Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại cửa hàng vật tư nông nghiệp sơn thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CỬA
HÀNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP SƠN THÚY

HUỲNH THỊ MỸ YẾN

An Giang,tháng 07 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CỬA
HÀNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP SƠN THÚY

SVTH: HUỲNH THỊ MỸ YẾN
MSSV: DKT117217

GVHD:TRÌNH QUỐC VIỆT

An Giang,tháng 07 năm 2015


LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn lãnh đạo cửa hàng vật tư nông nghiệp


Sơn Thúy đã sắp xếp vào tạo điều kiện cho em viết đề tài thực tập trong
thời gian qua.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô
Trường đại học An Giang, nhất là Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh
đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian em học tập ở trường. Đặc biệt là thầy Trình Quốc Việt đã dành nhiều
thời gian hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hồn thành chuyên đề tốt
nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng sự hiểu biết và kinh nghiệm còn
hạn chế, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong được
sự đánh giá , góp ý quý báu của quý Thầy Cô và các anh chị trong cửa
hàng để chuyên đề tốt nghiệp tập của em hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy Cơ cùng lãnh đạo cửa hàng
vật tư nông nghiệp Sơn Thúy nhiều sức khoẻ và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn./.

Sinh viên thực tập

Huỳnh Thị Mỹ Yến


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng.Những kết luận mới về khoa học của cơng
trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

An Giang ,ngày 15 tháng 7 năm 2015
Người thực hiện


Huỳnh Thị Mỹ Yến


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “kế tốn xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại cửa hàng vật tư nông nghiệp Sơn Thúy ” do sinh viên Huỳnh Thị
Mỹ Yến thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy Trình Quốc Việt đã báo cáo
kết quả nghiên cứu và được Hội đồng khoa học và Đào tạo Trường đại học
An Giang thông qua ngày………………

Thư ký
(Ký tên)

…….. ……………………..

Phản biện 1
(Ký tên)

Phản biện 2
(Ký tên)

...……………………….

……………………….

Cán bộ hướng dẫn
(Ký tên)

……………………



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

DTT:

Doanh thu thuần

GTGT:

Giá trị gia tăng

GVHB:

Giá vốn hàng bán

CPBH:

Chi phí bán hàng

CPQLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPLV:

Chi phí lãi vay


HĐGTGT:

Hóa đơn giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ:

Tài sản cố định

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

TXNK:

Thuế xuất nhập khầu

KQKD:

Kết quả kinh doanh

LN:


Lợi Nhuận

XDCB:

Xây dựng cơ bản

SP,HH,DV:

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

CNV:

Cơng Nhân Viên

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ & BẢNG
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................... 4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 5
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 7
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................... 8
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................ 10
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi tài chính ......................................................................... 11
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................. 13
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán hạch tốn chi phí khác ............................................................ 14

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp .......................................... 14
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

…………………………16

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức của cửa hàng .......................................................................... 18
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................................... 19
Bảng 4.:Sổ cái doanh thu bán hàng ................................................................................. 24
Bảng 4.2Tình hình nhập- xuất –tồn phân urê.................................................................. 26
Bảng 4.3: Sổ cái giá vốn hàng bán .............................................................................. 27
Bảng 4.4: Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh................................................................... 31
Bảng 4.5: Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 33
Bảng 4.6: SSổ cái xác định kết quả kinh doanh ... ..…………………………..………34
Bảng 4.7: Sổ cái lợi nhuận cửa hàng…...……..………………………………………..37
Bảng 4.8: Báo cáo kết quả kinh doanh của cửa hàng ………………………………….37
Bảng 4.9Tình hình lọi nhuận của cửa hàng…….……………………………………..38
Bảng 4.10: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.………………………………………….39
Bảng 4.11 Tỷ suất lơi nhuaận trên vốn chủ sở hửu……...…………………………….40
Bảng 4.12 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản…………………………………………40


MỤC LỤC


Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................2
1.4 Phạm vị nghiên cứu ............................................................................................................2

1.5 Ý nghĩa ……………….. .....................................................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng ...............................................................................................3
2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ..…………………………………………………………..4
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . ………………………………………………….7
2.4 Kế tốn thu nhập khác..…………………………………………………………………...8
2.5 Kế tốn giá vốn hàng bán..……………………………………………………………..…8
2.6 Kế tốn chi phí tài chính .………………………………………………………………..10
2.7 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .........……………………………………………...11
2.8 Kế tốn chi phí khác .…………………………………………………………………...13
2.9 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.……………………………………………14
2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .…………………………………………………...15
2.11 Phân tích kết quả kinh doanh .……………………………………………...……………16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ CỬA HÀNG VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP SƠN THÚY
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cửa hàng vật tư nông nghiệp sơn thúy ...................18
3.1.1

