Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích và đề xuất một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ viễn thông tin học hoàng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 89 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM NGỌC ANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THƠNG TIN HỌC
HỒNG MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM NGỌC ANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THƠNG TIN HỌC
HỒNG MINH
Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội - Năm 2015


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQ
CPQLDN
CPBH
CP
DTT
DT
GVBH
HDKD
HTK
TSNH
TSDH
TSCD
LN
LNST
TTS

VCSH
SSXTTS
SSXTSNH
SSXTSDH
VQHTK
VQKPT
QLDN

Lớp:12AQTKD1-TT

Tên đầy đủ
Bình qn
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hang
Chi phí
Doanh thu thuần
Doanh thu
Giá vốn hang bán
Hoạt động kinh doanh
Hang tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Lợi nhuận
Lọi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản dài hạn

Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay khoản phải thu
Quản lý doanh nghiệp

Học Viên: Phạm Ngọc Anh


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

MỤC LỤC
Trang

Phần MỞ ĐẦU……...............................................................……………………...1
1. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………...1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………...2
3. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………….2
4. Kết cấu luận văn......................................................................................................2
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp…………………………………………………………………………….....3
1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp......3
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp.......................................................................3
1.1.2 Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...........................................3
1.2 Vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3
1.3 Mục tiêu của phân tích tài chính.......................................................................5
1.4 Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……………........5
1.4.1 Bảng cân đối kế toán..........................................................................................5
1.4.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................5
1.4.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................................5

1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính...........................................................................6
1.4.5 Các nguồn thơng tin khác...................................................................................6
1.5 Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.............................6
1.5.1. Phương pháp so sánh........................................................................................6
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hồn........................................................................7
1.6 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................9
CHƢƠNG 2: Phân tích khái qt tình hình tài chính Cơng ty CP thƣơng mại
dịch vụ viễn thơng tin học Hồng Minh................................................................22
2.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty CP thƣơng mại dịch vụ viễn thơng tin học
Hồng Minh.............................................................................................................22

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.............................22
2.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp.................................................25
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...............................................29
2.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...................................................29
2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp...............................29
2.2.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................38
2.2.3 Phân tích các chỉ số tài chính...........................................................................40
2.2.3.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản................................................................40
2.2.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn......................................................................44

2.2.3.3 Phân tích khả năng quản lý vốn vay.............................................................47
2.2.3.4 Phân tích khả năng sinh lời...........................................................................49
2.2.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính.............................................................52
2.2.4.1 Phân tích DUPONT......................................................................................52
2.2.4.2 Phân tích địn bẩy..........................................................................................56
CHƢƠNG 3: Đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP
thƣơng mại dịch vụ viễn thơng tin học Hồng Minh.....................................61
3.1 Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp.........................................................61
3.2 Biện pháp 1: Giải quyết hàng tồn kho nhằm tăng doanh thu và tăng lợi nhuận
cho công ty................................................................................................................62
3.3 Biện pháp 2: Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................68
Phần Kết luận …...........................................................................................73
Tài liệu tham khảo..................................................................................................74
Phụ lục .....................................................................................................................75

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh doanh thu và lợi nhuận của Công ty từ năm
2011 đến năm 2013.................................................................................................29
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu tài sản...........................................................................30
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn......................................................................32
Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh......................................................34

