Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp cải thiện tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.92 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.....

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

PHÙNG NGỌC LƯU

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chƣa
cơng bố tại nơi nào. Số liệu và nội dung trong luận văn này là xác thực, đƣợc sử dụng
từ những nguồn rõ ràng và đáng tin cậy.
Nam Định, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả


PHÙNG NGỌC LƢU


LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháo cải
thiện tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Định”, đƣợc
hoàn thành với sự hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ Viện Kinh tế &
Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Thầy giáo
hƣớng dẫn TS. Phạm Cảnh Huy, Ban Giám hiệu, GVCBCNV trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định.
Xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Cảnh Huy, ngƣời đã dành nhiều thời gian,
công sức và lịng nhiệt tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, cán bộ nhân viên Viện
đào tạo sau Đại học, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã hỗ trợ, gợi ý cho tơi trong
q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và toàn thể cán bộ, giảng viên, công nhân
viên trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định đã giúp tôi thu thập số liệu, tài liệu, góp
ý cho tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè những ngƣời đã tận tâm chia sẻ những
khó khăn trong suốt quá trình học tập và quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy cơ và tồn thể q vị!
TP. Nam Định,Ngày... tháng... năm 2014
Học viên thực hiện

Phùng Ngọc Lƣu


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 4
1.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM ............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về rủi ro ..................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm về rủi ro ...................................................................................... 4
1.1.2.1. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp.......................................... 4
1.1.2.2. Rủi ro có tính tất yếu ..................................................................... 4
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM ............................................... 4
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................... 4
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...................................................................... 5
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp ............................ 5
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp ................................................ 5
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động
tín dụng của ngân hàng ............................................................................... 5
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 5
1.2.3.1. Rủi ro giao dịch ............................................................................ 5
1.2.3.2. Rủi ro danh mục............................................................................ 6
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................... 6
1.2.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................... 6
1.2.4.2. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dƣ nợ .................................................... 7
1.2.4.3. Hệ số rủi ro tín dụng ..................................................................... 7
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.......................................................... 8
1.2.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................. 8
1.2.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................... 9
1.2.5.3. Nguyên nhân khách quan............................................................. 10
1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng .................................................................... 11
1.2.6.1. Tác động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM...................... 11
1.2.6.2. Tác động đối với nền kinh tế nói chung........................................ 12
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................... 12



1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 12
1.3.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng........................................................... 13
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 14
1.3.3.1. Nhận dạng rủi ro ......................................................................... 14
1.3.3.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng: .............................................................. 16
1.3.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................................................ 18
1.3.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng: ................................................................. 19
1.3.4. Kinh nghiệm các ngân hàng thương mại trong quản trị rui ro tín dụng .... 19
1.3.4.1. Kinh nghiệm các ngân hàng nƣớc ngoài ....................................... 19
1.3.4.2. Kinh nghiệm các Ngân hàng trong nƣớc....................................... 21
1.3.4.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ......................................................................... 24
2.1. Giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thƣơng . 24
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương .......................................... 24
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Định.. 25
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 25
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam
Định .................................................................................................................................................26

2.2. Thực trạng RRTD và công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định................................................................... 27
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng và RRTD tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam chi nhánh Nam Định ................................................................ 27
2.2.1.1. Tình hình dƣ nợ .......................................................................... 27
2.2.1.2. Cơ cấu dƣ nợ .............................................................................. 29
2.2.1.3. Hệ số thu nợ ............................................................................... 30
2.2.1.4. Tình hình nợ quá hạn .................................................................. 31

2.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Nam Định ................................................................................................. 33
2.2.2.1. Nhận diện rủi ro: ......................................................................... 33


