Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao năng lực giám sát thi công các công trình giao thông tại Ban quản lý dự án huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN NGỌC ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI CƠNG CÁC CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN NGỌC ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI CƠNG CÁC CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. ĐINH THẾ MẠNH



HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Nâng cao năng lực giám sát thi cơng các cơng trình
giao thông tại Ban QLDA huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” này là sản phẩm nghiên
cứu của tôi. Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực, chưa từng được cơng bố
trong tất cả các cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Mọi trích dẫn và tham khảo trong
luận văn đều ghi rõ nguồn gốc theo quy định.
Tác giả luận văn

Trần Ngọc Anh

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn với đề tài “Nâng cao năng lực giám sát thi cơng các cơng trình giao thơng
tại Ban QLDA huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” là kết quả từ quá trình nỗ lực học
tập và rèn luyện của tác giả tại Trường Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin được bày tỏ lịng biết ơn gia đình và người thân đã ln ở bên động viên,
khích lệ và giúp đỡ để tác giả hồn thành chương trình học tập cao học tại Trường Đại
học Thủy lợi.
Đồng thời cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trường Đại
học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời
gian học tập tại trường.
Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và lãnh đạo Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tác giả trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập, tìm hiểu tài liệu để thực

hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bày
tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy giáo TS. Đinh Thế Mạnh đã dành rất nhiều thời gian
và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, đam mê bằng khả năng của bản
thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính là sự giúp đỡ
q báu mà tác giả mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong q trình nghiên
cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ........................ vii
MỞ ĐẦU

..............................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
5. Kết quả dự kiến............................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI CƠNG CÁC CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG ...................................................................................................3

1.1

Khái quát chung về năng lực công tác giám sát thi công .....................................3

1.2

Đánh giá chung về năng lực giám sát thi cơng cơng trình giao thơng ở Việt Nam
............................................................................................................................ 5

1.2.1 Cơng tác giám sát vật liệu xây dựng.....................................................................8
1.2.2 Công tác giám sát kỹ thuật thi công ...................................................................11
1.2.3 Công tác giám sát khối lượng thi công ............................................................... 14
1.2.4 Công tác giám sát an tồn lao động ....................................................................15
1.3
thơng

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cơng tác giám sát thi cơng cơng trình giao
.......................................................................................................................... 16

1.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 17
1.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................................ 19
Kết luận chương 1 .........................................................................................................21
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI
CÔNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ............................................................... 22
2.1

Các quy định về năng lực cơng tác giám sát thi cơng cơng trình giao thông .....22

2.1.1 Các quy định về giám sát vật liệu xây dựng ....................................................... 22
2.1.2 Các quy định về giám sát kỹ thuật thi công ........................................................ 23

2.1.3 Các quy định về giám sát khối lượng thi công ...................................................26
2.1.4 Các quy định về giám sát an toàn lao động ........................................................ 26
iii


2.2
thông

Nội dung và các yêu cầu đối với công tác giám sát thi cơng cơng trình giao
......................................................................................................................... 28

2.2.1 Nội dung và yêu cầu đối với công tác giám sát vật liệu ..................................... 29
2.2.2 Nội dung và yêu cầu đối với công tác giám sát kĩ thuật thi công ...................... 31
2.2.3 Nội dung và yêu cầu đối với công tác giám sát khối lượng thi công ................. 35
2.2.4 Nội dung và yêu cầu đối với công tác giám sát công tác an tồn lao động ....... 36
Tổ chức thực hiện cơng tác giám sát thi cơng cơng trình giao thơng ................ 37
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 42
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT
THI CƠNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ................................................................. 43
3.1

Giới thiệu về Ban quản lý dự án huyện Sơn Động............................................. 43

3.2

Thực trạng về năng lực giám sát thi cơng các cơng trình giao thơng tại Ban quản

lý dự án huyện Sơn Động .............................................................................................. 48
3.2.1 Công tác giám sát vật liệu xây dựng .................................................................. 50

3.2.2 Công tác giám sát kỹ thuật thi công ................................................................... 51
3.2.3 Công tác giám sát khối lượng thi công ............................................................... 53
3.2.4 Công tác giám sát an toàn lao động .................................................................... 54
3.3

