chất lượng sản phẩm là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ 5 đến Quyết
định mua. Cụ thể là, khi yếu tố chất lượng sản phẩm tăng, giảm 01 đơn vị (các yếu tố
khác khơng đổi) thì giá trị trung bình Quyết định mua tăng, giảm 0,119 đơn vị.


Yếu tố thái độ người bán hàng là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ 6 đến Quyết
định mua. Cụ thể là, khi yếu tố thái độ người bán hàng tăng, giảm 01 đơn vị (các yếu
tố khác khơng đổi) thì giá trị trung bình Quyết định mua tăng, giảm 0,109 đơn vị.


R2<sub>= 0.652. Ta có thể kết luận rằng, các yếu tố trong mơ hình giải thích cho </sub>
Quyết định mua 65.2%. Cịn lại các yếu tố khác ngồi mơ hình.


<b>Tiểu kết chương 04 </b>



Chương 04 đã trình bày kết quả về mẫu nghiên cứu dưới dạng thống kê mô
tả, kết quả về kiểm định các thang đo của các khái niệm nghiên cứu thông qua đánh
giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Sau đó kiểm
định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu với các giả thuyết đã được đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

sản phẩm, Thái độ người bán hàng. Như vậy các giả thuyết đưa ra đều được chấp


nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>CHƯƠNG 05 </b>



<b>KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ </b>



<b>5.1. Đề xuất hàm ý quản trị </b>


<b>5.1.1. Xây dựng giá thành hợp lý cho từng nhóm người tiêu dùng. </b>


Mỹ phẩm thuần chay là sản phẩm còn mới đối với người tiêu dùng. Nghiên
cứu cho thấy quyết định mua của người tiêu dùng chỉ nằm ở mức trung bình. “Giá
thành sản phẩm” là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến Quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT trong nhóm 06 yếu tố tác động thuộc phạm vi
nghiên cứu của đề tài.


Mặc dù thu nhập của những người tiêu dùng tham gia trả lời khảo sát phần
lớn nằm ở mức trung bình khá nhưng đa số họ vẫn cho rằng giá mỹ phẩm thuần chay
hiện nay cao hơn so với các loại mỹ phẩm thông thường. Như vậy, với những người
có thu nhập thấp thì đây là một trở ngại và khiến họ buộc phải lựa chọn những dòng
mỹ phẩm khác phù hợp với túi tiền hơn. Để gia tăng Quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay thông qua yếu tố này tác giả đề xuất như sau:


Doanh nghiệp nên có những chính sách về giá đề nâng cao năng lực cạnh
tranh về sản phẩm của mình. Ngồi ra, việc hoàn thiện kênh phân phối cũng là một
cách nhằm giảm thiểu các chi phí trung gian để từ đó giảm giá thành của mỹ phẩm
thuần chay, giúp nhiều đối tượng có thể tiếp cận được dịng mỹ phẩm này.


Đa dạng các dòng sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau tùy thuộc vào từng
đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp nhắm đến. Ví dụ như: gói giá dành cho khách


hàng đại lý, nhà phân phối, đơn vị kinh doanh, gói giá thống nhất dành cho đối tượng
khách hàng cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>5.1.2. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến bán hàng. </b>


Kết quả cho thấy “Xúc tiến bán hàng” là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ hai sau
giá thành sản phẩm đến Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng
tỉnh BRVT trong nhóm 06 yếu tố tác động thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải tìm cho mình một lợi thế hơn so với đối thủ. Doanh nghiệp phải tạo được điểm
khác biệt của sản phẩm cơng ty mình so với đối thủ cạnh tranh. Để gia tăng Quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua yếu tố này tác giả đề xuất như sau:


Đảm bảo trong doanh nghiệp có đội ngũ chuyên nghiệp xây dựng các chương
trình khuyến mãi nhằm duy trì quan hệ với người tiêu dùng, tạo sự uy tín, tin cậy cho
doanh nghiệp.


Đa dạng hóa, đảm bảo chất lượng cho các chương trình khuyến mãi đáp ứng
được yêu cầu và kỳ vọng của người tiêu dùng, đảm bảo hỗ trợ cho người tiêu dùng
trong việc chuyển dần sang sử dụng mỹ phẩm thuần chay.


Tổ chức các chương trình, hoạt động quảng cáo/ khuyến mãi để kích cầu, thu
hút sự quan tâm của người tiêu dùng. Việt Nam là quốc gia có sự nhạy cảm về giá cả
nên các chương trình khuyến mãi về giá hoặc sản phẩm sẽ là kênh hữu hiệu để kéo
người tiêu dùng đến cửa hàng mua sắm.


Quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thơng tin đại chúng như truyền hình,
báo đài, internet... sử dụng các kênh thương mại điện tử để phổ biến các kiến thức,
thông tin chung về mỹ phẩm thuần chay, những lợi ích mà sản phẩm mang lại cho


người tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tham gia tài trợ cho các chương trình, cuộc thi hoặc triển lãm về lối sống
thuần chay, lối sống xanh vì mơi trường và động vật để có các hướng tiếp cận được
khách hàng tiềm năng.


<b>5.1.3. Tăng cường vai trò, sự uy tín cho nhóm tham khảo </b>


Kết quả cho thấy “Nhóm tham khảo” là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ ba đến
Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT trong nhóm 06
yếu tố tác động thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Nhóm tham khảo sẽ dẫn dắt người tiêu dùng đến quyết định mua mỹ phẩm
thuần chay. Trong xã hội đề cao giá trị đạo đức và khơng có sự phân biệt tín ngưỡng,
tơn giáo hình thành nên những xu hướng chung về việc tiêu dùng an toàn cho sức
khỏe, thân thiện với môi trường. Những xu hướng này muốn đến được với nhận thức
của người tiêu dùng cần phải có những hoạt động truyền thơng. Để gia tăng Quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua yếu tố này tác giả đề xuất như sau:


Doanh nghiệp cần tăng cường công tác truyền thông báo đài, tivi, các trang
mạng xã hội… hoặc sử dụng sự uy tín của những doanh nhân thành đạt, những người
nổi tiếng có sức ảnh hưởng quảng cáo để người tiêu dùng cảm nhận được mối liên hệ
giữa việc sử dụng mỹ phẩm thuần chay với việc bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường,
giá trị nhân đạo, hay chất lượng của mỹ phẩm thuần chay so với mỹ phẩm thông
thường khác.


