Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành quản trị kinh doanh trường cao đẳng công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 133 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

LƯU THỊ MAI PHƯƠNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Phú Thọ - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

LƯU THỊ MAI PHƯƠNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN


TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

Phú Thọ - Năm 2013


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu
và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có nguồn gốc rõ
ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Phú Thọ, tháng 9 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lưu Thị Mai Phương


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và áp dụng những kiến thức đã học vào thực

tiễn, đến nay, tơi đã hồn thành xong đề tài luận văn “Phân tích và đề xuất một số
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh trường Cao
đẳng Cơng nghiệp Thực phẩm”. Để có được kết quả này là nhờ tới sự giảng dạy
tâm huyết của các thầy cô giáo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, sự chỉ bảo nhiệt
tình của TS. Trần Thị Bích Ngọc và sự hỗ trợ chân tình của Ban giám hiệu, các anh
chị và các bạn đồng nghiệp đang công tác tại trường Cao đẳng Công nghiệp Thực
phẩm cùng các cơ quan hữu quan khác.
Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau Đại học, các giảng viên Viện Kinh tế và
Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong khóa học và trong q trình thực hiện cuốn luận văn này.
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Bích Ngọc, là
người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên sâu
sắc không những giúp tơi hồn thành luận văn, mà cịn truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu về nghề nghiệp.
- Ban giám hiệu cùng các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tơi trong việc hồn
thành luận văn này.
- Các đơn vị doanh nghiệp đã cung cấp số liệu điều tra phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
- Xin cảm ơn bạn bè, người thân cùng gia đình đã ln quan tâm, động viên,
chia sẻ giúp tôi thực hiện cuốn luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

Phú Thọ, tháng 9 năm 2013
Học viên
Lưu Thị Mai Phương


Luận văn tố t ngh iệp cao học


Học viên Lưu Thị Ma i Phương

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............................................. 1
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng ........................................ 1
1.1.1. Vị trí hệ cao đẳng. .................................................................................. 1
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng. ................................................................... 1
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng. .............................................................. 1
1.1.4. Các loại hình trường Cao đẳng ............................................................... 2
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo .............................................. 3
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo. ....................................................... 3
1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo. ................................................................ 3
1.2.1.2. Xác định mục tiêu đào tạo ................................................................ 4
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo. .............................................................. 5
1.2.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên .................................................................... 6
1.2.4. Lựa chọn phương pháp dạy học. ............................................................. 8
1.2.5. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo. .................................................... 10
1.2.6. Phương pháp kiểm tra đánh giá............................................................. 11
1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo ................................ 13
1.3.1. Chất lượng đào tạo................................................................................ 13
1.3.1.1. Khái niệm....................................................................................... 13
1.3.1.2. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo ........... 15
1.3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ............................... 15

1.3.1.4. Các mơ hình quản lý chất lượng đào tạo ........................................ 18
1.3.2. Đánh giá chất lượng đào tạo .................................................................. 20
1.3.2.1. Khái niệm, mục đích của đánh giá chất lượng ................................ 20
1.3.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng ........... 21
1.3.2.3. Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo..................................... 26
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 29
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 30
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ
KINH DOANH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ........ 30
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm. ....................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của trường....................................................... 31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường .......................................................... 33
2.1.4. Ngành nghề đào tạo .............................................................................. 39
2.1.4.1. Ngành nghề đào tạo trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm .... 39
2.1.4.2. Ngành Quản trị kinh doanh ............................................................ 40

i


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

2.1.5. Quy mô đào tạo .................................................................................... 43
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh
trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm .................................................... 44
2.2.1. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ........ 44
2.2.1.1 Kết quả tốt nghiệp và tìm việc làm sau khi tốt nghiệp ...................... 44
2.2.1.2 Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động .... 46