Lịch sử hình thành ...............................................................................................18

3.1.2

Quá trình phát triển ..............................................................................................18

3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý cửa hàng .....................................................................................18
3.2.1

Sơ đồ tổ chức quản lý doanh nghiệp ...................................................................18



3.2.2

Chủ cửa hàng

3.2.3

Bộ phận kế toán ..................................................................................................19

...................................................................................................19

3.2.4. Bộ phận bán hàng.………………………………………………………………19
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại cửa hàng ..............................................................................19
3.3.1

Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................19

3.3.2

Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn .......................................................20

3.3.3

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn .…………………………………………………...20

3.3.4

Các chính sách kế tốn áp dụng tại cửa hàng ..…..……………………………. 21

Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CỬA HÀNG VẬT TƢ NƠNG NGHIỆP SƠN THÚY

4.1 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................................................22
4.1.1

Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................................22

4.1.2

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................26

4.1.3

Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................26

4.1.4

Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................29

4.1.5

Kế tốn thu nhập hoạt động tài chính ..................................................................32

4.1.6

Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ...................................................................32

4.1.7

Kế tốn Thu nhập khác ........................................................................................32

4.1.8 Kế tốn chi phí khác ............................................................................................32

4.1.9

Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................32

4.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................33
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................36
4.2.1

Phân tích khái quát kết quả HĐKD của doanh nghiệp qua 3 năm 2012 –
36

4.2.2

Phân tích Lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................................38

2014

Chƣơng 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
5.1 Nhận xét ............................................................................................................................42
5.2 Kiến nghị ..........................................................................................................................43
5.3 Kết luận ............................................................................................................................44
Tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………… 45
Phụ lục………………………………………………………………………….…..


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
Q trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý

kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận
của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế tốn tại
doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó,
muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi
hỏi cơng tác hạch tốn kế tốn phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế tốn xác định
kết quả kinh doanh là một cơng việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều
được hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản trị mới có thể biết được q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay khơng và lời lỗ thế nào? Từ đó định
hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại cửa hàng em nhận thấy cơng tác kế tốn của cửa
hàng cịn chưa thực sự hồn thiện như: Khi hạch tốn doanh thu, chi phí cơng ty chỉ
lập Sổ Nhật ký chung chứ không mở sổ theo dõi chi tiết cho các tài khoản, điều này
gây khó khăn trong việc theo dõi, quản lý chi phí, kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế
tốn… Nên rất cần những ý kiến đóng góp cho cơng tác phân tích và xác định kết
quả kinh doanh được thuận lợi hơn
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và
kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình là "Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Cửa hàng vật tƣ nông nghiệp Sơn Thúy".
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
-Tìm hiểu quy trình kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cửa hàng
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của cửa hàng giai đoạn 20122014 ,Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của cửa hàng, phân tích chỉ số tài chính
liên quan đến lợi nhuận


Trang 1


- Đưa ra n h ữ n g gi ả i p h á p hoàn thiện hơn hệ thống kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của cửa hàng
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp
+ Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập như: Báo cáo tài chính và sổ sách
của cửa hàng, trên báo đài và internet.
+ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách và báo cáo tài chính của
cửa hàng.
- Số liệu sơ cấp
+ Phỏng vấn lãnh đạo cửa hàng, những người làm cơng tác kế tốn.
+ Tham khảo một số sách chun ngành kế toán và các chuyên đề, luận
văn của các anh chị khoá trước.
+ Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành, cụ thể
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu và ghi sổ.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Về không gian : đề tài được thực hiện tại Cửa hàng vật tư nông nghiệp Sơn
Thúy .
- Về thời gian: Phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh được lấy số
liệu của quí III năm 2014. Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh được lấy từ
số liệu năm 2012, 2013, 2014
1.5 Ý NGHĨA:
Thời gian em làm việc ở Cửa hàng vật tư nông nghiệp sơn Thúy là khoản thời
gian em phát hiện nhiều điều mới lạ về lĩnh vực yêu thích của mình trên thực tế.
Những điều học được ở trường giúp cho em nhận ra được sự khác nhau giữa lý

thuyết và thực tế về kế toán xác định kết quả và phân tích hoạt động kinh doanh.

