Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án điện lực dầu khí thái bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 105 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

PHAN QUANG AN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ THÁI BÌNH 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

PHAN QUANG AN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ
THÁI BÌNH 2
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: CA160068


LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS NGUYỄN THỊ THU THỦY

HÀ NỘI - 2018


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi có tham khảo một số tài liệu
liên quan đến chuyên ngành Xây dựng nói chung và công tác tại dự án nhà
máy Nhiệt điện Thái Bình 2 nói riêng. Tơi xin cam đoan đề tài này là do chính
tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung
thực. Những thơng tin tham khảo trong khóa luận đều đƣợc trích dẫn cụ thể
nguồn sử dụng.
Kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào từ trƣớc đến nay.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Phan Quang An

i


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

LỜI CẢM ƠN
Để bài luận văn này đạt kết quả tốt, Tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi
đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất giáo viên hƣớng dẫn: TS.
Nguyễn Thị Thu Thủy.
Giảng viên Viện kinh tế và quản lý Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội là ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm khóa luận.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Ban QLDA điện lực dầu khí Thái Bình
2 đã tạo điều kiện và cung cấp cho tôi những số liệu kịp thời chính xác để tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp
ý kiến, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã ln ln tạo điều kiện
quan tâm giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian còn hạn chế khơng thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy cơ, bạn bè đồng
nghiệp để tơi có điều kiện bổ sung hoàn thiện bài luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q Thầy, Cơ sức khỏe và thành công trong sự nghiệp

đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tƣơng lai.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

i


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...............................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................2
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................3
7. Bố cục của Luận văn ........................................................................................3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ...............................................................................................................4
1.1.

Tổng quan lý luận về dự án đầu tƣ ...........................................................4


1.1.1. Khái niệm đầu tƣ ............................................................................. 4
1.1.2. Dự án đầu tƣ .................................................................................... 5
1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ...............................................................7

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình ........................................................................................................... 7
1.2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tƣ xây dựng ....................................... 8
1.3. Những vấn đề chung về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................11

1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................................... 11
1.3.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................ 11
ii


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

1.3.3. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................ 12
1.3.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án ............................................ 13
1.3.5. Các nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................... 15
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình ......................................................................................................................20
1.5. Đặc điểm của cơng tác Quản lý dự án các nhà máy Nhiệt điện than ......22
TÓM TẮT CHƢƠNG I ......................................................................................23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ THÁI BÌNH 2 TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM.........24
2.1. Giới thiệu về dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 ..............................24

2.1.1. Tổng quan về Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 ........................... 24

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy phạm đƣợc áp dụng cho cơng trình .............. 26
2.1.3. Phƣơng thức thực hiện dự án ........................................................ 27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án .................................................... 29
2.1.5. Cơ chế đặc thù áp dụng cho dự án Nhiệt điện Thái Bình 2 .......... 29
2.2. Giới thiệu Ban quản lý dự án điện lực dầu khí Thái Bình 2 ....................31
2.3. Giới thiệu về hợp đồng EPC giữa Chủ đầu tƣ và Tổng công ty PVC .....34
2.4. Những kết quả thực hiện dự án ..................................................................35
2.5. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án tại “Ban Quản lý dự án
Điện lực dầu khí Thái Bình 2” ...........................................................................38

2.5.1. Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng ....................................... 38
2.5.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án.................................... 43
2.5.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí.............................................. 44
2.5.4. Thực trạng cơng tác quản lý khối lƣợng ....................................... 50
trong q trình thi cơng. ........................................................................ 50
2.5.5. Thực trạng công tác mua sắm, lựa chọn nhà thầu. ....................... 51
2.5.6. Thực trạng công tác quản lý hợp đồng. ........................................ 51
2.5.7. Thực trạng cơng tác An tồn vệ sinh sức khỏe môi trƣờng .......... 53

iii


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

2.6. Đánh giá công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án điện lực dầu khí
Thái Bình 2 ..........................................................................................................54