Bảng 2.5: Bảng số liệu về doanh thu của Công ty....................................................36
Bảng 2.6: Bảng số liệu về chi phí kinh doanh của Cơng ty.....................................37
Bảng 2.7: Bảng số liệu về lợi nhuận của Cơng ty....................................................38
Bảng 2.8: Bảng tóm tắt cơ cấu tài sản và nguồn vốn...............................................39
Bảng 2.9 Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................40
Bảng 2.10. Kỳ thu nợ bán chịu.................................................................................41
Bảng 2.11. Vòng quay tài sản ngắn hạn....................................................................42
Bảng 2.12. Sức sản xuất tài sản cố định....................................................................43
Bảng 2.13.Sức sản xuất tổng tài sản.........................................................................43
Bảng 2.14. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành....................................................44
Bảng 2.15. Chỉ số thanh toán nhanh.........................................................................45
Bảng 2.16. Chỉ số thanh toán tức thời.......................................................................46
Bảng 2.17. Chỉ số nợ.................................................................................................47
Bảng 2.18. Khả năng thanh toán lãi vay...................................................................47
Bảng 2.19. ROS lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................48
Bảng 2.20. Sức sinh lời cơ sở BEP...........................................................................49
Bảng 2.21. Sức sinh lợi của tài sản ROA..................................................................50
Bảng 2.22. Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE......................................................51

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Bảng 2.23: Mức ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ số ROE...................................54
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính......................................................57

Bảng 3.1: Thống kê chi tiết hàng tồn kho.................................................................63
Bảng 3.2: Dự tính tình hình tiêu thụ thêm sản phẩm của khách hàng......................64
Bảng 3.3. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trước và sau biện pháp 1.....................65
Bảng 3.4. Bảng cân đối kế tốn trước và sau biện pháp 1........................................66
Bảng 3.5: Phân tích tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiêp....................68
Bảng 3.6: Tỷ trọng của chi phí bằng tiền khác đối với doanh thu thuần..................69
Bảng 3.7: Chi phí Quản Lý Doanh nghiệp sau biện pháp 2......................................70
Bảng 3.8: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến sau 2 biện pháp.....71

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cân đối tài sản nguồn vốn.......................................................................10
Sơ đồ Dupont............................................................................................................18
Hình 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp....................................................23
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn.........................................................39
Hình 2.3 Sơ đồ Dupont năm 2013 cho cơng ty Hồng Minh...................................55

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay phân tích tài chính là việc làm khơng thể thiếu đối với các nhà quản
trị doanh nghiệp. Phải tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá các điều
kiện tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai. Ngoài ra
phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận dạng được những
biểu hiện không lành mạnh trong vấn đề tài chính có thể ảnh hưởng đến tương lai phát
triển của doanh nghiệp.
Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời nên đầu tư vào lĩnh vực nào,
cũng như kịp thời khắc phục những khó khăn trong tài chính của doanh nghiệp mình,
làm cho hệ thống tài chính ngày một vững mạnh hơn. Đấy là yếu tố mang tính chất
quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu nắm bắt tình hình tài
chính của một doanh nghiệp mà các nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ, cơ
quan chức năng… cùng tiến hành phân tích hệ thống báo cáo tài chính, để thấy được
những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định của mình.
Với kiến thức tích lũy được sau khố học cũng như được tìm hiểu và tiếp xúc
với thực tế hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ viễn thơng
tin học Hồng Minh. Trong thời gian làm việc đã giúp em biết được một công ty trên
thực tế hoạt động như thế nào, đặc biệt là những thành quả mà Công ty đạt được nên
em quyết định chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số biện pháp cải thiện tình
hình tài chính tại Cơng ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ viễn thông tin học Hoàng
Minh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức thực tế cũng như kinh nghiệm bản
thân còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót rất mong được sự góp ý
và giúp đỡ của quý thầy cô, anh chị và các bạn để đề tài được hồn thành tốt.
1. Mục đích nghiên cứu
Trong luận văn tốt nghiệp này em nghiên cứu các báo cáo tài chính các năm
2011, 2012, 2013 của cơng ty, các báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh và

tài liệu liên quan khác. Phân tích chúng theo các tiêu chí, các phương pháp khác nhau
để nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân với
mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty , tăng khả năng
cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm tài
chính: 2011, 2012, 2013
- Về khơng gian nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ viễn thông tin học Hoàng Minh.
- Về thời gian nghiên cứu: Báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần thƣơng mại
dịch vụ viễn thơng tin học Hồng Minh từ năm 2011 đến năm 2013.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp thu
thập, khảo sát và so sánh tổng hợp từ nguồn số liệu thu thập được tại doanh nghiệp, các
số liệu trên Báo cáo tài chính và các thơng tin có được từ việc phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên ở phịng kế tốn. Trong q trình nghiên cứu đề tài áp dụng nguyên tắc
khách quan, logic trong phân tích và nhận xét.
4. Kết cấu luận văn đƣợc trình bày theo 3 Chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.

Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty cổ phần thương mại dịch vụ
viễn thơng tin học Hồng Minh.
Chƣơng 3: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần
thương mại dịch vụ viễn thơng tin học Hồng Minh.

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp là tồn bộ các mối quan hệ kinh tế - tiền tệ, tức là các
quan hệ về giá trị, trong lòng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ thể có liên
quan ở bên ngồi mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được tạo lập.
Qua đó ta thấy tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các
mục đích của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh
tế tiền tệ trong quá trình phát triển và biến đổi vốn dưới các hình thức có liên quan trực
tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động, các mối quan
hệ phát sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
1.1.2 Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:

Phân tích tài chính là q trình xem xét hiện trạng tài chính của doanh nghiệp
trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc cùng một ngành kinh doanh mà
trước hết là với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Qua đó ta thấy phân tích tình hình tài chính là q trình xem xét, kiểm tra về
nội dung, kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính; từ đó so sánh
đối chiếu với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại của doanh nghiệp hoặc các
doanh nghiệp khác, hoặc của ngành. Việc này nhằm mục đích xác định thực trạng, đặc
điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thơng tin tài chính
phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả.
1.2 Vai trị của phân tích tài chính doanh nghiệp
Thơng qua việc tính tốn các chỉ tiêu tài chính đặc trưng và các mối quan hệ
chiến lược, phân tích tài chính giúp những người sử dụng thơng tin đánh giá chính xác
sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Do
vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính
là mối quan tâm của rất nhiều nhóm người khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu thông tin

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

khác nhau mà mỗi nhóm người quan tâm lại tập trung vào những khía cạnh riêng trong
bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm

lợi nhuận và khả năng thanh tốn các khoản nợ. Bên cạnh đó, nhà quản trị doanh
nghiệp cũng quan tâm đến các mục tiêu khác như: Tạo công ăn việc làm cho người lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nhiều sản phẩm hàng hóa, dịch vụ với
chi phí thấp, đóng góp phúc lợi xã hội…
Như vậy, hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thơng tin nhằm
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, hiểu rõ thực trạng tài chính, xác định điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó chính là cơ sở để định hướng các quyết định
của Ban giám đốc, Giám đốc tài chính, dự báo tài chính: Kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và
kiểm soát các hoạt động quản lý…
Đối với nhà đầu tƣ
Đây là những doanh nghiệp, cá nhân quan tâm trực tiếp đến tính tốn giá trị của
doanh nghiệp, họ giao vốn cho doanh nghiệp sử dụng và sẽ chịu chung mọi rủi ro mà
doanh nghiệp có thể gặp phải. Thu nhập của nhà đầu tư bao gồm: tiền chia lợi tức và
giá trị tăng thêm của vốn đầu tư (giá trị cổ phiếu). Hai yếu tố này chịu ảnh hưởng của
lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư lớn thường dựa vào các nhà
chun mơn – những chun gia phân tích tài chính, nghiên cứu kinh tế về tài chính để
phân tích và làm dự báo triển vọng của doanh nghiệp, đánh giá cổ phiếu của doanh
nghiệp.
Đối với ngƣời cho vay
Người cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay và trả nợ của
khách hàng. Chẳng hạn, để quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà người cho
vay cần xem xét là doanh nghiệp có thực sự có nhu cầu vay hay khơng? Khả năng trả
nợ của doanh nghiệp như thế nào? Vì vậy, họ đặc biệt quan tâm tới số tiền và các tài
sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh chóng. Ngồi ra, người cho vay cũng chú
ý tới giá trị vốn chủ sở hữu bởi vì nguồn vốn này chính là khoản bảo hiểm cho họ
trong trường hợp doanh nghiệp gặp phải rủi ro. Những người cho vay cũng quan tâm
tới khả năng sinh lãi của doanh nghiệp vì đó là cơ sở của việc hoàn trả vốn gốc và lãi
vay dài hạn.
Lớp:12AQTKD1-TT