2.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ngành Quản trị
kinh doanh của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ............................. 48
2.2.2.1 Các yếu tố bên ngồi ....................................................................... 48
2.2.2.2 Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo Nhà trường.... 51
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 86
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC
PHẨM .................................................................................................................. 89
3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lượng đào tạo ngành
Quản trị kinh doanh của Trường Cao đẳng công nghiệp Thực phẩm. ......... 89
3.2. Những cơ hội và thách thức của Trường. ................................................ 90
3.2.1. Những cơ hội. ....................................................................................... 90
3.2.2. Những thách thức ................................................................................. 91
3.3. Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 92
3.3.1. Giải pháp thứ 1: Đổi mới chương trình đào tạo và phương pháp giảng
dạy ................................................................................................................. 92
3.3.2. Giải pháp thứ 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ....................... 94
3.3.3. Giải pháp thứ 3: Đẩy mạnh công tác tuyển sinh và nâng cao chất lượng
đầu vào ngành Quản trị kinh doanh. ............................................................... 96
3.3.4. Giải pháp thứ 4: Nâng cao công tác quản lý sinh viên ngành Quản trị kinh
doanh.............................................................................................................. 98
3.2.5. Giải pháp thứ 5: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn lực tài chính.......................................................................... 100
3.3.6. Giải pháp thứ 6: Hợp tác và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường và
các cơ sở sử dụng lao động ........................................................................... 103
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. I
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... III
PHỤ LỤC.............................................................................................................. IV

TÓM TẮT LUẬN VĂN………………………………………………………………...XVI

ii


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CB&KTCS

Cơ bản và kỹ thuật cơ sở

CNSH

Công nghệ sinh học

CNTP

Cơng nghiệp Thực phẩm

CTĐT

Chương trình đào tạo


CTHS-SV

Cơng tác học sinh - sinh viên

ĐVHT

Đơn vị học trình

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HTĐT>VL

Hợp tác đào tạo và giới thiệu việc làm

HS-SV

Học sinh, sinh viên

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NN-TH

Ngoại ngữ - tin học

TH&CGCN


Thực hành và chuyển giao công nghệ

QLCL

Quản lý chất lượng

QLKH & HTQT

Quản lý khoa học & Hợp tác quốc tế

QTKD

Quản trị kinh doanh

QTVT

Quản trị - Vật tư

TC-HC

Tổ chức hành chính

TC-KT

Tài chính - Kế tốn

TS&TVVL

Tuyển sinh và tư vấn việc làm


TT

Trung tâm

iii


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo………………………………....14
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo…………….………...….17
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm………32
Hình 2.2: Sơ đồ tuyển dụng giáo viên ngành Quản trị kinh doanh ………………..56
Biểu đồ 2.1: Số lượng hs,sv hệ đào tạo chính quy từ năm 2008 đến 2012…….......43
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên………...……...58

iv


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Ngành nghề đào tạo bậc Cao đẳng ……………..……………...……….39
Bảng 2.2: Ngành nghề đào tạo bậc Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề ……...39
Bảng 2.3: Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ………………….…..41

Bảng 2.4: Quy mô đào tạo của trường từ năm 2008 đến năm 2012………...……..43
Bảng 2.5: Quy mô ngành Quản trị kinh doanh ………………………………...….43
Bảng 2.6: Kết quả tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh từ năm 2008-2013……..44
Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng việc làm của người học sau khi tốt nghiệp ...….….45
Bảng 2.8: Đánh giá các kỹ năng của người lao động được đào tạo tại trường.……46
Bảng 2.9: Đánh giá mức độ phù hợp của mục tiêu đào tạo (Tỷ lệ %)……………..52
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá sự phù hợp của CTĐT với mục tiêu đào tạo………..53
Bảng 2.11: Cơ cấu giáo viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh …………………55
Bảng 2.12: Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi và thâm niên công tác …………………57
Bảng 2.13: Trình độ chun mơn của giáo viên từ năm học 2008 - 2012…………58
Bảng 2.14: Đánh giá năng lực chun mơn của giáo viên ………………………...58
Bảng 2.15: Trình độ ngoại ngữ, tin học của giáo viên ………………………….…59
Bảng 2.16: Trình độ sư phạm của giáo viên …………………………………...….60
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên ……………………61
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá hiệu quả các phương pháp dạy học ………………...62
Bảng 2.19: Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý ………………….…...64
Bảng 2.20: Số lượng tuyển sinh ngành QTKD từ năm 2008-2012………………...66
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo …………….…..67
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập của sinh viên ….70
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá về công tác quản lý hoạt động giảng dạy ………..…72
Bảng 2.24: Tiêu chí đánh giá kết quả rèn luyện HS-SV ………………………......75
Bảng 2.25: Tổng hợp kết quả rèn luyện sinh viên ngành Quản trị kinh doanh từ năm
2008 – 2012……………………………………………………………………..….76
Bảng 2.26: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo ……………………………...77
Bảng 2.27: Đánh giá về đầu tư cho cơ sở vật chất ………………………………...78
Bảng 2.28: Nội dung thu - chi tài chính …………………………...………………80
Bảng 2.29: Nội dung các khoản chi tính trên tỷ lệ thu sự nghiệp …………….…...81
Bảng 2.30: Bảng xếp loại và hệ số xét thưởng tháng ……………………………..82
Bảng 2.31: Tỷ lệ thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên ……………..……83
Bảng 2.32: Sự phối hợp giữa cơ sở sử dụng lao động với Nhà trường…………….84