2.6.1. Những ƣu điểm ............................................................................. 54

2.6.2. Những hạn chế .............................................................................. 55
2.6.3. Đánh giá những hạn chế và nguyên nhân ..................................... 56
TÓM TẮT CHƢƠNG II ....................................................................................59
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI BAN QLDA ĐLDK THÁI BÌNH 2 ..................................................60
3.1. Dự kiến các mốc tiến độ cần phải thực hiện từ 11/2017 đến 3/2019 của
Ban Quản lý dự án điện lực dầu khí Thái Bình 2 ............................................60
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng trong giai đoạn còn lại tại “Ban Quản lý Dự án Điện lực dầu khí Thái
Bình 2 ” ................................................................................................................60

3.2.1. Giải pháp về công tác quản lý chất lƣợng ..................................... 61
3.2.2. Giải pháp cho công tác quản lý tiến độ dự án ............................... 64
3.2.3. Giải pháp cho cơng tác quản lý chi phí ......................................... 67
3.2.4. Giải pháp về công tác mua sắm, lựa chọn nhà thầu và quản lý thực
hiện hợp đồng .......................................................................................... 70
3.2.5. Giải pháp áp dụng công nghệ trong công tác quản lý dự án ......... 72
3.2.6. Giải pháp về vấn đề nhân sự ......................................................... 75
3.2.7. Giải pháp về cơng tác an tồn sức khỏe, mơi trƣờng trong thi cơng ...76
TĨM TẮT CHƢƠNG III ...................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
DANH MỤC PHỤ LỤC

iv


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA

: Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Thái Bình 2.

EPC

: Engineering, Procurement and Construction contract.

PVC

: Tổng Cơng ty xây lắp dầu khí Việt Nam.

NMNĐ

: Nhà máy Nhiệt điện.

CTXD

: Cơng trình xây dựng.

QLDA

: Quản lý dự án.

CĐT

: Chủ đầu tƣ.


TMĐT

: Tổng mức đầu tƣ.

v


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các đợt nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu Nhà nƣớc ........................42
Bảng 2.2: So sánh tiến độ thực hiện dự án và tiến độ kế hoạch ...............................44
Bảng 2.3. Bảng tổng mức đầu tƣ đƣợc điều chỉnh lần 1 ...........................................47
Bảng 2.4. Bảng tổng mức đầu tƣ phê duyệt lần 2 .....................................................48
Bảng 2.5. Bảng so sánh tổng mức đầu tƣ đƣợc duyệt lần 1 và lần 2 ........................49
Bảng 3.1. Bảng các mốc tiến độ chính của dự án .....................................................60
Bảng 3.2. Bảng các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thi công các hạng mục của dự án 66

vi


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Trình tự đầu tƣ xây dựng đối với dự án ......................................................9
Hình 2.1. Phối cảnh tổng thể của Nhà máy ...............................................................24

Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý công nghệ qua các công đoạn ........................................27
Hình 2.3: Sơ đồ Ban quản lý dự án nhiệt điện Thái Bình 2 ......................................32
Hình 2.4: Các giai đoạn thực hiện dự án ...................................................................35
Hình 2.5: Một số kết quả đạt đƣợc điển hình về cơng tác thi cơng xây dựng .........36
Hình 2.6: Kết quả đạt đƣợc về cơng tác lắp đặt thiết bị của lò hơi 1, 2 và gian nhà
điều khiển trung tâm..................................................................................................37
Hình 2.7: Hình ảnh thực tế về kết quả đạt đƣợc về công tác ....................................38
lắp đặt thiết bị chính của Nhà máy ............................................................................38
Hình 2.8: Quy trình nghiệm thu chất lƣợng của dự án .............................................41
Hình 2.9: Quy trình nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu nhà nƣớc tại dự án .......42
Hình 2.10: Quy trình thanh tốn cho nhà thầu tại dự án NĐ Thái Bình 2 ................45
Hình 3.1: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án. ..............................61
Hình 3.2: Giải pháp lập tài khoản chuyên chi để kiểm sốt dịng tiền .....................70

vii


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới, phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, nhu cầu về đầu
tƣ và xây dựng là rất lớn, là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình
phát triển xã hội. Để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đáp ứng tốc độ
phát triển công nghiệp thì nhu cầu về điện năng là yếu tố rất quan trọng góp phần
vào cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nƣớc.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc vẫn cịn những tồn tại trong cơng tác quản lý
dự án Đầu tƣ xây dựng cơng trình nói chung và các dự án cơng trình xây dựng nhà

