Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Vận dụng quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn lập hồ sơ đề nghị cho vay của ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.47 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

VẬN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRÁT THỊ MỸ LINH
MSSV: DTC141894
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

VẬN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRÁT THỊ MỸ LINH


MSSV: DTC141894
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GVHD: TH.S TRẦN ĐỨC TUẤN

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
i


MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GIẢNG VIÊN ............................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................ 2
3. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................. 4
4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC
PHÂN CÔNG .................................................................................................... 5
4.1 Tên công việc được phân công ................................................................ 5
4.2 Nội dung công việc được phân công ....................................................... 5
4.3 Phương pháp thực hiện công việc được phân công ................................. 6
5. BÁO CÁO KẾT QUẢ VỀ VIỆC VẬN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY CÁ
NHÂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO VAY ................. 7

5.1 Tình hình của việc vận dụng quy trình này tại đơn vị .............................. 7
5.2 Nhận xét ................................................................................................... 7
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ........................................ 8
6.1 Những nội dung kiến thức đã được củng cố ............................................ 8
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi được ................................................................................................... 8
6.3 Những kinh nghiệm đã tích lũy được ....................................................... 9
6.4 Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập ............ 10

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm từ 2015 –
2017...........................................................................................................3
Biểu đồ 2: Tỷ suất lợi nhuận trong 3 năm từ 2015 – 2017........................4

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TMCP

: Thương mại cổ phần

TP


: Thành phố

ĐVT

: Đơn vị tính

CHLB

: Cộng hòa liên bang

CHDCND

: Cộng hòa dân chủ nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

iv


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN
Tuần

Thời gian

Công việc được phân công tại đơn vị thực tập


1

22/01 – 28/01

Làm quen với mô hình hoạt động của ngân hàng
và tìm hiểu về hoạt động cho vay

2

29/01 – 04/02

Tìm hiểu về giấy tờ và hồ sơ thủ tục cần có khi
xin vay vốn ở ngân hàng

3

05/02 – 11/02

Được hướng dẫn và quan sát cách các anh chị tiếp
xúc và trò chuyện với khách hàng

4

12/02 – 18/02

Hỗ trợ các anh chị trong việc kiểm tra giấy tờ, hồ
sơ của khách hàng

5


19/02 – 25/02

Nghĩ tết

6

26/02 – 04/03

Được các anh chị hướng dẫn, quan sát cách lập hồ
sơ đề nghị cho vay khách nhân cá nhân

7

04/03 – 11/03

Được hướng dẫn các bước cịn lại để hồn tất một
bộ hồ sơ đề nghị cho vay như là: liên lạc và cho
khách hàng ký tên vào hồ sơ vay vốn, scan lưu
vào máy những giấy tờ cần thiết, trình lên ban
giám đốc xét duyệt.

8

12/03 – 18/03

9

19/03 – 25/03

Thực hành các bước lập một bộ hồ sơ đề nghị cho

vay

Xác nhận của GVHD
(Ký tên)

1


2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên doanh nghiệp: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh An Giang.
Tên tiếng anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade.
Tên viết tắt: Vietinbank
Địa chỉ đơn vị thực tập: 270 Lý Thái Tổ - Mỹ Long – TP Long Xuyên – An
Giang.
Điện thoại: 0296 3841392

Fax: 0296 3841392

Lịch sử hình thành và phát triển của doang nghiệp
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập theo quyết định
số 54/NH_TC ngày 14/1/1988 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Sự thành lập này đã đánh dấu bước đổi mới căn bản của ngành ngân hàng
Việt Nam, chuyển từ cơ chế một cấp sang hoạt động theo cơ chế hai cấp, tách
hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ra khỏi hoạt động điều hành chính
sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với ngành nghề kinh doanh chính là:
 Kinh doanh ngân hàng.

 Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn: Nhận tiền gửi, Phát hành giấy tờ
có giá, Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức tín dụng nước
ngồi.
 Hoạt động tín dụng: Cho vay, Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có
phiếu khác, Bão lãnh,huy động vốn như là: phát hành giấy tờ có giá, nhận tiền
gửi, đầu tư xây dựng cơ bản, có nhiều kinh nghiệm trong công tác thẩm định.....
Trải qua hơn 25 năm xây dựng và phát triển: Giai đoạn từ năm 1988 –
2000: Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp thành ngân hàng hai cấp,
đưa Ngân hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt động. Giai đoạn từ năm
2001 – 2008: Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương
Việt Nam về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh
doanh. Giai đoạn từ năm 2009 đến nay: Thực hiện thành cơng cổ phần hóa, đổi
mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động ngân hàng; chuyển
đổi mơ hình tổ chức, quản trị điều hành theo thơng lệ quốc tế. Đến nay,
Vietinbank đã có nền móng cơng nghệ đủ mạnh cho một ngân hàng hiện đại.
Có mạng lưới rộng khắp toàn quốc với hơn 155 chi nhánh, trên 1.000 phịng
giao dịch và quỹ tiết kiệm. Khơng dừng lại ở đó Vietinbank cịn vương xa ra thị
trường quốc tế. VietinBank hiện có hai chi nhánh ở CHLB Đức, một ngân hàng
con giữ 100% vốn tại CHDCND Lào và một văn phịng đại diện ở Myanmar.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam
được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thơng Liên ngân
2


hàng tồn cầu, Tổ chức Phát hành và Thanh tốn thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế
giới.

Để trở thành một ngân hàng lớn mạnh và hiện đại như hiện nay thì đơn
vị đã khơng ngừng chú trọng ứng dụng cơng nghệ hiện đại và thương mại điện
tử. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Bên cạnh đó, ngân hàng còn đề cao về yếu tố con người với đội ngũ cán bộ,
nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo,
tâm huyết với nghề, thường xuyên được đào tạo nâng cao nghiệp vụ chun
mơn. Vietinbank ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân
hàng. Qua bao thăng trầm trên con đường xây dựng và phát triển. Vietinbank
đã có những nỗ lực không ngừng, kiên cường và bền bỉ của các thế hệ cán bộ
VietinBank trong suốt 25 năm xây dựng và phát triển. Để ghi nhận những thành
tích đó cùng với những đóng góp tích cực của VietinBank trong tiến trình đổi
mới và hội nhập với nền kinh tế, ngày 07/01/2013, tập thể Vietinbank được
phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động do Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam ký Quyết định.
Giới thiệu khái quát về tài chính doanh nghiệp
 Tình hình hoạt động kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
600.000

495.097

500.000
400.000
300.000

452.252
388.701

381.961


357.966

298.317

200.000
94.286

90.384

100.000

113.136

0
2015

2016
Doanh thu

Chi phí

2017
Lợi nhuận

Biểu đồ 1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm từ
2015 - 2017

3



 Tỷ suất lợi nhuận
ĐVT:%
23,5
23
22,5
22
21,5
21
20,5
20
19,5

2015

2016

2017

ROS

Biểu đồ 2: Tỷ suất lợi nhuận trong 3 năm từ 2015 - 2017
3. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Trong suốt quá trình thực tập của mình, tác giả được đơn vị cho phép và
phân cơng vào phịng bán lẻ. Đây là phịng có nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là cá nhân để huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và trực
tiếp hướng dẫn làm hồ sơ, thủ tục vay vốn cho khách hàng. Với cường độ cơng
việc cao và áp lực như vậy thì ngân hàng cũng nhận thấy được điều đó. Để làm
giảm bớt phần nào áp lực từ cơng việc thì ngân hàng chú trọng quan tâm đến cơ
sở vật chất, trang thiết bị cũng như là không gian làm việc thoải mái và tiện

nghi. Các nhân viên nhận được sự hỗ trợ tối đa về mọi mặt để có thể hồn thành
cơng việc một cách hiệu quả nhất có thể. Mọi người làm việc sáng bắt đầu từ 7h
đến 11h30 và chiều bắt đầu từ 13h đến 16h30. Mỗi người được trang bị bàn làm
việc và máy tính riêng để phục vụ cho cơng việc. Ngồi ra, phịng cịn được
trang bị hai máy in, một máy scan và năm điện thoại bàn phục vụ cho việc liên
lạc giữa các phòng với nhau, liên lạc với khách hàng rút ngắn thời gian di chuyển
làm cho cơng việc được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Không gian
làm việc được trang bị hệ thống máy lạnh thống mát, sạch sẽ, ngăn nắp. Mỗi
phịng có một kho riêng tách biệt với nơi làm việc giúp cho khơng gian trong
phịng rộng rãi và thống mát hơn. Ngồi ra cịn bố trí cây xanh lọc khí, tạo lập
môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ, nhân viên.
Bên cạnh môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiện đại như vậy thì chế
độ lương thưởng, phúc lợi cho nhân viên cũng được ngân hàng đặc biệt chú
trọng. Cụ thể là ngân hàng thực hiện cơ chế lương thưởng, chính sách phúc lợi
cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của cán bộ
4