Giải pháp nâng cao năng lực giám sát thi công các công trình giao thơng tại Ban

quản lý dự án huyện Sơn Động ..................................................................................... 56
3.3.1 Nâng cao năng lực công tác giám sát vật liệu xây dựng .................................... 57
3.3.2 Nâng cao năng lực công tác giám sát kỹ thuật thi công ..................................... 61
3.3.3 Nâng cao năng lực công tác giám sát khối lượng thi công ................................ 65
3.3.4 Nâng cao năng lực công tác giám sát an toàn lao động ..................................... 68
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 73
1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 73
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn ................................................... 73
3. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Cao tốc Hà Nội – Hải Phịng ............................................................................6
Hình 1.2 Nhà máy thủy điện Sơn La ...............................................................................6
Hình 1.3 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ ......................................................................7
Hình 1.4 Sự cố sập nhịp cầu chợ Đệm (TPHCM) ........................................................... 7
Hình 1.5 Xử lý vi phạm khai thác cát lậu ......................................................................10
Hình 1.6 Cơng nghệ mới làm đường giao thơng ........................................................... 12
Hình 1.7 Cơng nghệ gia cố hóa cứng vật liệu ............................................................... 13

Hình 1.8 Tai nạn đường sắt trên cao tuyến Cát Linh - Hà Đơng ..................................16
Hình 1.9 Ngập lụt gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công và chất lượng cơng trình ..19
Hình 1.10 Sạt lở đất vào mùa mưa ở vùng núi .............................................................. 20
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ban QLDA huyện Sơn Động hiện tại .............46
Hình 3.2 Bố trí đường tạm cho người dân cịn nhiều thiếu sót .....................................55
Hình 3.3 Đề xuất quy trình giám sát vật liệu xây dựng .................................................58
Hình 3.4 Đề xuất quy trình giám sát kỹ thuật thi cơng .................................................62
Hình 3.5 Đề xuất quy trình giám sát khối lượng thi cơng .............................................66
Hình 3.6 Đề xuất quy trình giám sát an toàn lao động ..................................................70

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các yêu cầu kiểm tra cốt pha, đà giáo. .......................................................... 32
Bảng 2.2 Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo đã lắp dựng xong....................... 34

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư


ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

TVGS

: Tư vấn giám sát

KHCN

: Khoa học công nghệ

QLDA

: Quản lý dự án

ATLĐ

: An toàn lao động

TKCT

: Thiết kế cơng trình

UBND

: Ủy ban nhân dân

CLCT


: Chất lượng cơng trình

VLXD

: Vật liệu xây dựng

KT-XH : Kinh tế - Xã hội
HĐXD

: Hợp đồng xây dựng

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Giám sát thi công xây dựng là yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng. Nó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cơng trình xây dựng khơng đảm bảo chất
lượng sẽ gây nguy hại đến đời sống xã hội của mọi người, đặc biệt là cơng trình giao
thơng. Giám sát thi công ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư, chất
lượng, tiến độ cơng trình xây dựng. Bởi vậy giám sát thi cơng cơng trình là một nhiệm
vụ quan trọng và cần được chú trọng, sát sao.
Các cơng trình hiện nay tại Việt Nam đã đạt chất lượng cao như cao tốc Hà Nội- Hải
Phòng, nhà máy thủy điện Sơn La…nhưng bên cạnh đó cịn có một số cơng trình kém
chất lượng gây thiệt hại về người và tài sản như sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ…Vì
vậy giám sát thi cơng là nhiệm vụ quan trọng và cần được đặt lên hàng đầu.
Trong khi đó, huyện Sơn Động- tỉnh Bắc Giang là một trong 62 huyện nghèo theo
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP nên còn nhiều khó khăn trong mọi mặt của đời sống, đặc
biệt là giao thông. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước nên trong những năm qua

huyện Sơn Động được nhiều sự hỗ trợ như chương trình 134-135…Vì vậy các cơng
trình đường giao thông trong huyện cũng được chú trọng nhằm đẩy nhanh sự phát triển
KT-XH.
Từ các vấn đề trên, để nâng cao năng lực giám sát thi công các công trình đường giao
thơng nhằm đảm bảo u cầu chất lượng cơng trình, đáp ứng được u cầu của Ban
QLDA đưa ra nhằm phục vụ tốt cho việc phát triển KT-XH trên địa bàn huyện Sơn
Động, tác giả lựa chọn đề tài luận văn: “Nâng cao năng lực giám sát thi cơng các
cơng trình giao thơng tại Ban quản lý dự án huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao năng lực giám sát thi cơng các
cơng trình giao thông tại Ban quản lý dự án huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong
giai đoạn 2018-2022.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các cơng trình giao thơng ở Ban quản lý dự án huyện Sơn
Động, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác giám sát thi cơng các cơng trình
giao thơng tại Ban quản lý dự án huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận
- Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến QLDA ĐTXD;
- Tiếp cận các dự án cơng trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh.