Kết hợp các tổ chức, hiệp hội hoạt động về môi trường để giới thiệu sản phẩm
của doanh nghiệp qua các hình thức phối kết hợp tổ chức, tài trợ, hỗ trợ các hoạt động
của các tổ chức, hiệp hội này. Thông qua các buổi họp báo, sự kiện, doanh nghiệp có
thể tổ chức phát sản phẩm dùng thử hoặc các trò chơi trên các trang mạng xã hội


nhằm tạo hiệu ứng lan truyền từ những người ưa chuộng dịng mỹ phẩm thân thiện
với mơi trường và sức khỏe đến những người chưa có cơ hội tìm hiểu sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

người nổi tiếng và nhóm khách hàng thân thiết nhằm gia tăng niềm tin trong khách
hàng.


<b>5.1.4. Nâng cao nhận thức người tiêu dùng. </b>


Kết quả cho thấy “Nhận thức người tiêu dùng” là yếu tố ảnh hưởng thứ tư
đến Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT trong nhóm
06 yếu tố tác động thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Hiện nay, người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà
còn coi trọng cách thức doanh nghiệp sản xuất sản phẩm như thế nào, có thân thiện
với mơi trường, cộng đồng, có tính nhân đạo và lành mạnh hay không. Lối sống thuần
chay cho chúng ta thấy ý nghĩa đối với phúc lợi động vật, biến đổi khí hậu, tính bền
vững và vấn đề sức khỏe. Báo hiệu rất nhiều kiến thức trong một xã hội nơi trình độ
học vấn đạt giá trị cao. Để gia tăng Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua
yếu tố này tác giả đề xuất như sau:


Nâng cao nhận thức người tiêu dùng trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ
động vật. Hiện nay, môi trường nước ta đang bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi rác và chất
hóa học, một phần nguyên nhân là do sự thiếu ý thức của người dân. Nên cho người
tiêu dùng thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đến hiện tại và tương lai, tác hại
của việc chăn nuôi gia súc, gia cầm có ảnh hưởng nhiều đến biến đổi khí hậu trên
Trái Đất. Trong khi các dòng mỹ phẩm thuần chay lại được đóng gói với bao bì thân
thiện môi trường, dễ tái sử dụng, tái chế, sử dụng mỹ phẩm thuần chay nghĩa là đang
góp phần giảm thải lượng rác thải nilong, chất hóa học ra môi trường, hạn chế tiêu
thụ sản phẩm liên quan đến động vật nghĩa là đang chung tay bảo vệ môi trường và
động vật vô tội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

truyền hình, phát thanh, thì việc quảng bá thơng qua mối quan hệ cá nhân, chẳng hạn
thông tin tới bác sĩ, giáo viên - những người có thể truyền tải lại cho người khác (bệnh
nhân, sinh viên) có thể phát huy tác dụng tích cực và hiệu quả.


<b>5.1.5. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm. </b>


Kết quả cho thấy “Chất lượng sản phẩm” là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ năm
đến Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT trong nhóm
06 yếu tố tác động thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Với điều kiện phát triển của nền kinh tế, công đoạn bán hàng càng trở nên
khó khăn hơn do sản phẩm trên thị trường ngày càng đa dạng về mẫu mã chủng loại
và khách hàng ngày càng địi hỏi sản phẩm có chất lượng cao hơn. Để gia tăng Quyết
định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua yếu tố này tác giả đề xuất như sau:


Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp uy tín về dịng mỹ phẩm thuần chay. Khi
quyết định tung ra một sản phẩm nào, phải luôn đảm bảo rằng sản phẩm đó chất lượng
nhất khi đến tay người tiêu dùng.


Cần định hướng hướng đi cụ thể, rõ ràng, phát triển quy mô trồng trọt sản
xuất, cải tiến công nghệ để sản phẩm cuối cùng đạt chuẩn Thuần chay vì đây được
dự đoán là xu hướng tiêu dùng đối với mỹ phẩm và các nguyên liệu thiên nhiên, lợi
thế của một đất nước nhiệt đới như Việt Nam.


Đa dạng hóa sản phẩm đi đơi với đảm bảo và nâng cao chất lượng. Đầu tư
nghiêm túc cho hình thức sản phẩm, khơng ngừng cải tiến hồn thiện các sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>5.1.6. Cải thiện thái độ người bán hàng. </b>



Kết quả nghiên cứu cho thấy “Thái độ người bán hàng” là yếu tố ảnh hưởng
thấp nhất đến Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tỉnh BRVT
trong nhóm 06 yếu tố tác động thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Nhân viên bán hàng được xem là bộ mặt của công ty. Họ là người trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng, tư vấn, giới thiệu hàng hóa, là người trực tiếp đem về doanh
số cho công ty. Để gia tăng Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua yếu tố
này tác giả đã có những đề xuất:


Bên cạnh chun mơn nghiệp vụ, sự hiểu biết sâu về mỹ phẩm thuần chay để
tư vấn cho khách hàng thì nhân viên phải có trang phục phải sạch sẽ, gọn gàng và
đúng quy định.


Nhân viên phải có thái độ, cử chỉ ân cần, tôn trọng khách hàng, biết lắng nghe
ý kiến phản hồi của khách hàng, biết khắc phục, ứng xử khéo léo, linh hoạt và làm
hài lòng khách hàng.