máy nhiệt điện nói riêng, nhƣ: Chất lƣợng chƣa đảm bảo, thời gian thực hiện kéo
dài, tình trạng thất thốt lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản vẫn còn là vấn đề
nhức nhối. Với những kinh nghiệm trong việc quản lý các dự án xây dựng nhà máy
điện còn thiếu thì việc quản lý các dự án nhà máy nhiệt điện với vốn lớn một cách
hiệu quả là một bài tốn đáng đƣợc quan tâm. Do vậy việc tìm ra một mơ hình quản
lý dự án hay nói cách khác là tìm ra các giải pháp trong cơng tác quản lý dự án nhà
máy nhiệt điện là một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn
đầu tƣ.
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2, có cơng suất 1.200MW (2x600MW),
có khối lƣợng cơng việc rất lớn, tổng giá trị dự toán lên đến 41.797 tỷ đồng. Đây là
dự án đƣợc thực hiện với hình thức Tổng thầu EPC do Tổng công ty cổ phần xây
lắp dầu khí (PVC) đứng ra làm Tổng thầu EPC. Hiện dự án đang trong giai đoạn thi
công. Đây là dự án lớn, phức tạp nên địi hỏi phải có một Tổng thầu EPC có kinh
nghiệm để thực hiện dự án.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng EPC, Tổng thầu EPC chƣa lƣờng trƣớc
đƣợc những khó khăn phát sinh, và rủi ro xảy ra nhƣ thời gian thực hiện dự án dài,
đơn giá vật liệu nhân công thay đổi lớn, dự án phải thay đổi thiết kế, thay đổi công
nghệ để phù hợp với các điều kiện thực tế dẫn đến Tổng mức đầu tƣ đã duyệt không
đủ để thực hiện dự án, thƣờng xuyên chậm tiến độ. Đứng trƣớc vƣớng mắc đó, Tập
đồn dầu khí Quốc gia Việt nam đã báo cáo lên Thủ tƣớng chính phủ tình hình triển
khai, các khó khăn, vƣớng mắc và kiến nghị để xin cơ chế chính sách đặc thù của
cơng trình Điện cấp bách để tháo gỡ cho dự án và điều chỉnh Tổng mức đầu tƣ.
Xuất phát từ thực tế đó Tác giả đã chọn đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công
tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý Dự án Điện lực Dầu Khí

1


Luận văn thạc sĩ


Phan Quang An

Thái Bình 2” nhằm sớm đƣa dự án Nhiệt điện Thái Bình 2 về đích, giảm thiệt hại
cho Chủ đầu tƣ.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Ở Việt Nam trong những năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu
đều đã góp phần làm sang tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiến quan trọng trong
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình. Tuy nhiên các cơng trình nghiên
cứu chủ yếu tiếp cận các vấn đề dƣới góc độ phƣơng pháp luận, và chƣa có cơng
trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu tồn diện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng nhà máy nhiệt điện than và đặc biệt là Dự án nhiệt điện Thái Bình 2 - một
trong các nhà máy nhiệt điện có cơng suất lớn nhất hiện nay tại Việt Nam.
- Vì vậy đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại Ban Quản lý Dự án Điện lực Dầu Khí Thái Bình 2” sẽ đi sâu phân tích và
đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án Điện
lực dầu khí 2 và làm rõ những tồn tại cần đƣợc khắc phục. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp đồng bộ, khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án
Điện lực Dầu khí Thái Bình 2
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án các cơng trình xây
dựng nhà máy Nhiệt điện.
- Đề xuất một số các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự
án Điện lực dầu khí Thái Bình 2 - Tập đồn Dầu khí Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận giải các vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác đầu tƣ xây dựng, xây dựng hệ
thống quy trình , nội dung đánh giá hiệu quả đầu tƣ trong công tác quản lý dự án
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
Điện lực dầu khí 2 và làm rõ những tồn tại cần đƣợc khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án của

Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Thái Bình 2
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Điện lực dầu
khí Thái Bình 2.
- Phạm vi nghiên cứu:

2


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

+ Phạm vi về không gian: Công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Điện lực dầu
khí Thái Bình 2.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập từ khi khởi công thực hiện dự án tháng
10/2011 đến tháng 10/2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:

- Đề tài nghiên cứu theo phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (phƣơng pháp
quan sát khoa học, phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp thống kê so sánh phân
tích và tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn.
7. Bố cục của Luận văn
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐIỆN LỰC
DẦU KHÍ THÁI BÌNH 2-TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QLDA ĐLDK THÁI BÌNH 2
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


3


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan lý luận về dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm đầu tƣ
Đầu tƣ là một phạm trù đặc biệt đối với phạm trù kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Có
nhiều cách hiểu về khái niệm này, theo nghĩa rộng nhất, có thể hiểu là q trình bỏ
vốn, bao gồm cả tiền, nguồn lực và công nghệ để đạt đƣợc những mục tiêu nhất
định trong tƣơng lai. Trong hoạt động kinh tế, đầu tƣ mang bản chất kinh tế, đó là
q trình bỏ vốn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích
thu lợi nhuận.
Cũng có thể hiểu đầu tƣ là việc đƣa một lƣợng vốn nhất định vào quá trình hoạt
động kinh tế nhằm thu lại lƣợng vốn lớn hơn sau một thời gian nhất định. Đầu tƣ là
việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật đầu tƣ và các quy định
khác của pháp luật có liên quan (Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13, ngày 26/11/2014)
Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tƣ, chẳng hạn theo quan hệ hoạt động
quản lý của chủ đầu tƣ, có hai loại: đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý hoạt
động đầu tƣ.
Đầu tƣ gián tiếp là là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp không trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Chẳng hạn nhƣ nhà đầu tƣ đầu tƣ thông qua
việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khốn.

Trong trƣờng hợp này nhà đầu tƣ có thể đƣợc hƣởng các lợi ích nhƣ cổ tức, tiền lãi
trái phiếu… nhƣng không đƣợc tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn
đầu tƣ.
Đầu tƣ phát triển là một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp, hoạt động đầu tƣ này
nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
đời sống của xã hội. Đầu tƣ phát triển là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà
cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt, bồi dƣỡng đào tạo
nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của
các tài sản nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm
lực mới cho nền kinh tế xã hội.

4


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung. Đó là việc bỏ vốn
để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, từ việc khảo sát và quy hoạch, thiết kế
và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất, nhằm
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân.
Như vậy, đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là
việc chủ thể kinh tế bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế, xã hội.
Đầu tƣ XDCB có tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo hoạt động
sản xuất và đời sống xã hội không ngừng phát triển. Thực tế lịch sử đã cho thấy bất
cứ một phƣơng thức sản xuất xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất- kỹ thuật
tƣơng ứng.

1.1.2 Dự án đầu tƣ
a. Khái niệm dự án đầu tƣ
Dự án đầu tƣ là một tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định (Theo điều 3-Luật đầu tƣ 67/2014/QH13), hay nói cách khác dự án đầu tƣ là
một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải đƣợc thực hiện với phƣơng
pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thể thực
mới.
b. Sự cần thiết của dự án đầu tƣ
Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: dự án đầu tƣ là cơ sở thẩm định và ra
quyết định đầu tƣ.
Trên góc độ chủ đầu tƣ: Dự án đầu tƣ là căn cứ để xin phép đầu tƣ và giấy phép
hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tƣ kỹ thuật, xin hƣởng các khoản ƣu
đãi đầu tƣ, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin vay vốn của các
định chế tài chính trong và ngồi nƣớc, là căn cứ để kêu gọi góp vốn hoặc phát hành
các cổ phiếu, trái phiếu…
Dự án đầu tƣ khi đƣợc xây dựng sẽ đem lại những kết quả kinh tế và xã hội to
lớn:
Kết quả trực tiếp: cơng trình cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng tạo điều kiện giao
thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án đầu tƣ khác
khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có cơng trình thay đổi.
Kết quả gián tiếp: tạo công ăn việc làm, nhiều ngành nghề mới phát sinh trong
khu vực có cơng trình xây dựng đƣợc tạo nên, tạo cảnh quan đô thị.