- Phương pháp chuyên gia.
5. Kết quả đạt được
- Đánh giá thực trạng về năng lực công tác giám sát thi cơng các cơng trình giao thơng
từ đó nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát thi cơng các cơng
trình giao thơng tại Ban quản lý dự án huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

2


TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI CÔNG CÁC
CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG
1.1

Khái qt chung về năng lực cơng tác giám sát thi công

Khái niệm về giám sát: Giám sát là một chức năng, hoạt động được thực một cách liên
tục nhằm cung cấp cho cấp quản lý và các bên có liên quan các dấu hiệu về tác động
thành công hoặc không thành công ban đầu của các hoạt động, dự án đầu tư, chương
trình đang triển khai. Trong quá trình giám sát giúp các cấp quản lý hoặc bên liên quan
theo dõi những thành quả thông qua việc thường xuyên thu thập thông tin để kịp thời
hỗ trợ việc ra quyết định, hỗ trợ đảm bảo yêu cầu về việc giải trình trách nhiệm và tạo
nền tảng cho việc đánh giá và bài học kinh nghiệm. [1]
Khái niệm về giám sát xây dựng: Giám sát xây dựng là các hoạt động kiểm tra, đôn
đốc, chỉ đạo và đánh gía cơng việc những người tham gia cơng trình. Giám sát xây
dựng lấy hoạt động của bộ phận, hạng mục cơng trình xây dựng làm đối tượng; lấy
những quy định, tiêu chuẩn, quy phạm của pháp luật có liên quan, hợp đồng xây dựng
cơng trình làm chỗ dựa, thực hiện cơng việc, lấy nâng cao hiệu quả, chất lượng cơng
trình xây dựng làm mục đích. Những hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây
dựng, khảo sát xây dựng, lập dự án ĐTXD cơng trình, thiết kế, thi cơng, giám sát
xây dựng cơng trình, QLDA, đầu tư xây dựng cơng trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu

trong thi cơng xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình
đều cần có sự giám sát xây dựng. [1]
Khái niệm về giám sát thi công xây dựng cơng trình: Giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình là một trong các hoạt động giám sát xây dựng nhằm kiểm tra về kỹ thuật thi
công, chất lượng vật liệu xây dựng, tiến độ xây dựng, khối lượng thi cơng và an tồn
lao động, vệ sinh mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình theo đúng thiết kế
được phê duyệt, hợp đồng ký kết và các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật
hiện hành. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình giúp ngăn chặn, phịng ngừa các
hành vi vi phạm dẫn đến sự cố gây ảnh hưởng cho cơng trình xây dựng. Các nhiệm vụ
khi giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là tiếp nhận hồ sơ - kiểm tra - xử lý nghiệm thu - báo cáo các công việc liên quan tại công trường. [1]

3


Tầm quan trọng của công tác giám sát thi công xây dựng cơng trình là giúp chất lượng
cơng trình ln đáp ứng được yêu cầu do thực hiện kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt
động trên cơng trường như đảm bảo nhà thầu xây dựng thực hiện đúng các quy chuẩn
về kỹ thuật, chất lượng vật liệu, khối lượng thi cơng, an tồn lao động, và vệ sinh mơi
trường trên cơng trình.
Khái niệm về cơng trình giao thơng đường bộ: Cơng trình giao thơng đường bộ là hệ
thống bao gồm các cơng trình cầu, đường bộ, các bến xe, bãi đỗ xe, vỉa hè, hành lang
an toàn đường bộ, hệ thống này có thể đảm bảo cho các phương tiện và người tham gia
giao thông được thuận tiện và an tồn. [1]
Vai trị của cơng trình giao thơng đường bộ:
- Đáp ứng nhu cầu đi lại của con người;
- Tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội;
- Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí đi lại và chi phí vận chuyển;
- Khai thác hiệu quả các nguồn lực khác;
- Thúc đẩy phát triển an ninh - quốc phòng;
- Tạo cơ sở vật chất thuận tiện cho việc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Nhiệm vụ chính của cơng tác giám sát xây dựng:
- Kiểm tra, giám sát và đảm bảo nhà thầu thực hiện công việc thi công đúng như bản
vẽ thiết kế được duyệt và hợp đồng xây dựng;
- Hỗ trợ nhà thầu xây dựng và chủ đầu tư các giải pháp xử lý sai sót tại cơng trường;
- Giám sát chặt chẽ chất lượng thi cơng và nắm bắt chính xác các công việc tiến hành
trên công trường xây dựng;
- Giám sát tiến độ thực hiện của nhà thầu, kiểm tra các biện pháp thi cơng và đảm bảo
an tồn lao động trên công trường;