Học Viên: Phạm Ngọc Anh
4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

1.3 Mục tiêu của phân tích tài chính:
Thơng qua việc phân tích người phân tích sẽ nhận dạng được những điểm
mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp theo các tiêu
chí:
-

Hiệu quả tài chính: khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lợi.

-

Rủi ro tài chính: khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ.

-

Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính: phân tích các địn bẩy tài chính và
đẳng thức DuPont.

Từ đó người phân tích sẽ tìm hiểu và giải thích các ngun nhân đứng đằng sau
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp và sẽ đưa ra được các giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
(Nguồn: PGS.TS.Nghiêm Sĩ Thương, Giáo trình cơ sở quản lý tài chính, NXB Giáo
dục Việt Nam, 2010)

1.4 Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng qt tình hình
tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền
tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp
thành từng loại mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính và được phản ánh theo
số đầu năm, số cuối kỳ.
1.4.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng
loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người sử dụng thơng tin có thể nhận xét và
đánh giá khái qt tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình
thanh tốn các khoản với Nhà nước. Thơng qua việc phân tích số liệu trên báo cáo này, ta
có thể biết được xu hướng phát triển và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kỳ này so
với kỳ trước. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 phần: lỗ (lãi), tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước, thuế GTGT được khấu trừ được hoàn lại, được giảm…
1.4.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng kết các khoản thu và
chi ngân quỹ trong kì của doanh nghiệp, từ đó kết hợp với số dư ngân quỹ đầu kì sẽ

cho biết được số dư ngân quỹ cuối kì. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết ngân quỹ
của doanh nghiệp trong kì được hình thành và sử dụng như thế nào.
1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận tổng hợp thành hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, được lập ra nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động sản
xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính chưa trình bày một cách rõ
ràng và cụ thể được.
1.4.5 Các nguồn thông tin khác
Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế:
Họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều yếu
tố thuộc môi trường vĩ mô nên khi tiến hành phân tích tài chính cần phải đặt trong bối
cảnh chung của nền kinh tế trong nước và khu vực. Những thông tin cần quan tâm là:
thông tin về tăng trưởng, suy thối kinh tế, thơng tin về lãi suất ngân hàng, tỷ giá ngoại
tệ, thông tin về tỷ lệ lạm phát, các chính sách kinh tế, chính trị, ngoại giao lớn của Nhà
nước.
Thơng tin theo ngành:
Ngồi những thơng tin về môi trường vĩ mô, những thông tin liên quan đến
ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng: mức độ và yêu cầu công nghệ
của ngành, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường, nhịp độ và xu hướng vận
động của ngành, nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
1.5 Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phương pháp so sánh
Khi thực hiện phép so sánh thì hai số liệu đưa ra phải đảm bảo các điều kiện:
-

Cùng một nội dung kinh tế

-

Phải thống nhất về phương pháp tính


-

Phải cùng một đơn vị đo lường và phải được thu thập trong cùng mật độ
thời gian.

-

Ngoài ra, các chỉ tiêu cần phải quy đổi về cùng một quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.

Nội dung so sánh bao gồm:
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
-

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp.

-

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số kế hoạch để thấy mức độ phát triển
của doanh nghiệp.


-

So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, cơng ty
khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.