nhân viên tại đơn vị cả về vật chất lẫn tinh thần. Nhân viên được hưởng lương
theo hiệu quả và mức độ đóng góp tại từng vị trí cơng việc mà mình đảm nhận.
Ngồi ra ngân hàng cịn triển khai và áp dụng thành công phương pháp thẻ điểm
cân bằng để đánh giá hiệu quả công việc của từng nhân viên. Bên cạnh đó, ngân
hàng cũng chú trọng và đưa ra các chính sách đãi ngộ cho cán bộ nhân viên có
trình độ kỹ thuật cơng nghệ cao, thực hiện cơng tác thi đua - khen thưởng kịp
thời để khích lệ nhân viên làm việc và cống hiến hết mình. Ngồi ra nhân viên
cịn được tham quan nghĩ mát hằng năm, tham gia hội thi nét đẹp văn hóa
Vietinbank tồn hệ thống do ngân hàng tổ chức, được khám và chăm sóc sức
khỏe định kỳ thường xuyên, hỗ trợ mua các gói bảo hiểm sức khỏe tại các bệnh
viện uy tín.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại sổ tay văn hóa VietinBank quy định

“Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình, được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp,
được quyền tơn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi”. Tất cả đã tạo nên một
môi trường làm việc đầy tính chuyên nghiệp và thân thiện. Điều này được thể
hiện rõ rệt nhất là ở văn hóa ứng xử của doanh nghiệp: các anh chị rất thân thiện,
hòa đồng, sẳn sàng giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng như là các hoạt động
khác của đơn vị tổ chức. Luôn quan tâm và giúp đỡ những đồng nghiệp trẻ chưa
có nhiều kinh nghiệm. Mỗi nhân viên điều tự giác thực hiện và giữ gìn vệ sinh
chung nơi làm việc. Ln chăm chỉ, tích cực, có tinh thần trách nhiệm cao đối
với công việc được giao. Tôn trọng vai trò của nhau, cùng nhau thi đua – phấn
đấu.
4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC
PHÂN CÔNG
4.1 Tên công việc được phân công
Nhân viên lập hồ sơ đề nghị cho vay khách hàng cá nhân.
4.2 Nội dung công việc được phân công
Những công việc mà tác giả được phân cơng trong q trình lập hồ sơ đề
nghị cho vay khách hàng cá nhân là:


Tiếp xúc trực tiếp, thu thập thông tin từ khách hàng

 Kiểm tra, rà soát và đối chiếu với giấy tờ gốc mà khách hàng cung cấp
xem có chính xác, trung thực, đầy đủ và hợp pháp hay khơng
 Phân tích đánh giá sơ bộ về khả năng sinh lời của phương án, khả năng
trả nợ vay của khách hàng


Thực hiện lập hồ sơ đề nghị vay vốn cho khách hàng




Liên lạc và cho khách hàng ký tên vào hồ sơ vay vốn



Scan và lưu hồ sơ vào máy



Trình ký

5


4.3 Phương pháp thực hiện công việc được phân công
Trong quá trình thực tập của mình tại đơn vị, tác giả được các anh chị
trong phòng tạo điều kiện cho tác giả được tìm hiểu và quan sát các bước làm
cụ thể để có thể lập được một bộ hồ sơ đề nghị cho vay khách hàng cá nhân.
Công việc của một nhân viên lập hồ sơ không quá phức tạp nhưng đòi hỏi tác
giả phải thật cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong từng khâu và phải học hỏi từ những
việc đơn giản nhất.
Trước tiên, khi mới tiếp xúc với cơng việc tác giả phải tìm hiểu xem những
giấy tờ và thông tin nào cần khách hàng cung cấp liên quan đến việc lập hồ sơ.
Quan sát các anh chị giao tiếp với khách hàng và cách các anh chị đặt những
câu hỏi để thu thập được thông tin từ khách hàng mà họ vẫn vui vẻ cung cấp.
Sau khi đã được khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin cũng như là hồ sơ
thủ tục cần thiết thì sẽ bắt đầu kiểm tra, rà soát và đối chiếu xem nó có chính
xác, trung thực, đầy đủ và hợp pháp hay khơng, có phù hợp với các hình thức
cho vay của ngân hàng hay khơng. Từ đó, có hướng tư vấn cho khách hàng chọn