4


- Tư vấn giám sát xây dựng để đề ra những giải pháp hiệu quả kịp thời đối với những
điểm bất hợp lý trong bản vẽ thiết kế;
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật liệu xây dựng;
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng và xác nhận bản vẽ hồn cơng cơng trình. [2]
1.2 Đánh giá chung về năng lực giám sát thi cơng cơng trình giao thơng ở Việt
Nam
Cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình đóng vai trị rất quan trọng và cần thiết
trong tồn bộ q trình XDCT để bảo đảm chất lượng cơng trình, thực hiện đúng tiến
độ như trong thiết kế được duyệt, hợp đồng ký kết giữa nhà thầu thi công xây dựng và
CĐT.
Cơng trình có đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng hay khơng, có bền vững trong
suốt q trình sử dụng hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào cơng tác giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình.
Phát triển hạ tầng giao thông là một trong ba đột phá chiến lược được Đảng, Nhà nước
đề ra và luôn xác định đây là nhiệm vụ chung của toàn xã hội để tập trung phát triển
nhanh, mạnh và bền vững. Trong những năm vừa qua, các nguồn lực dành cho đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông được tăng cao. Mỗi năm trong ngành đưa vào
khai thác hàng ngàn km đường bộ, hàng trăm chiếc cầu đường bộ, đường sắt, cùng các

cảng biển, cảng hàng không và những tuyến đường thủy. (Ví dụ, Cầu Thuận Phước với
chiều dài 2119m, Cầu Pá n với trụ chính cao 98,6m, Đường cao tốc: Nội Bài - Lào
Cai, Cầu Nhật Tân, Nhà máy thủy điện Sơn La…). Các cơng trình xây dựng đưa vào
sử dụng đã phần nào đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi
mới. Như hình 1.1 và 1.2 dưới đây là 02 cơng trình tiêu biểu cho những cơng trình sau
khi đưa vào vận hành và khai thác đã góp phần thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã
hội trong nước thời gian vừa qua. Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng sau khi đưa vào sử
dụng đã giúp việc vận chuyển, lưu thơng hàng hóa được thuận lợi. Đối với nhà máy
thủy điện Sơn La đã rút ngắn được tiến độ xây dựng, từ đó làm giảm chi phí xây dựng.
Khi đưa vào vận hành, khai thác không những cung cấp sản lượng điện trong nước mà
cịn có thể xuất khẩu điện ra nước ngoài.

5


Hình 1.1 Cao tốc Hà Nội – Hải Phịng

Hình 1.2 Nhà máy thủy điện Sơn La
Nhìn chung chất lượng cơng trình tại các dự án đầu tư khi đưa vào khai thác đã đáp
ứng được yêu cầu, tuy nhiên cũng có khơng ít dự án khi vừa mới đưa vào sử dụng đã
xuất hiện những hư hỏng tại một số hạng mục hoặc bộ phận cơng trình, kể cả trong
q trình xây dựng, gây mất an tồn cho người tham gia giao thông và gây bức xúc
cho xã hội. Trong đó tai nạn nghiêm trọng nhất trong lịch sử nghành cầu đường Việt
Nam là sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ (26/9/2007), sự cố sập nhịp cầu chợ Đệm
(TPHCM)… đã gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Do đó cơng tác giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình càng được chú trọng và sát sao hơn. Muốn cho công tác giám sát
6


thi cơng đạt hiệu quả cần phải có nhiều yếu tố tạo thành như: đạo đức, liêm chính, kỹ

năng, chuyên mơn, niềm u thích, đam mê cơng việc…

Hình 1.3 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ

Hình 1.4 Sự cố sập nhịp cầu chợ Đệm (TPHCM)
Một trong những nguyên nhân dẫn đến những tai nạn đáng tiếc kể trên là do cơng tác
giám sát thi cơng vẫn cịn mang tính hình thức, “cưỡi ngựa xem hoa”, chưa sát sao dẫn