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
Do cửa hàng thực tập thực hiện chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 nên cơ sở lý luận được
trình bày theo chế độ kế tốn này.
2.1. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
2.1.1 Khái niệm doanh thu:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hố đơn (GTGT), Hóa đơn bán
hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa
thuận giữa người mua và người bán.
2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay
(do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi là
doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân : doanh
nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do
không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và
doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh
nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.

2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
thực tế của sản phẩm, hàng hoá , dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định
là đã bán trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
Trang 3


doanh”
Bên Có:
- Doanh thu sản phẩm, hàng hố, bất động sản và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118:Doanh thu khác
2.1.4 Sơ đồ hạch toán:

TK 333

TK 511


Thuế TTĐB, xuất khẩu,

T K 111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa,

GTGT (trực tiếp) phải nộp

sản phẩm, dịch vụ

TK 521,531,532

TK 3331

Kết chuyển các khoản

Thuế GTGT

giảm trừ doanh thu

phải nộp

TK 911

TK 3387
Kết chuyển doanh thu thuần

TK 111,112

Kết chuyển doanh


Doanh thu chưa

thu của kỳ kế toán

thực hiện

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
2.2 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:
2.2.1 Khái niệm ,tài khoản sử dụng
Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản mà doanh
nghiệp giảm trừ khi bán hàng cho khách ,gồm:chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả
lại,giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 521-Các khoản giảm trừ doanh thu
-Chiết khấu thƣơng mại:
Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng ( sản phẩm, hàng
hoá , dịch vụ) với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại ghi trên
hợp đồng kinh doanh mua bán
Tài khoản sử dụng: -Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại
Trang 4


- Giá trị hàng bán bị trả lại
Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị số sản phẩm, hàng hoá doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh
tế do các nguyên nhân: Hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán
2.2.2 Một số quy định khi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
-Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại khi bán hàng

được ghi trên hóa đơn hoặc chứng từ khác lien quan đến bán hàng , chỉ phản ánh giá
trị của số hàng bị trả lại đúng bằng ssố lượng hàng bị trả lại nhân đon giá bán ghi
trên hóa đơn và chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do viêc chấp thuận giảm giá ngồi
hóa đơn.Khơng hạch tốn vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn
và được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn
-Trong kỳ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thực tế phát sinh được
phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 521.Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm trừ doanh thu
vào Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần thực tế trong kỳ
2.2.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 111,112,131

TK521-Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ

Gía bán chưa có

doanh thu phát sinh

thuế GTGT

(DN tính thuế GTGT
Theo pp khấu trừ)

TK511

Cuối kỳ kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh thu

TK33311

Thuế
GTGT

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp)
Sơ đồ2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản thuế làm giảm DT thu nhƣ: thuế GTGT ,thuế TTĐB, thuế XK
- Thuế GTGT theo phuơng pháp trực tiếp
Khái niệm:là loại thuế GTGTđầu ra phải nộp cho nhà nước được xác định vào
cuối kỳ kế toaán dựa trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa , dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ
Tài khoản sử dụng: 33311- thuế GTGT đầu ra
.
TK 33311
Số tiền thuế GTGT nộp cho Nhà nước
Số tiền thuế GTGT phải nộp cho
Nhà nước tính trên doanh thu bán hàng

Trang 5


thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng

-Thuế TTĐB:
Khái niệm:là loại thuế gián thu (chưa có thuế TTĐB)đối với một số mặt hàng
nhất định mà doanhnghiêp sản xuất hoăc thu trên giá nhập khẩu,và thuế nhaập khẩu
đối với một số mặt hàng mà doanh nghiiệp nhập khẩu
Tài khoản sử dụng: 3332-thuế TTĐB


TK 3332
Số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp đã nộp vào ngân sách Nhà
nước.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.

Thuế tiêu thụ đặc biệt được
hoàn lại trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp của kỳ phát sinh sau.

-Thuế xuất khẩu:
Khái niệm:Là loại thuế trực thu,tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất khẩu
Tài khoản sử dụng:3333-thuế XK,NK

TK 3333
Số thuế xuất khẩu phải nộp đã nộp vào Số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân
ngân sách Nhà nước.
sách Nhà nước.
Thuế xuất khẩu được hoàn lại trừ vào
số thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát
sinh sau.