được hình thức vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn.
Sau khi đã tư vấn và giúp khách hàng lựa chọn được hình thức vay vốn
thích hợp thì sẽ tiến hành lập hồ sơ cho khách hàng và hẹn ngày khách hàng đến
để hồn tất hồ sơ. Trong q trình lập hồ sơ, nhân viên sẽ trực tiếp thực hiện các
nghiệp vụ và có sự phân tích, đánh giá sơ bộ về phương án vay vốn, khả năng
sinh lời của phương án này trong tương lai cũng như là khả năng trả nợ vay của
khách hàng. Việc phân tích và đánh giá này là cơ sở, căn cứ ban đầu cho việc
phân tích tín dụng sau này.
Cuối cùng, một khi hồ sơ đã được lập xong thì sẽ tiến hành kiểm tra lại
một lần nữa để tránh những sai sót khơng đáng có trước khi liên lạc khách hàng
đến và ký tên vào hồ sơ. Mẫu giấy hồ sơ đề nghị vay vốn hồn chỉnh gồm có
các phần sau:
 Thơng tin về khách hàng
 Thông tin liên quan tới hoạt động kinh doanh
 Tài sản và nợ
 Phương án vay vốn
 Tài sản bảo đảm
 Mức độ sử dụng các sản phẩm khác tại Ngân hàng Cơng thương và Tổ
chức tín dụng khác
 Xác nhận
 Tài liệu đính kèm
Một khi đã chắc chắn thì nhân viên trực tiếp quản lý và lập hồ sơ cho
khách hàng này sẽ chủ động liên lạc và cho họ ký tên vào hồ sơ. Giấy đề nghị
vay vốn phải có đủ hai chữ ký ở mục xác nhận, một là chữ ký của khách hàng,
hai là chữ ký của người kế thừa nghĩ vụ trả nợ. Bên cạnh đó khơng qn scan
và lưu vào máy những hồ sơ sau:


Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của khách hàng
6



 Sổ hộ khẩu hoặc KT3 trong trường hợp chưa có hộ khẩu tại nơi muốn
vay vốn


Đăng ký kết hơn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hơn nhân



Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản

Một khi đã đầy đủ các thủ tục và hồ sơ đã hoàn tất sẽ tiến hành trình lên
ban giám đốc để xét duyệt.
Tất cả những gì mà tác giả được các anh chị hướng dẫn đó là những bước
làm cụ thể trong giai đoạn lập hồ sơ đề nghị cho vay. Sau khi đã dần quen với
cơng việc thì tác giả được các anh chị cho phép thực hiện các bước làm cụ thể
theo đúng những gì đã được hướng dẫn dưới sự giúp đỡ và giám sát của các anh
chị. Vì đây là giai đoạn cơ bản đầu tiên cũng là một trong những giai đoạn quan
trọng trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân. Là cơ sở, căn cứ ban đầu cho
việc ra quyết định cho vay sau này nên địi hỏi phải chính xác và đáng tin cậy.
5. BÁO CÁO KẾT QUẢ VỀ VIỆC VẬN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY
CÁ NHÂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO VAY
5.1 Tình hình của việc vận dụng quy trình này tại đơn vị
Trong thực tế tại đơn vị thì việc vận dụng này trở nên linh hoạt hơn. Các
anh chị có thể thu thập thơng tin của khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau chứ
không nhất thiết là phải qua q trình tiếp xúc trực tiếp. Nguồn thơng tin có thể
được lấy từ trang web của cơng ty khách hàng, từ các chỉ số tài chính, tình hình
hoạt động mà khách hàng cung cấp... Từ những gì có được và bằng nghiệp vụ
của mình thì các anh chị tiến hành thu thập, phân tích, đánh giá để có thể đưa ra