Bảng 3.1. Dự kiến quy mô giáo viên và học sinh ngành Quản trị kinh doanh ……95
Bảng 3.2: Dự kiến một số trang thiết bị, máy móc cho một phòng học lý thuyết..102

v


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hố, ngành giáo dục phải đối mặt với
nhiều thách thức, phải cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Bên
cạnh đó theo lộ trình cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO từ 01/01/2009 sẽ có các
trường đào tạo 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nên các cơ sở giáo dục
và đào tạo trong nước phải cạnh tranh quyết liệt với các cơ sở giáo dục nước ngoài.
Các cơ sở đào tạo muốn nâng cao vị thế của mình khơng cịn cách nào khác
phải nâng cao chất lượng đào tạo. Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước ta
đã có chủ trương coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, lấy việc phát triển giáo dụcđào tạo là động lực quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố,
là điều kiện để phát huy nguồn nhân lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Chủ trương đó đã được cụ thể hố trong
rất nhiều cương lĩnh, chính sách, và các hoạt động đầu tư cho phát triển giáo dục,
trong đó có chủ trương phát động “xây dựng một xã hội học tập”
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm đã và đang hết sức nỗ lực để
góp phần vào việc cung ứng những người lao động có trình độ cao, đáp ứng được
những yêu cầu về con người trong thời đại mới. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề đó, để cùng với Nhà trường tham gia vào việc nâng cao chất lượng đào tạo
cho sự nghiệp giáo dục nước nhà, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích và đề
xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh

trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt
nghiệp, đồng thời cũng là việc vận dụng những kiến thức, phương pháp đã học vào
thực tiễn cơng tác của bản thân. Hi vọng góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất
lượng đào tạo cho một ngành nghề cụ thể của Nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Phân tích đánh giá chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của Trường
trong những năm gần đây, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đạo tạo
giúp nhà trường nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín và vị thế.

vi


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
- Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của
trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà
nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác GDĐT; các báo cáo của Trường Cao
đẳng Công nghiệp Thực Phẩm.
- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo
của các trường đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát
Sử dụng các phiếu thăm dò đối với người học (chủ yếu là sinh viên đang học

năm cuối và học sinh đã tốt nghiệp); đối với cán bộ quản lý, giáo viên của Trường
và một số doanh nghiệp có sử dụng lao động đã qua đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh tại Trường.
Qua quá trình điều tra khảo sát chủ yếu tìm hiểu các vấn đề sinh viên quan
tâm trong học tập và nguyện vọng của các em sau khi tốt nghiệp,… ; kinh nghiệm
giảng dạy của giáo viên, những điều kiện để đảm bảo chất lượng giờ dạy,…; những
kỹ năng nghề nghiệp mà người sử dụng lao động quan tâm, kết quả học tập của sinh
viên.
3.3. Phương pháp phân tích – tổng hợp
Thông qua các số liệu về đào tạo; số liệu các cuộc điều tra khảo sát người
học và các doanh nghiệp tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ
thực tiễn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lượng đào tạo
ngành Quản trị kinh doanh của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm, nghiên

vii


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

cứu các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của
Nhà trường trong thời gian từ năm 2008 đến đầu năm 2013. Trên cơ sở các lý luận
liên quan được trang bị trong quá trình học tập cao học cùng với việc phân tích thực
trạng chất lượng đào tạo trong giáo dục của Nhà trường để đề ra một số giải pháp
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của Nhà
trường.
Với phạm vi nghiên cứu cụ thể:

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu ngành Quản trị kinh doanh tại Trường
Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2008 đến đầu
năm 2013 đối với của trường.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý luận
đến cơ sở thực tiễn và giải pháp:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh doanh
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.