-

So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số
lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn
liên tiếp.
Kỹ thuật so sánh

So sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích so với trị số của chỉ
tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô biến động của các chỉ tiêu
kinh tế.
Số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
So sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế hoặc giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc đã được điều chỉnh theo tỷ
lệ hồn thành kế hoạch của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mơ chung
của nhóm chỉ tiêu phân tích.
Số tương đối: T = Y1 / Y0 * 100%
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến kết quả kinh tế khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan hệ tích

hoặc thương số với chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện
theo nội dung và trình tự sau đây:
- Các cơng thức phản ánh mối liên hệ giữa các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh tế.
- Sắp xếp các nhân tố theo một trật tự nhất định và khơng đổi trong q trình
phân tích. Theo quy ước, các nhân tố số lượng được sắp xếp đứng trước nhân tố chất
lượng, nhân tố hiện vật xếp trước nhân tố giá trị. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số
lượng cùng ảnh hưởng thì sắp xếp các nhân tố chủ yếu trước các nhân tố thứ yếu.
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

- Xác định đối tượng phân tích: đối tượng phân tích là mức chênh lệch giữa chỉ
tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố: ở bước này, ta lần lượt thay số
kế hoạch của mỗi nhân tố bằng số thực tế. Sau mỗi lần thay thế, lấy kết quả mới tìm
được trừ đi kết quả mới trước đó. Kết quả cho phép trừ này là ảnh hưởng của nhân tố
được thay thế.
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố. Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố được xác định phải bằng đối tượng phân tích.
Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, cịn
các nhân tố khác giữ ngun, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó
và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế. Giả sử
chỉ tiêu A có mối quan hệ với hai nhân tố, và mối quan hệ đó có thể biểu thị dưới dạng
hàm số:

A=f(X, Y)


A0=f(X0, Y0)
A1=f(X1, Y1)
Để tính tốn ảnh hưởng của nhân tố X và Y tới chỉ tiêu A. thay thế lần lượt
X,Y. Lúc đó, giả xử thay thế nhân tố X trước Y ta được :
Mức ảnh hưởng của nhân tố X đến chỉ tiêu A:
X=f(X1, Y0) – f(X0, Y0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố Y đến chỉ tiêu A:
Y=f(X1, Y1) – f(X1, Y0)
Có thể nhận thấy, bằng cách tương tự trên, nếu ta thay thế nhân tố Y trước,
nhân tố X sau ta có:
Y=f(X0, Y1) – f(X0, Y0)
X= f(X1, Y1) – f(X0, Y1)
Như vậy, khi trình tự thay thế khác nhau, có thể thu được các kết quả khác nhau
về mức ảnh hưởng của cùng một nhân tố tới cùng một chỉ tiêu. Đây là nhực điểm nổi
bật của phương pháp này.
Xác định trình tự thay thế liên hồn hợp lý là một yêu cầu khi sử dụng phương
pháp này. Trình tự thay thế liên hồn trong các tài liệu thường được quy định như
sau :
Nhân tố số lượng thay thế trước, nhân tố chất lượng thay thế sau,
Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau,
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Nhân tố nguyên nhân thay thế trước, nhân tố hệ quả thay thế sau.
(Giáo trình “ Phân tích hoạt động kinh doanh”, Tác giả: PGS.TS Phạm Thị Gái, Đại
học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê 2004)
1.6 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.6.1 Phân tích khái qt các báo cáo tài chính
1.6.1.1 Bảng cân đối kế tốn
BCĐKT cho biết sự phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp thơng qua biến
động về tài sản và nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu tài sản: Xem xét sự hợp lý của tỉ lệ từng loại tài sản so với
tổng tài sản. Xem xét quy mơ của từng loại tài sản có hợp lý với tình hình của doanh
nghiệp hay khơng.
Phân tích sự biến động của các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích
tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của các tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự
thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản
xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến
lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng.
Phân tích biến động các khoản mục tài sản của doanh nghiệp cung cấp cho
người phân tích nhìn về q khứ sự biến động tài sản của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Xem xét và đánh giá các khoản mục nguồn vốn
có phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp hay khơng.
Phân tích biến động về nguồn vốn qua các năm nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay
đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong q trình sản xuất
kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, có
phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
1.6.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
BKQKD cho biết kết quả kinh doanh chính: Doanh thu, chi phí, khấu hao