Nhân viên bán hàng phải có cử chỉ, hành động tự tin, vừa nhanh nhẹn vừa
lịch sự, mang thái độ tích cực, hào hứng khi nói về sản phẩm thể hiện được sự chuyên
nghiệp về kỹ năng bán hàng đối với khách hàng. Đồng thời giữ thái độ niềm nở, vui
vẻ, nhiệt tình, mến khách và chu đáo khi giao tiếp với mọi người. Ở đâu cũng vậy,
hiển nhiên thái độ ân cần luôn tạo được sự yêu thích và thoải mái của khách hàng.


<b>5.2. Kết luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Phương trình hồi quy tuyến tính được trích theo hệ số beta chưa chuẩn hóa
có phương trình sau:


<b>QD = 0.141*NT + 0.109*TD + 0.137*XT + 0.137*TK + 0.119*CL + </b>
<b>0.365*GT </b>



Kết quả phân tích xác định quyết định mua mỹ phẩm thuần chay chịu tác
động của 06 yếu tố theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: (1) Giá thành sản phẩm
(β = 0,0.365), (2) Xúc tiến bán hàng (β = 0,137), (3) Nhóm tham khảo (β = 0,137),
(4) Nhận thức người tiêu dùng (β = 0,141), (5) Chất lượng sản phẩm (β = 0,119). (6)
Thái độ người bán hàng (β = 0,109). Thực hiện các kiểm định liên quan, các giả thuyết
được chấp thuận.


Ngoài những yếu tố trên thì vẫn cịn một số yếu tố khác như giới tính, độ tuổi,
trình độ học vấn, thu nhập… cũng có ảnh hưởng một phần nhất định đối với quyết
định mua hàng của người tiêu dùng.


<b>Ý nghĩa khoa học </b>


Hướng nghiên cứu về dòng mỹ phẩm an tồn sức khỏe, bảo vệ mơi trường và
đề cao giá trị nhân đạo là vấn đề mà người tiêu dùng cả thế giới quan tâm. Nghiên
cứu này góp phần giới thiệu dịng mỹ phẩm thuần chay đến với nhiều đối tượng người
tiêu dùng.


<b>Ý nghĩa thực tiễn </b>


Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản trị phát triển dòng mỹ phẩm thuần
chay, nâng cao khả năng thu hút người tiêu dùng tại thị trường Bà Rịa – Vũng Tàu,
đưa dòng mỹ phẩm thuần chay từng bước phát triển mạnh trên thị trường mỹ phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Điểm mới của nghiên cứu </b>


Đây là luận văn đầu tiên tại BRVT cũng Việt Nam nghiên cứu về dịng mỹ phẩm
thuần chay.



Thơng qua kết quả đánh giá khuyến khích người tiêu dùng chuyển từ các loại
mỹ phẩm thơng thường sang dịng mỹ phẩm thuần chay giúp nâng cao nhận thức về
sức khỏe, môi trường cũng như đề cao giá trị nhân đạo.


<b>Hạn chế của nghiên cứu </b>


Mặc dù đề tài nghiên cứu đã giải quyết xong mục tiêu nghiên cứu đã đề ra,
nhưng vẫn còn một số điều hạn chế như sau:


Thứ nhất: vì hạn chế về mặt thời gian và chi phí nên nghiên cứu sử dụng
phương pháp lấy mẫu không xác suất. Bản thân phương pháp lấy mẫu này có khuyết
điểm là dễ tạo ra sự lựa chọn phiến diện (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang,
2009)[5]. Số lượng 250 mẫu nên tính đại diện chưa cao. Dẫn đến tính tổng quát hóa
của kết quả nghiên cứu có thể chưa có và chưa phản ánh đầy đủ nhất.


Thứ hai: nghiên cứu chỉ giải thích được 65,2% sự biến thiên của Quyết định
mua mỹ phẩm thuần chay bởi sự biến thiên của 06 biến độc lập. Như vậy còn nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua chưa được tìm ra.


Thứ ba: Các biến trong nghiên cứu chưa thật sự nhiều và đa dạng. Có thể ảnh
hưởng đến kết quả của nghiên cứu.


<b>Hướng nghiên cứu tiếp theo </b>


Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, nếu có thể thực hiện những nghiên
cứu tiếp theo về các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua mỹ phẩm thuần chay của người
tiêu dùng thì nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Thứ hai: có thể cân nhắc thêm vào mơ hình các yếu tố khác có khả năng tác
động đến quyết định mua của người tiêu dùng (thời hạn sử dụng của mỹ phẩm thuần


chay ngắn, sự quan tầm về ngoại hình…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<b>Tiếng Việt </b>


1. Bộ Y tế, 2011, Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm, số: 06/2011


2. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.


3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), <i>Phân tích dữ liệu nghiên </i>
<i>cứu với SPSS</i>, NXB Hồng Đức.


4. Nghị viện và Hội đồng Châu Âu, Quy định (EC) số 1223/2009 về các sản
phẩm mỹ phẩm.


5. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), <i>Phương pháp nghiên cứu </i>


<i>khoa học trong kinh doanh</i>, NXB xuất bản Thống kê.


6. Nguyễn Ngọc Đan Thùy (2014), <i>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua </i>
<i>mỹ phẩm Dermalogica của người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh</i>. Luận
văn, chuyên ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ
Chí Minh.


7. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh (2020), <i>Các nhân tố ảnh hưởng </i>
<i>đến ý định mua sắm mỹ phẩm organic của người tiêu dùng trên địa bàn thành </i>
<i>phố Hồ Chí Minh</i>. Luận văn, chuyên ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại
Học Ngoại Thương.