7


đến nhà thầu thi công ăn bớt khối lượng so với thiết kế được duyệt làm cho chất lượng
cơng trình không được đảm bảo theo như yêu cầu của CĐT. Chính vì vậy, cơng tác
giám sát thi cơng cơng trình giao thông càng được chú trọng và nhận được sự quan
tâm lớn của xã hội. Thi công xây dựng công trình là giai đoạn rất quan trọng cần tiến
hành tổ chức thực hiện quy trình giám sát thi cơng xây dựng kỹ càng, chặt chẽ, theo
dõi thường xuyên công tác thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị của nhà thầu xây dựng.
Có kế hoạc kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng của đơn vị thi công xây dựng nhằm
đảm bảo công tác thi công xây lắp được thực hiện đúng theo thiết kế được duyệt.
Nhiệm vụ của giám sát thi cơng xây dựng cơng trình nói chung cũng như XDCT giao
thơng nói riêng chủ yếu vẫn theo dõi, kiểm tra, xử lý, nghiệm thu và báo cáo về các
công việc tại công trường cho CĐT như kỹ thuật thi công, khối lượng thi công, vật liệu
xây dựng và ATLĐ.
1.2.1 Công tác giám sát vật liệu xây dựng
Công trình xây dựng hạ tầng giao thơng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Chính vì vậy, chất lượng cơng trình
xây dựng giao thông phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu xây dựng. Vật liệu xây
dựng lại rất đa dạng về chủng loại. Để đảm bảo được chất lượng cơng trình xây dựng,

cần kiểm tra, giám sát chất lượng chúng khi đưa vào sử dụng.
Đặc điểm của vật tư, thiết bị sử dụng để thi cơng các cơng trình giao thơng tại Việt
Nam rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, được cung cấp từ nhiều hãng khác nhau. Cơ
sở sản xuất vật liệu được đặt tại nhiều nước, vùng lãnh thổ có trình độ kỹ thuật, cơng
nghệ rất khác nhau nên chất lượng sản phẩm cùng loại có sự khác biệt rất lớn.
Sự khác nhau về hãng, địa điểm sản xuất, địa điểm lắp ráp, tổ hợp thiết bị, thời gian
xuất xưởng và tính đồng bộ cũng tạo nên sự khác nhau rất lớn về giá cung ứng của sản
phẩm. Do vậy vấn đề đặt ra cho công tác kiểm tra cần phải thận trọng và cần có kinh
nghiệm.

8


Theo đánh giá của Bộ Xây dựng, những năm qua, ngành sản xuất vật liệu xây dựng
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu. Từ chỗ cung không đáp ứng đủ cầu, đến nay
tất cả các chủng loại VLXD chủ yếu đã được sản xuất và cơ bản thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng trong nước, thậm chí một số chủng loại đã được xuất khẩu. [3]
Hệ thống công nghệ sản xuất được cải tiến, dần tiếp cận trình độ chung trong khu vực
và trên thế giới. Sản lượng và chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao. Cùng với đó,
những quy định, thể chế về lĩnh vực VLXD cũng từng bước hồn thiện, đóng góp đáng
kể vào tăng trưởng cũng như củng cố vai trò quan trọng của ngành VLXD trong nền
kinh tế,...
Sau một thời gian để các hãng vật liệu xây dựng nước ngoài lấn lướt, trong những năm
trở lại đây Chính phủ cùng các bộ, ngành và địa phương đã tích cực vào cuộc, đưa ra
những giải pháp đồng bộ, định hướng chủ động và xuyên suốt để đưa ngành VLXD đi
đúng quỹ đạo. Theo đó, việc phát triển sản xuất VLXD cần hướng tới sự ổn định, bền
vững, tập trung ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất, chế biến nguyên vật liệu
chuyên nghiệp, quy mô lớn để tăng cường khả năng đầu tư chiều sâu; nâng cấp công
nghệ cũ, ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, giảm ô nhiễm mơi
trường, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm. Qua đó đáp ứng

được nhu cầu xây dựng trong nước đảm bảo giá thành rẻ, chất lượng tốt.
Ứng dụng những vật liệu xây dựng mới là ưu tiên trong tương lai của ngành xây dựng
bởi vì những nguyên liệu cũ đã dần cạn kiệt, gây tác động xấu đến môi trường. Vật
liệu xây dựng mới như gạch siêu nhẹ đang được ứng dụng phổ biến. Đặc điểm của loại
gạch này là thời gian thi công nhanh, giảm từ 30 - 50% so với các loại gạch thơng
thường. Điều này giúp giảm được chi phí cho nhân công, lượng vữa bê tông cũng được
giảm đi đáng kể. Do đó, khi sử dụng gạch bê tơng nhẹ sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí so
với gạch đất nung truyền thống.
Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy, ngành VLXD còn tồn tại nhiều bất cập, phát triển
chưa đồng bộ, bền vững. Cơng tác thăm dị, dự báo tài ngun khống sản làm VLXD
cịn hạn chế. Việc quản lý cấp phép, khai thác tài nguyên khoáng sản của các ngành,