2.2.2.2. Đo lƣờng rủi ro: .......................................................................... 35
2.2.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng: ............................................................. 36
2.2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng. .................................................................. 39
2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định ...................................................................................... 40
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Nam Định ........................................................................................... 40
2.3.1.1. Xuất phát từ cán bộ tín dụng ........................................................ 40
2.3.1.2. Xuất phát từ việc định giá và quản lý tài sản đảm bảo ................... 41
2.3.1.3. Công tác thanh tra giám sát cịn hạn chế ....................................... 41
2.3.1.4. Cơng tác thẩm định ..................................................................... 42
2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng .................................................... 42
2.3.2.1. Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong
việc trả nợ ............................................................................................... 42
vay .......................................................................................................... 42
2.3.2.2. Năng lực tài chính và quản trị điều hành kinh doanh yếu kém, báo
cáo tài chính thiếu minh bạch.................................................................... 43
2.3.2.3. Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng ............................ 44
2.3.2.4. Thông tin bất cân xứng về giá trị thực về TSĐB giữa khách hàng và
ngân hàng ................................................................................................ 44
2.3.3. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 44
2.3.3.1. Rủi ro do sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ........................ 44
2.3.3.2. Rủi ro do sự thay đổi từ chính sách nhà nƣớc. .............................. 44
2.3.3.3. Môi trƣờng kinh tế không ổn định................................................ 45
2.4. Đánh giá chung về cơng tác tín dụng và phịng ngừa RRTD tại Ngân hàng

TMCP Cơng thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định .............................................. 45
2.4.1. Những mặt đạt được ................................................................................. 45
2.4.2. Những mặt hạn chế................................................................................... 46
2.4.2.1. Công tác thẩm định cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo, thẩm định
rủi ro tín dụng độc lập cịn một số hạn chế ................................................ 46
2.4.2.2. Thông tin đƣợc thu thập chƣa đầy đủ và chính xác ........................ 46


2.4.2.3. Vi phạm việc cập nhật thông tin, sửa đổi thông tin của khoản vay
trong hệ thống dữ liệu .............................................................................. 47
2.4.2.4. Tài sản thế chấp đƣợc xem trọng hơn hiệu quả của phƣơng án vay
vốn .......................................................................................................... 47
2.4.2.5. Việc kiểm tra, giám sát khoản vay chƣa thƣờng xun và cịn mang
tính hình thức ........................................................................................... 47
2.4.2.6. Năng lực của bộ phận kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ngân hàng cịn hạn
chế........................................................................................................... 48
2.4.2.7. Công tác đào tạo cán bộ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức ................ 48
2.4.2.8. Phẩm chất đạo đức của một số nhân viên ngân hàng bị tha hóa ...... 48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỊNH ........................................................................................................................ 49
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định ...................................................................................... 49
3.2. Các giải pháp nhằm cải thiện RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định ...................................................................................... 50
3.2.2.1. Xây dựng, hồn thiện chính sách tín dụng và quy trình cho vay .... 51
3.2.2.2. Nâng cao vai trị của cơng tác kiểm sốt nội bộ ............................ 51
3.2.2.3. Phát triển nhiều sản phẩm đa dạng hoá danh mục cho vay ............ 52
3.2.2.4. Đầu tƣ nâng cấp, xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại ............... 52
3.2.2. Giải pháp cụ thể đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi

nhánh Nam Định ................................................................................................. 52
3.2.2.1. Đối với cán bộ tín dụng ............................................................... 52
3.2.2.2. Đối với việc quản lý và thẩm định tài sản đảm bảo ....................... 53
3.2.2.3. Đối với công tác thẩm định.......................................................... 54
3.2.2.4. Đối với công tác quản lý khách hàng ........................................... 55
3.3. Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân Hàng Nhà Nƣớc. ................................. 56
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ..................................................................... 56
3.3.1.1. Hồn thiện mơi trƣờng pháp lý .................................................... 56
3.3.1.2. Chính sách kinh tế vĩ mơ ổn định ................................................. 56
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước. ................................................. 56


3.3.2.1. Cơ cấu lại hệ thống NH để hoạt động hiệu quả hơn. ..................... 56
3.3.2.2. Cải cách hệ thống thanh tra, giám sát NH. .................................... 57
3.3.2.3. Nâng cao chất lƣợng CIC của Ngân Hàng Nhà Nƣớc. .................. 57
3.3.2.4. Thống nhất cách phân loại, đánh giá rủi ro các NH. ...................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 59
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 61