TSCĐ, lãi vay cho chủ nợ, nộp ngân sách nhà nước, lãi của chủ sở hữu.
Mục tiêu cơ bản của phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
doanh nghiệp là tìm hiểu nguồn gốc, thực trạng và xu hướng của doanh thu, chi phí và
lợi nhuận. Q trình này được tập trung vào những vấn đề cơ bản như sau:

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
-

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp có thực hay khơng và tạo ra

từ những nguồn nào, sự hình thành như vậy có phù hợp với chức năng hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp hay khơng.
-

Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi có phù hợp với đặc

điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương hướng kinh doanh hay không.
1.6.1.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho người phân tích biết:
Số dư tiền mặt thuần của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính.
Số dư tiền thuần trong kỳ của tất cả các hoạt động và số dư tiền mặt cuối kỳ.

Phân tích biến động của các dịng tiền với mục đích tìm ra điểm mạnh, điểm yếu
của từng hoạt động, từ đó tìm ra khả năng, xu hướng cân đối dòng tiền cho nhu cầu
của từng hoạt động, cơ cấu dòng tiền của từng hoạt động.
1.6.1.4 Phân tích cân đối tài chính
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về cơ
cấu vốn và giá trị của các tài sản của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Mối quan hệ cân đối này giúp nhà phân tích đánh giá được sự hợp lý giữa
nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự
trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không. Mối quan hệ cân đối này được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 Cân đối tài sản nguồn vốn
Tài sản

Nguồn vốn

- Vốn bằng tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn

Vốn ngắn hạn:

- Khoản phải thu

+ Phải trả

- Hàng tồn kho

+ Vay ngắn hạn

- Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản dài hạn

- Đầu tư tài chính dài hạn

Vốn dài hạn:

- Xây dựng cơ bản dở dang

+ Nợ dài hạn

- Ký quỹ, ký cược dài hạn

+ Vốn chủ sở hữu

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn:
Điều này là hợp lý vì doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn
hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đảm bảo nguyên tắc tài trợ
về sự hài hòa kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản ngắn hạn.
Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn:
Doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ
ngắn hạn. Xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn
để tài trợ cho tài sản dài hạn.

Mặc dù nợ ngắn hạn có thể do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn
lãi nợ dài hạn. Tuy nhiên, chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh tốn có
thể dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và một hệ quả tài chính xấu hơn có thể
xảy ra.
Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài dạn:
Và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì điều này là hợp lý, doanh
nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn và cả vốn chủ sở hữu. Nhưng nếu như phần
thiếu hụt được bù đắp bằng nợ ngắn hạn thì điều này là bất hợp lý như trình bày ở
phần cân đối tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn:
Một phần nợ dài hạn đã được sử dụng để tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng
này vừa lãng phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn.
Để đảm bảo sự hợp lý và hiệu quả giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và
việc sử dụng chúng thì tài sản ngắn hạn nên được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn, tài
sản dài hạn nên được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
1.6.2 Phân tích hiệu quả tài chính
1.6.2.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản
Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm đánh giá hiệu suất, cường độ sử dụng
(mức độ quay vòng) và sức sản xuất của tổng tài sản trong năm và để trả lời câu hỏi
một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
a. Sức sản xuất tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản cho ta biết một đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
11