8. Nguyễn Thượng Thái (2010), <i>Giáo trình Marketing căn bản</i>, Nhà xuất bản
Thông tin và Truyền thông.


9. Nguyễn Văn Ngọc (2006), <i>Từ điển Kinh tế học,</i> Đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội.


10.Quách Thị Bửu Châu (2007), <i>Marketing căn bản</i>, Nhà xuất bản Lao động.


11.Quốc hội, 2010, <i>Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng</i>, số 59/2010/QH12


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

13.Sophie Thanh Huyen (2020), Mỹ phẩm thuần chay – Hướng đi mới an tồn
cho mơi trường<i>, Elle</i> [online], 27 April 2020, view Sep 2020, from:<





14.Trần Thị Thu Hương (2018), <i>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản </i>
<i>phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu</i>. Luận văn, chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu.


<b>Tiếng Anh </b>


15.Andrea Cheng (2019), Why You Should Care About Vegan Beauty [online],


<i>The </i> <i>New </i> <i>York </i> <i>Times</i>, viewed Sep2020, from:<



/>y,Advertisement>


16.Bauer, H.H., Heinrich, D., Schäfer, D.B., (2013), <i>The effects of organic labels </i>



<i>on global, local, and private brands: more hype than substance</i>?, Journal of
Business Research, 66, 1035–1043.


17.Blackwell, R.D., Engel, J. F., & Miniard, P.W (2006), <i>Consumer Behavior</i>,
New York: Thomson South – Western.


18.Blakiston's (1972), Gould Medical Dictionary - Third Edition, New York


19.Charles W.Lamb, Joseph F.Hair, Carl McDaniel (2000). <i>Essentials of </i>
<i>Marketing. </i>Mason, Ohio:Thomson/South


20.Chrissy Callahan (2019), What is vegan skin care and is it better for you?,


<i>Today, S</i>ep 2020, from :<
>


21.Elliott, Rose (14 January 2006). "<i>Donald Watson - The first vegan, who </i>
<i>outlived his many critics"</i>. Obituary. London: The Guardian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

23.Ghazalia, E., Soon, Dilip S. Mutumc, Nguyen, B., (2017), <i>Health and </i>
<i>cosmetics: Investigating consumers’ values for buying organic personal care </i>
<i>products</i>, Journal of Retailing and Consumer Service, 39, 154-163.


24.Gorsuch, Richard L., 1983. <i>Factor Analysis</i>, second edition, Hillsdale:
Lawrence Erlbaum Associates


25.Grand View Research (May, 2018).Vegan Cosmetics Market Size, Share &
Trends Analysis Report. [online], viewed 02 Sep 2020, from:<




>


26.Hair & ctg (1998). <i>Multivariate Data Analysis</i>, Prentice – Hall International.


27.Han, H., & Kim, Y. 2010. An investigation of green hotel customers’ decision
formation: Developing an extended model of the theory of planned behavior.
International Journal of Hospitality Management, 29(4), 659-668.


28.Hoyer, MacInnis (2008) Consumer Behavior, NewYork:Cengage Learning.


29.Isa Kokoi 2011, Female Buying Behavior Related to facial Skin Care Products,
Master Thesis


30.Kantar World Panel (2019), <i>Beauty Trends in Asia</i>, [online], viewed
September 2020 from:<


31.Kim H.Y., Chung J. E, (2011), <i>Consumer purchase intentipn for organic </i>
<i>personal care products</i>. Journal of Consumer Marketing, 28, 40-47


32.Kotler & Keller (2012), <i>Marketing Management</i>, United States of America:
Prentice Hall.


33.Leon Schiffiman, David Bednall, Aron O’cass (1997), <i>Consumer Behavior</i>,
Pearson Education Australia.


34.Moon, B.J. (2004), “Consumer adoption of the internet as an information


search and product purchase channel: some research hypotheses”,



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

35.Natural Organic Program (2008). Cosmetics, Body Care Products, and
Personal Care Products [online], viewed 02 October 2020 from:<


<i> /><i>eet.pdf ></i>


36.Nunnally & Burnstein (1994), The Assessment<i> of Reliability</i>. Psychometric
Theory.


37.Philip Kotler, (2003), <i>Marketing Management</i>, Nhà xuất bản thống kê.


38.Plessis, D., P. J., Rousseau, G.G and Blem, N. H (1991), <i>Consumer behavior. </i>
<i>A South African perspective Pretoria,</i> Halfway House: International Thomson.


39.Sarah Maisey (2018).Why more people are turning towards vegan beauty
products. <i>N.Lifestyle</i>, May 2018, viewed 01 Sep 2020, from:<



>


40.Schiffman, L. G., et al, (2005), <i>Consumer behavior</i>, USA: Perrson – 79
Prentice Hall.


41.Sirinya Panadis và Lalita Phongvivat (2011), Consumers’ attitudes toward spa


in Thailand.


42.Solomon Bamossy, Askegaad & Hogg (2016) Consumer Behaviour : A
European Perspective (6th edition). Retrieved from
:2047/login.aspx?direct=true&db=nlebk&AN=141


9690&site=ehost-live


43.The Expressswire via COMTEX (2020). Vietnam Cosmetics Trends report
2020 by Q&me, view Sep 2020, from :<
keting/vietnam-cosmetic-trends-report-2020-by-qme>


44.The Expressswire via COMTEX (2020). Vietnam Cosmetics Trends report
2020 by Q&me, view Sep 2020, from :<
keting/vietnam-cosmetic-trends-report-2020-by-qme>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>PHỤ LỤC 01: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM </b>



<b>1.</b> <b>Phần giới thiệu </b>


Xin chào các Anh/Chị!


Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “<i>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết </i>
<i>định mua mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</i>.”


