Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 4 Tuan 15(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.95 KB, 25 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
TUẦN 15
Ngày soạn : 28/11/2010 Ngày dạy :Thứ hai ngày 29/11/2010
ĐẠO ĐỨC: CĨ GV CHUN DẠY
TẬP ĐỌC: CÁNH ĐIỀU TUỔI THƠ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài qua từng đoạn( 2 đoạn)
-Rèn cách đọc: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha
thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
-Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho
đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên
bầu trời.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Gv: Tranh minh họa bài học sgk.
Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, tìm trước đại ý của bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Ổn đònh: trật tự
2 Bài cũ: (5’) Kiểm tra những bài: Chú Đất Nung (TT)
H: Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
H: Nêu đại ý?
3 Bài mới : Giới thiệu bài bằng tranh
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng , to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
Gọi một học sinh đọc toàn bài
H: Bài văn chia làm mấy đoạn?(hai đoạn)
Đoạn 1: 5 dòng đầu
Đoạn 2: Phần còn lại
Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần một kết hợp (luyện phát
âm)
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai kết hợp đọc chú giải
Đọc bài theo nhóm đôi( sửa sai cho bạn)


- Thi đọc trong nhóm
Giáo viên đọc mẫu bài
Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Luyện đọc, tìm hiểu bài
Cả lớp đọc thầm đoạn 1
H:Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
H:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế
nào?
H:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế
nào?
H:Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói gì về cánh diều
tuổi thơ?
Đại ý: Bài đọc cánh diều tuổi thơ cho các em thấy niềm vui sướng và
những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
Một học sinh đọc bài
Học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn
Học nhóm và sửa cho bạn.
học sinh thi đọc bài
Đọc thầm đoạn 1
Các tổ lần lượt đứng lên
trả lời
Đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
Hoạt động 3: (8’)Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Mục tiêu: Rèn kó năng đọc diễn cảm
Giáo viên viết đoạn văn:

“Tuổi thơ của tôi…những vì sao sớm”
Giáo viên hướng dẫn đọc – gạch chân những từ in đậm
Gọi một học sinh đọc thử đoạn văn
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
Cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn đưa ra cách đọc và thi đọc
diễn cảm.
Thi đọc diễn cảm theo nhóm
Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt
4 Củng cố:(5’) Giáo viên chốt bài
Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi thả diều.
5 Dặn dò: về học bài và chuẩn bò bài “Tuổi ngựa”
2 học sinh đọc đại ý
Học sinh lắng nghe
Một học sinh đọc
Học sinh thảo luận nhóm
Thi đọc theo nhóm
Nhận xét việc đọc của
nhóm bạn
TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Rèn cách chia cho học sinh.
-Giáo dục học sinh sự nhanh nhẹn trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ: Gv: Bảng phụ. Hs: Bảng phụ theo nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1Ổn đònh: TT
2 Bài cũ:(5’) Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 25 + 36) : 9 Bài 3:
3 Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn cách chia
Mục tiêu: Nhận biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0

- Ghi bảng
a) 320: 40 = ?
320: 40 = 320: (10 x 4) 320 40
= 320:10:4 0 8
= 32 : 4
= 8
nhận xét: 320:40 =32: 4
H: nêu cách thực hiện phép chia 320: 40?
Khi thực hiện phép chia 320: 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở
tận cùng của số chia và số bò chia, rồi chia như thường.
nhận xét: 32000: 400 = 320: 4
H: Nêu cách thực hiện phép chia 32000: 400?
Khi thực hiện phép chia 32000:400, ta có thể cùng xóa hai chữ số
0 ở tận cùng của hai số chia và số bò chia, rồi chia như thường.
H: Em hãy nêu cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- GV nhận xét, chốt ý , ghi bảng
Hoạt động 2: (15’)Thực hành
Mục tiêu:Giúp học sinh thực hiện phép chia hai số có tận cùng là
Học sinh theo dõi cách chia
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
Học sinh trả lời
Học sinh nêu mục c ở sgk
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
các chữ số 0.
-Rèn cách chia cho học sinh.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng nhóm nhỏ
- GV nhận xét, chốt ý:

a) 420: 60 = 42: 6 = 7 b) 85000:500 = 850: 5 = 170
4500: 500 = 45:5 = 9 92000:400 = 920: 4 = 230
Bài 2:Tìm x :
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Gọi hai học sinh lên bảng làm
- Nhận xét, chốt ý
a) X x 40 = 25600 b) X x 90 = 37800
X = 25600:40 X = 37800 : 90
X = 640 X = 420
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài
Giáo viên gọi một em lên bảng giải, lớp làm vở.
Đáp số: a) 9 toa xe b) 6 toa xe
4 Củng cố :(5’)Giáo viên hệ thống bài. Nhận xét tiết học
5 Dặn dò: Về làm lại các bài tập. Chuẩn bò “ Chia cho số có hai
chữ số”
Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Tính vào bảng nhỏ theo
nhóm
Các nhóm lên bảng dán.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân
2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét bài bạn trên bảng.
Học sinh nêu câu hỏi và gọi
bạn trả lời.
Gọi một bạn lên tóm tắt.
Gọi bạn nêu cách giải
Học sinh nêu lại cách chia.

Ngày soạn 29/11/2010 Ngày dạy Thứ ba ngày 30/11/2010
CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Cánh
diều tuổi thơ.Làm đúng các bài tìm tên đồ chơi hoặc trò chơi
- Biết tìm từ và miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi tìm được theo yêu cầu bài.
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn đònh:TT
2/Bài cũ: (5’) Viết bảng: xinh xinh, xúm xít, ngôi sao, khẩu súng.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn nghe-viết
Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn
trong bài: Cánh diều tuổi thơ , viết đúng các từ: phát dại, trầm
bổng
-Gv đọc mẫu. Gọi 1 hs đọc.
H: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu tìm các từ khó dễ lẫn và cách trình bày đoạn viết:
mềm mại, phát dại, trầm bổng.
- GV viết lên bảng phân tích, so sánh, giảng từ
-Luyện đọc từ khó vừa tìm được
Viết chính tả
Gv đọc cho hs viết bài. Theo dõi, nhắc nhở
Soát lỗi. Chấm 1 số bài - Nhận xét, sửa sai
-Theo dõi
-Lắng nghe-đọc thầm.
-Tìm từ khó-đọc nối tiếp từ khó
- Cá nhân.

-Nghe viết chính tả
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
Hoạt động 2:(7’) Luyện tập
Mục tiêu: Biết tìm từ và miêu tả được một trong các đồ chơi
hoặc trò chơi tìm được theo yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu
a)Tìm tên các đồ vật bắt đầu bằng tr hoặc ch?
-GV chốt ý đúng
Đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền…/ cầu trượt, trống
cơm
Trò chơi: chọi dế, chọi cá, thả chim, chơi thuyền…/ trốn tìm,
cắm trại, cầu trượt,….
Bài 3: Miêu tả môït trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên
- GV hướng dẫn
VD: Tả đồ chơi: Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc xe ô tô cứu
hoả mẹ mới mua cho tôi: Các bạn hãy xem chiếc xe trông thật
oách: Toàn thân màu đỏ xậm, các bánh xe màu đen, còi cứu
hoả màu vàng tươi gắn ngay tên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy
dưới bụng xe, thả xuống đất , lập tức xe chạy tới, chạy lui, đèn
báo hiệu lấp loáng, rú còi báo động y hệt một chiếc xe cứu hoả
loại xòn. Tôi làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy nhé…
4.Củng cố- dặn dò: (3’)Hệ thống lại bài – Nhận xét bài viết
-Nhận xét tiết học.Về nhà luyện viết thêm , sửa lại lỗi viết sai.
Soát lỗi

HS nêu yêu cầu
-HS nêu tên đồ chơi, trò chơi
-HS nêu yêu cầu
- HS lần lượt miêu tả