viii


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng
1.1.1. Vị trí hệ cao đẳng.
Hệ cao đẳng là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo điều 38, khoản 1, luật giáo dục
2005 của nước ta xác định: "Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến
ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học

đối với người có bằng trung cấp cùng chuyên ngành". [3]
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng.
Mục tiêu giáo dục của nước ta xác định là đào tạo con người Việt Nam phát
triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu của đào tạo trình độ cao đẳng là giúp sinh viên có kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành được đào tạo.
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng.
Theo điều 6, chương I - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào tạo
ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, trường cao đẳng có những nhiệm vụ sau:
(1). Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng
hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội.
(2). Thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa học;
phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, cơng
nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.

1


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

(3). Thực hiện dân chủ, bình đẳng, cơng khai trong việc bố trí và thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán

bộ, cơng nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo
yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4). Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản
lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
(5). Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, cơng nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng,
chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(6). Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ
cán bộ giảng viên của trường.
(7). Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy
định của pháp luật.
(8). Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt
động giáo dục.
(9). Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt
động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi
chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
(10). Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
(11). Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các
cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
(12). Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng
đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng
năm của trường.
(13). Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Các loại hình trường Cao đẳng
Theo điều 2, chương I - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào tạo
ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, các loại hình trường cao đẳng bao gồm: trường
cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục.

2



Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

(1). Trường cao đẳng công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho các hoạt động
của trường, chủ yếu do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
(2). Trường cao đẳng tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, và kinh phí hoạt động của
trường là nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo.
1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo.
Trong bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào thì hoạt động đào tạo trong mỗi nhà
trường cũng nên và cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường sức lao động để từ
đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị mình. Việc xác định nhu cầu đào tạo bao
gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng đào tạo.
Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải tính tốn và dựa trên các
yếu tố:
- u cầu của cơng việc: đó là việc xác định những u cầu về trình độ chun
mơn, tinh thần trách nhiệm, vai trò, nhiệm vụ của mỗi người lao động trong từng ngành
nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hướng và rút ra các phương pháp
đạo tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo.
- Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát triển
kinh tế của Đảng và Nhà nước, dựa vào sự quy hoạch kinh tế theo vùng, miền và ngành
nghề; trên cơ sở đó xác định những ngành nghề cần được đào tạo và ưu tiên phát triển;
cấp đào tạo; số lượng lao động cần được đào tạo cho từng ngành nghề, từng địa
phương.

- Xác định đối tượng cần được đào tạo: trên thực tế, lực lượng lao động hiện nay
rất đa dạng về trình độ học vấn, do đó nhu cầu được đào tạo của họ là rất khác nhau,
tuy nhiên có thể khái quát lại thành ba nhóm: nhóm những học viên cần được đào tạo
mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần được bồi dưỡng.
3


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

+ Đối tượng đào tạo mới: là những người đã tốt nghiệp phổ thông trung học,
chưa qua sản xuất hoặc đã qua sản xuất nhưng công việc khơng địi hỏi về kỹ thuật.
+ Đối tượng đào tạo lại: là những người đã có nghề nghiệp nhưng do các tác
động của khoa học công nghệ hay của xã hội mà họ cần phải thay đổi công việc, hay
họ muốn có cơng việc khác phù hợp hơn.
+ Đối tượng bồi dưỡng: là những người đã có nghề nghiệp nhưng do các tác
động của khoa học công nghệ dẫn đến những kiến thức cũ không đủ, họ cần bổ sung
thêm những kiến thức mới cần thiết cho cơng việc đó.
Số lượng học viên cần được đào tạo theo từng nhóm đối tượng trên là rất khác
nhau và có sự thay đổi về nhu cầu theo từng thời kỳ. Do đó, việc xác định nhu cầu
đào tạo cho từng nhóm đối tượng này cần được xác định trong từng giai đoạn cụ thể.
- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên cùng
hoặc khác địa bàn nhưng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trường đang đào tạo hoặc
xắp đào tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với đơn vị
mình để xác định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình.
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tượng cần được đào
tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, do
đó nhà trường cần đánh giá được số lượng học viên của mỗi nhóm đào tạo để từ đó xây
dựng chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên phù hợp với nhu cầu về

chất lượng đào tạo của từng nhóm đối tượng.
1.2.1.2. Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu
giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định
mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của q trình đào tạo.
Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa chọn phương pháp
giảng dạy thích hợp. Nó giúp cho giáo viên biết mình phải học những gì để có thể làm
được những việc sau khi học xong.
Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia

4


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.
- Mục tiêu chung của Nhà trường.
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thơng thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được.
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo là các mơn học hay các chuyên đề được đưa vào giảng
dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung chương trình đào
tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào tạo lại do các trường xây dựng trên

cơ sở chương trình khung của bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Chương trình
khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian
đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành,
thực tập.
Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Quá trình thiết kế chương trình đào tạo phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa học: Nội dung chương trình phải đảm bảo tính chính
xác, cơ bản, hiện đại của hệ thống các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh
vực khoa học cơng nghệ.
- Đảm bảo tính thực tiễn: Nội dung chương trình phải phù hợp với trình độ
phát triển thực tế và dự báo phát triển kỹ thuật - công nghệ của các lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ của đất nước. Mặt khác phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và
con người (giáo viên) để đảm bảo tính khả thi.
- Đảm bảo tính vừa sức: Nội dung chương trình phải phù hợp với đối tượng
tuyển sinh, với yêu cầu, mục tiêu đào tạo và các điều kiện đảm bảo khác.

5


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

- Đảm bảo tính hệ thống: Nội dung chương trình phải có cấu trúc hợp lý, có
sự kết hợp hài hòa giữa logic của tri thức khoa học với logic sư phạm.
- Đảm bảo tính liên thơng: Nội dung chương trình cần thiết kế sao cho tạo ra
được khả năng liên thông giữa các bậc học, ngành học để cho người học có thể học
lên cao hơn hay học thêm ngành nghề khác một cách thuận lợi và khi học lên bậc

học cao hơn người học không phải học lại những nội dung đã học ở bậc học thấp.
- Đảm bảo tính đa kênh thơng tin: Nội dung, chương trình đào tạo phải được
chon lọc từ nhiều kênh thông tin như từ các tài liệu khoa học- cơng nghệ trong và
ngồi nước, từ kinh nghiệm thực tiễn sản xuất và đời sống.
Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học:
- Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Đảm bảo tính tồn diện và cân đối của giáo dục, tức là nội dung dạy học
phải đảm bảo cho người học phát triển mọi mặt nhân cách, phát triển thể lực một
cách hài hòa.
- Đảm bảo học đi đôi với hành, học tập kết hợp với lao động sản xuất và thực
nghiệm khoa học, với hoạt động chính trị, hoạt động nội khóa kết hợp với ngoại
khóa.
- Đảm bảo tính thống nhất trong cả nước đồng thời phải tính đến đặc điểm
riêng của từng địa phương, từng vùng, phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và giới
tính của người học, phải thích hợp với điều kiện giảng dạy và học tập của nhà
trường.
Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có
được một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với xu
hướng phát triển chung thì bắt buộc các nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi
mới trong xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương
pháp xây dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng
dạy.
1.2.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng đào

6


Luận văn tố t ngh iệp cao học


Học viên Lưu Thị Ma i Phương

tạo, vì vậy quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lượng, đảm bảo quy mô và
yêu cầu công việc phải xuất phát từ nhiều phía: giáo viên, nhà trường, quy định của
Nhà nước.
- Bản thân mỗi người giáo viên:
+ Về tư tưởng chính trị: đội ngũ giáo viên phải giác ngộ tư tưởng Đảng lãnh
đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên định với con
đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.
+ Về trình độ chun mơn: giáo viên phải có kiến thức vững về chun mơn,
nghiệp vụ, ln phải học tập không ngừng để đảm bảo đổi mới, hoàn thiện nội dung
phương pháp giảng dạy.
+ Về phẩm chất đạo đức: giáo viên phải là người có tác phong, lối sống lành
mạnh, giản dị, tôn trọng đồng nghiệp và học sinh. Hết lịng u nghề, u học sinh,
vì sự nghiệp giáo dục và vì sự phát triển của đất nước.
- Đối với Nhà trường: phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch,
tuyển dụng và phát triển đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên giảng
dạy, học tập và cống hiến.
Quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên phải đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Về mặt số lượng: đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy mô đào tạo và
theo biên chế ngành nghề đào tạo, đảm bảo trung bình khơng q 30 sinh viên / giáo
viên.
+ Về mặt chất lượng: giáo viên giảng dạy cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên. Đối với giáo viên không tốt nghiệp ở các trường sư phạm thì phải có
chứng chỉ sư phạm phù hợp.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
+ Xây dựng nội dung, chương trình, phương thức, bồi dưỡng giảng viên theo
hướng hiện đại, đặc biệt là việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến phù
hợp với yêu cầu giáo dục đại học, cao đẳng.
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp

đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và những người có trình độ đại học, sau đại

7


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

học, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo để tiếp
tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm nhằm bổ sung và nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên đại học, cao đẳng.
+ Các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng (cơng lập và ngồi cơng lập) phải xây
dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên phù hợp với quy mô và
yêu cầu đào tạo trong từng giai đoạn.
+ Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên cho
các trường đại học, cao đẳng, quy định chế độ và tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên đại học, cao đẳng.
+ Quy định cơ chế, chính sách cụ thể để gắn công tác đào tạo với công tác
nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động của các trường đại học, các cơ sở đào tạo với
các cơ quan nghiên cứu, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.2.4. Lựa chọn phương pháp dạy học.
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và
phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Thực tế quá trình đào tạo là sự kết hợp của hai quá trình: dạy và học. Do đó,
lựa chọn phương pháp đào tạo là sự phối hợp giữa phương pháp dạy và phương
pháp học, đây cũng là yếu tố quan trọng của quá trình dạy học và giữ vai trò quyết
định đối với chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, trong hoạt động đào tạo lại bao gồm nhiều mơn học và nhiều cấp

học khác nhau. Có thể chia các môn học thành hai loại: môn học lý thuyết và môn
học thực hành. Do mỗi loại môn học này có đặc thù riêng nên buộc người giáo viên
phải lựa chọn phương pháp dạy học cho phù hợp.
Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy và phương pháp học có tính độc lập tương đối với nhau:
phương pháp dạy là phương pháp tổ chức các hoạt động học tập, điều khiển quá
trình nhận thức và giáo dục học sinh. Còn phương pháp học là phương pháp nhận
thức và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo để tự phát triển. Tuy nhiên chúng được thực hiện

8


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

trong cùng một nội dung, với cùng một mục đích, cho nên hai phương pháp này
phải phối hợp thống nhất với nhau dưới sự chỉ đạo của phương pháp dạy.
- Phương pháp dạy học là cách thức làm việc của người giáo viên nên bao
giờ cũng chứa đựng nhiều dấu ấn chủ quan của người giáo viên. Phương pháp dạy
thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên, nó có tính khoa học trong nội
dung, kỹ thuật trong thao tác và nghệ thuật trong thể hiện.
- Phương pháp dạy học luôn gắn chặt với mục đích dạy học. Phương pháp
dạy học phục vụ cho mục đích mơn học, bài học, giáo dục tính sáng tạo, lịng kiên
trì, thúc đẩy sự hứng thú học tập của học sinh. Trong phương pháp dạy học chứa
đựng yếu tố phương pháp giáo dục. Chính mục đích giáo dưỡng, mục đích giáo dục
và mục đích phát triển trí tuệ trong từng bài học chỉ dẫn việc lựa chọn phương pháp
dạy và phương pháp học cho phù hợp.
- Việc dạy học bao giờ cũng thực hiện theo nội dung. Nội dung dạy học quy
định phương pháp dạy học. Mỗi môn học, mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức, mỗi

loại kỹ năng đều đòi hỏi một phương pháp dạy và phương pháp học cụ thể.
- Phương pháp dạy học hiện đại cần có phương tiện kỹ thuật hiện đại hỗ trợ.
Phương tiện là công cụ phục vụ cho phương pháp đạt tới kết quả cao. Lựa chọn
phương pháp sẽ gắn liền với việc lựa chọn và sử dụng một hoặc một vài phương
tiện. Vì vậy theo yêu cầu của phương pháp mà người thầy phảI nghiên cứu để thiết
kế, chế tạo, mua sắm phương tiện dạy học cho thích hợp.
- Mỗi bài dạy đòi hỏi nhiều phương pháp. Mỗi phương pháp bao gồm nhiều
thao tác, cho nên dạy học bao giờ cũng là sự phối hợp một hệ các phương pháp với
nhiều thao tác. Việc lựa chọn hợp lý và sử dụng nhuần nhuyễn các phương pháp
dạy học đó chính là nghệ thuật sư phạm.
Tóm lại, phương pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt động phối hợp
của giáo viên và học sinh. Trong đó các phương pháp dạy chỉ đạo các phương pháp
học giúp học sinh tự giác, tự lực, tích cực, chủ động chiếm lĩnh hệ thống kiến thức
khoa học, hình thành và phát triển hệ thống kỹ năng hoạt động bao gồm cả kỹ năng
nhận thức, kỹ năng sáng tạo và kỹ xảo thực hành.