Sơ đồ:các khoản thuế làm giảm doanh thu:

2.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOAT ĐỘNG TÀI CHÍNH:

Trang 6



2.3.1 Khái niệm:
Là những khoản thu về tiến lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính
gồm:
- Tiền lãi; Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán
chứng khoán ngắn, dài hạn;
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;Thu nhập về các hoạt
động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;Chênh
lệch lãi chuyển nhượng vốn.
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
Bên Nợ:
- Số thúê GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “ Xác định
kết quả kinh doanh”

Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ;
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.3.3 Sơ đồ hạch toán:

TK3331

TK 515

Thuế GTGT phải nộp theo


TK 111,112,131
Thu bằng tiền

phương pháp trực tiếp (nếu có)
TK911

TK121,221,222
Kết chuyển doanh thu

Thu lãi đầu tư

hoạt động tài chính
TK 129,229, 413
Hồn nhập dự phòng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Trang 7


2.4 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC:
2.4.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu mả doanh nghiệp khơng dự tính hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, những khảon thu khơng mang tính thường
xun. Nga hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
2.4.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 – Thu Nhập Khác.
Kết cấu và nội dung của Tài Khoản 711 .
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản

thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
_ Xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác “ khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.4.3 Sơ đồ hạch toán:
TK3331

TK 711

Thuế GTGT phải nộp theo

TK 111,112
Thu tiền phạt khách hàng

phương pháp trực tiếp (nếu có)
TK 911

TK 3331
Kết chuyển doanh thu khác

Được giảm thuế GTGT phải nộp
nếu khác năm tài chính
TK 331,338
Thu khoản nợ khơng xác định
được chủ nợ

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác


2.5 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
2.5.1 Khái niệm:
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc
là giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản
xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
Trang 8


để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
.Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: có 4 bốn phương pháp tính
giá vốn xuất kho hàng bán:
 Phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO).
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Thực tế doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính giá vốn hàng bán theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ nên em chỉ nghiên cứu chủ yếu phương
pháp tính giá theo phương pháp này:
Giá vốn
hàng bán
trong kỳ

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
=

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập

2.5.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phương
pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp
kiểm kê định kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632
Bên Nợ:
- Trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trung kỳ;
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức
bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phịng năm trước;
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản phát sinh trong kỳ;
Bên Có:
- Giá vốn hàng bán bị trả lại;
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toản bộ chi phí bất động sản phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh;
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
Trang 9


2.5.3 Sơ đồ hạch toán:
TK 154,155,156,157

TK 632

xuất bán các sp, hh, dv hoàn thành


TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

được xđ đã bán trong kỳ
155,156,157
Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho

TK 241, 154

TK 159
XDCB dỡ dang ( nếu tự xây)

Hồn nhập dự phịng giảm giá

Chi phí SXKD dỡ dang (nếu tự chế)

hàng tồn kho

TK159
Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
TK152,153,138
Phản ánh khoản hao hụt
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán

2.6. KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH:
2.6.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các

khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng
khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn,… khoản lập và hồn nhập
dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.6.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ;
Bên Nợ:
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán;
Trang 10


- Kết chuyển chi phí tài chính và các khoản lỗ về hoạt động tài chính sang
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
TK 635 không có số dƣ
2.6.3 Sơ đồ hạch tốn:

111,112, 141

TK635

TK911

Các chi phí hoạt động tài chính

Kết chuyển chi phí hoạt động

tài chính

TK121,228

TK 221

Lỗ về bán chứng khoán

Lỗ hoạt động đầu tư

TK159,229,413

TK159,229

Lập dự phịng giảm giá đầu tư tài

Hồn nhập dự phịng giảm giá

chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá

đầu tư tài chính

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
2.7 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH:
2.7.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng
Khái niệm:Chi phí quản lý kinh doanh,phản ánh các khoản chi phi quản
lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642-Chi phí quản lý kinh doanh
-Chi phí bán hàng
Khái niệm :Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong

q trình bán sản phẩm, hàng hóa ,cung cấp dịch vụ,bao gồm các khoản chi phí chào
hàng,giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng,quảng cáo sản phẩm,hoa
hồng bán hàng ,chi phí bảo hành sản phẩm,khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán
hàng…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 -Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh những chi phí hành
chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp,bảo hiểm xh ,bảo hiểm y tế,chi phí vật liệu văn
phịng,khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp,thuế môn bài, thuế nhà
đất,khoản lập dự phịng nợ phải thu khó địi,dự phịng phải trả ,chi phí dịch vụ mua
ngồi(điện ,nước ,điện thoại…)(giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)
Trang 11


Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6422 -Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.7.2 Một số quy định khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh:
Tùy theo đặc điểm kinh doanh,yêu cầu quản lý của từng đon vị,Tài khoản 642
có thể mở chi tiết cho từng loại chi phí:
-Đối với tài khoản 6421-Chi phí bán hàng,bao gồm:
+Chi phí nhân viên trong khâu bán hàng
+Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng
+Chi phí vật liệu ,bao bì ,cơng cụ ,đồ dùng
+Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bán hàng và chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng
-Đối với TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý
+Chi phí vật liệu quản lý,chi phí đồ dùng văn phịng
+Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp

+Thuế ,phí và lệ phí
+Chi phí dự phịng như khoản dự phịng phải thu khó địi,dự phịng tái cơ
cấu,dự phịng cho các hợp đồng có rủi ro lớn…tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
+Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho văn phịng doanh nghiệp và chi phí
bằng tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
2.7.3 Sơ đồ hạch toán:
TK111,112,331

TK 642

Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK111,112,138

Các khoản giảm chi phí

và chi phí khác bằng tiền

kinh doanh

TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK142,242,335

TK352

Phân bổ dần hoặc trich vào chi phí
quản lý kinh doanh


Hồn nhập dự phòng phải trả
(bảo hành sp tái cơ cấu DN)

TK 214

TK 911
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán Cuối kỳ,kết chuyển chi phí quản lý
hàng quản lý doanh nghiệp

kinh doanh phát sinh trong kỳ
Trang 12


TK 334,338
Tiền lương phụ cấp,tăng ca,
BHXH ,BHYT bộ phận quản lý bán hàng

TK 351,352
Trích quỹ dự phịng , trợ cấp mất việc
trích dự phịng phải trả

TK 1592
Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh

2.8 KẾ TỐNCHI PHÍ KHÁC:
2.8.1 Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra khơng thường
xun, ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra chi phí đơn vị, gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán ( nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Khoản bị phạt thuế, truy thu thuế. Các
khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn. Các khoản chi phí
khác;
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản: 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh;
Bên Có:
- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.8.3 Sơ đồ hạch toán
TK111,112

TK811

Chi phí thanh lý, nhượng

TK 911
Kết chuyển chi phí khác

Trang 13


bán TSCĐ
TK 211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán
TK 214

Giá trị đã
hao mòn
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
2.9 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
2.9.1 Khái niệm ,tài khoản sử dụng
Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, dùng để phản ánh chi phí
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
dùng để phản ánh chi phí chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm
căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp
2.9.2 Quy định hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý ,kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.Trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu hoặc không trọng yếu liên quan đến
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước doanh nghiệp điều
chỉnh(tăng, giảm)vào ssố dư d0ầu năm của các tài khoản 3334”Thuế thu nhập doanh
nghiệp”và các khoản liên quan khác mà không phải ghi nhận vào tài khoản 821.

2.9 Sơ đồ hạch tốn:
TK 111,112

Chi nộp thuế TNDN

TK821
Chi phí thuế TNDN

TK 3334


Hàng quý tạm tính thuếTNDN
nộp,điều chỉnh bổ sung thuế
TNDN phải nộp

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Trang 14

TK 911

Cuối kỳ kết
chuyển chi
phí thuế TNDN


2.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.10.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt động thực tế đã thực hiện;
+ Nội dung:
Kết quà hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Kết quả từ hoạt động
kinh doanh và kết quả từ hoạt động khác;
Kết quả từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu
thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác của doanh nghiệp;
2.10.2 Tài khoản sử sụng:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng tài khoản 911_ Xác định kết quả kinh
doanh;

Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí hoạt động tài chính trong kỳ;
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp trong kỳ;
- Chi phí khác trong kỳ. Chi phí thuế TNDN trong kỳ;
- Kết chuyển lãi;
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ;
- Doanh thu tài chính;
- Thu nhập khác trong kỳ;
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
2.10.3 Sơ đồ hạch tốn:
TK632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 511
Kết chuyển doanh thu thuần

TK 641

TK 512
Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ


Trang 15


TK 642

TK 515
Kết chuyển chi phí QLDN

Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính

TK 635

TK 711
Kết chuyển chi phí hoạt động

Kết chuyển doanh thu khác

tài chính
TK811

TK 421
Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển lỗ

TK 821
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
TK 421

Kết chuyển lãi

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

2.11 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
2.11.1 Khái niệm:
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết
cấu và mối quan hệ biện chứng giữa các số liệu phát sinh trong q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó thấy được những nguyên nhân ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động; ưu, nhược điểm của quá trình sản xuất kinh doanh và đề ra
những giải pháp khai thác khả năng tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.11.2 Phân tích lợi nhuận:
* Khái niệm:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và
tổng chi phí trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: có 2 phần chủ yếu
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ của sản phẩm (bao gồm giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).

Trang 16


×