5


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An


c. Đặc điểm của dự án đầu tƣ
Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự án đều
phải có kết quả xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một con đƣờng, một
dây chuyền sản xuất…Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện.
Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết
quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết
quả chung của dự án.
Dự án chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng
tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án đƣợc chuyển
giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán.
Dự án có sự tham gia của nhiều bên nhƣ : Chủ đầu tƣ, nhà thầu, cơ quan cung
cấp dịch vụ trong đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc. Dự án nào cũng có sự tham gia
của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng từ dự án, các nhà tƣ vấn. Nhà
thầu, cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ
đầu tƣ mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Sản phẩm dự án
mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả dự án có tính khác biệt cao, sản phẩm
và dịch vụ do dự án đem lại duy nhất.
Môi trƣờng hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuât khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…Trong quản lý,
nhiều trƣờng hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có “ hai thủ trƣởng” nên
khơng biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu
thuẫn nhau…do đó, mơi trƣờng quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhƣng
năng động.
Dự án có tính bất định và đội rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt
động đầu tƣ phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tƣ và lao
động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác , thời gian
đầu tƣ và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tƣ thƣờng có đội rủi ro cao.
d. Vịng đời của dự án đầu tƣ

Tiến trình cơng việc chính: Xây dựng ý tƣởng ban đầu, xác định quy mô và mục tiêu,
đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố và cơ sở thực hiện dự
án.
Có thể thấy trong các giai đoạn trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại của một dự án, dự án có phát huy tác dụng tối đa khi đƣa
vào khai thác sử dụng hay khơng chính là nhờ vào việc xác định mục tiêu đúng đắn. Nội

6


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

dung chủ yếu của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là việc xây dựng dự án đầu tƣ. Trong đó vấn
đề chất lƣợng, tính chính xác của các kết quả nghiên cứu tính tốn và dự án là quan trọng
nhất.
Đến giai đoạn thực hiện đầu tƣ thì vấn đề thời gian là vấn đề quan trọng hơn vì đây là
yếu tố có ảnh hƣởng mang tính chất quyết định đến khả năng về vốn, thời cơ cạnh tranh
của sản phẩm. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng thì
việc tổ chức quản lý và phát huy tác dụng các kết quả của dự án là quan trọng vì nó ảnh
hƣởng trực tiếp đến thời gian tồn tại của dự án.
1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
a. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
trong một thời gian nhất định, thơng qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình: Theo khoản 15 điều 3 Luật xây dựng số
50/2014/QH13 thì “Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng

cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.”
Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc hiểu là các dự án đầu tƣ có liên quan
tới hoạt động xây dựng cơ bản nhƣ: Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình giao
thơng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật,..
b. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các đặc điểm cơ bản của dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình là:
- Dự án xây dựng có mục đích cuối cùng là CTXD hoàn thành đảm bảo các mục tiêu
đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lƣợng, an tồn, sức khỏe, mơi trƣờng,... Sản phẩm của
dự án xây dựng là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc đáo và khơng phải là sản phẩm
của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
- Dự án đầu tƣ xây dựng có chu kỳ riêng (vịng đời) trải qua các giai đoạn hình thành
và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là từ thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý
tƣởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đƣa vào khai thác
sử dụng.

7


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

- Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tƣ, chủ cơng trình,
đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng…Các chủ thể này lại có
lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác. Mơi trƣờng làm việc của dự
án xây dựng mang tính đa phƣơng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.

- Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công
nghệ, kỹ thuật, vật tƣ thiết bị…Kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
- Dự án xây dựng thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài
và có tính bất định rủi ro cao.
- Dự án xây dựng luôn trong môi trƣờng hoạt động “va chạm” phức tạp, và rủi ro
cao do chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con ngƣời không thể làm
chủ đƣợc nhƣ mƣa, bão kéo dài.
c. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
 Phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng của dự án gồm 4 loại đó là dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công đƣợc quy định
tại nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Tiêu chí chủ yếu để phân chia dự án đầu tƣ xây dựng thành các nhóm là: Tính chất,
lĩnh vực phục vụ của dự án; Tổng mức đầu tƣ của dự án; Diện tích chiếm đất; Thời gian
xây dựng cơng trình; Mức độ phức tạp của thiết kế và thi công…
 Theo nguồn vốn sử dụng:
- Vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
- Vốn khác.
Ngồi ra có nhiều cách phân loại khác nhƣ: phân loại theo thời gian, theo
ngành, theo vùng kinh tế, theo loại cơng trình, bao gồm: đầu tƣ ngắn hạn, đầu tƣ dài
hạn, đầu tƣ cho ngành công nghiệp, đầu tƣ cho ngành nông nghiệp, đầu cho cho
vùng sâu vùng xa, đầu tƣ cho cơng trình dân dụng, đầu tƣ cho cơng trình cơng
nghiệp, cơ sở hạ tầng,...
1.2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tƣ xây dựng
Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng đƣợc quy định cụ thể tại Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 gồm các giai đoạn.
Giai đoạn chuẩn bị dự án; giai đoạn thực hiện dự án; giai đoạn kết thúc xây
dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Q trình thực hiện dự án đầu