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Nam Định .................................................................................... 26
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Nam Định ................................................................................................ 34
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định năm 2013 ......................................................................... 26
Bảng 2.2: Hệ số thu hồi nợ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh

Nam Định giai đoạn 2010-2013 ................................................................................. 30
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh
Nam Định giai đoạn 2010-2013 ................................................................................. 31
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 20102013........................................................................................................................... 32
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ nợ xấu của một số chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng trên
khu vực giai đoạn 2012 – 2013 .................................................................................. 32
Bảng 2.6: Mức phân quyền tín dụng chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Nam
Định........................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định giai đoạn 2010 – 2013........................................................28
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dƣ nợ theo hạn cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định giai đoạn 2010-2013 ........................................................ 29
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng vay tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định giai đoạn 2010-2013 ........................................................ 29


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam

BASEL

Ủy ban Basel về giám sát hoạt động NH


BIDV
CBQHKH

Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
Cán bộ quan hệ khách hàng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng (thuộc ngân hàng nhà nƣớc)

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

Maritime Bank
NH
NHNN
NQH
Quyết định 493

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nƣớc
Nợ quá hạn
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005
của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc quy định về phân về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Thƣơng mại cổ phần


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Vietcombank

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới và từng bƣớc phát triển, hội nhập với
nền kinh tế của các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử
thách nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt đƣợc điều
đó có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trị là "địn bẩy kinh tế"
thơng qua hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy
sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hƣớng của Nhà nƣớc.
Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên,
hoạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, không chỉ tác động

tới bản thân ngân hàng thƣơng mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế.
Chính vì vậy, tín dụng ln đƣợc đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân
hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn
đƣợc các NHTM Việt Nam quan tâm hàng đầu, nhất là hiện nay khi Việt Nam đang
trong quá trình hội nhập vào Tổ chức Thƣơng Mại thế giới (WTO).
Với mục tiêu hƣớng tới xây dựng mô hình một NHTM đạt tiêu chuẩn quốc tế,
hiện đại và vững mạnh, Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng nói chung và Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định nói riêng trong q trình chuyển
đổi của mình ln quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề kiểm sốt tốt các loại
rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tín dụng. Đó cũng là lý do Tác giả chọn đề tài “Phân
tích thực trạng rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp cải thiện tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Nam Định.”
2. Mục tiêu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu muốn hƣớng đến các mục tiêu
- Góp phần làm rõ hơn các lý thuyết về rủi ro trong hoạt động tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và
các phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Nam Định.


2
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, đề tài đƣa ra một số giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Nam Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng để có thể góp phần nâng cao
chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Nam Định.

Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian bốn năm qua (2010-2013) tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài:
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính,
ngân hàng, đề tài nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trên cơ sở:
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định
- Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định và các cán bộ trong ngành tài chính, ngân
hàng nói chung.
- Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, các ý kiến nhận định
của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam chi nhánh Nam Định, đồng thời tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và
đƣa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
5. Cấu trúc nội dụng nghiên cứu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu đƣợc tác giả trình bày gồm
ba chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động của các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam chi nhánh Nam Định


3
- Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam chi nhánh Nam Định
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM
nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Định nói
riêng. Tác giả kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, cũng nhƣ kinh nghiệm bản thân,
đồng nghiệp trong quá trình tham gia hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng để đƣa ra
các ý kiến, nhận định, giải pháp, nhằm đảm bảo tuân thủcác chuẩn mực trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
Qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng
và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, tác giả mong muốn những suy nghĩ, đề
xuất và những gì mình học hỏi đƣợc sẽ giúp ích cho cơng việc thực tế, từ đó góp phần
nâng cao mức độ hiệu quả và an tồn trong hoạt động tín dụng nơi NHTM tác giả đang
công tác, và xa hơn nữa, mong muốn đề tài nghiên cứu sẽ đƣợc áp dụng trong hoạt
động của các NHTM Việt Nam