Tìm chọn đồ hoặc trò chơi đã nêu
Nối tiếp miêu tả đồ chơi( giới thiệu
tên đồ chơi và hướng dẫn cách
chơi.)Tả trò chơi có thể kết hợp cử
chỉ, động tác, hướng dẫn cách chơi
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI -TRÒ CHƠI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có
lợi, những đồà chơi có hại.
-Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
-HS làm bài đúng chủ điểm.
_Giáo dục HS biết giữ gìn đồ chơi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết lời giải BT2. 4 tờ giấy viết yêu cầu của bài 3, 4 .
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn đònh:TT
2- Kiểm tra: (5’) HS làm bài tập . 1 Hs đọc nội dung ghi nhớ.
1 HS đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để hỏi.
GV nhận xét- ghi điểm.
3- Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’)Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong tranh
Mục tiêu: Nêu tên được trò chơi có ở trong trong tranh
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1 quan sát tranh .
GV treo tranh cho Hs quan sát và nêu tên các trò chơi
- Nêu câu hỏi:
H: Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi trong tranh 1?
* GV nhận xét chốt lại :
- Trong tranh 1 : + Đồ chơi : diều Trò chơi : thả diều
- Tranh 2 : + Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao
+ Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
-HS đọc yêu cầu


- HS trả lời
Lớp nhận xét
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
- Tranh 3: Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình, nhà cử, đồ chơi
nấu bếp.
+ Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi
cơm.
- Tranh 4 : + Đồ chơi : màn hình, bộ xếp hình.
+ Trò chơi : trò chơi điện từ, xếp hình .
- Tranh 5: + Đồ chơi: dây thừng. Trò chơi : kéo co.
- Tranh 6: + Đồ chơi: khăn bòt mắt. Trò chơi: bòt mắt bắt dê.
Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi
- Cho HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân
- Gọi Hs trình bày
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Đồ chơi : bóng, quả cầu, cầu trượt, que chuyền, ...
+ Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, chơi bi, đánh đáo.
HĐ2: (15’) Tìm trò chơi
Mục tiêu: Biết nêu những trò chơi có hại , trò chơi có lợi
Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhận xét chốt lại.
a) Trò chơi bạn trai thường ưa thích như: đá bóng, đấu kiếm, cờ
tướng, lái mô tô,...
+ Trò chơi bạn gái thường ưa thích như: búp bê, nhảy dây, chơi
chuyền, nhảy lò cò.
+ Trò chơi cả bạn trai , bạn gái đều thích : thả diều, rước đèn, xếp
hình, cắm trại.
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích :
+ Trò chơi có ích : thả diều, rước đèn ông sao, bày cỗ, chơi nhảy dây,

chơi búp bê. Các trò chơi này có ích vì giúp cho người chơi vui , hoạt
bát, nhanh nhẹn , thông minh....
+ Nếu ham chơi quá sẽ có hại vì : các bạn quên ăn, quên ngủ , ảnh
hưởng đến sức khoẻ và học tập.
c/ Những đồ chơi, trò chơi có hại:
+ Đồ chơi có hại: súng phun nước, đầu kiếm, súng cao su, ..
+ Chúng có hại : làm ướt người khác , bắn vào mặt, vào đầu người
khác.
Bài tập 4: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc cho Hs làm
- Nhận xét chốt lời giải đúng :
+ các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi : say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào
hứng, ...
4- Củng cố- dặn dò: (5’) Gv nhận xét tiết học. Biểu dương những
nhóm HS và HS làm việc tốt. Về nhà viết vào vở một , hai câu văn
vừa đặt câu với các từ ở BT4.
- HS làm việc cá nhân
Ghi ra nháp
- HS trả lời
Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vào vở
Đọc yêu cầu bài
- Hs suy nghó tìm từ
ngữ
- Một số Hs phát biểu
L ỊCH SỬ: CĨ GV CHUN DẠY
TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.