tƣ đƣợc mơ tả bằng sơ đồ sau (hình 1.1)

8


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

a. Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án
Là giai đoạn thực hiện các công việc từ khi hình thành chủ chƣơng đầu tƣ đến
khi ra quyết định phê duyệt đầu tƣ cho dự án.
Những công việc chủ yếu trong giai đoạn này gồm:
- Khảo sát tìm địa điểm đặt dự án.
- Khảo sát thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công trình.
- Khảo sát thu thập số liệu phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập dự án hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tƣ xây dựng.
Giai đoạn chuẩn bị
thực hiện dự án

Lập dự án
Thẩm định dự án
Phê duyệt dự án

Giai đoạn thực hiện
dự án


Giai đoạn đƣa cơng
trình vào khai thác sử
dụng

- Chuẩn bị mặt bằng
Khảo sát xây dựng
- Thiết kế xây dựng cơng
trình
- Giấy phép xây dựng
- Lựa chọn nhà thầu
- Thi cơng xây dựng cơng
trình

- Nghiệm thu cơng trình
hồn thành
- Bàn giao, đƣa cơng
trình vào sử dụng
- Thanh, quyết tốn:
+ Hợp đồng xây dựng
+ Vốn đầu tƣ xây dựng
cơng trình

- Nghiệm thu thanh tốn

+ Bảo hành
+ Bảo trì

Hình 1.1: Trình tự đầu tƣ xây dựng đối với dự án
b. Giai đoạn thực hiện dự án
Là giai đoạn thực hiện các công việc từ khi có quyết định đầu tƣ đến khi xây

dựng xong các cơng trình, hạng mục cơng trình.
Những cơng việc chủ yếu trong giai đoạn này gồm:
- Chuẩn bị thực hiện
+ Thủ tục đất đai.
+ Thủ tục kết nối hạ tầng.
+ Đấu thầu lựa chọn nhà thầu.
9


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

- Công tác khảo sát, thiết kế.
- Công tác mua sắm thiết bị.
- Công tác thi cơng xây dựng.
- Tùy theo quy mơ, tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo
một bƣớc, hai bƣớc hay ba bƣớc.
+ Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình
chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Thiết kế hai bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp
dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tƣ.
+ Thiết kế ba bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản
vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ
là cấp đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngƣời quyết
định đầu tƣ quyết định.
- Sau khi sản phẩm thiết kế đƣợc hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế,
Tổng dự toán và trình lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trƣờng hợp CĐT khơng đủ
năng lực thẩm định thì th các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm
tra hồ sơ thiết kế - Tổng dự tốn cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt.

- Cấp giấy phép xây dựng.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
- Giám sát, kiểm sốt theo dõi chất lƣợng thi cơng xây dựng, cung ứng và lắp đặt
thiết bị.
- Tạm ứng, thanh toán khối lƣợng hồn thành.
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành.
- Bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng.
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
Sau khi cơng trình đƣợc thi cơng xong theo đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lƣợng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện cơng tác bàn
giao cơng trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành cơng
trình với hiệu quả cao nhất.
Giai đoạn này gồm các công việc chính sau:
- Cơng tác quyết tốn hợp đồng xây dựng.