9


nhất là tại nhiều địa phương còn lộn xộn, dẫn đến hiện tượng khai thác không phép,
trái phép xảy ra khá phổ biến.

Hình 1.5 Xử lý vi phạm khai thác cát lậu
Hình 1.5 nói lên cần có cơ chế quản lý khai thác tài nguyên, khoáng sản để thúc đấy
phát triển kinh tế - xã hội, tránh những sự việc khai thác các tài ngun, khống sản
chui, khơng được cấp phép gây lãng phí tài nguyên quốc gia. Câu chuyện giá cát xây
dựng vừa qua tăng đột biến là một thí dụ. Ðặc thù của ngành VLXD là chỉ cần một
trong số chủng loại chính tăng giá, lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến tồn bộ q
trình đầu tư xây dựng, một số cơng trình buộc phải tạm hỗn thi công gây ảnh hưởng
đến tiến độ thi công, chất lượng cơng trình...Tóm lại, cơng tác giám sát chất lượng vật
liệu xây dựng phải được quan tâm trong hồ sơ thiết kế, trong các điều kiện kỹ thuật
của hồ sơ mời thầu và đặc biệt từ giai đoạn chuẩn bị thi cơng và trong suốt q trình
thi cơng xây dựng cơng trình.


10


1.2.2 Cơng tác giám sát kỹ thuật thi cơng
Mục đích công việc: Kiểm tra, giám sát thi công xây dựng cơng trình, tham gia đóng
góp ý kiến về biện pháp, kỹ thuật thi công, phê duyệt biện pháp thi công cơng trình,
thực hiện các cơng việc khác theo u cầu của CĐT.
Nhiệm vụ giám sát kỹ thuật thi công:
- Trực tiếp kiểm tra, theo dõi, đánh giá quá trình thi cơng xây dựng cơng trình tại hiện
trường, cập nhập thơng tin công việc vào sổ nhật ký thi công.
- Nhắc nhở, đình chỉ thi cơng khi phát hiện có vi phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật,
chất lượng, an tồn cơng trình theo thiết kế được duyệt.
- Giải quyết, báo cáo cho CĐT các vấn đề phát sinh thực tế thi công trên công trường.
- Tiến hành nghiệm thu công việc, hạng mục cơng trình theo quy định và thiết kế được
duyệt.
Hiện nay việc áp dụng kỹ thuật thi công mới vào xây dựng cơng trình là việc làm cần
thiết để giảm giá thành xây dựng, thi công nhanh và nâng cao chất lượng cơng trình.
Với việc vật liệu xây dựng đang dần cạn kiệt, khan hiếm thì ứng dụng những vật liệu,
kỹ thuật mới càn trở nên cấp thiết. Chính phủ cùng với các bộ, ban ngành liên quan
cần tiếp tục hoàn thiện, cập nhật, chuyển đổi, áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn; công tác đề xuất, tuyển chọn, triển khai
các đề tài, nhiệm vụ khoa học công ngệ được đổi mới hoàn thiện thêm một bước; đã
thực hiện một bước đổi mới cơ chế hoạt động khoa học công nghệ theo cơ chế doanh
nghiệp, tạo lập thị trường công nghệ theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học công nghệ công. Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cần có lộ trình
hướng đến nâng cao năng lực của công ty. Hướng đến ứng dụng những kỹ thuật thi
công tiên tiến, hiện đại vào thi cơng xây dựng cơng trình. Lợi ích đem lại của việc cập
nhật những KHCN mới là rất nhiều như nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng, rút
ngắn tiến độ xây dựng, giảm sức lao động của con người…Tuy nhiên đối với những
kỹ thuật thi công mới cần đòi hỏi thời gian để làm quen và sử dụng thành thạo những

trang, thiết bị mới. Chi phí đầu tư cho những KHCN mới cũng tương đối cao khiến các

11


nhà thầu xây dựng e ngại, thụ động trong việc áp dụng những kỹ thuật thi công mới
vào xây dựng cơng trình.