9


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

Phương pháp dạy học có chức năng:
- Giúp người học nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ở các mức độ từ thấp
đến cao: lĩnh hội, nhận biết, tái hiện, kỹ năng, vận dụng.
- Đảm bảo cho người học phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là
năng lực tư duy độc lập, sáng tạo (là sự kết hợp của năng lực nhận thức, năng lực
hành động). Chức năng này phản ánh mặt tích cực của phương pháp dạy học giúp
người học phát triển trí thơng minh, năng lực thích ứng cao, linh hoạt trước các tình

huống mới, phức tạp.
Tùy thuộc vào đối tượng học viên, mục tiêu và nội dung chương trình đào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm
các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và kết quả đào tạo
mong muốn. Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ
bản sau đây: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp đàm thoại; Phương pháp làm
việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo); Nhóm các phương pháp trực quan;
Nhóm các phương pháp luyện tập.
1.2.5. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trường
là một yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Mỗi một ngành nghề đào
tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện riêng, nhưng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật
chất trong nhà trường gồm: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, phòng thí
nghiệm, xưởng thực tập, thư viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Theo điều 17, chương III - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào
tạo ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, quy định về diện tích sử dụng:
- Diện tích dành cho khu học tập, thí nghiệm là 6m2/ học sinh.
- Khu ký túc xá là 3m 2/ học sinh.
- Mỗi phòng học lý thuyết chỉ được có tối đa là 35 học sinh.
Ngày nay, khi chúng ta nói rất nhiều về đổi mới quá trình dạy học bằng việc
ứng dụng khoa học công nghệ, đưa phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học thì
địi hỏi mỗi nhà trường cần chú trọng hơn nữa vào việc đầu tư nâng cấp, hiện đại

10


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương


hóa hệ thống cơ sở vật chất nhằm đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển của giáo
dục nói riêng và của cả xã hội nói chung. Tuy nhiên để việc đầu tư có hiệu quả cần
phải tính tốn kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu thực tế và quy mơ đầu tư để tránh
lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng đối với các công trình này.
1.2.6. Phương pháp kiểm tra đánh giá.
* Mục đích việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên.
- Đối với người dạy:
+ Biết được kết quả giáo dục và đào tạo, trên cơ sở đó làm hồn thiện và mới
hóa nội dung dạy học.
+ Cải tiến hình thức tổ chức và phương pháp dạy học.
+ Nắm được trình độ lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, và thái độ của học sinh
- Đối với người học:
+ Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức, kỹ năng đã học.
+ Phát triển năng lực nhận thức.
+ Lấp các lỗ hổng trong nhận thức và kỹ năng thực hành, củng cố và vận
dụng chúng vào trong các hoạt động lao động sản xuất khác nhau.
+ Nâng cao tính tích cực và tự giác trong học tập.
* Những nguyên tắc chủ yếu khi kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá phải phản ánh khách quan thành tích học tập của học sinh. Để
đảm bảo nguyên tắc này cần:
+ Lấy kết quả kiểm, đánh giá đem so sánh với mục tiêu.
+ Thực hiện các phương pháp kiểm tra khách quan (loại trừ các quan điểm
chủ quan của người chấm điểm)
- Đánh giá toàn diện:
+ Đánh giá phải đảm bảo cả hai mặt: chất và lượng.
+ Đánh giá kiến thức, kỹ năng và tư cách, thái độ trong quá trình học tập.
- Đánh giá phải đảm bảo tính hệ thống:
+ Kiểm tra và đánh giá thường xuyên, liên tục tại những bài học hàng ngày.
+ Kiểm tra, đánh giá sau khi kết thúc mỗi học trình, học phần và mơn học.