Sự tham gia của các Anh/Chị trong buổi thảo luận này là hồn tồn tự nguyện,
khơng có bất kỳ sự tác động nào đối với việc trả lời và đóng góp ý kiến của các
Anh/Chị. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự tham gia tích cực và những ý kiến đóng
góp, thẳng thắn cho đề tài. Tất cả những chia sẻ trung thực của các Anh/Chị có ý
nghĩa quan trọng cho sự thành công của đề tài này. Một lần nữa, tôi xin chân thành
cám ơn tất cả các Anh/Chị.


<b>2.</b> <b>Nội dung chính </b>


Câu hỏi về mơ hình nghiên cứu.



<b>Câu hỏi 1</b>: Anh/Chị đã từng nghe về mỹ phẩm thuần chay hay chưa? Nếu có,


theo Anh/Chị mỹ phẩm thuần chay là dòng mỹ phẩm như thế nào?


………
……….………
……….


<b>Câu hỏi 2</b>: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần


chay của Anh/Chị?


………
……….………
……….


<b>Câu hỏi 3</b>: Dựa trên mơ hình 06 yếu tố tảnh hưởng đến quyết định mua mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

hãy cho ý kiến của mình đối với các yếu tố tác động đến quyết định mua được nêu
dưới đây?


<b>Thành phần </b> <b>Đồng ý </b> <b>Không đồng ý Khơng có ý kiến Ghi chú </b>


Nhận thức người tiêu dùng   


Thái độ người bán hàng   


Xúc tiến bán hàng   


Nhóm tham khảo   



Chất lượng sản phẩm   


Giá thành sản phẩm   


Ngồi ra, Anh/Chị có bổ sung thêm yếu tố nào tác động đến quyết định mua
mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng tại tỉnh BRVT, Anh/Chị vui lòng diễn giải
cụ thể hơn?


………
………
………


Thu thập ý kiến của mọi người về các câu hỏi dự kiến để phát triển thang đo.
Phần trên chúng ta đã thảo luận khá kỹ lưỡng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua mỹ phẩm thuần chay tại tỉnh BRVT. Bảng câu hỏi dưới đây, gồm một số câu hỏi
dùng để khảo sát ý kiến của mọi người trong ngành nhằm nghiên cứu về quyết định
mua mỹ phẩm thuần chay. Trước khi kết thúc buổi thảo luận hôm nay, mong các
Anh/Chị cho ý kiến về các câu hỏi sau:


Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Nhận thức người tiêu dùng</b> phù
hợp để đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 Mỹ phẩm thuần chay là lựa chọn ưu tiên của khách hàng trẻ.


 Mỹ phẩm thuần chay an toàn hơn mỹ phẩm thông thường.


 Mỹ phẩm thuần chay thân thiện với mơi trường.


 Mỹ phẩm thuần chay nói khơng với các hành vi đối xử ngược đãi động vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Yếu tố khác:……….
Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Thái độ người bán hàng</b> phù
hợp để đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 Người bán có thái độ hịa nhã, lắng nghe và thấu hiểu.


 <sub>Người bán có thái độ tự hào về cơng việc mình đang làm. </sub>
 <sub>Người bán có thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chuẩn mực. </sub>
 <sub>Người bán có thái độ gần gũi, thân thiết với khách hàng. </sub>


Yếu tố khác:……….
Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Xúc tiến bán hàng</b> phù hợp để
đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 Mỹ phẩm thuần chay có nhiều chương trình khuyến mãi.


 Mỹ phẩm thuần chay được quảng cáo rộng rãi.


 Cửa hàng cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ khi mua mỹ phẩm thuần chay


Yếu tố khác:……….
Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Nhóm tham khảo</b> phù hợp để đo
lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 <sub>Người thân và bạn bè tôi cho rằng sử dụng mỹ phẩm thuần chay là một ý </sub>


kiến tốt.


 Bác sĩ và những người nổi tiếng cho rằng sử dụng mỹ phẩm thuần chay là


một lựa chọn tốt


 Dù thuộc bất kỳ tôn giáo nào, mỹ phẩm thuần chay đề cao giá trị nhân đạo
vẫn luôn được tin dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Yếu tố khác:……….
Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Chất lượng sản phẩm</b> phù hợp
để đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 Mỹ phẩm thuần chay hồn tồn khơng có hóa chất độc hại.


 Mỹ phẩm thuần chay sản xuất trong dây chuyền đạt tiêu chuẩn.


 Quy trình trồng trọt sản xuất đảm bảo chất lượng, ngăn ngừa các rủi ro cho
sức khỏe .


 Mỹ phẩm thuần chay có chất lượng hơn so với mỹ phẩm thơng thường.


Yếu tố khác:……….
Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Giá thành sản phẩm</b> phù hợp để
đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 Giá của mỹ phẩm thuần chay cao hơn mỹ phẩm thông thường.


 <sub>Giá thành cao đồng nghĩa với chất lượng sản phẩm tốt. </sub>
 Giá mỹ phẩm thuần chay phù hợp với thu nhập của tôi .


 Tôi sẵn sàng trả thêm tiền cho mỹ phẩm thuần chay.


Yếu tố khác:………..


Theo quý Anh/Chị, nội dung nào của yếu tố <b>Quyết định mua mỹ phẩm thuần </b>
<b>chay</b> phù hợp để đo lường quyết định mua mỹ phẩm thuần chay:


 <sub>Tôi nghĩ mua mỹ phẩm thuần chay là quyết định đúng đắn. </sub>


 Tôi tin rằng mua mỹ phẩm thuần chay xứng đáng vói đồng tiền tơi bỏ ra.


 Lần tới khi cần mua mỹ phẩm tôi sẽ chọn mỹ phẩm thuần chay


 Tôi chắc chắn sẽ mua mỹ phẩm thuần chay.


 Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè và người thân sử dụng mỹ phẩm thuần chay


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>PHỤ LỤC 02: BẢNG KHẢO SÁT </b>


Xin chào các Anh/Chị!


Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “<i>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết </i>
<i>định mua mỹ phẩm thuần chay của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</i>.”


Kính mong quý Anh/Chị dành một ít thời gian để trả lời những câu hỏi khảo
sát dưới đây bằng cách đánh dấu vào ơ thích hợp.


Các thơng tin trung thực do quý Anh/Chị cung cấp không mang quan điểm
đúng sai mà chỉ là đưa ra câu trả lời phù hợp nhất, tất cả đều mang ý nghĩa cần thiết
cho nghiên cứu của chúng tơi, vì vậy rất mong được sự hợp tác của quý Anh/Chị giúp
chúng tôi có những câu trả lời đầy đủ nhất. Người thực hiện xin cam kết đảm bảo tính
riêng tư của quý Anh/Chị khi tham gia vào nghiên cứu này.


Xin cám ơn quý Anh/Chị đã đồng ý tham gia buổi phỏng vấn của chúng tôi.



<b>Phần I: Kiến thức về mỹ phẩm thuần chay </b>


Anh/chị có từng có thơng tin, kiến thức về mỹ phẩm thuần chay? (Nếu chọn
A → Tiếp tục, chuyển sang phần II, nếu chọn B → dừng phỏng vấn)


Có Chưa


Mã hóa A  B 


<b>Phần II. Nội dung khảo sát </b>


Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ dồng ý của Anh/Chị với các phát biểu
sau đây theo thang điểm từ 1 → 5 với các quy ước như sau:


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


<b>Hồn tồn </b>


<b>khơng đồng ý </b> <b>Khơng đồng ý </b>


<b>Khơng có ý </b>
<b>kiến </b>


<b>Đồng ý </b> <b>Hồn tồn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

(<b>Lưu ý</b>: Anh/Chị đồng ý ở mức độ nào thì khoanh trịn vào mức độ đó, nếu
trường hợp muốn thay đổi lựa chọn, Anh/Chị vui lòng gạch chéo mức độ vừa chọn
và chọn lại một mức độ mới)


<b>Mã hóa </b> <b>Phát biểu </b> <b>Mức độ đồng ý </b>



<b>Nhận thức người tiêu dùng </b>


<b>NT1 </b> Mỹ phẩm thuần chay là sự lựa chọn ưu tiên của


khách hàng trẻ.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>NT2 </b> Mỹ phẩm thuần chay an tồn hơn mỹ phẩm thơng


thường.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>NT3 </b> <sub>Mỹ phẩm thuần chay thân thiện với môi trường. </sub> <b>1 2 3 4 5 </b>
<b>NT4 </b> Mỹ phẩm thuần chay nói khơng với các hành vi đối


xử ngược đãi động vật.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>NT5 </b> Mỹ phẩm thuần chay giúp cơng nhân tránh khỏi tình


trạng làm việc với hóa chất độc hại.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Thái độ người bán hàng </b>



<b>TD1 </b> <sub>Người bán có thái độ hịa nhã, lắng nghe và thấu hiểu </sub> <b>1 2 3 4 5 </b>
<b>TD2 </b> Người bán có thái độ tự hào về cơng việc mình đang


làm


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>TD3 </b> Người bán có thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chuẩn


mực


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>TD4 </b> Người bán có thái độ gần gũi, thân thiết với khách


hàng


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Xúc tiến bán hàng </b>


<b>XT1 </b> Mỹ phẩm thuần chay có nhiều chương trình khuyến


mãi.


<b>1 2 3 4 5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>XT3 </b> Cửa hàng cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ khi mua mỹ


phẩm thuần chay



<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Nhóm tham khảo </b>


<b>TK1 </b> Người thân và bạn bè tôi cho rằng sử dụng mỹ phẩm


thuần chay là một ý kiến tốt.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>TK2 </b> Bác sĩ và những người nổi tiếng cho rằng sử dụng


mỹ phẩm thuần chay là một lựa chọn tốt


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>TK3 </b> Dù thuộc bất kỳ tôn giáo nào, mỹ phẩm thuần chay


đề cao giá trị nhân đạo vẫn luôn được tin dùng.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>TK4 </b> Sử dụng mỹ phẩm thuần chay đang là xu hướng của


cả thế giới.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Chất lượng sản phẩm </b>



<b>CL1 </b> Mỹ phẩm thuần chay hồn tồn khơng có hóa chất


độc hại.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>CL2 </b> Mỹ phẩm thuần chay sản xuất trong dây chuyền đạt


tiêu chuẩn.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>CL3 </b> Quy trình trồng trọt sản xuất đảm bảo chất lượng,


ngăn ngừa các rủi ro cho sức khỏe .


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>CL4 </b> Mỹ phẩm thuần chay có chất lượng hơn so với mỹ


phẩm thông thường.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Giá thành sản phẩm </b>


<b>GT1 </b> Giá của mỹ phẩm thuần chay cao hơn mỹ phẩm


thông thường.



<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>GT2 </b> Giá thành cao đồng nghĩa với chất lượng sản phẩm


tốt.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>GT3 </b> Giá mỹ phẩm thuần chay phù hợp với thu nhập của


tôi .


<b>1 2 3 4 5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>QD1 </b> Tôi nghĩ mua mỹ phẩm thuần chay là quyết định


đúng đắn.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>QD2 </b> Tôi tin rằng mua mỹ phẩm thuần chay xứng đáng vói


đồng tiền tơi bỏ ra.