Hình 1.6 Cơng nghệ mới làm đường giao thơng
Hình ảnh 1.6 là ứng dụng công nghệ gia cố tái sinh nguội tại chỗ là phương pháp thủ
công sử dụng máy chuyên dùng do hãng Sakai (Nhật Bản) chế tạo. Ưu điểm của công
nghệ này là tiến hành đồng thời việc cào bóc, phay, trộn, rải lại và lu lèn bằng 1 tổ hợp
xe máy liên hồn nên thi cơng nhanh, chất lượng tốt và dễ kiểm soát chất lượng. Bên
cạnh xử lý triệt để các vết nứt và biến dạng của lớp mặt đường cũ, cơng nghệ này thích
hợp khi thi cơng trên đường đang khai thác, có khả năng cho phép thông xe trực tiếp
trên bề mặt lớp đá tái chế sau 1-3 ngày. Một mặt tận dụng tối đa vật liệu cũ, tái chế lại
nên ít phải sử dụng vật liệu bổ sung nên giá thành rẻ hơn một nửa so với làm mới và
có thể giữ nguyên cao độ mặt đường cũ hoặc tôn tạo không đáng kể do chủ động điều
tiết được vật liệu tận dụng, ít ảnh hưởng đến mơi trường. Hơn nữa, khơng ảnh hưởng
đến các cơng trình phụ trợ cũng như quy hoạch chung và các hộ dân sống hai bên
đường. [4]

12


Việc ứng dụng các công nghệ thi công mới vào thi cơng cơng trình giao thơng trên cả
nước cịn hạn chế, thụ động. Cần có những chủ trương, khuyến khích áp dụng rộng rãi
những KHCN mới để tiết kiệm ngân sách, tăng năng suất và hiệu quả cho dự án.

Hình 1.7 Cơng nghệ gia cố hóa cứng vật liệu

Cơng nghệ như hình 1.7 là cơng nghệ gia cố hóa cứng vật liệu tại chỗ bằng phụ gia
trương nở, kết hợp vật liệu hỗn hợp đá dăm, sỏi đồi, xi măng làm nền móng, chất kết
dính thủy hóa vơ cơ - làm móng chịu lực. Sau khi phay đất, lu lèn móng dày 20cm
được phủ 1 lớp nhũ tương dày 3cm (nhựa đường nguội) tỷ lệ 2 kg/m2. Chịu tải của các
tuyến đường bê tông thường chỉ đạt hơn 10 tấn thì tuyến đường áp dụng cơng nghệ
mới này chịu lực hơn 30 tấn mà khơng lún sụt. Chi phí thường rẻ hơn 1/2 lần so với
công nghệ thi công đường giao thơng thơng thường.
Tuy nhiên việc ứng dụng KHCN cịn một số hạn chế. Đóng góp của các hoạt động
KHCN trong việc nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm chưa thực sự đáp ứng
yêu cầu phát triển và chưa tương xứng với tiềm năng của KHCN. Việc phát triển hoạt
động KHCN chưa đồng đều và cịn thiếu tính đồng bộ. Năng lực và trình độ quản lý,
nghiên cứu KHCN chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Việc đưa kết quả nghiên cứu

13


KHCN vào thực tế cịn gặp khó khăn...Khi ứng dụng kỹ thuật mới vào thi cơng là việc
làm cịn nhiều khó khăn khi chủ đầu tư, nhà thầu thi cơng xây dựng…cịn thụ động
trong việc cập nhật cơng nghệ mới. Cán bộ TVGS cần phải học hỏi, trau dồi kiến thức
thường xun để cơng việc giám sát có hiệu quả tối đa.
1.2.3 Công tác giám sát khối lượng thi công
Đối với cơng việc này địi hỏi TVGS cần nghiên cứu kỹ hồ sơ và có chun mơn tốt,
nắm vững những kỹ năng về đo, bóc khối lượng. Hiện nay, việc nhà thầu giảm bớt
khối lượng so với thiết kế xảy ra khơng phải là ít. TVGS cần theo dõi, thống kê, cập
nhật danh mục và khối lượng các công việc hoàn thành theo thời gian quy định. Thực
hiện việc đo đạc thực tế, kết hợp với bản vẽ hồn cơng, tính tốn xác định khối lượng
các cơng việc đã thi công xong làm căn cứ để chủ đầu tư thanh tốn chi phí cho nhà
thầu. Khi sử dụng thiết bị để đo đạc thì cơng việc đo đạc phải do những người được
đào tạo và có chứng chỉ chun mơn (do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp) thực hiện. Kiểm
tra, xác nhận những khối lượng phát sinh (ghi rõ nguyên nhân) khi thi công để CĐT