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SSXTTS =

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Chỉ số này giúp ta đánh giá tổng hợp khả năng quản lý tài sản dài hạn và tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
Sức sản xuất tổng tài sản cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất
lượng cao, được tận dụng đầy đủ không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Sức sản xuất tổng tài sản cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.
Sức sản xuất tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý tài sản, quản lý tiền
mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán hàng, quản lý vật tư, quản lý sản xuất,
quản lý bán hàng.
b. Sức sản xuất tài sản dài hạn
Sức sản xuất TSDH cho ta biết một đồng tài sản dài hạn góp phần tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
Sức sản xuất TSDH

=

Doanh thu thuần
TSDH bình quân

Sức sản xuất TSDH càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn có chất lượng cao, được
tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và phát huy hết công suất.
Sức sản xuất TSDH cao là có cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí sản xuất.

Sức sản xuất TSDH cao là một điều kiện quan trọng để sử dụng tốt tài sản ngắn
hạn.
Sức sản xuất TSDH thấp là do nhiều TSDH không hoạt động, chất lượng tài sản
kém, hoặc không hoạt động hết công suất.
c. Sức sản xuất tài sản ngắn hạn
Vòng quay TSNH cho biết một đồng tài sản ngắn hạn góp phần tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Sức sản xuất TSNH

=

Lớp:12AQTKD1-TT

Doanh thu thuần
TSNH bình quân

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Sức sản xuất TSNH cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ không bị nhàn rỗi và khơng bị giam giữ trong q trình sản xuất kinh
doanh.
Sức sản xuất TSNH cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi
phí và giảm được lượng vốn đầu tư.
Sức sản xuất TSNH thấp do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém,

chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt,
quản lý bán hàng khơng tốt.
d. Vịng quay hàng tồn kho
Vịng quay hàng tồn kho

Doanh thu thuần

=

HTK bình quân
Đây là một chỉ số khá quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó cho ta biết một
đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Vịng quay hàng tồn kho cho ta biết số chu kỳ sản xuất được thực hiện trong
vòng một năm.
Vòng quay hàng tồn kho cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.
Vòng quay hàng tồn kho thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất cũng như tổ
chức bán hàng chưa tốt.
e. Kỳ thu nợ bán chịu
Kỳ thu nợ

Phải thubq x 360

=

Doanh thu

Kì thu nợ dài phản ánh chính sách bán chịu táo bạo, có thể là dấu hiệu tốt nếu
tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu vận dụng đúng, chính
sách bán chịu là một công cụ tốt để mở rộng thị phần và để tăng doanh thu.

Kì thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu, doanh
nghiệp bị chiếm dụng vốn, khả năng sinh lời thấp.
Kì thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh nghiệp ít bị
chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
Kì thu nợ ngắn có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn tới đánh mất cơ
hội bán hàng và cơ hội mở rộng sản xuất kinh doanh.
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
13


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

1.6.2.2 Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho tương
lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng. Qua phân
tích giúp doanh nghiệp điều khiển lại, cơ cấu lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến
lược ngăn ngừa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như hướng tăng trưởng trong tương lai.
a. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (lợi nhuận biên) ROS:
ROS

LN sau thuế

=

Doanh thu thuần


Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lãi cho
chủ sở hữu.
b. Phân tích tỷ suất sinh lợi tài sản ROA:
ROA

=

LNST
Tổng tài sản bình quân

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu.
c. Phân tích tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE:
ROE

=

LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp
góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng
nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu vì nó cho biết được lợi nhuận từ vốn đầu tư
của họ.
1.6.3 Phân tích rủi ro tài chính
1.6.3.1 Phân tích khả năng thanh tốn
Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trước mắt và
lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ
cho phép nhà quản lý đánh giá được sức mạnh tài chính hiện tại, tương lai cũng như
dự đoán được tiềm lực thanh toán và sự an tồn của tài chính doanh nghiệp.


Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
14


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Các chỉ số khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện hành

TSNH
Nợ ngắn hạn

=

Đây là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, phản ánh mức
độ các khoản nợ ngắn hạn của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng bao nhiêu lần
các loại tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một thời gian tương đương với thời
hạn của khoản nợ đó.
Khả năng thanh tốn nhanh

=

Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn


Đây là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Đó là các tài
sản như: tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu. Tài sản dự trữ (hàng tồn kho) là
các tài sản khó chuyển thành tiền hơn cả trong tổng tài sản ngắn hạn và dễ bị lỗ nhất
nếu được bán. Do vậy, tỷ số khả năng thanh tốn nhanh cho biết khả năng hồn trả các
khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ.
Khả năng thanh toán tức thời =

Tiền
Nợ ngắn hạn

Nợ đến hạn ở đây là các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến hạn trả
nợ. Tùy thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau mà các doanh nghiệp
có tỷ số khả năng thanh toán tức thời khác nhau. Tuy nhiên, nếu tỷ số này q thấp thì
các doanh nghiệp có thể gặp phải khó khăn trong thanh tốn, cịn nếu tỷ số này q
cao thì cũng khơng tốt vì lúc đó tiền của doanh nghiệp bị ứ động quá nhiều, vòng quay
tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
1.6.3.2 Phân tích khả năng quản lý nợ
a. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay:
Khả năng thanh toán lãi vay =

EBIT
Lãi vay

Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT).

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
15



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất quan trọng của doanh nghiệp do
vậy mất khả năng thanh toán lãi vay có thể làm giảm uy tín đối với chủ nợ, tăng rủi ro
và nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.

b. Chỉ số nợ:
Chỉ số nợ

Tổng nợ

=

Tổng tài sản

Chỉ số nợ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu
vốn, đây là một cơ sở để có lợi nhuận cao. Chỉ số nợ cao cũng thể hiện doanh nghiệp
có uy tín đối với các chủ nợ. Tuy nhiên, chỉ số nợ cao lại làm cho khả năng thanh toán
của doanh nghiệp giảm, tăng rủi ro của doanh nghiệp.
1.6.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
1.6.4.1 Đẳng thức Du Pont:
a. Đẳng thức Du Pont thứ nhất:

ROA =

=


LNST
Tổng tài sản bình quân

ROS

x

=

LNST
Doanh thu thuần

X

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bq

SSX TTS

Qua đẳng thức DuPont thứ nhất ta thấy ROA được phân tích thành lợi nhuận biên
(ROS) và vòng quay tổng tài sản. Như vậy để tăng ROA thì có hai hướng: tăng ROS
hoặc tăng VQTTS.
Đẳng thức Du Pont thứ hai:

ROE =

LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu bq


=

LN sau thuế
Tổng tài sản

= ROA

x

x

Tổng tài sản bq
Vốn chủ sở hữu bq

Tổng tài sản bq
Vốn chủ sở hữu bq

Đẳng thức DuPont thứ hai cho ta thấy mối liên hệ giữa ROE với ROA và tỷ số
TTSbq/VCSHbq.
Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
16


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

b. Đẳng thức Du Pont tổng hợp:

ROE =

LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu bq

=

LN sau thuế
Doanh thu thuần

x

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bq

Tổng tài sản bq
X Vốn chủ sở hữu bq

Tổng tài sản bq
ROE

=

ROS

x

SSX TTS

x

Vốn chủ sở hữu bq

(Tổng Nợ + VCSH)bq
=

ROS * VQTTS *

--------------------------VCSH bq
Tổng Nợ bq

=

ROS * VQTTS * ( 1+ ----------------------- )
VCSH bq

Phụ thuộc vào ba nhân tố ROS, vòng quay tổng tài sản và tỷ số Tổng nợ bình
quân/Vốn chủ sở hữu bình quân. Các nhân tố này có thể ảnh hưởng trái chiều đối với
ROE.
Phân tích dupont là xác định ảnh hưởng của ba nhân tố này đến ROE của doanh
nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân tăng giảm chỉ số này.

Lớp:12AQTKD1-TT

Học Viên: Phạm Ngọc Anh
17


×