4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM
1.1.1. Khái niệm về rủi ro
Định nghĩa truyền thống: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là những biến cố
không mong đợi xảy ra, gây mất mát, thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong
quá trình hoạt động.
Định nghĩa hiện đại: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng những sự
kiện chƣa chắc chắn trong tƣơng lai sẽ làm cho chủ thể là các NHTM không thể đạt
đƣợc những mục tiêu chiến lƣợc và mục tiêu hoạt động, cũng nhƣ chi phí cơ hội của
việc làm mất đi những cơ hội thị trƣờng
1.1.2. Đặc điểm về rủi ro
1.1.2.1. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp

Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến
rủi ro, cũng nhƣ các hậu quả do rủi ro gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này,
khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp,
không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong q trình xử lý
hậu quả rủi ro cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đƣa ra
biện pháp phù hợp.
1.1.2.2. Rủi ro có tính tất yếu
Theo nhận định của các chun gia kinh tế, hoạt động kinh doanh ngân hàng
thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp để đạt đƣợc mức lợi nhuận tƣơng ứng.
Trong từng nghiệp vụ ngân hàng có rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan
dẫn đến rủi ro. Việc tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với từng hoạt động ngân hàng là điều
mang tính tất yếu.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử
lý rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của


5
tổ chức tín dụng” là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của
RRTD. Do đó, khi phịng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến nhiều khía cạnh có thể
dẫn đến rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD từ đó có biện
pháp phịng ngừa phù hợp.
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp

Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách
hàng, RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử
dụng vốn, hoặc những nguyên nhân làm cho nguồn thu dùng để trả nợ của khách hàng
không đƣợc nhƣ dự tính ban đầu vì vậy, rủi ro của khách hàng dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng.
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng
Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt
đƣợc tất cả các dấu hiệu rủi ro một cách tồn diện và đầy đủ, khơng thể có những
khách hàng hồn tồn khơng có rủi ro, mà chỉ có khách hàng có mức rủi ro thấp. Tùy
thuộc tình hình kinh tế, năng lực của mỗi ngân hàng để từ đó có chính sách ƣu tiên cho
mỗi lĩnh vực, từng thời kỳ để đảm bảo an toàn và đạt đƣợc lợi nhuận mục tiêu.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Rủi ro giao dịch
Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro do lựa chọn những KH có phƣơng án vay vốn chƣa
thực sự hiệu quả.
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị của TSĐB.


6
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến cơng tác quản lý khoản vay, kiểm sốt
sau khi vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
1.2.3.2. Rủi ro danh mục
Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong

quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Dƣ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay

Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và /hoặc lãi đã quá hạn.
Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép tỷ lệ nợ xấu của các
Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc vƣợt quá 3%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân
hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ đƣợc phép là 3 đồng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, phân loại nợ thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn đƣợc đánh giá có khả năng
thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tƣơng lai nhƣ
các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dƣới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.
Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày.



7
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
(Cần lƣu ý là cho dù có tiêu chí thời gian q hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ
nhƣ trên, tổ chức tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản
nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm.)
Tỷ lệ trích lập dự phịng với các nhóm nợ từ 1 đến 5 lần lƣợt là 0%, 5%, 20%,
50% và 100%, với công thức: R = max {0, (A-C)} x r
R - số tiền dự phịng cụ thể phải trích;
A - giá trị khoản nợ;
C - giá trị tài sản đảm bảo (tính bằng tỷ lệ phần trăm quy định với từng loại tài
sản đảm bảo);
r - tỷ lệ trích lập dự phòng
1.2.4.2. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ nhóm 3 + Nợ nhóm 4 + Nợ nhóm 5
Tỷ trọng nợ xấu =

x 100%
Tổng dƣ nợ

Nợ xấu là khoản nợ mang các đặc trƣng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
này đã hết hạn.
-Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hƣớng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng khơng thu hồi đƣợc cả vốn lẫn lãi.

- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) đƣợc đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
- Thông thƣờng về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
1.2.4.3. Hệ số rủi ro tín dụng
Tổng dƣ nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng tài sản có


8
Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhƣng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao.
Thơng thƣờng, tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng đƣợc chia thành 3 nhóm:
- Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng xấu: Là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhƣng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng tốt: Là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhƣng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng.
Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dƣ nợ cho vay của
ngân hàng.
- Nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng trung bình: Là những
khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận đƣợc và thu nhập mang lại cho ngân
hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dƣ nợ cho
vay của ngân hàng.
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM
nhƣng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp và ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do

đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết để
các NHTM có đƣợc các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro và đạt đƣợc hiệu quả hoạt
động cao nhất.
1.2.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay. Đa số
các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phƣơng án kinh doanh cụ
thể, khả thi. Để đảm bảo khả năng trả nợ nhƣ kế hoạch kinh doanh thẩm định thì địi
hỏi doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn đã giải ngân vào đúng mục đích kinh doanh
đã đề ra, đảm bảo vịng quay vốn, dòng tiền về đúng kế hoạch. Tuy nhiên, thực tế
nhiều khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích (thậm chí đƣa ra các phƣơng án kinh
doanh khống, khơng có trong thực tế nhằm chiếm đoạt tiền của ngân hàng). Dẫn đến
phát sinh nợ xấu do các dòng tiền bị xáo trộn, hoặc vì ham lợi nhuận lớn lại lấy tiền
đƣợc giải ngân đầu tƣ vào các dự án có độ rủi ro cao thua lỗ trong kinh doanh. Thậm
chí có cả trƣờng hợp là sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh, mặc dù có lợi nhuận nhƣng


9
khách hàng vẫn cố tình chây ỳ, khơng chịu trả nợ nhằm mục đích chiếm dụng vốn
ngân hàng và điều này đã gây khó khăn trong q trình thu hồi nợ, tăng tỷ lệ nợ xấu
của ngân hàng.
- Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng
quản lý. Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa
phần là tập trung vốn đầu tƣ vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi
mới cung cách quản lý, đầu tƣ cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo
đúng chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra q to so với tƣ duy quản lý là nguyên
nhân dẫn đến sự phá sản của các phƣơng án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải
thành cơng trên thực tế.
- Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay
nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng
tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh tốn dây chuyền.

- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản,
nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Ngồi ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ
sách kế toán vẫn chƣa đƣợc các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do
vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang
tính chất hình thức hơn là thực chất. Do đó, khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân
tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thƣờng
thiếu tính thực tế và xác thực.
- Khách hàng cố tình gian lận liên quan đến việc chỉnh sửa báo cáo tài chính
khơng đúng thực chất để hoàn thiện hồ sơ vay và những gian lận liên quan đến việc
lừa đảo về tài sản đảm bảo bao gồm cả động sản và bất động sản.
1.2.5.2. Ngun nhân từ phía ngân hàng
Trƣớc hết phải nói đến các ngân hàng cịn thiếu một chính sách tín dụng nhất
quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hƣớng chung cho việc cho vay, chế
độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục
lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
phía ngân hàng có thể đƣợc khái qt cơ bản dƣới đây:
- Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phƣơng án xin


10
vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phƣơng án kinh
doanh của khách hàng.
- Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát
hiện kịp thời hiện tƣợng sử dụng vốn sai mục đích.
- Quá tin tƣởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo
chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
- Chạy theo số lƣợng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất
lƣợng khoản vay, quá lạc quan và tin tƣởng vào sự thành công của phƣơng án kinh

doanh của khách hàng.
- Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm
địa phƣơng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng chƣa
đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng.
- Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động và
nguồn vốn sử dụng, cụ thể là: dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh tốn, từ
đó dẫn đến mất khả năng thanh tốn nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều; hoặc dự
trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn; hoặc lấy vốn ngắn hạn
cho vay trung dài hạn quá mức quy định.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chƣa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lƣợng
khoản vay.
1.2.5.3. Nguyên nhân khách quan.
- Sự thay đổi của môi trƣờng tự nhiên nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
- Rủi ro do sự thay đổi từ chính sách nhà nƣớc.
- Rủi ro từ sự biến động của nền kinh tế thế giới.
- Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phƣơng trong việc triển khai. Trong những năm gần đây, Quốc hội,
Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và các cơ quan liên
quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dƣới luật hƣớng dẫn thi hành luật liên quan đến