10


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

- Công tác bảo hành, bảo trì cơng trình.
- Cơng tác bàn giao và lƣu trữ hồ sơ cơng trình.
Nhƣ vậy, các giai đoạn của q trình đầu tƣ có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá q cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình quản lý đầu tƣ xây dựng Chủ đầu tƣ luôn đóng vai trị quan

trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ và xây dựng.
1.3. Những vấn đề chung về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
- Quản lý dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt
động dự án để đáp ứng các yêu cầu của dự án. Đƣợc thực hiện thông qua việc áp dụng
các q trình thuộc 5 nhóm q trình: Thiết lập, hoạch định, thực hiện, theo dõi và kiểm
soát và kết thúc dự án.
- Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và kiểm tra tất cả các khía
cạnh của dự án và thúc đẩy tất cả các thành phần tham gia nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
của dự án một cách an tồn và trong khn khổ thời gian, chi phí và phƣơng pháp.
- Quản lý dự án xây dựng là việc quản lý một dự án xây dựng cụ thể, bao gồm việc
quản lý các giai đoạn khác nhau đƣợc thực hiện bởi các tổ chức khác nhau, Quản lý dự
án xây dựng không chỉ là quản lý các vấn đề nội bộ, mà còn liên quan nhiều đến việc
điều phối và điều chỉnh tất cả các yếu tố cần thiết để hồn thành cơng việc.
- Quản lý dự án xây dựng là việc hoạch định, phối hợp và kiểm soát tổng thể một dự
án từ khi có chủ trƣơng cho đến khi kết thúc nhằm đạt đƣợc yêu cầu của khách hàng để
thực hiện đƣợc một dự án thỏa mãn các yêu cầu về chức năng và vốn đầu tƣ, đƣợc hoàn
thành trong thời hạn cho phép, với chi phí đƣợc phê duyệt và đảm bảo tuân thủ các tiêu
chuẩn chất lƣợng cần thiết.
Từ các định nghĩa về quản lý dự án trên có thể nhận xét nhƣ sau: Các định
nghĩa đều đề cập đến quản lý dự án là việc tổ chức, phối hợp các bên nhằm hoàn
thành dự án theo các mục tiêu đặt ra về chất lƣợng, thời gian, chi phí, an tồn và
mơi trƣờng. Nhƣ vậy, các khái niệm đề cập đến phƣơng thức, cách thức tác động
của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý và mục tiêu cần đạt đƣợc của quản lý
dự án.
1.3.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

11



Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

- Mục tiêu chung của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là hoàn thành các công việc của
dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lƣợng, trong phạm vi chi phí và tiến độ đã đề
ra.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý thực hiện dự án đầu tƣ là bảo đảm đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ, tức là lợi ích mong muốn của Chủ đầu tƣ. Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn
của quá trình đầu tƣ, quản lý dự án nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể khác nhau. Giai
đoạn chuẩn bị dự án phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế - kỹ thuật
mang tính khả thi; giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra đƣợc tài sản cố định có tiêu
chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế; giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt đƣợc các chỉ
tiêu hiệu quả của dự án (tài chính, kinh tế, xã hội).
1.3.3. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
- Đảm bảo việc đầu tƣ xây dựng thực hiện theo kế hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ. Phù
hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy
hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phƣơng nơi có dự án đầu tƣ
xây dựng.
- Quản lý thực hiện dự án phù hợp với các loại nguồn vốn sử dụng: Đối với các dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc kể cả các dự án thành phần, nhà nƣớc quản lý tồn
bộ q trình đầu tƣ xây dựng từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định
đầu tƣ, lập thiết kế, tổng dự tốn, lựa chọn nhà thầu, thi cơng xây dựng đến khi nghiệm
thu, bàn giao và đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Ngƣời quyết định đầu tƣ có trách
nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhƣng không quá 3 năm đối với dự án
nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B.
- Đối với dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách đƣợc Nhà
nƣớc quản lý về chủ trƣơng đầu tƣ, mục tiêu, quy mô đầu tƣ, chi phí thực hiện, các tác
động của dự án đến cảnh quan, mơi trƣờng, an tồn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và
hiệu quả của dự án. Chủ đầu tƣ tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy

định của các Nghị định và các quy định khác của pháp luật có liên quan
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà
nƣớc thì nhà nƣớc chỉ quản lý về chủ trƣơng và quy mô đầu tƣ. Doanh nghiệp có dự án
tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật có
liên quan.