giải quyết khi thanh tốn chi phí với nhà thầu. Khối lượng phát sinh được CĐT hoặc
người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng
trình. Thường xuyên báo cáo cho CĐT về khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Nghiêm
cấm tuyệt đối việc khai khống, tăng khối lượng hoặc móc ngoặc giữa các bên liên
quan dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán gây thất thốt, lãng phí tiền cho CĐT. [2]
Hiện nay việc tính tốn khối lượng thi cơng đã có những thiết bị đo đạc, tính tốn hỗ
trợ tiên tiến , hiện đại khiến cơng việc này khơng cịn khó khăn. TVGS cần thường
xun nâng cao trình độ chun mơn, cập nhập những phần mềm, thiết bị tính tốn
mới để cơng việc giám sát khối lượng thi cơng được chính xác, tránh lãng phí cho
CĐT.
Chất lượng các cơng trình giao thơng hiện nay còn chưa đáp ứng được yêu cầu của xã
hội. Một phần nguyên nhân là do khối lượng thi công thực tế thường hao hụt so với
khối lượng thi công được duyệt. Qua đó cho thấy cơng tác giám sát khối lượng thi
cơng cịn chưa được sát sao, khách quan. Chất lượng cơng trình giao thơng tốt có thể
đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội.

14


Khi thi cơng xây dựng cơng trình phải được tiến hành thực hiện theo khối lượng thiết
kế đã được duyệt do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế. Khối lượng khi thi
cơng xây dựng đã được tính tốn, xác nhận giữa CĐT, nhà thầu thi công xây dựng và
TVGS sát theo giai đoạn thi công. Cần đo đạc, xác định khối lượng thi công thực tế sẽ
được so sánh với khối lượng thiết kế đã được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh
tốn theo hợp đồng.
1.2.4 Cơng tác giám sát an tồn lao động
Cơng trường xây dựng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, mỗi năm xảy ra hàng ngàn vụ tai nạn
lao động do công tác an tồn chưa đáp ứng được do số lượng cơng trình xây dựng
đang ngày càng gia tăng. Hiện nay, Nhà nước đã có qui định bắt buộc về tổ chức bộ
máy giám sát an tồn trên cơng trường xây dựng. Đối với cơng việc giám sát an tồn

lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình thì ln phải tiến hành theo dõi, kiểm tra
thường xuyên việc thực hiện biện pháp thi công, bảo đảm ATLĐ của nhà thầu thi công
xây dựng. Thơng báo, giải thích cho cơng nhân và giám sát về phương pháp bảo đảm
an tồn lao động, có các phương pháp thay thế kịp thời khi có những phát sinh khi thi
công xây dựng. Hướng dẫn giúp nhà thầu xây dựng các thủ tục khai báo, điều tra về tai
nạn lao động theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Kết hợp cùng với nhà thầu
xây dựng để tìm ra biện pháp cùng với các cơ quan chức năng để tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc để khơng ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng của cơng trình và giảm thiểu tối
đa thiệt hại do tai nạn lao động gây ra. Tiến hành lập biên bản xử phạt và báo cáo với
CĐT về các trường hợp vi phạm nội quy cơng trường và nội quy an tồn. Lập các quy
trình thi cơng an tồn, cố vấn cho kỹ sư trưởng công trường và các tổ đội phương pháp
thi cơng đảm bảo an tồn. Ln chú ý đến điều kiện lao động và các thiết bị, dụng cụ
an toàn trong khi thi công. Thường xuyên được kiểm tra nơi thi cơng xây dựng để đảm
bảo an tồn lao động. Kiểm tra, theo dõi về trang thiết bị bảo hộ lao động của người
lao động như giày, mũ, găng tay và các thiết bị khác. Kết hợp cùng với bên nhà thầu
hướng dẫn lắp đặt các biển báo an toàn trên công trường thi công để tránh các nguy cơ
xảy ra tai nạn trong và ngồi cơng trường. [5]
Hiện nay, Nhà nước đã và đang nỗ lực để hạn chế xuống mức thấp nhất những nguy
cơ dẫn đến mất ATLĐ. Tuy nhiên việc không hợp tác, trốn tránh trách nhiệm của

15


×