11
hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có, song việc triển
khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều bất cập.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc. Bên
cạnh những cố gắng và kết quả đạt đƣợc, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo

an toàn hệ thống chƣa có sự cải thiện căn bản về chất lƣợng; năng lực cán bộ thanh
tra, giám sát chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; nội dung và phƣơng pháp thanh tra, giám sát
còn lạc hậu, chậm đƣợc đổi mới; vai trị kiểm tốn chƣa đƣợc phát huy và hệ thống
thông tin chƣa đƣợc tổ chức một cách hữu hiệu; thanh tra tại chỗ vẫn là phƣơng pháp
chủ yếu, khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trƣờng tiền tệ và giám sát rủi ro cịn yếu…
- Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập. Hiện nay, trung tâm thơng tin tín
dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng nhà nƣớc đã hoạt động hơn hai thập niên và đã
đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tin tín
dụng. Tuy nhiên, thơng tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật, chƣa đáp ứng đƣợc
đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin.
- Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Tác động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng Những khoản tín dụng gặp rủi
ro gây cho ngân hàng những thiệt hại về mặt tài chính khi khơng thu đƣợc vốn và lãi
trực tiếp làm giảm lợi nhuận ngân hàng. Trong trƣờng hợp ngân hàng thu đƣợc lãi treo
hay nợ quá hạn thì cũng làm ngân hàng mất đi cơ hội đầu tƣ vào những dự án khả thi,
có khả năng mang lại lợi nhuận.
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Khi gặp rủi ro
tín dụng, các NHTM chẳng những khơng thu hồi đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi từ
hoạt động cho vay, mà còn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng Ngân hàng gặp nhiều rủi ro sẽ
dẫn đến tình trạng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, điều này đã làm cho uy tín
ngân hàng giảm sút dẫn đến khách hàng mất niềm tin sẽ không gửi tiền vào ngân hàng,


12

thậm chí là rút lại những khoản tiền đã gửi. Kết quả là đã gây khó khăn cho việc huy
động vốn của ngân hàng và làm giảm quy mô hoạt động của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng Ngân hàng gặp rủi ro
tín dụng đã làm giảm sút lịng tin đặc biệt đối với dân chúng. Họ lo sợ sẽ mất những
khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tƣ có lợi hơn ở một ngân hàng
khác. Trƣờng hợp nghiêm trọng sẽ xảy ra khi có quá nhiều ngƣời đến rút tiền và dẫn
đến sự phá sản thực sự của ngân hàng.
1.2.6.2. Tác động đối với nền kinh tế nói chung
Hậu quả của việc phá sản ngân hàng không chỉ bản thân ngân hàng phải gánh
chịu mà nó cịn ảnh hƣởng đến tồn hệ thống ngân hàng. Điều này sẽ tạo ra một phản
ứng dây chuyền gây ra sự phá sản hàng loạt của các ngân hàng khác và ảnh hƣởng tiêu
cực đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả gia tăng, sức mua
giảm, thất nghiệp tăng và xã hội mất ổn định. Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị
ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu
rủi ro trong cho vay.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chính
sách quản lý, kinh doanh tín dụng, tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và
giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao
chất lƣợng và phát triển bền vững đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng gắn liền với quản lý và kinh doanh tín dụng, một trong
những hoạt động chủ đạo của các NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng phải hƣớng vào việc
đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và khơng ngừng nâng cao chiến lƣợc hoạt
động tín dụng ngay cả trong những điều kiện thị trƣờng đầy biến động, nguy cơ rủi ro
không ngừng gia tăng. Quản trị rủi ro tín dụng phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín
dụng, nâng cao mức độ an tồn cho kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách,
các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng một cách khoa học và hiệu quả.