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>QD3 </b> Lần tới khi cần mua mỹ phẩm tôi sẽ chọn mỹ phẩm


thuần chay



<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>QD4 </b> <sub>Tôi chắc chắn sẽ mua mỹ phẩm thuần chay. </sub> <b>1 2 3 4 5 </b>
<b>QD5 </b> Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè và người thân sử dụng


mỹ phẩm thuần chay


<b>1 2 3 4 5 </b>


<b>Phần III: Thơng tin cá nhân </b>


Giới tính  Nữ  Nam


Tuổi  Dưới 18  Từ 18 - 24


 Từ 25 - 40  Trên 40


Trình độ  Trung học phổ thông  Trung cấp – Cao đẳng


 Đại học  Sau đại học
Thu nhập  Dưới 5 triệu  5 triệu – 9 triệu


 10 triệu – 20 triệu  Trên 20 triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ </b>



<b>Kết quả thống kê về giới tính </b>


<b>GIOI_TINH </b>



Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid


Nam 72 28,8 28,8 28,8


Nữ 178 71,2 71,2 100,0


Total 250 100,0 100,0


<b>Kết quả thống kê về tuổi </b>


<b>TUOI </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid


Dưới 18 38 15,2 15,2 15,2


Từ 18 đến 24 tuổi 51 20,4 20,4 35,6


Từ 25 tuổi đến 40 tuổi 134 53,6 53,6 89,2


Trên 40 tuổi 27 10,8 10,8 100,0


Total 250 100,0 100,0


<b>Kết quả thống kê về trình độ học vấn </b>



<b>TRINH_DO_HOC_VAN </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid


Trung cấp – Cao đẳng 83 33,2 33,2 33,2


Đại học 110 44,0 44,0 77,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Total 250 100,0 100,0


<b>Kết quả thống kê về thu nhập </b>


<b>THU_NHAP </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid


Dưới 5 triệu đồng 40 16,0 16,0 16,0


Từ 5 triệu đến 9 triệu đồng 96 38,4 38,4 54,4


Từ 10 triệu đến 20 triệu đồng 90 36,0 36,0 90,4


Trên 20 triệu đồng 24 9,6 9,6 100,0


Total 250 100,0 100,0



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,862 5


<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


NT1 15,1880 8,426 ,711 ,826


NT2 15,0640 7,956 ,759 ,813


NT3 15,1880 8,338 ,690 ,831


NT4 15,2320 8,058 ,676 ,836


NT5 15,4720 9,134 ,576 ,858



<b>Thang đo “Thái độ người bán hàng” </b>


<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,772 4


<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


TD1 10,7120 3,828 ,577 ,717


TD2 10,5120 4,379 ,519 ,745


TD3 10,5520 3,734 ,659 ,671


TD4 10,4160 4,148 ,548 ,731



<b>Thang đo “Xúc tiến bán hàng” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Cronbach's Alpha N of Items


,744 3


<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


XT1 5,6960 2,590 ,512 ,729


XT2 6,2760 2,554 ,579 ,649


XT3 6,1320 2,468 ,622 ,598


<b>Thang đo “Nhóm tham khảo” </b>


<b> Reliability Statistics </b>



Cronbach's Alpha N of Items


,723 4


<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


TK1 10,1480 4,592 ,532 ,651


TK2 9,6360 4,610 ,539 ,647


TK3 9,8040 4,383 ,554 ,636


TK4 9,7360 4,910 ,427 ,711


<b>Thang đo “Chất lượng sản phẩm” </b>


<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,738 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


CL1 9,4080 5,303 ,612 ,639


CL2 9,1200 5,399 ,292 ,850


CL3 9,1960 5,042 ,660 ,609


CL4 9,3680 5,029 ,669 ,604


<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,850 3



<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


CL1 6,1640 2,740 ,667 ,839


CL3 5,9520 2,488 ,749 ,762


CL4 6,1240 2,511 ,744 ,767


<b>Thang đo “Giá thành sản phẩm” </b>


<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,820 4


<b>Item-Total Statistics</b>



Scale Mean if Item
Deleted


Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


GT1 10,6920 5,186 ,498 ,840


GT2 10,4080 4,724 ,713 ,740


GT3 10,4720 4,861 ,735 ,734


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Thang đo “Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay” </b>


<b>Reliability Statistics</b>


Cronbach's Alpha N of Items


,858 5


<b>Item-Total Statistics</b>


Scale Mean if Item
Deleted



Scale Variance if
Item Deleted


Corrected
Item-Total Correlation


Cronbach's Alpha if
Item Deleted


QD1 13,6080 7,099 ,681 ,826


QD2 13,4520 7,044 ,733 ,813


QD3 13,4320 6,720 ,742 ,809


QD4 13,5440 7,333 ,650 ,834


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>PHỤ LỤC 05: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ </b>


<b>Phân tích nhân tố biến độc lập </b>


<b>KMO and Bartlett's Test</b>


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,868


Bartlett's Test of Sphericity


Approx. Chi-Square 2637,327


df 253



Sig. ,000


<b>Total Variance Explained</b>


Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings


Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %


1 7,391 32,134 32,134 7,391 32,134 32,134


2 2,350 10,218 42,353 2,350 10,218 42,353


3 1,814 7,888 50,241 1,814 7,888 50,241


4 1,314 5,714 55,955 1,314 5,714 55,955


5 1,244 5,407 61,362 1,244 5,407 61,362


6 1,128 4,903 66,265 1,128 4,903 66,265


7 ,906 3,937 70,203


8 ,784 3,407 73,610


9 ,716 3,114 76,724


10 ,624 2,712 79,436


11 ,604 2,626 82,062



12 ,516 2,242 84,304


13 ,493 2,143 86,447


14 ,463 2,011 88,459


15 ,403 1,750 90,209


16 ,348 1,512 91,721


17 ,337 1,467 93,188


18 ,320 1,390 94,578


19 ,311 1,351 95,929


20 ,285 1,240 97,169


21 ,264 1,148 98,317


22 ,203 ,883 99,199


23 ,184 ,801 100,000


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Component Matrixa</b>


Component


1 2 3 4 5 6



GT2 ,706


GT3 ,686


GT4 ,685


NT5 ,667


CL3 ,615


NT4 ,596


NT1 ,593 -,518


NT3 ,572 -,522


CL1 ,572 -,522


XT3 ,571


CL4 ,566 ,507


GT1 ,540


TK2 ,533


TK3 ,509


XT2 ,501



TD1 ,501


TK4 ,500


TD2
XT1


NT2 ,592 -,597


TD3 ,527 ,590


TD4 ,515 ,531


TK1


Extraction Method: Principal Component Analysis.a


a. 6 components extracted.