11


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

- Đánh giá phải đảm bảo tính giáo dục: Thông qua việc đánh giá phải làm
thúc đẩy tính tích cực, nỗ lực ở bản thân người học bằng cách:
+ Lời nhận xét, đánh giá được người học thừa nhận.
+ Khơng thiên vị tình cảm, nể nang, đối xử riêng tư sẽ tạo ra dư luận không
tốt và ấn tượng không đẹp ở người được đánh giá.
+ Không được kiểm định quá chặt, quá lỏng. Điều này đều dẫn đến sự kìm
hãm tính tích cực ở người được đánh giá.
+ Khi đánh giá, thái độ không được biểu hiện quá gay gắt hay căng thẳng.
* Hình thức kiểm tra
- Hình thức quan sát thường xun và có hệ thống
+ Phát hiện thái độ học tập của học sinh
+ Khả năng tiếp thu
+ Năng lực chú ý nghe – hiểu từ đó điều chỉnh phương pháp dạy – học phù
hợp với từng đối tượng, người học.
- Kiểm tra miệng: phương pháp này thường được áp dụng khi kiểm tra bài cũ,
giảng xong một phần nội dung thì vấn đáp hết học phần hay môn học.
+ Cách tiến hành: đặt câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời. Nếu họ khơng
trả lời trúng có thể tách câu hỏi ra từng ý để họ trả lời từng phần, cuối cùng nhận xét
và kết luận.
+ Chú ý: Câu hỏi phát ra phải dễ hiểu và vừa sức người học
- Kiểm tra viết (kiểm tra tự luận)
Kiểm tra tự luận thường được sử dụng để kiểm tra định kỳ sau khi học xong
một chương trình hay một phần, thời gian kiểm tra thường từ một tiết trở lên. Kiểm

tra viết cũng có thể sử dụng ngay trong lúc giảng nhưng trong thời gian ngắn, vì vậy
có ý nghĩa khảo sát sự chuyên cần của học sinh.
- Kiểm tra trắc nghiệm
Trắc nghiệm thành tích học tập với tính cách là một cơng cụ để khảo sát trình
độ học tập của người học, nó có đặc điểm cơ bản là có tính tin cậy cao. Tính tin cậy
của trắc nghiệm biểu hiện qua sự ổn định của kết quả đo lường. Điểm số trắc

12


Luận văn tố t ngh iệp cao học

Học viên Lưu Thị Ma i Phương

nghiệm không phụ thuộc vào người chấm nên cịn gọi là kiểm tra trắc nghiệm khách
quan. Tính tin cậy của trắc nghiệm còn thể hiện ở kết quả đo lường phân biệt được
trình độ của học sinh.
- Kiểm tra những cơng việc thực hành: Mục đích phát hiện tình trạng về năng
lực thực hành/hành động của người học.
Cách thực hiện:
+ Quan sát thượng xuyên, theo dõi, đánh giá sự tiến bộ trong quá trình luyện
tập ở từng bài.
+ Kiểm tra định kỳ được thực hiện sau khi kết thúc một đề mục, một bài tập
tổng hợp. Sau kiểm tra phải đánh giá và nhận xét hay đưa ra các quyết định luyện
tập bổ sung để hoàn thiện thao tác hay kỹ năng.
- Kiểm tra tổng kết: áp dụng cho việc thi tay nghề. Bài kiểm tra phải ngang
bằng với tay nghề của bậc thợ.
1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Chất lượng đào tạo.
1.3.1.1. Khái niệm

Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành
có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân,
tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu quả.
Chất lượng đào tạo là một yếu tố quan trọng hàng đầu, nó khơng chỉ mang
tính quyết định đối với sự phát triển của mỗi nhà trường, của sự nghiệp giáo dục
đào tạo, mà cao hơn nữa, nó quyết định đến sự phát triển của một nền kinh tế, một
đất nước. Vì vậy, chú trọng đến vấn đề chất lượng giáo dục và nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo đã được coi là "quốc sách hàng đầu", và bản thân mỗi nhà trường
đang là nơi trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo cũng không thể nằm ngồi quy
luật đó - lấy chất lượng giáo dục làm nhiệm vụ trọng tâm trong công tác đào tạo của
mình. Tuy nhiên, để có được sản phẩm đào tạo có chất lượng cần phải hiểu thế nào
là chất lượng đào tạo. Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng đào
tạo, cụ thể :
13


×