13
1.3.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng
 Xây dựng mơi trƣờng QTRRTD thích hợp
- HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ xem xét chiến lƣợc về RRTD và
các chính sách về RRTD của ngân hàng. Chiến lƣợc cần phản ánh mức độ chấp nhận
rủi ro của ngân hàng và mức sinh lời mà ngân hàng kỳ vọng đạt đƣợc khi gánh chịu
các rủi ro này.
- Ban Tổng giám đốc có trách nhiệm thực hiện chiến lƣợc RRTD đƣợc HĐQT
phê duyệt, phát triển các chính sách và thủtục nhằm phát hiện, đo lƣờng, theo dõi và
kiểm soát RRTD. Các chính sách và thủ tục này cần nhằm vào RRTD trong mọi hoạt
động của ngân hàng, ở cấp độ từng khoản tín dụng cũng nhƣ tồn bộ danh mục đầu tƣ.
- Các ngân hàng cần xác định và QTRRTD trong mọi sản phẩm và hoạt động. Các
ngân hàng cần bảo đảm rằng các rủi ro của các sản phẩm và hoạt động mới phải tuân
thủcác thủtục QTRR và kiểm soát phù hợp trƣớc khi đƣợc đƣa vào sử dụng hoặc triển
khai và phải đƣợc HĐQT hoặc ủy ban của hội đồng phê duyệt.
 Quy trình cấp tín dụng lành mạnh
- Ngân hàng cần thiết lập các tiêu chí cụ thể cho q trình cấp tín dụng. Những
tiêu chí này cần chỉ rõ thị trƣờng mục tiêu của ngân hàng và cho thấy sự hiểu biết cặn
kẽ về bên vay hay đối tác cũng nhƣ mục đích, cơ cấu của khoản tín dụng và nguồn
hồn trả.
- Ngân hàng cần thiết lập đầy đủcác quy trình để phê duyệt các khoản tín dụng
mới cũng nhƣ sửa đổi, gia hạn và tái tài trợcác khoản tín dụng hiện hành.
- Ngân hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể ở mức từng bên vay
và đối tác, nhóm các đối tác có liên quan đến nhau để tạo ra các loại hình RRTD khác
nhau theo cách có ý nghĩa và có thể so sánh đƣợc, ở trong sổ sách kếtốn ngân hàng và
sổ sách kế toán kinh doanh, nội bảng và ngoại bảng.
- Việc cấp tín dụng cần phải đƣợc thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa
các bên. Đặc biệt, các khoản tín dụng cho các cơng ty và cá nhân có liên quan cần
đƣợc phê duyệt trên cơ sở ngoại lệ, theo dõi cẩn thận và triển khai các bƣớc cần thiết
để kiểm soát hay loại trừ rủi ro cho vay đối với các trƣờng hợp ngoại lệ.

 Duy trì quy trình đo lƣờng, quản lý và giám sát phù hợp
- Ngân hàng phải có hệ thống quản lý liên tục các danh mục đầu tƣ có RRTD.


14
- Ngân hàng phải có hệ thống theo dõi các điều kiện của từng khoản tín dụng
bao gồm xác định mức độ đủ dự phòng và dự trữ.
- Ngân hàng phải phát triển và sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong
QTRRTD.
- Ngân hàng phải có hệ thống thơng tin và các kỹ thuật phân tích để cho phép
lãnh đạo đo lƣờng đƣợc RRTD trong mọi hoạt động nội bảng và ngoại bảng.
- Ngân hàng phải có hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lƣợng của tồn bộ danh
mục đầu tƣ tín dụng.
`- Ngân hàng cần tính đến các thay đổi tiềm năng trong tƣơng lai về các điều
kiện kinh tế khi đánh giá từng khoản tín dụng và danh mục đầu tƣ tín dụng, và phải
đánh giá mức độ RRTD trong điều kiện căng thẳng.
 Bảo đảm kiểm soát đầy đủ đối với RRTD
- Ngân hàng cần xây dựng hệ thống đánh giá liên tục, độc lập về các quá trình
QTRRTD và kết quả đánh giá cần đƣợc báo cáo trực tiếp cho HĐQT và ban Tổng
giám đốc.
- Ngân hàng cần xây dựng và tăng cƣờng kiểm soát nội bộ và các hoạt động
khác nhằm bảo đảm các vi phạm về chính sách, thủ tục và giới hạn đƣợc báo cáo kịp
thời cho cấp lãnh đạo thích hợp để xử lý.
- Ngân hàng cần có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản tín dụng xấu, quản lý
các khoản tín dụng có vấn đề và các trƣờng hợp cần giải quyết tƣơng tự
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm các bƣớc: Theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trƣờng
hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, nguyên nhân từng thời kỳ
và dự báo đƣợc những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra RRTD.

Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập đƣợc bảng liệt kê tất cả các dạng rủi
ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phƣơng pháp: Lập bảng câu hỏi nghiên
cứu, tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm điều tra các hồ
sơ đã có vấn đề. Kết quả phân tích cho ra những dấu hiệu, biểu hiện, nguyên nhân
RRTD, từ đó nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu nhất để phịng chống rủi ro.


15
Hiệp ƣớc Basel II cơ bản có 2 cơng cụ chính đánh giá rủi ro tín dụng là: Chấm
điểm tín dụng (Credit scoring) đối với KH cá nhân và Xếp loại tín dụng (Credit rating)
đối với KH doanh nghiệp.
Chấm điểm tín dụng áp dụng với KH cá nhân: Áp dụng trong hệ thống NH để
đánh giá mức độ RRTD đối với khoản vay của doanh nghiệp nhỏ và cá nhân. Chấm
điểm tín dụng chủ yếu dựa vào thơng tin phi tài chính, các thơng tin cần thiết trong
giấy đề nghị vay vốn (NH có thể yêu cầu KH cung cấp thêm giấy tờ chứng minh các
thông tin kê hai trong đơn đề nghị vay vốn) cùng với các thông tin khác về KH do NH
thu thập, đƣợc nhập vào máy tính, thơng qua hệ thống thơng tin tín dụng để phân tích,
xử lý bằng phần mềm đã cài đặt sẵn để cho điểm. Kết quả chỉ ra mức độ RRTD của
ngƣời vay.
Xếp loại tín dụng áp dụng đối với doanh nghiệp: Có đủ báo cáo tài chính, số
liệu thống kê tích lũy nhiều thời kỳ phục vụ cho việc xếp loại. Áp dụng rộng rãi,
không những trong hoạt động NH, kinh doanh chứng khốn mà cịn trong kinh doanh
thƣơng mại, đầu tƣ. Xếp loại tín dụng phân tích tài chính nhƣ: nhóm chỉ tiêu thanh
khoản, nhóm chỉ tiêu hoạt động, nhóm chỉ tiêu nợ, nhóm chỉ tiêu doanh lợi... những
chỉ số có thể đo lƣờng đƣợc 1 cách cụ thể.
Tổn thất tín dụng được tính tốn theo cơng thức sau:
EL = PD x EAD x LGD
EL: Expected Loss: Tổn thất tín dụng ƣớc tính
PD: Probability of Default: Xác xuất khơng trả đƣợc nợ
EAD: Exposure at Default: Tổng dƣ nợ của KH tại thời điểm không trả đƣợc nợ

LGD: Loss Given Default: Tỷ trọng tổn thất ƣớc tính
* PD: NH phải căn cứ trên số liệu dƣ nợ của KH trong vịng ít nhất là 5 năm,
bao gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi đƣợc.
* EAD: Đối với các khoản vay có kỳ hạn, việc xác định EAD là dễ dàng. Tuy
nhiên, đối với khoản vay theo hạn mức tín dụng thì lại khá phức tạp. Theo thống kê
của Basel thì tại thời điểm khơng trả đƣợc nợ, KH thƣờng có xu hƣớng rút vốn vay
xấp xỉ hạn mức đƣợc cấp
* LGD gồm tổn thất về khoản vay và các tổn thất khác phát sinh khi KH khơng
đƣợc trả nợ, đó là lãi suất đến hạn nhƣng khơng đƣợc thanh tốn và các chi phí hành


×