12


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân, chủ đầu tƣ tự quyết
định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phƣơng thức quản lý hoặc quản
lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tƣ.
- Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trƣơng đầu tƣ và dự án nhóm A gồm
nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác
hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tƣ đƣợc ghi trong văn bản phê duyệt báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi thì mỗi dự án thành phần đƣợc quản lý, thực hiện nhƣ một dự án độc lập.
- Đảm bảo xây dựng cơng trình theo đúng quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan môi
trƣờng phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phƣơng.
- Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực, đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tƣợng sử dụng.
- Đảm bảo chất lƣợng, thời gian, chi phí, an tồn, sức khỏe, mơi trƣờng trong q
trình thực hiện dự án.
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Tuân thủ các yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật đảm bảo
công khai minh bạch, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thốt trong quản lý thực hiện dự án.

1.3.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án
Ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án.
Bao gồm các hình thức sau:
 Ban quản lý dự án khu vực, Ban quản lý dự án chuyên nghành
- Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc quyết định
thành lập Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng khu vực để thực hiện chức năng chủ đầu tƣ và nhiệm vụ quản lý đồng thời
nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
- Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực đƣợc áp
dụng đối với các trƣờng hợp:
+ Quản lý các dự án đƣợc thực hiện trong cùng một khu vực hành chính
hoặc trên cùng một hƣớng tuyến.
+ Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thuộc cùng một chun
ngành.
+ Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ
có yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.

13


Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tƣ cách pháp
nhân đầy đủ, đƣợc sử dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc
và ngân hàng thƣơng mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của chủ đầu tƣ và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án đƣợc
giao; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và ngƣời quyết định đầu tƣ về các hoạt động

của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hoàn thành khi đƣợc
ngƣời quyết định đầu tƣ giao.
- Căn cứ số lƣợng dự án cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện thực
hiện cụ thể thì cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực có thể đƣợc sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tƣ xây dựng của dự án hoặc theo
từng dự án.
- Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực đƣợc thực hiện tƣ
vấn quản lý dự án cho các dự án khác trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý
dự án đƣợc giao, có đủ điều kiện về năng lực thực hiện.
 Ban quản lý dự án một dự án
- Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ
đầu tƣ, có tƣ cách pháp nhân độc lập, đƣợc sử dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại
kho bạc nhà nƣớc và ngân hàng thƣơng mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ
quản lý dự án đƣợc chủ đầu tƣ giao; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ đầu tƣ về
hoạt động quản lý dự án của mình.
- Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, đƣợc phép thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện
một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình.
- Chủ đầu tƣ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động
của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án.
 Thuê tƣ vấn quản lý dự án
- Trƣờng hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không
đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thì
đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định
này để thực hiện.
- Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc
nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn vốn nhà

14



Luận văn thạc sĩ

Phan Quang An

nƣớc ngoài ngân sách hoặc vốn khác thì đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để thực hiện.
- Tổ chức tƣ vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ
các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tƣ.
- Tổ chức tƣ vấn quản lý dự án đƣợc lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự
án tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
ngƣời đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tƣ và các nhà thầu có liên
quan.
- Chủ đầu tƣ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tƣ vấn quản lý dự án,
xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tƣ vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính
quyền địa phƣơng trong q trình thực hiện dự án.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp thực hiện quản lý dự án.
- Chủ đầu tƣ sử dụng tƣ cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn trực thuộc
để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình xây dựng quy
mơ nhỏ có tổng mức đầu tƣ dƣới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng
và dự án có tổng mức đầu tƣ dƣới 2 (hai) tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ
đầu tƣ.
- Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có
chun mơn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tƣ đƣợc thuê tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia nghiệm thu hạng mục,
cơng trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải đƣợc hạch toán riêng theo quy định
của pháp luật.
1.3.5. Các nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
a. Quản lý chất lượng thực hiện dự án
- Quản lý chất lƣợng thiết kế, chất lƣợng thi công xây dựng từ tổng thể đến từng

khâu công việc.
- Chất lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình phải đƣợc kiểm sốt từ cơng đoạn mua
sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị
đƣợc sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm
thu đƣa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách
nhiệm thực hiện của các chủ thể đƣợc quy định nhƣ sau:
- Quản lý chất lƣợng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.

15


×