-Rèn kó năng tính toán nhanh
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
- Giáo dục HS chia cẩn thận và chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG : Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn đònh:TT
2.Kiểm tra: (5’) 3 HS lên bảng
H :Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?
HS làm 32000 : 400 = 85000 : 500 =
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới :
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS chia cho số có hai chữ số
Mục tiêu: Nhận biết cách chia cho số có hai chữ số
a/ 672 :21 = ?
+ Đặt tính.
+Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia,
nhân, trừ nhẩm.
- 1HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét và cho HS nêu cách thực hiện
Trường hợp chia có dư
b/ 779 : 18 = ?
+Đặt tính.
+Tính từ trái sang phải: Tiến hành như trường hợp chia hết
-1 HS lên bảng làm
- Lưu ý HS : Trong phép chia có dư, số dư bé hơn số chia.
Hoạt động 3 : (20’) Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho
số có hai chữ số.
Bài 1: HS đặt tính rồi tính

Lớp và GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
Tóm tắt :
15 phòng : 240 bô bàn ghế
1 phòng : ... ? bàn ghế
-HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét, chấm một số bài.
Bài 3: Tìm x
- Cho HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm , mỗi em 1 phép tính.
a/
χ
x 34 = 714

χ
= 714 : 34

χ
= 21
-GV thu một số bài chấm
- Sửa bài , nhận xét.
4-Củng cố – dặn dò : HS nhắc lại cách chia cho 2 chữ số .
Gv nhận xét tiết học. V ề làm lại bài 1 vào vở ở nhà, chuẩn bò bài
TT
- HS thực hiện phép tính
672 21
042 32
00



- HS thực hiện phép tính thứ 2
779 18
059 43
5
- HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân
4 HS lên bảng thực hiện 4
phép tính
- 2 HS đọc bài toán
- Tìm hiểu đề bài
Đáp số: 16 bộ
- HS nêu yêu cầu bài toán.
HS làm vào vở
2HS lên bảng trình bày
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1-Rèn kó năng nói:
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
-HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em .
-Hiểu câu chuyện ( đoạn truyện), trao đổi với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghóa của
câu chuyện .
2- Rèn kó năng nghe: chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-Giáo dục HS yêu thích môn học
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Một số truyện viết về đồ chơi , những con vật gần với trẻ em
III/ HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn đònh: TT
2.Kiểm tra:(5’) 1 HS kể lại đoạn truyện búp bê của ai bằng lời kể của búp bê .
- 1 HS kể đoạn còn lại. - GV nhận xét – ghi điểm .
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH

Hoạt động 1: (15’) HD HS kể chuyện
Mục tiêu: Biết những câu chuyện có nhân vật những đồ chơi
của trẻ em
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
Đề : Kể một câu chuyện em đã được đọc hay đã được nghe có
nhân vật những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần
gũi với em.
Giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề, không kể lạc đề.
- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3 .
-HS kể chuyện theo nhóm, lớp-Trao đổi với các bạn về ý nghóa
câu chuyện.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK – trong 3 gợi ý về câu
chuyện chỉ có Chú Đất Nung là có trong sách còn lại 2 truyện
kia là không có vậy muốn kể được các em phải tự tìm.
- Cho HS giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình sẽ chọn
kể .
+ Trước khi kể các em cần giới thiệu câu chuyện của mình
( tên câu chuyện , tên nhân vật), nhớ phải kể có đầu có cuối.
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể ( không phải
giọng đọc)
+ Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1,2 đoạn
Hoạt động 2:(15’) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
Mục tiêu: Biết kể những câu chuyện có nhân vật đồ chơi của
trẻ em, rút ra được ý nghóa của câu chuyện
-HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
-HS thi kể trước lớp, GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên những câu chuyện của các em, cả lớp
nhận xét bình chọn.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghóa câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người bạn kể được câu
chuyện hay nhất , người kể chuyện hay nhất.
4-Củng cố – dặn do ø(5’)-GV nhận xét tiết học, khuyến khích
Hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân.
- HS đọc đề
HS đọc đề, tìm hiểu đề
- HS đọc các gợi ý SGK
HS kể chuyện theo nhóm, trao
đổi ý nghóa câu chuyện
HS đọc thầm gợi ý 1
-HS giới thiệu câu chuyện của
mình
HS thực hành kể
HS kể theo cặp trao đổi với
nhau về ý nghóa câu chuyện
của mình
HS thi kể trước lớp, nêu ý
nghóa câu chuyện của mình.
HS nhận xét, bình chọn bạn
kể hay.
Ngày soạn 30/11/2010 Ngày dạy thứ tư ngày1/12/2010
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
M Ĩ THUẬT : CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:H/s luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận)
của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
-Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽû của lời tả với
lời kể.
-Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến trường hôm nay).

_Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2. Phiếu học tập H/s làm BT 3
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn đònh:TT
2- Kiểm tra: (5’)2 HS
-Một H/s đọc nội dung ghi nhớ “ Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của văn miêu tả đồ vật”
-Một h/s đọc mở bài và kết bài hoàn chỉnh bài văn miêu tả Cái trống trường em.
Gv nhận xét
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’)HD h/s làm bài tập
Mục tiêu: H/s luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết
luận) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
Bài tập 1:H/S đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi SG
-H/s đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghó trao đổi , trả
lời lần lượt các câu hỏi a, c, d. Câu b H/s làm trên phiếu, đại diện hs
dán phiếu trên bảng, Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
1 a)Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn “ Chiếc xe đạp
của chú Tư”
+ Mở bài( trong làng tôi, hầu như
ai cũng biết chú Tư…. Mà còn vì
chiếc xe đạp của chú.)
+ Thân bài(Ở xóm vườn..Nó đá
đó.)
+Kết bài( câu cuối: đám con nít
cười rộ, còn chú thì hãnh diện với
chiếc xe của mình).
Giới thiệu chiếc xe đạp( đồ vật
được tả).
( mở bài trực tiếp)
Tả chiếc xe đạp và tình cảm của

chú Tư với chiếc xe .
Nêu kết thúc của bài( niềm vui
của đám con nít và chú Tư bên
chiếc xe) . (kết bài tự nhiên)
1b)Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự:
+Tả bao quát chiếc xe
+Tả những bộ phận có
đặc điểm nổi bật.
+nói về tình cảm của
chú Tư với chiếc xe .
-xe đẹp nhất không có chiếc nào sánh bằng.
-xe màu vàng , hai cái vành láng coóng, khi
ngừng
đạp xe ro ro thật êm tai.
-Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là
một cánh hoa.
-Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên,
lau, phủi sạch sẽ.Chú âu yếm gọi chiếc xe là
con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con
ngựa sắt.
1c) Tác giả tả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào?
H/s đọc yêu cầu
H/s đọc thầm, trả lời
câu hỏi a,c, d
Câu b h/s làm phiếu
Hs dán phiếu lên
bảng
Cả lớp nhận xét, chốt
lời giải đúng

-HS thảo luận nhóm
2và đại diện nhóm trả
lời
H/s đọc yêu cầu
H/s lập dàn ý vào vở
nháp
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
HĐ 2:(15’)Hướng dẫn HS lập dàn ý.
Mục tiêu: Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết
của bài văn, sự xen kẽû của lời tả với lời kể.
Bài tập 2:Hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv viết đề bài: Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
-Hs lập dàn ý cho bài văn cá nhân.Một số hs đọc dàn ý.Gv nhận xét.
Gv chốt dàn ý chung cho cả lớp tham khảo:
a)Mở bài
b)Thân bài
c) Kết bài
*Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là
chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm.
*Tả bao quát chiếc áo( dáng, kiểu, rộng, hẹp , vải ,
màu…)
+ o màu xanh lơ.Chất vải cô tông, không có ni lông
nên mùa đông ấm, mùa hè mát.Dáng rộng, tay áo
không quá dài, mặc rất thoải mái.
-Tả từng bộ phận( Thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo…):
+Cổ côn mềm, vừa vặn. o có hai cái túi trước ngực
rất tiện có thể gài bút vào trong.Hàng khuy xanh
bóng, được khâu rất chắc chắn.
*Tình cảm của em với chiếc áo:

+o đã củ nhưng em rất thích.Em đã cùng mẹ đạp xe
đến cửa hàng chọn mua nó từ năm ngoái.+Em có cảm
giác mình lớn lên khi mặc áo.
4- Củng cố- dặn dò:(5’)Gv mời Hs nhắc lại nội dung cần củng cố qua
bài học
Gv nhận xét , h/s về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn có thể viết thành
bài văn vào vở, chuẩn bò 1,2 đồ chơi em thích giờ sau học quan sát đồ
vật.
H/s đọc dàn ý
KHOA H ỌC : CÓ GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
-HS nắm được kó năng chia.
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm , trình bày sạch sẽ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn đònh:TT
2/Kiểm tra: (5’) 3 HS lên bảng làm bài 3.Gv chấm một số vở, nhận xét
3/Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(7’)Gv hướng dẫn cách chia
Mục tiêu: Nhận biết cách chia cho số có hai chữ số trường hợp chia hết
và chia có dư
a/Trường hợp chia hết
8192 : 64 = ?
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải
Chú ý: giúp Hs tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng
-HS lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào nháp
8192 64

179 128
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 15
hạn:
179 : 64 = ? có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5)
512 : 64 =? có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)
b/Trường hợp phép chia có dư
1154 : 62 = ?
Tương tự như ví dụ trên
Hoạt động 2:(17’)Thực hành
Mục tiêu: Biết cách chia cho số có hai chữ số, giải toán có liên quan
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
GV chữa bài cho hs đổi phiếu chấm bài cho nhau.
Chốt ý:
a/4674 : 82 = 57 b) 5781 : 47=123
2488 : 35 =71(dư 3) 9146 : 72 = 127(dư2)
Bài 2: Hs đọc yêu cầu, hs làm bài vào vở, một hs lên bảng tính
Hướng dẫn hs chọn phép tính thích hợp
Đóng gói 3500 bút chì theo từng tá( 12 cái)
Chia 3500 cho 12
- Thu một số bài chấm, nhận xét
Đáøp số: 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì.
Bài 3:Tìm X
Gv cho hs nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết , tìm số chia chưa
biết, HS làm vào vở , 2 Hs lên bảng, thu một số bài chấm
cả lớp và Gv chữa bài
a/75 x X = 1800
b/1855 : X = 35
4- Củøng cố –dặn dò:(5’)-Hệ thống lại bài. Nhắc lại cách chia
Gv nhận xét tiết học, về xem lại các bài chuẩn bò bài sau

512
0
HS đọc yêu cầu, HS làm
bài trên phiếu, 4 HS lên
bảng tính
HS đọc yêu cầu, hs lên
bảng, HS làm bài vào
vở
HS nhắc lại các quy tắc
HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng
a) X =24
b) X = 53
Ngày soạn:1/ 12/ 2010 Ngày dạy: Thứ năm 2/12/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.Biết giữ phép lòch sư ïkhi đặt câu hỏi với người khác ( biết thưa gửi,
xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình va øngười được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoăc làm
phiền người khác)
-Biết được quan hệ và tính cách của nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường
hợp tế nhò cần bày tỏ sự thông cảm.
_Giáo dục HS có ý thức giữ phép lòch sự khi hỏi người khác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC .Bảng học nhóm- bảng phụ ghi phần nhận xét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.1/ ổn đònh.
2/ Bài cũ. (5’)Gọi 2 h/s lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1:(10’) Tìm hiểu ví dụ.
Mục tiêu: Hiểu được cần giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
-Yêu cầu 1: Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu h/s trao đổi và tìm từ ngữ

+ Mẹ ơi, con tuổi gì?
=> Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lòch sự
-1 H/s đọc.
-h/s thảo luận dùng bút chì
gạch chân dưới những từ
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×