được những thơng tin có giá trị và đáng tin cậy. Giúp cho việc lập hồ sơ diễn ra
nhanh chóng hơn. Ngồi khâu tiếp cận khách hàng thì khâu lập hồ sơ và lưu trữ
cũng được thực hiện bằng nhiều hình thức đa dạng và phong phú theo hướng có
lợi nhất cho khách hàng. Sau khi đã cung cấp đầy đủ thơng tin thì khách hàng
khơng cần bận tâm thêm gì nữa, nhân viên tiếp nhận thơng tin của khách hàng
sẽ trực tiếp làm hồ sơ thủ tục từ việc điền đầy đủ thông tin về khách hàng, thông
tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh, lập ra phương án vay vốn, hợp thức
hóa giấy tờ thủ tục tài sản đảm bảo để có thể hồn tất việc lập hồ sơ đề nghị cho
vay. Cuối cùng là khâu lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo hướng tiện lợi và
nhanh chóng, ngồi việc lưu trữ bằng bảng giấy photo thì ngân hàng cịn lưu trữ
bằng cách scan và lưu vào máy những hồ sơ thủ tục cần thiết. Điều này giúp
cho việc lưu trữ, truy xuất, chia sẻ và tìm kiếm thơng tin khách hàng được thuận
tiện, dễ dàng. Giảm thiểu được chi phí bảo quản và lưu kho, hồ sơ thơng tin vẫn
cịn ngun vẹn có thể xuất và in ra bất cứ khi nào cần thiết.
5.2 Nhận xét
Thông qua việc thực hiện và vận dụng quy trình một cách linh hoạt như
vậy, tác giả có cơ hội tiếp xúc cũng như là nhận thấy được khía cạnh mới hơn
về cơng việc. Khơng phải lúc nào mình áp dụng đúng theo quy trình cũng sẽ
mang lại hiệu quả cao trong cơng việc. Mà trong q trình thực hiện sẽ phát sinh
ra nhiều điều đòi hỏi bản thân phải có sự ứng biến linh hoạt trong từng khâu để
có thể đem lại kết quả tốt nhất. Qua đó, tác giả nhận thấy rằng bản thân mình
7


một khi đã có cơ hội được tham gia thực hiện cơng việc thì phải khơng ngừng
học hỏi và sáng tạo để có thể làm tốt cơng việc mà mình đảm nhận. Từ đó có
những đóng góp để có thể cải tiến quy trình ngày một hồn thiện hơn nữa để có
thể bắt kịp với xu thế cạnh tranh như hiện nay. Nếu chỉ rập khn theo quy trình
thì bản thân tác giả sẽ khơng có biện pháp ứng phó kịp thời khi có tình huống
bất ngờ xảy ra.

6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
6.1 Những nội dung kiến thức đã được củng cố
Trải qua hơn hai tháng thực tập tại đơn vị, được quan sát và hỗ trợ các anh
chị trong đơn vị làm việc tác giả có cơ hội ơn lại một số kiến thức đã học như
là:
Phân tích các chỉ số tài chính: Mục đích của việc phân tích này là để
đánh giá khả năng sinh lời của phương án trong tương lai cũng như khả năng
trả nợ vay của khách hàng. Từ đó góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng
Kỹ năng truyền thơng, maketing: Sử dụng trong tiếp xúc, quan hệ với
khách hàng qua đó có thể giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, các
chương trình khuyến mãi, ưu đãi đối với từng khách hàng cụ thể, tư vấn và giúp
khách hàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Kinh tế vi mơ, vĩ mô: Sử dụng kiến thức này để xây dựng phương án vay
vốn hợp lý. Ngồi ra, nó cịn được sử dụng trong phân tích thị trường, ngành để
đánh giá hiệu quả của phương án trong tương lai. Từ đó giúp ngân hàng có
hướng cho vay thích hợp với khả năng sinh lời của phương án.
Tin học văn phòng: Sử dụng kiến thức đã học về excel, word, phần mềm
khác để có thể lập hồ sơ cho khách hàng nhanh chóng và thuận tiện. Có cơ hội
được thực hành, áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp
đã học hỏi được
Mặc dù thời gian thực tập tại đơn vị khơng lâu, nhưng tác giả cũng có cơ
hội được học hỏi và rèn luyện thêm các kỹ năng của bản thân như là:
Kỹ năng làm việc tập thể: Ln hịa đồng và vui vẻ với mọi người tạo
khơng khí tươi vui, thân thiện. Mạnh dạng trình bày quan điểm, ý kiến của bản
thân, sẵn sàng lắng nghe, tiếp thu những ý kiến đóng góp của mọi người xung
quanh.
Kỹ năng giao tiếp: Thân thiện, cởi mở, tự tin khi giao tiếp với khách hàng.
Ln có thái độ tơn trọng, lễ phép, nói chuyện rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu, biết
lắng nghe người khác chia sẻ. Có thái độ chân thành, tự nhiên và vui vẻ khi tiếp

xúc với người khác tạo cảm giác tươi vui, thoải mái trong giao tiếp.
Kỹ năng phân tích, tư duy: Linh hoạt và nhạy bén, nhìn nhận vấn đề một
cách sâu sắc, thấu đáo có căn cứ giúp cho bản thân nhận thức được đúng, sai.
Từ đó có hướng cải thiện và sửa đổi tích cực.