<b>Rotated Component Matrixa</b>


Component


1 2 3 4 5 6


NT2 ,861


NT3 ,811



NT1 ,809


NT4 ,677


NT5 ,542


GT3 ,815


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GT4 ,690


GT1 ,551


TD3 ,770


TD1 ,722


TD2 ,693


TD4 ,690


CL4 ,830


CL3 ,807


CL1 ,794


TK1 ,804


TK2 ,716



TK3 ,685


TK4


XT1 ,770


XT2 ,744


XT3 ,719


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Rotation converged in 6 iterations.


<b>KMO and Bartlett's Test</b>


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,865
Bartlett's Test of Sphericity


Approx. Chi-Square 2538,113


df 231


Sig. ,000


<b>Rotated Component Matrixa</b>


Component


1 2 3 4 5 6


NT2 ,865



NT1 ,812


NT3 ,804


NT4 ,678


NT5 ,537


GT3 ,817


GT2 ,759


GT4 ,695


GT1 ,555


CL4 ,833


CL3 ,814


CL1 ,790


TD3 ,778


TD1 ,741


TD2 ,692


TD4 ,684



XT1 ,771


XT2 ,758


XT3 ,738


TK1 ,826


TK2 ,738


TK3 ,656


<b>Phân tích yếu tố biến phụ thuộc </b>


<b>KMO and Bartlett's Test</b>


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,858


Bartlett's Test of Sphericity


Approx. Chi-Square 532,153


df 10


Sig. ,000


<b>Total Variance Explained</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %



1 3,201 64,018 64,018 3,201 64,018 64,018


2 ,602 12,047 76,065


3 ,514 10,281 86,346


4 ,347 6,933 93,279


5 ,336 6,721 100,000


Extraction Method: Principal Component Analysis.


<b>Component Matrixa</b>


Component
1


QD3 ,851


QD2 ,846


QD1 ,807


QD4 ,782


QD5 ,706


Extraction Method:
Principal Component


Analysis.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ </b>


<b>HỒI QUY </b>



<b>Kết quả phân tích tương quan </b>


<b>Correlations</b>


QD NT TD KM TK CL


QD


Pearson Correlation 1 ,551** <sub>,467</sub>** <sub>,535</sub>** <sub>,494</sub>** <sub>,527</sub>**


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


NT


Pearson Correlation ,551** <sub>1 </sub> <sub>,407</sub>** <sub>,339</sub>** <sub>,275</sub>** <sub>,292</sub>**


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


TD


Pearson Correlation ,467** <sub>,407</sub>** <sub>1 </sub> <sub>,253</sub>** <sub>,366</sub>** <sub>,337</sub>**



Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


XT


Pearson Correlation ,535** <sub>,339</sub>** <sub>,253</sub>** <sub>1 </sub> <sub>,355</sub>** <sub>,408</sub>**


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


TK


Pearson Correlation ,494** <sub>,275</sub>** <sub>,366</sub>** <sub>,355</sub>** <sub>1 </sub> <sub>,409</sub>**


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


CL


Pearson Correlation ,527** <sub>,292</sub>** <sub>,337</sub>** <sub>,408</sub>** <sub>,409</sub>** <sub>1 </sub>


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


GT_



Pearson Correlation ,716** <sub>,550</sub>** <sub>,390</sub>** <sub>,475</sub>** <sub>,368</sub>** <sub>,452</sub>**


Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000


N 250 250 250 250 250 250


**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).


<b>Kết quả phân tích hồi quy </b>


<b>Model Summaryb</b>


Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate


Change Statistics


R Square Change F Change df1


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Model Summaryb</b>


Model Change Statistics Durbin-Watson


df2 Sig. F Change


1 243a <sub>,000 </sub> <sub>2,162 </sub>


a. Predictors: (Constant), GT_, TK, TD, XT, CL, NT



b. Dependent Variable: QD


<b>ANOVAa</b>


Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.


1


Regression 69,888 6 11,648 75,866 ,000b


Residual 37,308 243 ,154


Total 107,196 249


a. Dependent Variable: QD


b. Predictors: (Constant), GT_, TK, TD, XT, CL, NT


<b>Coefficientsa</b>


Model Unstandardized Coefficients Standardized


Coefficients


t Sig. Collinearity


Statistics


B Std. Error Beta Tolerance



1


(Constant) -,042 ,175 -,239 ,811


NT ,141 ,043 ,153 3,252 ,001 ,648


TD ,109 ,045 ,107 2,427 ,016 ,735


XT ,137 ,039 ,156 3,462 ,001 ,704


TK ,137 ,039 ,154 3,501 ,001 ,736


CL ,119 ,039 ,141 3,081 ,002 ,688


GT_ ,365 ,047 ,396 7,724 ,000 ,545


<b>Coefficientsa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

VIF


1


(Constant)


NT 1,542


TD 1,361


XT 1,421



TK 1,359


CL 1,453


GT_ 1,835


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127></div>

<!--links-->
<a href=':2047/login.aspx?direct=true&amp;db=nlebk&amp;AN=1419690&amp;site=ehost-live'>9690&site=ehost-live </a>
<a href='keting/vietnam-keting/vietnam-cosmetic-trends-report-2020-by-qme'>keting/vietnam-cosmetic-trends-report-2020-by-qme</a>
<a href='keting/vietnam-cosmetic-trends-report-2020-by-qme'> </a>

×