8


Kỹ năng về trình bày: Khi muốn trình bày bất cứ một vấn đề gì cũng cần
phải có trình tự rõ ràng, cụ thể, lập luận chặc chẽ có logic bằng cách đưa ra
những dẫn chứng cụ thể có căn cứ rõ ràng. Điều này giúp cho người đối diện dễ
dàng nắm bắt được thông tin một cách đầy đủ và chính xác.
Kỹ năng về tin học: Sử dụng các kỹ năng về word, excel, các kỹ năng về
phần mềm khác để hỗ trợ trong cơng việc. Qua đó trau dồi, học hỏi và bổ sung
thêm các kỹ năng về trình bày và soạn thảo văn bản, sao lưu dữ liệu an tồn,...
mà bản thân tác giả cịn hạn chế.
Kỹ năng sử dụng các thiết bị văn phịng: Để có thể hỗ trợ tốt hơn cho
công việc như cách scan và lưu trữ hồ sơ, photo tài liệu....
Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và tận tình với cơng việc, phát huy tinh
thần tự giác, làm việc có kế hoạch và khoa học hơn. Chăm chỉ, siêng năng, sẵn
sàng giúp đỡ mọi người xung quanh, có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi, biết
lắng nghe người khác chia sẻ. Có thái độ lễ phép, tác phong chuyên nghiệp,
trang phục gọn gàng đúng quy định. Qua đó tạo được thiện cảm với người đối
diện, gần gũi, thân thiết hơn.
6.3 Những kinh nghiệm đã tích lũy được
Trải qua q trình thực hiện cơng việc tại đơn vị thực tập tác giả có cơ hội
học hỏi được những kinh nghiệm quý báo như là:
Thu thập thông tin từ khách hàng: Qua việc trực tiếp thực hiện công
việc tác giả nhận thấy rằng bản thân cần phải học hỏi nhiều hơn nữa về cách
giao tiếp với khách hàng, có phương pháp xử lý khơn khéo khi gặp phải khách

hàng khó tín. Thu thập được đầy đủ thông tin cần thiết mà khách hàng vẫn vui
vẻ cung cấp
Phân tích: Phải xem xét và có sự phân tích kỹ lưỡng trước khi đưa ra bất
cứ quyết định gì cũng phải dựa trên tền tảng, căn cứ cụ thể.
Phân bổ thời gian: Sắp xếp thời gian hợp lý, hiệu quả và khoa học, làm
việc có kế hoạch rõ ràng và đúng qui định của đơn vị để có thể hồn thành cơng
việc một cách tốt nhất.
Cẩn thận, thận trọng: Khi ở bất kì vị trí nào, cơng việc gì thì điều cần
phải thận trọng, có sự suy xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định hay làm bất
cứ việc gì, khơng hấp tấp vội vàng để tránh được những rủi ro, sai sót khơng
đáng có. Cơng việc nào cũng địi hỏi phải có sự cẩn thận, tỉ mỉ thì mới có thể
đem lại kết quả như mong đợi.
Chủ động, tự tin, sáng tạo: Khi làm bất cứ việc gì cũng cần phải tự tin
và chủ động. Khơng được có thái độ trong chờ và ỉ lại vào người khác, rụt rè
nhút nhát. Có vậy mới có thể gặt hái được thành công trong tương lai. Không
ngừng học hỏi, sáng tạo để có thể hồn thành cơng việc một cách nhanh chóng,
kịp thời và hiệu quả. Học từ những việc nhỏ nhất như là scan, photo tài liệu, các
cơng việc văn phịng khác, cách nói chuyện điện thoại với khách hàng, giao tiếp
hằng ngày nơi làm việc,...

9


6.4 Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập
Được sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong đơn vị thì
tác giả cũng có thể giúp các anh chị được một số việc cụ thể như là:
 Chuyển hồ sơ giữa các phịng với nhau để trình ký
 Gửi thư, sắp xếp hồ sơ, scan, photo tài liệu
 Tư vấn sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
 Thu thập thông tin từ khách hàng để lập hồ sơ đề nghị vay vốn

 Kiểm tra, đối chiếu lại thông tin của khách hàng để tránh sai sót trong
q trình lập hồ sơ cho vay
 Cho khách hàng ký tên vào hồ sơ vay vốn, scan và lưu hồ sơ vào máy
 Tham gia và hỗ trợ các anh chị chăm sóc khách hàng dịp lễ tết, gửi quà
tặng đến khách hàng

10



×